1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản

118 413 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 1,59 MB

Nội dung

ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BÁO CÁO NGHIỆM THU (Đã chỉnh sửa theo góp ý Hội đồng nghiệm thu) XÁC ĐỊNH TÌNH TRẠNG BỘI NHIỄM STREPTOCOCCUS SUIS TRÊN HEO NHIỄM VI-RÚT GÂY HỘI CHỨNG HÔ HẤP VÀ SINH SẢN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI TS NGÔ THỊ HOA CƠ QUAN QUẢN LÝ ThS PHẠM PHONG VŨ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁNG _3_/ 2013 TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Streptococcus suis serotype (Streptococcus suis serotype – SS2) tác nhân gây bệnh phổ biến ngƣời bệnh viêm màng não mủ (VMNM) Việt Nam Heo ký chủ tự nhiên vi khuẩn nguồn lây nhiễm trực tiếp cho ngƣời thông qua tiếp xúc tiêu thụ sản phẩm thịt heo nhiễm khuẩn Kể từ năm 2007, Việt Nam trở thành nƣớc vùng dịch bệnh tai xanh vi-rút gây hội chứng rối loạn rối loạn sinh sản hô hấp (PRRS) Đồng nhiễm vi-rút S suis nguyên nhân gây bệnh nặng cho heo mùa dịch PRRS Do khảo sát bội nhiễm S suis heo nhiễm PRRS cần thiết, để hiểu nguy nhiễm S suis cho ngƣời lây lan cho heo đàn đợt dịch tai xanh Chúng khảo sát diện S suis máu heo bệnh tai xanh heo biểu lâm sàng bệnh Chúng tơi thu nhận 563 mẫu máu 14 mẫu mô 573 heo thuộc 107 hộ chăn nuôi Mẫu máu đại diện hộ chăn ni đƣợc ly trích RNA tiến hành phản ứng reverse transcriptase real time PCR (RT-rtPCR) khuếch đại gen nsp2 nhằm khẳng định heo nhiễm vi-rút PRRS Các mẫu máu không đông mẫu mơ đƣợc tiến hành ni cấy tìm tác nhân vi khuẩn Các mẫu vi sinh phân lập đƣợc tiến hành định danh thực kháng sinh đồ Phản ứng real time PCR khuếch đại gen cps2J PCR khuếch đại 16SrDNA đƣợc tiến hành nhằm xác định heo nhiễm S suis serotype hay S suis Đồng thời, độ nhạy phản ứng đƣợc sử dụng đƣợc xác định nhằm tìm ngƣỡng phát Tổng cộng 493 heo bệnh có biểu lâm sàng điển hình PRRS thuộc 91 hộ đƣợc xác định nhiễm vi-rút PRRS Kết nuôi cấy vi sinh xác định 17 (3,9 %) heo bệnh tai xanh bị nhiễm vi khuẩn với (2,1%) heo bị nhiễm với SS2 máu và/ quan khác Phản ứng khuếch đại cps2J SS2 từ mẫu máu 487 heo xác định đƣợc 26 (5,3%) heo thuộc 21 (23%) hộ nhiễm SS2 Kết NTH-PPV:SS-PRRS: BÁO CÁO NGHIỆM THU 1/2013 khuếch đại 16SrDNA S suis giúp xác định thêm 34 (7%) heo thuộc 24 (26,4%) hộ nhiễm S suis khác serotype Tổng cộng có 60 (12.3%) heo nhiễm S suis đƣợc xác định Kết kiểm tra mẫu máu heo 52 heo đối chứng (heo không biểu bệnh) cho thấy tất heo không nhiễm vi-rút PRRS Chỉ heo cho kết cấy máu dƣơng tính với S suis khác SS2 khơng có heo nhiễm SS2 Độ nhạy với độ lập lại 100% phản ứng nsp2/RT-rtPCR (PRRS) đƣợc xác định 25 gen ; phản ứng cps2J/rtPCR tế bào SS2 16SrDNA/PCR 25 tế bào S suis Kết nghiên cứu cung cấp chứng cụ thể đồng nhiễm SS2 heo nhiễm PRRSV, với khác biệt thống kê (p

Ngày đăng: 07/02/2015, 15:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Rossow KD: Porcine reproductive and respiratory syndrome. Vet Pathol 1998, 35(1):1-20 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vet Pathol
2. Feng Y, Zhao T, Nguyen T, Inui K, Ma Y, Nguyen TH, Nguyen VC, Liu D, Bui QA, To LT et al: Porcine respiratory and reproductive syndrome virus variants, Vietnam and China, 2007. Emerg Infect Dis 2008, 14(11):1774-1776 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al": Porcine respiratory and reproductive syndrome virus variants, Vietnam and China, 2007. "Emerg Infect Dis
3. Xu M, Wang S, Li L, Lei L, Liu Y, Shi W, Wu J, Li L, Rong F, Xu M et al: Secondary infection with Streptococcus suis serotype 7 increases the virulence of highly pathogenic porcine reproductive and respiratory syndrome virus in pigs. Virol J 2010, 7:184 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al": Secondary infection with Streptococcus suis serotype 7 increases the virulence of highly pathogenic porcine reproductive and respiratory syndrome virus in pigs. "Virol J
5. Meng XJ: Heterogeneity of porcine reproductive and respiratory syndrome virus: implications for current vaccine efficacy and future vaccine development. Vet Microbiol 2000, 74(4):309-329 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vet Microbiol
6. Tian K, Yu X, Zhao T, Feng Y, Cao Z, Wang C, Hu Y, Chen X, Hu D, Tian X et al: Emergence of fatal PRRSV variants: unparalleled outbreaks of atypical PRRS in China and molecular dissection of the unique hallmark. PLoS ONE 2007, 2(6):e526 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al": Emergence of fatal PRRSV variants: unparalleled outbreaks of atypical PRRS in China and molecular dissection of the unique hallmark. "PLoS ONE
7. Yi H, Zhang B, Fu Z, Rayner S, Zheng F, Liang W, Yang K, Xu D, Wang aH-z: Molecular Characterization of a Highly Pathogenetic Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome Virus Variant in Hubei, China. VIROLOGICA SINICA 2009, 24(1):9-18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: VIROLOGICA SINICA
8. Allende R, Lewis TL, Lu Z, Rock DL, Kutish GF, Ali A, Doster AR, Osorio FA: North American and European porcine reproductive and respiratory syndrome viruses differ in non-structural protein coding regions. J Gen Virol 1999, 80 ( Pt 2):307-315 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Gen Virol
9. Tùng N: Công tác chẩn đoán - Giám sát virus PRRS ở Việt Nam. Hội nghị phòng chống dịch tai xanh khu vực phía Nam 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hội nghị phòng chống dịch tai xanh khu vực phía Nam
10. Tùng N: Highly Pathogenic PRRS in Vietnam. Regional Laboratory Network Workshop on Diagnostic and Characterization of Priority and Emerging Diseases in Swine 21 - 22 July 2011. Regional Animal Health Office No6 Ho Chi Minh City, Viet Nam 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Regional Animal Health Office No6 Ho Chi Minh City, Viet Nam
12. Gottschalk M, Segura M: The pathogenesis of the meningitis caused by Streptococcus suis: the unresolved questions. Vet Microbiol 2000, 76(3):259-272 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vet Microbiol
13. Gottschalk M, Segura M, Xu J: Streptococcus suis infections in humans: the Chinese experience and the situation in North America. Anim Health Res Rev 2007, 8(1):29-45 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Anim Health Res Rev
14. Amass SF, SanMiguel P, Clark LK: Demonstration of vertical transmission of Streptococcus suis in swine by genomic fingerprinting. J Clin Microbiol 1997, 35(6):1595-1596 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Clin Microbiol
15. Berthelot-Herault F, Gottschalk M, Labbe A, Cariolet R, Kobisch M: Experimental airborne transmission of Streptococcus suis capsular type 2 in pigs. Vet Microbiol 2001, 82(1):69-80 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vet Microbiol
16. Wertheim HF, Nguyen HN, Taylor W, Lien TT, Ngo HT, Nguyen TQ, Nguyen BN, Nguyen HH, Nguyen HM, Nguyen CT et al: Streptococcus suis, an important cause of adult bacterial meningitis in northern Vietnam. PLoS One 2009, 4(6):e5973 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al": Streptococcus suis, an important cause of adult bacterial meningitis in northern Vietnam. "PLoS One
17. Gottschalk M, Xu J, Lecours MP, Grenier D, Fittipaldi N, and Segura M: Streptococcus suis Infections in Humans: What is the prognosis for Western countries? (Part II). Clinical Microbiology Newsletter 2010b, 32(13):97-102 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Clinical Microbiology Newsletter
18. Wangsomboonsiri W, Luksananun T, Saksornchai S, Ketwong K, Sungkanuparph S: Streptococcus suis infection and risk factors for mortality. J Infect 2008, 57(5):392-396 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Infect
19. Wertheim HF, Nghia HD, Taylor W, Schultsz C: Streptococcus suis: an emerging human pathogen. Clin Infect Dis 2009, 48(5):617-625 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Clin Infect Dis
20. Wangkaew S, Chaiwarith R, Tharavichitkul P, Supparatpinyo K: Streptococcus suis infection: a series of 41 cases from Chiang Mai University Hospital. J Infect 2006, 52(6):455-460 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Infect
21. WHO: Deafness and hearing impairmant. In: WHO media center, http://wwwwhoint/mediacentre/factsheets/fs300/en/indexhtml. April, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: WHO media center, http://wwwwhoint/mediacentre/factsheets/fs300/en/indexhtml
22. Yu H, Jing H, Chen Z, Zheng H, Zhu X, Wang H, Wang S, Liu L, Zu R, Luo L et al: Human Streptococcus suis outbreak, Sichuan, China. Emerg Infect Dis 2006, 12(6):914-920 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al": Human Streptococcus suis outbreak, Sichuan, China. "Emerg Infect Dis

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng  I-1:  So  sánh độ  tương đồng  amino  axit giữa  chủng  Bắc  Mỹ  (VR-2332)  và  chủng Châu Âu (Lelystad) [8] - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
ng I-1: So sánh độ tương đồng amino axit giữa chủng Bắc Mỹ (VR-2332) và chủng Châu Âu (Lelystad) [8] (Trang 22)
Hình I-1: So sánh trình tự ORF5 của chủng PRRSV phân lập - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh I-1: So sánh trình tự ORF5 của chủng PRRSV phân lập (Trang 23)
Hình II-1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh II-1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu (Trang 35)
Hình II-2: Sơ đồ thực hiện plaque assay - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh II-2: Sơ đồ thực hiện plaque assay (Trang 41)
Bảng II-1: Các môi truờng sử dụng cho thí nghiệm tạo plaque của vi-rút PRRS - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
ng II-1: Các môi truờng sử dụng cho thí nghiệm tạo plaque của vi-rút PRRS (Trang 42)
Hình II-5: Sơ đồ tạo dòng gen nsp2 của PRRSV - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh II-5: Sơ đồ tạo dòng gen nsp2 của PRRSV (Trang 44)
Bảng II-2: Thành phần và chu trình nhiệt của phản ứng phiên mã ngược khuếch đại RNA  của vi-rút PRRS - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
ng II-2: Thành phần và chu trình nhiệt của phản ứng phiên mã ngược khuếch đại RNA của vi-rút PRRS (Trang 45)
Bảng II-3: Thành phần phản ứng PCR khuếch đại cDNA của vi-rút PRRS trong qui trình  tạo dòng - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
ng II-3: Thành phần phản ứng PCR khuếch đại cDNA của vi-rút PRRS trong qui trình tạo dòng (Trang 46)
Hình II-3: Sơ đồ cấy phân lập và định danh vi khuẩn bội nhiễm trên heo bệnh tai xanh - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh II-3: Sơ đồ cấy phân lập và định danh vi khuẩn bội nhiễm trên heo bệnh tai xanh (Trang 48)
Hình  II-4:  Hình  minh  họa  thực  hiện  kháng  sinh  đồ  của  S.  suis  sử  dụng  E  test  hay  đĩa  khuếch tán - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh II-4: Hình minh họa thực hiện kháng sinh đồ của S. suis sử dụng E test hay đĩa khuếch tán (Trang 49)
Bảng III-1: Phân bố của các mẫu lâm sàng thu nhận từ heo bệnh - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
ng III-1: Phân bố của các mẫu lâm sàng thu nhận từ heo bệnh (Trang 55)
Hình III-3: Tế bào Marc-145 được chụp từ kính hiển vi ngược. - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh III-3: Tế bào Marc-145 được chụp từ kính hiển vi ngược (Trang 60)
Hình III-4: Khả năng tạo plaque của vi-rút PRRS gần như không thể quan sát được. - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh III-4: Khả năng tạo plaque của vi-rút PRRS gần như không thể quan sát được (Trang 61)
Hình  III-5: Kết quả  khuếch đại  đoạn  gen  nsp2  (hình trái) và EAV  (hình phải) từ  genome - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh III-5: Kết quả khuếch đại đoạn gen nsp2 (hình trái) và EAV (hình phải) từ genome (Trang 62)
Hình III-6: Kết quả biến nạp vào tế bào DH5 α. - xác định tình trạng bội nhiễm streptococcus suis trên heo nhiễm virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản
nh III-6: Kết quả biến nạp vào tế bào DH5 α (Trang 63)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN