1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

189 1K 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 189
Dung lượng 4,95 MB

Nội dung

MỤC LỤC MỤC LỤC 3 CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 9 DANH MỤC CÁC BẢNG 10 DANH MỤC CÁC HÌNH 14 MỞ ĐẦU 15 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN 15 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT 15 2.2. Căn cứ kỹ thuật 17 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP BÁO CÁO ĐTM 18 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 21 1.1. TÊN DỰ ÁN 21 1.2. CHỦ DỰ ÁN 21 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN 21 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 23 1.4.1. Mục tiêu và tính chất của khu công nghiệp 23 1.4.2. Các ngành nghề thu hút đầu tư và phân khu chức năng sử dụng đất 23 a). Phân khu chức năng 23 b). Các ngành nghề thu hút đầu tư 24 1.4.3. Lợi ích kinh tế – xã hội của dự án 24 1.4.4. Phân khu chức năng theo loại hình sản xuất – kinh doanh 25 a). Khu sản xuất công nghiệp, kho tàng 25 b). Khu điều hành dịch vụ 26 c). Khu cây xanh tập trung, mặt nước 27 d). Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 27 1.4.5. Sử dụng đất và phân kỳ đầu tư 27 a). Yêu cầu 27 b). Phân kỳ đầu tư 27 1.4.6. Các công trình hạ tầng kỹ thuật 28 1.4.6.1. Hệ thống đường giao thông 28 1.4.6.2. Hệ thống cấp nước 32 1.4.6.3. Hệ thống cấp điện 34 1.4.6.4. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa 37 1.4.6.5. Hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải 39 1.4.6.6. Trạm trung chuyển chất thải rắn 41 1.4.6.7. Hệ thống thông tin liên lạc 42 1.4.6.8. Hệ thống cổng, nhà điều hành và tường rào 43 1.4.6.9. Phương án cung cấp nước tưới cho các khu vực lân cận 43 1.4.6.10. Khu nhà ở và dịch vụ cho công nhân KCN 43 1.4.6.11. Kế hoạch lao động và dân cư 44 1.4.6.12. Phương án quy hoạch nghĩa trang và di chuyển mồ mả 44 1.4.6.13. Chi phí đầu tư 45 1.4.6.14. Tiến độ và thời gian thực hiện 46 CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 47 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 47 2.1.1. Địa hình 47 2.1.2. Địa chất công trình 47 2.1.3. Địa chất thuỷ văn 48 2.1.4. Đặc điểm khí hậu 49 a). Chế độ mưa 49 b). Chế độ nắng 50 c). Nhiệt độ 50 d). Độ ẩm 51 e). Bốc hơi 52 f).Gió. 52 h). Mưa bão 52 2.1.5. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 52 a). Hiện trạng chất lượng môi trường không khí 52 b). Kết quả tiếng ồn 54 c). Chất lượng môi trường nước 54 2.1.6. Chất lượng môi trường đất 57 2.1.7. Tài nguyên sinh vật 58 a. Hệ thực vật cạn 58 b. Hệ động vật cạn 58 c. Hệ thủy sinh 58 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 62 2.2.1. Xã Bạch Sam 62 2.2.2. Xã Minh Đức 63 2.2.3. Xã Dương Quang 64 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 66 3.1. Nguồn gây tác động 66 3.1.1. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải 66 3.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 67 3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra 67 3.2. Đối tượng, quy mô bị tác động 67 3.3. Đánh giá tác động 71 3.3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng 75 3.3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng 76 3.3.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn khai thác và vận hành 84 3.3.5. Đánh giá tác động tổng hợp đến các thành phần môi trường 106 3.3.6. Tổng hợp kết quả đánh giá tác động môi trường 115 3.4. Đánh giá về phương pháp sử dụng 126 3.4.1. Phương pháp thống kê số sliệu 126 3.4.2. Phương pháp ma trận môi trường 127 3.4.3. Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh 127 3.4.4. Phương pháp mô hình hoá 127 3.4.5. Phương pháp chuyên gia và tham vấn cộng động 127 CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 128 4.1. Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu 128 4.1.1. Tuân thủ các phương án qui hoạch 128 4.1.2. Giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng 128 4.1.3. Giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở 130 a. Dò phá bom mìn tồn lưu trong lòng đất 130 b. Giảm thiểu ô nhiễm do sinh khối thực vật phát quang 131 c. Giảm thiểu gia tăng độ đục nước sông 131 d. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải sinh hoạt 131 e. Giảm thiểu ô nhiễm do dầu mỡ thải 132 f. Giảm thiểu cản trở giao thông và lối đi lại của người dân 132 g. Giảm thiểu các vấn đề kinh tế xã hội 132 h. An toàn lao động 133 i. Giảm thiểu ô nhiễm không khí 133 j. Giảm thiểu tiếng ồn và rung động 133 k. Giảm thiểu đối với các sự cố 134 4.1.4. Giai đoạn khai thác và vận hành 134 a. Giảm thiểu ô nhiễm không khí 135 b. Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải 137 c. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại 146 d. Giảm thiểu các tác động đến môi trường văn hóa – xã hội 150 e. Biện pháp cải thiện các yếu tố vi khí hậu trong KCN 150 4.2. Biện pháp giảm thiểu sự cố môi trường 151 4.2.1. Phòng chống cháy nổ 151 4.2.2. Phòng chống sét 152 4.2.3. Kiểm soát các sự cố liên quan đến trạm XLNT tập trung 152 a. Kiểm soát sự cố rò rỉ hóa chất và an toàn tiếp xúc với hóa chất 152 b. Kiểm soát sự cố hiệu suất xử lý không đạt 153 4.2.4. An toàn về điện 153 CHƯƠNG 5. CAM KẾT THỰC HIỆN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 154 5.1. Cam kết tuân thủ phương án quy hoạch 154 5.2. Cam kết trong giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng 154 5.3. Cam kết trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng 154 5.4. Cam kết trong giai đoạn khai thác và vận hành 154 5.5. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu 154 5.6. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu sự cố môi trường 154 5.7. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường 155 5.8. Cam kết bồi thường thiệt hại 155 5.9. Cam kết đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại 155 5.10. Các cam kết khác 156 CHƯƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, 157 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 157 6.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường 157 6.2. Chương trình quản lý và giám sát môi trường 158 6.2.1. Chương trình quản lý môi trường 158 a. Chương trình quản lý môi trường 158 b. Tổ chức và nhân sự cho quản lý môi trường 160 c. Quản lý nước thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại 161 d. Phòng, chống sự cố môi trường 161 6.2.2. Chương trình giám sát môi trường 161 a. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng 161 b. Giám sát trong giai đoạn khai thác vận hành 162 CHƯƠNG 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ 169 CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 169 7.1. Dự toán kinh phí các công trình xử lý môi trường 169 7.2. Dự toán kinh phí giám sát môi trường 171 CHƯƠNG 8. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 173 8.1. Ý kiến của UBND xã Dương Quang 173 8.2. Ý kiến của UBMTTQ xã Dương Quang 173 8.3. Ý kiến của UBND xã Minh Đức 174 8.4. Ý kiến của UBMTTQ xã Minh Đức 175 8.5. Ý kiến của UBND xã Bạch Sam 175 8.6. Ý kiến của UBMTTQ xã Bạch Sam 175 8.7. Ý kiến tiếp thu của chủ đầu tư 176 CHƯƠNG 9. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, 177 DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 177 9.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu 177 9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 177 9.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình lập báo cáo ĐTM 179 9.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 180 9.3.1 Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng 180 9.3.2 Đánh giá chất lượng giữ liệu, tài liệu xây dựng được 180 9.4. Trang thiết bị và máy móc sử dụng trong đo đạc, lấy mẫu và phân tích 180 9.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường 181 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 184 1. KẾT LUẬN 184 2. KIẾN NGHỊ 185 TÀI LIỆU THAM KHẢO 186

Trang 1

CÔNG TY CP THỰC PHẨM HỮU NGHỊ

- -BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

ĐỊA ĐIỂM : XÃ CHÍNH NGHĨA, HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƯNG YÊN

Hưng Yên, tháng 4/2010

Trang 2

CÔNG TY CP THỰC PHẨM HỮU NGHỊ

- -BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

ĐỊA ĐIỂM : XÃ CHÍNH NGHĨA, HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƯNG YÊN

Trang 3

MỤC LỤC

MỤC LỤC 3

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 9

DANH MỤC CÁC BẢNG 10

DANH MỤC CÁC HÌNH 14

MỞ ĐẦU 15

1 XUẤT XỨ DỰ ÁN 15

2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT 15

2.2 Căn cứ kỹ thuật 17

3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP BÁO CÁO ĐTM 18

CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 21

1.1 TÊN DỰ ÁN 21

1.2 CHỦ DỰ ÁN 21

1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN 21

1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 23

1.4.1 Mục tiêu và tính chất của khu công nghiêp ̣p 23

1.4.2 Các ngành nghề thu hút đầu tư và phân khu chức năng sử dụng đất 23

a) Phân khu chức năng 23

b) Các ngành nghề thu hút đầu tư 24

1.4.3 Lợi ích kinh tế – xã hội của dự án 24

1.4.4 Phân khu chức năng theo loại hình sản xuất – kinh doanh 25

a) Khu sản xuất công nghiệp, kho tàng 25

b) Khu điều hành- dịch vụ 26

c) Khu cây xanh tập trung, mặt nước 27

d) Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 27

1.4.5 Sử dụng đất và phân kỳ đầu tư 27

a) Yêu cầu 27

b) Phân kỳ đầu tư 27

1.4.6 Các công trình hạ tầng kỹ thuật 28

1.4.6.1 Hệ thống đường giao thông 28

1.4.6.2 Hệ thống cấp nước 32

Trang 4

1.4.6.3 Hệ thống cấp điện 34

1.4.6.4 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa 37

1.4.6.5 Hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải 39

1.4.6.6 Trạm trung chuyển chất thải rắn 41

1.4.6.7 Hệ thống thông tin liên lạc 42

1.4.6.8 Hệ thống cổng, nhà điều hành và tường rào 43

1.4.6.9 Phương án cung cấp nước tưới cho các khu vực lân cận 43

1.4.6.10 Khu nhà ở và dịch vụ cho công nhân KCN 43

1.4.6.11 Kế hoạch lao động và dân cư 44

1.4.6.12 Phương án quy hoạch nghĩa trang và di chuyển mồ mả 44

1.4.6.13 Chi phí đầu tư 45

1.4.6.14 Tiến độ và thời gian thực hiện 46

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI 47

2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 47

2.1.1 Địa hình 47

2.1.2 Địa chất công trình 47

2.1.3 Địa chất thuỷ văn 48

2.1.4 Đặc điểm khí hậu 49

a) Chế độ mưa 49

b) Chế độ nắng 50

c) Nhiệt độ 50

d) Độ ẩm 51

e) Bốc hơi 52

f).Gió 52

h) Mưa bão 52

2.1.5 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 52

a) Hiện trạng chất lượng môi trường không khí 52

b) Kết quả tiếng ồn 54

c) Chất lượng môi trường nước 54

2.1.6 Chất lượng môi trường đất 57

2.1.7 Tài nguyên sinh vật 58

a Hệ thực vật cạn 58

b Hệ động vật cạn 58

Trang 5

c Hệ thủy sinh 58

2.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 62

2.2.1 Xã Bạch Sam 62

2.2.2 Xã Minh Đức 63

2.2.3 Xã Dương Quang 64

CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 66

3.1 Nguồn gây tác động 66

3.1.1 Nguồn tác động có liên quan đến chất thải 66

3.1.2 Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 67

3.1.3 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra 67

3.2 Đối tượng, quy mô bị tác động 67

3.3 Đánh giá tác động 71

3.3.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng 75

3.3.3 Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng 76

3.3.4 Đánh giá tác động trong giai đoạn khai thác và vận hành 84

3.3.5 Đánh giá tác động tổng hợp đến các thành phần môi trường 106

3.3.6 Tổng hợp kết quả đánh giá tác động môi trường 115

3.4 Đánh giá về phương pháp sử dụng 126

3.4.1 Phương pháp thống kê số sliệu 126

3.4.2 Phương pháp ma trận môi trường 127

3.4.3 Phương pháp danh mục và đánh giá nhanh 127

3.4.4 Phương pháp mô hình hoá 127

3.4.5 Phương pháp chuyên gia và tham vấn cộng động 127

CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 128

4.1 Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu 128

4.1.1 Tuân thủ các phương án qui hoạch 128

4.1.2 Giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng 128

4.1.3 Giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở 130

a Dò phá bom mìn tồn lưu trong lòng đất 130

b Giảm thiểu ô nhiễm do sinh khối thực vật phát quang 131

c Giảm thiểu gia tăng độ đục nước sông 131

d Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải sinh hoạt 131

e Giảm thiểu ô nhiễm do dầu mỡ thải 132

Trang 6

f Giảm thiểu cản trở giao thông và lối đi lại của người dân 132

g Giảm thiểu các vấn đề kinh tế - xã hội 132

h An toàn lao động 133

i Giảm thiểu ô nhiễm không khí 133

j Giảm thiểu tiếng ồn và rung động 133

k Giảm thiểu đối với các sự cố 134

4.1.4 Giai đoạn khai thác và vận hành 134

a Giảm thiểu ô nhiễm không khí 135

b Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải 137

c Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại 146

d Giảm thiểu các tác động đến môi trường văn hóa – xã hội 150

e Biện pháp cải thiện các yếu tố vi khí hậu trong KCN 150

4.2 Biện pháp giảm thiểu sự cố môi trường 151

4.2.1 Phòng chống cháy nổ 151

4.2.2 Phòng chống sét 152

4.2.3 Kiểm soát các sự cố liên quan đến trạm XLNT tập trung 152

a Kiểm soát sự cố rò rỉ hóa chất và an toàn tiếp xúc với hóa chất 152

b Kiểm soát sự cố hiệu suất xử lý không đạt 153

4.2.4 An toàn về điện 153

CHƯƠNG 5 CAM KẾT THỰC HIỆN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 154

5.1 Cam kết tuân thủ phương án quy hoạch 154

5.2 Cam kết trong giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng 154

5.3 Cam kết trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng 154

5.4 Cam kết trong giai đoạn khai thác và vận hành 154

5.5 Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu 154

5.6 Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu sự cố môi trường 154

5.7 Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường 155

5.8 Cam kết bồi thường thiệt hại 155

5.9 Cam kết đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại 155

5.10 Các cam kết khác 156

CHƯƠNG 6 CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, 157

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 157

6.1 Danh mục các công trình xử lý môi trường 157

Trang 7

6.2 Chương trình quản lý và giám sát môi trường 158

6.2.1 Chương trình quản lý môi trường 158

a Chương trình quản lý môi trường 158

b Tổ chức và nhân sự cho quản lý môi trường 160

c Quản lý nước thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại 161

d Phòng, chống sự cố môi trường 161

6.2.2 Chương trình giám sát môi trường 161

a Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng 161

b Giám sát trong giai đoạn khai thác vận hành 162

CHƯƠNG 7 DỰ TOÁN KINH PHÍ 169

CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 169

7.1 Dự toán kinh phí các công trình xử lý môi trường 169

7.2 Dự toán kinh phí giám sát môi trường 171

CHƯƠNG 8 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 173

8.1 Ý kiến của UBND xã Dương Quang 173

8.2 Ý kiến của UBMTTQ xã Dương Quang 173

8.3 Ý kiến của UBND xã Minh Đức 174

8.4 Ý kiến của UBMTTQ xã Minh Đức 175

8.5 Ý kiến của UBND xã Bạch Sam 175

8.6 Ý kiến của UBMTTQ xã Bạch Sam 175

8.7 Ý kiến tiếp thu của chủ đầu tư 176

CHƯƠNG 9 CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, 177

DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 177

9.1 Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu 177

9.1.1 Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 177

9.2 Phương pháp áp dụng trong quá trình lập báo cáo ĐTM 179

9.3 Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 180

9.3.1 Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng 180

9.3.2 Đánh giá chất lượng giữ liệu, tài liệu xây dựng được 180

9.4 Trang thiết bị và máy móc sử dụng trong đo đạc, lấy mẫu và phân tích 180

9.5 Phương pháp lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường 181

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 184

1 KẾT LUẬN 184

Trang 8

2 KIẾN NGHỊ 185 TÀI LIỆU THAM KHẢO 186

Trang 9

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

ĐTM Đánh giá tác động môi trường

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TCCP Tiêu chuẩn cho phép

SS Chất rắn lơ lửng

BOD5 Nhu cầu ôxy sinh hoá (Biochemical oxygen demand)

COD Nhu cầu ôxy hóa học (Chemical oxygen demand)

DO Ôxy hoà tan (dissolved oxygen)

UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc

UBND Ủy ban nhân dân

QLNN Quản lý nhà nước

KTXH Kinh tế xã hội

TN&MT Tài nguyên và Môi trường

CNH Công nghiệp hóa

QT&PT Quan trắc và phân tích

NMXLNT Nhà máy xử lý nước thải

CTR Chất thải rắn

Trang 10

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Hiện trạng quỹ đất trong khu vực quy hoạch 22

Bảng 1.2: Tổng hợp sử dụng đất KCN 24

Bảng 1.3: Tổng hợp các loại hình công nghiệp trong KCN 25

Bảng 1.4: Tổng hợp sử dụng đất cho các nhà máy công nghiệp và kho tàng 26

Bảng 1.5: Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 1 27

Bảng 1.6: Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2 28

Bảng 1.8: Tổng hợp khối lượng mạng lưới và hệ thống cấp nước 33

Bảng 1.9: Chỉ tiêu cấp điện cho các ngành công nghiệp 34

Bảng 1.10: Phụ tải cấp điện cho KCN 34

Bảng 1.11: Khối lượng hệ thống điện trung áp 36

Bảng 1.12: Khối lượng hệ thống điện chiếu sáng 36

Bảng 1.13: Tổng hợp khối lượng xây dựng hệ thống thoát nước 39

Bảng 1.14: Tính toán nhu cầu thoát nước thải và xử lý nước thải 40

Bảng 1.15: Khối lượng xây lắp phần thoát nước thải và xử lý nước thải 41

Bảng 1.16: Khối lượng thùng chứa và trung chuyển chất thải rắn 42

Bảng 1.17: Dự báo nhu cầu sử dụng lao động 44

Bảng 1.18: Tổng hợp chi phí đầu tư 45

Bảng 2.1: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 49

Bảng 2.2: Số giờ nắng các tháng trong năm 50

Bảng 2.3: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 51

Bảng 2.4: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm 51

Bảng 2.5: Vị trí các điểm lấy mẫu chất lượng môi trường không khí 53

Bảng 2.6: Kết quả đo vi khí hậu 53

Bảng 2.7: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí 53

Bảng 2.8: Kết quả đo tiếng ồn 54

Trang 11

Bảng 2.9: Chất lượng nước mặt sông Cầu Lường và kênh Ngọc Lâm 55

Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm 56

Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng đất 57

Bảng 2.12: Diện tích các loài thực vật trên cạn trong khu vực dự án 58

Bảng 2.13: Mật độ thực vật nổi 59

Bảng 2.14: Mật độ động vật nổi 60

Bảng 3.1: Đối tượng quy mô bị tác động 67

Bảng 3.3: Sinh khối thực vật của một số loại cây 76

Bảng 3.4: Khối lượng đất hữu cơ bóc bỏ 77

Bảng 3.5: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển 77

sử dụng dầu diesel 77

Bảng 3.6:Dự báo số lượt phương tiện vận chuyển 78

Bảng 3.7:Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển 78

Bảng 3.8:Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện 79

vận chuyển và thi công 79

Bảng 3.9: Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường 80

Bảng 3.10: Lượng chất thải, nước thải sinh hoạt phát sinh 81

Bảng 3.11:Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại công trường 82

Bảng 3.12: Dự báo các vấn đề ô nhiễm môi trường liên quan đến một số ngành nghề trong KCN 84

Bảng 3.13:Hệ số ô nhiễm không khí của các ngành công nghiệp 90

Bảng 3.14: Hệ số ô nhiễm không khí phát thải từ KCN 92

Bảng 3.15: Tải lượng khí thải phát sinh từ KCN Minh Quang 92

Bảng 3.16: Khả năng ảnh hưởng do khí thải từ KCN 93

đến các khu dân cư xung quanh 93

Bảng 3.17: Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh 94

do phân hủy kỵ khí nước thải 94

Trang 12

Bảng 3.18: H2S phát sinh từ các đơn nguyên của hệ thống xử lý nước thải 95

Bảng 3.19: Lượng khí biogas phát thải từ trạm XLNT tập trung 95

Bảng 3.20: Mật độ vi khuẩn trong không khí tại hệ thống xử lý nước thải 96

Bảng 3.21: Lượng vi khuẩn phát tán từ hệ thống xử lý nước thải 96

Bảng 3.22: Đặc trưng nước thải của các ngành công nghiệp 97

chế biến lương thực - thực phẩm 97

Bảng 3.23: Đặc trưng nước thải của ngành vật liệu xây dựng 98

Bảng 3.24: Đặc trưng nước thải của ngành cơ khí 98

Bảng 3.25: Đặc trưng nước thải của ngành 99

chế biến lương thực – thực phẩm 99

Bảng 3.26: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005-B (Kq = 1,1 và Kf = 0,9) 99

Bảng 3.27: Thành phần, hệ số phát thải chất thải rắn sản xuất 100

Bảng 3.28: Khối lượng và thành phần chất thải rắn của một số ngành công nghiệp 101

Bảng 3.29: Tải lượng chất thải rắn phát sinh tại các KCN 102

Bảng 3.30:Lượng bùn dư phát thải từ trạm XLNT tập trung 103

Bảng 3.31: Các kịch bản đánh giá sự cố môi trường từ trạm XLNT tập trung 105 Bảng 3.32: Dự báo biến động chất lượng nước sông Cầu Lường trong từng trường hợp xảy ra các sự cố môi trường 105

Bảng 3.33:Dự báo phần trăm nồng độ BOD của nước sông Cầu Lường tăng lên khi có sự cố đối với trạm XLNT tập trung dò dỉ ra ngoài 105

Bảng 3.34: Mức độ tác động 110

Bảng 3.35:Ma trận đánh giá tác động nhanh của thành phần vật lý/hóa học 110

Bảng 3.36: Ma trận đánh giá tác động nhanh của thành phần sinh học/sinh thái .111

Bảng 3.37:Ma trận đánh giá tác động nhanh của thành phần văn hóa/xã hội .112 Bảng 3.38: Ma trận đánh giá tác động nhanh của thành phần kinh tế 112

Bảng 3.39: Tổng hợp mức độ tác động đến môi trường và kinh tế – xã hội 113

Trang 13

Bảng 3.40: Tiêu chí đánh giá quy mô tác động 115

Bảng 3.41: Quy mô tác động do hoạt động của dự án 116

Bảng 4.1: Các phương án xử lý bụi 136

Bảng 4.2: Các phương án khống chế theo ngành nghề 137

Bảng 4.3: Kế hoạch hành động nhằm giảm thiểu ô nhiễm do nước thải 138

Bảng 4.4: Tiêu chuẩn nước thải đầu vào trạm XLNT tập trung 141

Bảng 4.5: Kế hoạch giảm thiểu chất thải rắn và chất thải nguy hại 146

Bảng 6.1: Danh mục các công trình xử lý môi trường 157

Bảng 6.2: Chương trình QLMT trong giai đoạn chuẩn bị dự án 158

Bảng 6.3: Chương trình QLMT trong giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở 159

Bảng 6.4: Chương trình QLMT trong giai đoạn khai thác và vận hành 159

Bảng 6.5: Kế hoạch hành động giám sát nước thải 162

Bảng 6.6: Vị trí giám sát và tiêu chuẩn so sánh 163

Bảng 6.7: Kế hoạch hành động giám sát không khí xung quanh 165

Bảng 6.8: Thông số giám sát và tiêu chuẩn so sánh 165

Bảng 6.9: Thông số giám sát nước mặt và tiêu chuẩn so sánh 166

Bảng 7.1 Dự toán kinh phí xử lý môi trường 169

Bảng 7.2 Dự toán kinh phí giám sát môi trường 171

Bảng 9.1 Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 177

Bảng 9.2 Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập 178

Trang 14

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Tần suất xuất hiện của mật độ vi khuẩn trong không khí 97

Hình 3.2: Biểu diễn tác động của các thành phần môi trường 114

Hình 3.3: Biểu diễn tổng hợp tác động đến môi trường 114

Hình 4.1: Sơ đồ quản lý nước mưa và nước thải tại KCN 140

Hình 4.2: Sơ đồ qui trình công nghệ trạm XLNT tập trung 145

Trang 15

MỞ ĐẦU

1 XUẤT XỨ DỰ ÁN

Nằm trong quy hoạch phát triển của các khu công nghiệp tập trung của tỉnhHưng Yên đến năm 2015 và giai đoạn 2020 có 11 khu công nghiệp (KCN), baogồm: KCN Phố Nối A, KCN Phố Nối B (KCN Phố Nối B – ngành dệt may vàKCN Thăng Long II), KCN Minh Đức (gồm KCN Minh Đức – Nam quốc lộ 5 vàKCN Minh Quang – Hưng Yên), KCN Giai Phạm, KCN Vĩnh Khúc, KCN TânDân, KCN Chính Nghĩa, KCN Thổ Hoàng, KCN Trung Nghĩa, KCN Di Chế,KCN Đoàn Đào KCN Minh Quang đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sungvào danh mục các khu công nghiệp của cả nước ưu tiên phát triển đến năm 2015tại văn bản số 1159/TTg-CN ngày 21/8/2007

Khu công nghiệp Minh Quang là một bộ phận của các Khu công nghiệp(KCN) tỉnh Hưng Yên đã được quy hoạch đến năm 2015 và giai đoạn 2020 có quy

mô 325,43 ha nằm cạnh Quốc lộ 5 sẽ là một KCN có sức thu hút mọi thành phầnkinh tế vào đầu tư, với các ngành công nghiệp sạch như thiết bị điện, điện tử, điệnlạnh, cơ khí chế tạo, lắp ráp, chế biến nông lâm sản….khi đi vào hoạt động KCN

sẽ giải quyết nhiều việc làm, tạo thu nhập ổn định cho người lao động trong khuvực, góp phần đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế của Hưng Yên nói riêng và cảnước nói chung

Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Minh Quang

sẽ được chủ đầu tư là Công ty cổ phần VID Hưng Yên thuộc Tập đoàn Đầu tưPhát triển Việt Nam (VID), một Tập đoàn có nhiều năm kinh nghiệm và là chủđầu tư hạ tầng nhiều KCN trong cả nước triển khai theo hai giai đoạn Giai đoạn

I, đền bù GPMB 325,34 ha, san nền diện tích 175,03 ha (đạt 54% tổng diện tíchđất), xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và trạm XLNT giai đoạn I cócông suất 4.000m3/ngày đêm trong vòng 24 tháng Giai đoạn II, hoàn thành cáchạng mục công trình còn lại theo thiết kế được duyệt trong vòng 42 tháng

Nhằm thực hiện Luật Bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nướcCHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày01/07/2006, Công ty cổ phần VID Hưng Yên tiến hành lập báo cáo đánh giá tác

động môi trường (ĐTM) dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ

thuật KCN Minh Quang” được tiến hành xây dựng tại xã Minh Đức, Dương

Quang và Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Báo ĐTM này không baogồm nội dung đánh giá tác động môi trường cho các công trình khác như: Trạm

xử lý nước thải…

2 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT

Trang 16

2.1 Căn cứ pháp luật

 Luật xây dựng được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003

 Luật Tài nguyên nước được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998

 Luật đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003

 Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005

 Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/05/2006 của Chính Phủ về an toàn hóachất

 Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04/09/2007 của Chính phủ về quản lý chấtthải rắn

 Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước

đô thị và khu công nghiệp

 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính Phủ về việc “Quiđịnh việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thảivào nguồn nước”

 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết

và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

 Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổsung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

 Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc xử phạt

vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

 Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môitrường về việc “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký,cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”

 Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc

“Hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 củaChính phủ về quản lý chất thải rắn”

 Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫnmột số nội dung về lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng côngtrình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày07/02/2005 của Chính phủ

 Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày26/12/2006 về việc hướng dẫn thủ tục hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng

ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại

Trang 17

 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài Nguyên & Môitrường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môitrường và cam kết bảo vệ môi trường.

 Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế vềviệc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệsinh lao động”

 Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Côngnghiệp về việc ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêucầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật antoàn đối với các máy, thiết, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyênngành công nghiệp

 Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tàinguyên và Môi trường về việc “Ban hành danh mục chất thải nguy hại”

 Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây Dựng Về việcban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng - QCXDVN01: 2008/BXD”

 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường

 Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc quy hoạch phát triển các KCN Việt Nam đến năm 2015 và định hướngđến năm 2020

 Văn bản số 1159/TTg-CN, ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ đồng ý

bổ sung KCN Minh Quang-Hưng Yên vào danh mục các KCN của cả nước

ưu tiên phát triển đến năm 2015

 Căn cứ Hồ sơ quy hoạch chi tiết KCN xây dựng Minh Quang- tỉnh HưngYên do đơn vị tư vấn là Công ty cổ phần VID tư vấn đầu tư xây dựng lậptháng 12/2007

 Nghị Quyết số 190/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yênkhoá XIV kỳ họp thứ chín về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnhHưng Yên năm 2008 thông qua ngày 12/12/2007

 Thông báo số 196/TB-UBND ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh Hưng Yên

về việc đồng ý chủ trương cho phép Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư pháttriển Việt Nam được triển khai dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN BạchSam (nay là KCN Minh Quang)

2.2 Căn cứ kỹ thuật

Trang 18

 Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCNMinh Quang, năm 2008.

 Báo cáo phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hưng Yên, năm 2007,2008

 Báo cáo hiện trạng môi trường - Bộ TN& MT, năm 2006 và 2007

 Chiến lược bảo vệ môi trường Việt Nam đến 2010

 Các tài liệu và văn bản hướng dẫn lập báo cáo ĐTM do Bộ TN&MT banhành

 Các số liệu về địa chất, khí tượng và thuỷ văn khu vực thực hiện dự án, năm

2008

 Phiếu điều tra kinh tế xã hội các xã Minh Đức, xã Dương Quang và xã BạchSam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên, năm 2008

 Các tài liệu khoa học kỹ thuật liên quan:

 Sơ đồ mặt bằng tổng thể các hạng mục của KCN Minh Quang

 Sơ đồ cấp nước KCN Minh Quang

 Sơ đồ thoát nước mưa KCN Minh Quang

 Sơ đồ thoát nước thải công nghiệp KCN Minh Quang

 Tài liệu công nghệ xử lý khí thải công nghiệp, quản lý chất thải rắn côngnghiệp, xử lý nước thải công nghiệp và quản lý chất thải nguy hại

 Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên 2007, Cục thống kê Hưng Yên

3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP BÁO CÁO ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng và kinhdoanh hạ tầng kỹ thuật KCN Minh Quang với diện tích 325,43 ha tại huyện MỹHào, tỉnh Hưng Yên được thực hiện với các thông tin dưới đây:

Cơ quan chủ đầu tư: Công ty cổ phần VID Hưng Yên

Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty CP tư vấn Môi Trường XanhĐịa chỉ: 316 B2, Trại Găng, P.Thanh Nhàn, Q Hai Bà Trưng, Tp Hà NộiĐiện thoại: 04.8638540

Đại diện: KS Nguyễn Ngọc Sơn

Chức vụ: Tổng Giám đốc

Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM cho dự án

Trang 19

TT Họ và tên Học vị ngành/chuyên môn Chức vụ, chuyên Lĩnh vực tham gia

1 Nguyễn Ngọc Sơn KS Tổng Giám đốc Phụ trách chung

2 Phạm Hồng Hiệp ThS Khoa học môi trường Chủ nhiệm dự án

3 Lê Trọng Quý KS Khoa học địa lý, bản đồ Chuyên gia bản đồ, khảosát hiện trạng

4 Trần Mạnh Hùng ThS Công nghệ môi trường

Nghiên cứu công nghệ

xử lý nước thải, chất thải rắn-Phó Chủ nhiệm

5 Hà Thị Minh Hải KS Cấp thoát nước

Nghiên cứu công nghệ cấp thoát nước, quan trắc môi trường

6 Hoàng Thị Hoa KS Chuyên gia tái định cư

Nghiên cứu về tái định

cư, phương án giải phóng mặt bằng

7 Bùi Khánh Huyền ThS Chuyên gia môi trường Khảo sát chất lượng môi

trường, tham vấn

8 Nguyễn Thiệu Huy KS Giám đốc Công ty CP

VID Hưng Yên

Nghiên cứu hạ tầng, phụ trách lập báo cáo khả thi

9 Nguyễn Hồng

Phụ trách quản lý môi trường

Trình tự thực hiện báo cáo ĐTM:

 Xem xét các điều kiện cần có để thực hiện lập báo cáo ĐTM: các văn bảnpháp lý, kỹ thuật và tài liệu liên quan đến công tác lập báo cáo ĐTM đối với

dự án đầu tư hạ tầng KCN

 Thành lập nhóm chuyên gia thực hiện báo cáo ĐTM: các thành viên cóchuyên môn và có kinh nghiệm về công nghệ môi trường, các nhà quản lýmôi trường, các nhà quy hoạch

 Tiến hành lập báo cáo ĐTM:

 Nghiên cứu tài liệu các tài liệu liên quan đến dự án: Báo cáo đầu tư vàcác tài liệu liên quan

 Khảo sát thực địa và đánh giá hiện trạng môi trường tại các xã Minh Đức,Dương Quang và Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

 Điều tra kinh tế xã hội các xã Minh Đức, Dương Quang và Bạch Sam,huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

 Tổ chức đo đạc, lấy mẫu phân tích các số liệu hiện trạng môi trường nềnkhu vực thực hiện dự án

 Thu thập số liệu về khí hậu, thuỷ văn và môi trường liên quan đến khuvực dự án

Trang 20

 Tổ chức viết báo cáo ĐTM: các báo cáo chuyên đề và báo cáo tổng hợp.

 Tham khảo ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý

 Tham vấn ý kiến của UBND/UBMTTQ xã Minh Đức, huyện Mỹ Hào, tỉnhHưng Yên

 Tham vấn ý kiến của UBND/UBMTTQ xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào,tỉnh Hưng Yên

 Tham vấn ý kiến của UBND/UBMTTQ xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnhHưng Yên

 Trình báo cáo trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định

Vị trí KCN Minh Quang

Trang 21

Tên Công ty: Công ty cổ phần VID Hưng Yên

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: VID HUNG YEN JOINT STOCK COMPANY

Trụ sở: KCN Minh Quang, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Văn phòng giao dịch: KCN Hà Nội-Đài Tư, số 386 đường Nguyễn Văn

Linh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 04 8757968 Fax: 04.8757969

Email: info@quangminh-izone.com Website: www.vidgroup.com.vn

Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Thiệu Huy

Chức danh: Giám đốc Công ty

1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN

 KCN Minh Quang có tổng diện tích 325,43ha, nằm ở phía Bắc Quốc lộ 5,thuộc địa bàn 3 xã: Minh Đức, Dương Quang và xã Bạch Sam, huyện MỹHào, tỉnh Hưng Yên

 Tọa độ địa lý: Vị trí dự án từ 20o55’52’’N ; 106o6’46’’E tới 20o55’18’’N ;

106o6’23’’E

 Vị trí tiếp giáp:

 Phía Bắc: giáp diện tích đất canh tác nông nghiệp của xã Dương Quang, khudân cư thôn Phú Hữu và đường tỉnh lộ 198

 Phía Nam: giáp khu dân cư xã Bạch Sam và đường quốc lộ 5

 Phía Đông: giáp khu dân cư thôn Sài Phi xã Minh Đức và đường tỉnh lộ198B

 Phía Tây: giáp kênh tiêu Ngọc Lâm, sông Cầu Lường và một phần nhỏ khudân cư xã Bạch Sam

Trang 22

 Khoảng cách từ vị trí dự án đến các công trình xung quanh:

 Cách khu dân cư thôn Phú Hữu về phía Bắc 600m và cách đường huyện lộ

Bảng 1.1: Hiện trạng quỹ đất trong khu vực quy hoạch

 Khu vực dự án không có dân cư sinh sống (do vậy không có tái định cư)

 Hiện có khoảng 125 hộ dân đang canh tác nông nghiệp, trong đó xã BạchSam có hộ 73 chiếm (160,33 ha) đất canh tác , xã Dương Quang có 23 hộchiếm (43,54 ha) và xã Minh Đức có 29 hộ chiếm (124,32 ha) đất canh tác

 Không có nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất tại khu vực dự án

 Không có các loài động thực vật quí hiếm trong khu vực dự án

 Khu nhà ở công nhân KCN (không nằm trong khu đất dự án)

Trang 23

Nhận xét:

 Khu công nghiệp Minh Quang, tỉnh Hưng Yên đã được Thủ tướng Chínhphủ chấp thuận bổ sung vào quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Namtại Văn bản số 1159/TTg-CN ngày 21/08/2007

 Khu công nghiệp Minh Quang đã được UBND tỉnh Hưng Yên ra Quyếtđịnh số 542/QĐ – UBND ngày 04/03/2008 về việc phê duyệt quy hoạchchi tiết tỷ lệ 1/2000

1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1.4.1 Mục tiêu và tính chất của khu công nghiệp

 Xây dựng một KCN có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ tiêntiến và hiện đại đáp ứng yêu cầu về trình độ khoa học kỹ thuật và sản xuấtcủa khu vực và thế giới

 Thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước thuê đất xây dựng nhà máytrong KCN Tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầutrong nước và xuất khẩu

 Triển khai xây dựng KCN Minh Quang sẽ tận dụng và phát huy thế mạnhcho phát triển công nghiệp, theo định hướng phát triển kinh tế xã hội củatỉnh Hưng Yên

 Sản xuất hàng hoá theo tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời góp phần chuyển giaocông nghệ, khả năng quản lý, tạo công ăn việc làm cho người lao động, chonhân dân địa phương và các khu vực lân cận, tăng thêm nguồn thu cho ngânsách của tỉnh và tăng cường phát triển kinh tế xã hội của khu vực

 Việc xây dựng KCN Minh Quang cùng với các KCN khác của tỉnh HưngYên sẽ tạo sự chuyển biến mạnh mẽ việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theohướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá của tỉnh

1.4.2 Các ngành nghề thu hút đầu tư và phân khu chức năng sử dụng đất

a) Phân khu chức năng

Toàn bộ KCN sẽ được quy hoạch, tổ chức bố trí theo 5 khu chức năngchính như sau:

 Khu đất xây dựng khu dịch vụ điều hành

 Khu các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật

 Khu đất xây dựng các nhà máy xí nghiệp công nghiệp, kho tàng

 Khu đất trồng cây xanh tập trung, mặt nước

Trang 24

 Khu đất xây dựng hệ thống đường giao thông.

Bảng 1.2: Tổng hợp sử dụng đất KCN

TT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

1 Đất xí nghiệp công nghiệp, kho 195,28 60,00

2 Đất công trình đầu mối kỹ thuật, trong đó: 13,19 4,05

Nguồn: Công ty CP VID Hưng Yên

b) Các ngành nghề thu hút đầu tư

Khu công nghiệp Minh Quang là khu công nghiệp đa ngành Các ngành nghềthu hút đầu tư đã được Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên cấp giấy chứngnhận đầu tư số 052 03 1 000 053 ngày 11 tháng 03 năm 2008 Cụ thể bao gồmcác ngành công nghiệp sau:

Công nghiệp điện, điện tử, điện lạnh

Công nghiệp cơ khí, lắp ráp, chế tạo máy

Công nghiệp gốm sứ, vật liệu xây dựng cao cấp

Công nghiệp chế biến nông lâm sản thực phẩm

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Công nghiệp sản xuất hàng may mặc (phải được cơ quan quản lý nhà nướcthống nhất để lựa chọn phương án có hiệu quả cao)

1.4.3 Lợi ích kinh tế – xã hội của dự án

Khu công nghiệp Minh Quang được xây dựng tập trung bao gồm các nhà máy,

xí nghiệp cho phép tiết kiệm được vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, công tác

Trang 25

quản lý môi trường được tốt hơn, tạo điều kiện hợp tác giữa các doanh nghiệp,khắc phục được tình trạng đầu tư phân tán.

Tạo ra việc làm cho khoảng 25.500 lao động, chủ yếu là đào tạo và tiếp nhậnnguồn lao động tại địa phương

Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp,thúc đẩy phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Tạo kim ngạch xuất khẩu và góp phần gia tăng đáng kể GDP của tỉnh HưngYên

1.4.4 Phân khu chức năng theo loại hình sản xuất – kinh doanh

a) Khu sản xuất công nghiệp, kho tàng

Diện tích đất công nghiệp 195,28 ha chiếm 60% diện tích toàn KCN

44,42% đất công nghiệp nằm ở trung tâm và phía Nam KCN, là các xínghiệp công nghiệp sạch không gây ô nhiễm môi trường

12,70% đất các xí nghiệp công nghiệp nằm ở phía Tây Bắc, phía Tây đườngloại I, là khu vực công nghiệp phục vụ cho nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh

ha chiếm 4,06% đất các XNCN nằm ở phía Tây Bắc KCN

đất các XNCN nằm ở phía Bắc của KCN, ở phía Bắc đường loại II, là loạihình công nghiệp có khả năng thu hút nhiều nhà doanh nghiệp đầu tư

và Đông của KCN, phía Tây của đường loại I, đối diện với khu dịch điều hành

KCN nhằm phục vụ nhu cầu cất giữ hàng hoá của các doanh nghiệp

Bảng 1.3: Tổng hợp các loại hình công nghiệp trong KCN Loại hình công nghiệp Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

A CN điện, điện tử, điện lạnh, cơ khí 86,75 44,42

B CN chế biến nông lâm sản, thực phẩm 24,80 12,70

C CN sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp 7,94 4,06

Trang 26

D CN hàng tiêu dùng 43,03 22,03

Nguồn: Công ty CP VID Hưng Yên

Bảng 1.4: Tổng hợp sử dụng đất cho các nhà máy công nghiệp và kho tàng

TT Tên lô đất Loại đất Diện tích

(ha)

Mật độ xây dựng (%)

Tầng cao TB

Nguồn: Công ty CP VID Hưng Yên

b) Khu điều hành- dịch vụ

Diện tích 13,69 ha chiếm 4,21% diện tích toàn KCN (mật độ xây dựng30%, tầng cao trung bình 3m, hệ số sử dụng 1,05)

Khu trung tâm này nằm ở phía Nam KCN, phía Đông đường loại I nằmgần đường quốc lộ 5 Khu trung tâm bao gồm các chức năng: quản trị công

Trang 27

nghiệp, quảng cáo, giao dịch thương mại, ngân hàng, bưu điện, phòng giới thiệu

và bán sản phẩm

c) Khu cây xanh tập trung, mặt nước

Các khu cây xanh tập trung có diện tích 57,17ha chiếm 17,57% tổng diệntích KCN, tập trung chính dọc theo ranh giới KCN tạo bức tường xanh cách lyvới khu vực xung quanh Ngoài ra, còn có các dải cây xanh dọc theo các trụcđường giao thông, cách ly giữa các xí nghiệp công nghiệp và xen kẽ trong cáckhu vực xí nghiệp công nghiệp Thiết kế 02 hồ điều hoà ở phía Bắc và phía TâyKCN để tạo cảnh quan môi trường, bảo đảm phương án thoát nước mưa củaKCN

d) Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật

Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật có diện tích 13,19 ha chiếm 4,05% tổngdiện tích KCN được bố trí về phía Tây, Đông và Nam của KCN Khu vực nàythuận tiện cho việc xử lý nước thải, thoát nước, cấp nước, cấp điện

1.4.5 Sử dụng đất và phân kỳ đầu tư

a) Yêu cầu

 Thu hút được nhiều và đa dạng các dự án công nghiệp

 Xây dựng từng phần để phát huy hiệu quả sử dụng vốn, đáp ứng những bứcxúc trong việc bố trí mặt bằng phát triển công nghiệp của tỉnh

 Tạo điều kiện thuận lợi trong việc quản lý đầu tư, xây dựng và quy hoạchcủa dự án

b) Phân kỳ đầu tư

Trên cơ sở các yêu cầu trên, KCN Minh Quang- Hưng Yên được quyhoạch làm 2 giai đoạn đầu tư Quy mô quy hoạch xây giai đoạn I là 175,03ha vàgiai đoạn II là 150,40ha Cơ cấu sử dụng đất cụ thể được nêu trong bảng 1.4 và1.5:

Bảng 1.5: Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 1

TT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

Trang 28

Nguồn: Công ty CP VID Hưng Yên

Bảng 1.6: Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2

TT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

1.4.6.1 Hệ thống đường giao thông

a) Giao thông đối ngoại:

Đường Quốc lộ 5 chạy phía Nam khu công nghiệp, đoạn qua khu công nghiệpdài 115 m với mặt cắt 23 m xác định như sau:

Mặt đường xe cơ giới chạy : 16m

Mặt đường xe thô sơ chạy : 6m

Hai bên đường Quốc lộ 5 phải đảm bảo tối thiểu 20m lưu không an toàn đường

bộ sau đó phải thiết kế đường gom cho các khu đô thị và công nghiệp hai bênđường Quốc lộ 5

Đường huyện lộ 198B đoạn qua khu vực thiết kế ở phía Đông khu công nghiệp

có độ dài 663m với mặt cắt hiện tại 16m, trong đó mặt đường 8m và hai bênhành lang đường mỗi bên 4m, chỉ giới cách ly 16m tính từ tim đường

Để bảo đảm lưu thông cho khu công nghiệp, thiết kế mở rộng mặt cắt đường lên17,5m, trong đó mặt đường 10,5m, vỉa hè 3m một bên Hành lang an toàn 8mtính từ chỉ giới đỏ, dải cây xanh cách lý 25m, sau đó đến đường gom khu côngnghiệp

Đường huyện lộ 198 đoạn qua phía Bắc khu công nghiệp có độ dài 1.172m vớimặt cắt hiện tại 16m, trong đó mặt đường 8m và hai bên hành lang đường mỗibên 4m, mặt cắt mương thoát nước trung bình 12m

Thiết kế bờ mương 5m, lưu không tính từ bờ đê 5m, cây xanh cách ly 15m, sau

đó đến đường gom khu công nghiệp

Trang 29

b) Giao thông nội bộ:

o Tổ chức mạng lưới đường:

Mạng lưới đường được thiết kế theo cấu trúc ô bàn cờ, hệ thống đường baođược thiết kế dựa trên điều kiện địa hình hiện trạng

Lưu thông từ khu công nghiệp ra quốc lộ 5 và ngược lại từ quốc lộ 5 vào khucông nghiệp đi theo các hướng sau:

 Từ khu công nghiệp lưu thông theo tuyến đường trục loại II từ Tây sangĐông nối với đường 198B ra đường quốc lộ 5, sau đó lưu thông về phía HàNội hoặc Hải Phòng

 Từ khu công nghiệp lưu thông theo tuyến đường trục loại I Bắc- Nam đấunối với quốc lộ 5; Nếu lưu thông về phía Hải Phòng, các phương tiên phảingược về phía phố Nối đi qua nút giao cắt cách khu công nghiệp 03km hoặcqua cầu vượt tại khu vực phố Nối

 Từ khu công nghiệp lưu thông theo đường trục loại I đi ra đường 198 ở phíaBắc khu công nghiệp đấu nối với quốc lộ 5

Tại vị trí trên đường trục chính Bắc Nam đấu nối với quốc lộ 5 bố trí cổng khucông nghiệp tại ví trí lùi vào cách quốc lộ 5 khoảng 70m, bảo đảm lưu khôngđường 5 và tạo thuận lợi cho việc lưu thông Tại nút giao giữa đường trục loại I

và đường quốc lộ 5 thiết kế bảo đảm lưu thông thuận lợi, không ùn tắc

Để việc lưu thông của các phương tiện từ khu công nghiệp ra quốc lộ 5 xuôi vềhướng Hải Dương, Hải Phòng được thuận tiện, tận dụng dải phân cách cứnghiện đang được mở tại vị trí này, Chủ đầu tư cần kết hợp với địa phương cóphương án mở rộng đường huyện lộ 198B với chiều dài khoảng 2km, mặt cắt từ16m lên 17,5m, trong đó mặt đường 10,5m, hè đường mỗi bên 3m

o Quy mô, cấp hạng hệ thống đường:

Trong khu công nghiệp thiết kế 4 cấp đường, chia làm 10 tuyến: Đường loại I(tuyến 1), đường loại II (tuyến 2), đường loại III (tuyến 3) và đường loại IV(tuyến 5 đến tuyến 10) Riêng đường loại IV chia ra đường 1 mái (mặt cắt 5-5)

và đường 2 mái (mặt cắt 4-4)

Đường loại I: Gồm tuyến 1, mở từ quốc lộ 5 vào trung tâm và đến phía Bắc của

Khu công nghiệp đấu nối với đường huyện lộ 198, chiều dài 2.081,56m, quy môchỉ giới đường đỏ thiết kế 40m, cụ thể về mặt cắt ngang:

Bề rộng phần xe chạy 2 bên : 2 x 10,5m = 21m

Bề rộng dải phân cách giữa : = 5m

Trang 30

Bề rộng hè đường : 2 x 7m = 14m

Đường loại II: Gồm tuyến 2 với tổng chiều dài 2.133,68m, đối nối vuông góc

với đường loại I ở trung tâm khu công nghiệp và chạy về phía Đông khu côngnghiệp đấu nối với đường 198B để lưu thông ra quốc lộ 5; quy mô chỉ giớiđường đỏ thiết kế 34 m, cụ thể về mặt cắt ngang:

Bề rộng phần xe chạy : 2 x 7,5m = 15m

Đường Loại III: Gồm tuyến đường 3, với tổng chiều dài 1.624,11m, đối nối

vuông góc với đường loại I ở phía Bắc khu công nghiệp và chạy song song vớiđường loại II về phía Đông khu công nghiệp, quy mô chỉ giới đường đỏ thiết kế

29 m, cụ thể về mặt cắt ngang:

Bề rộng phần xe chạy : = 15m

Bề rộng hè đường : 2 x 7m = 14m

Đường Loại IV: Gồm các tuyến từ 4 đến 10, với tổng chiều dài 10.655,09m, bao

gồm các tuyến đường nối các khu vực và đường gom của khu công nghiệp, quy

mô chỉ giới đường đỏ thiết kế 24,5 m, cụ thể về mặt cắt ngang:

Bề rộng phần xe chạy : = 10,5m

Bề rộng hè đường : 2 x 7m = 14m

Kết cấu mặt đường: Dựa trên cơ sở tính toán tải trọng cho Khu công nghiệp với

xe có tải trọng H30 và các thông số tính toán như sau:

Mođuyn đàn hồi yêu cầu: E y/c = 1.530 daN/cm2

Tải trọng trục: H = 12.000daN/cm2

Tải trọng bánh xe tiêu chuẩn: 6000 daN

Đường kính vệt bánh xe: D= 36cm

Áp lực bánh xe: P = 6daN/cm2

Trên cơ sở các yếu tố kỹ thuật tính toán, chọn kết cấu mặt đường như sau:

> Đối với đường loại I, loại II và loại III:

+ Lớp bê tông atphan hạn mịn dày 5cm

Trang 31

+ Tưới nhựa dính bám 1kg/m2

+ Lớp bê tông atphan hạt thô dày 7cm

+ Tưới nhựa dính bám 1kg/m2

+ Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm

+ Lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm

+ Lớp đá hỗn hợp dày 20cm

+ Lớp cát đen đầm chặt k98 dày 30cm

+ Lớp cát đen đầm chặt k95

> Đối với đường loại IV:

+ Lớp bê tông atphan hạt thô dày 6cm

+ Tưới nhựa dính bám 1kg/m2

+ Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm

+ Lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm

+ Lớp đá hỗn hợp dày 20cm

+ Lớp cát đen đầm chặt k98 dày 30cm

+ Lớp cát đen đầm chặt k95

Kết cấu mặt lát: áp dụng với hệ thống sân lát, hè đường Hè đường lát 3m, phần

còn lại là các đường ống kỹ thuật, trên trồng cỏ

Sử dụng loại gạch BTXM, làm việc theo nguyên tắc dạng tự chèn để lát hèđường

 Tổng diện tích đất giao thông: 46,1 ha

 Tỷ lệ đất giao thông chiếm: 14,17%

Trang 32

1.4.6.2 Hệ thống cấp nước

Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước

a) Tiêu chuẩn:

 Nước cho nhu cầu sản xuất: 45 m3/ha/ngày

 Nước sinh hoạt cho công nhân: 60lít/người/ngày

 Kho tàng: 10 m3/ha.ngđ

 Nước tưới cây, rửa đường: 8 m3/ha.ngđ

 Nước cho khu điều hành, kỹ thuật: 10m3/ha/ngày

 Nước dự phòng, rò rỉ: 10% lượng nước cung cấp

 Hệ số không điều hoà ngày: K ngày = 1,2

 Hệ số không điều hoà giờ: K giờ = 1,5

 Lưu lượng nước chữa cháy được tính toán cụ thể ở phần dưới, với dự tínhchọn 04 đám cháy xảy ra đồng thời trong khu công nghiệp

b) Nhu cầu:

Bảng 1.7: Tính toán nhu cầu dùng nước

TT Đối tượng dùng nước Quy mô Tiêu chuẩn m 3 /ha.ngày Nhu cầu m 3 /ngày

2 Đất đầu mối kỹ thuật, điều

+ Nhu cầu tiêu thụ nước ngày trung bình là:

Q = 12.340 x 1,1 = 13.574 m3/ngày.đêmTrong đó: hệ số 1,1 là hệ số tính cho trạm xử lý nước

Nhu cầu tiêu thụ nước ngày trung bình làm tròn là 13.600m3/ngày.đêm

+ Lưu lượng nước ngày dùng lớn nhất:

qmax= QtbxKngày = 13.600 m3/ngày x 1,2 = 16.320 m3/ngđ

+ Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất:

Trang 33

qmax= (QxKgiờ)/T = (13.600 m3/ngày x 1,5)/24 = 850 m3/h

Giải pháp cấp nước

Nguồn nước:

Nước cấp cho khu công nghiệp Minh Quang sử dụng nguồn nước ngầm tại chỗtrong khu công nghiệp Chủ đầu tư hoặc đơn vị đầu tư kinh doanh nước sẽ xâydựng một trạm khai thác và xử lý nước ngầm riêng đạt tại vị trí ở phía Tây củakhu công nghiệp, tiếp giáp đường loại I, hồ điều hoà và gần sông Cầu Lường;sau đó xử lý đạt yêu cầu theo quy định để cấp cho nhu cầu của khu công nghiệp.Công suất trạm xử lý nước là 13.600m3/ngày đêm bao gồm 07 đến 10 giếngkhoan, công suất mỗi giếng là 1.700m3/ngày.đêm

Mạng lưới đường ống phân phối nước:

Mạng lưới cấp nước của khu công nghiệp là đường ống cấp nước kết hợp: cấpnước sản xuất sinh hoạt và chữa cháy theo một đường ống chung và được thiết

kế theo mạng vòng đảm bảo cấp nước liên tục Đường ống cấp nước đặt bêndưới vỉa hè, độ sâu đặt ống trung bình 1m (tính đến đỉnh ống), các ống cấp nước

có đường kính D100 đến D250 chạy dọc theo hệ thống đường giao thông Tạicác góc chuyển và vị trí van, tê, cút có bố trì gối đỡ BTCT Trên dọc tuyến ốngxây dựng các hố cấp nước vào từng nhà máy bao gồm các van chặn và đồng hồnước

Vật liệu đường ống: Chọn ống gang dẻp chịu áp lực Tại các nút của mạng lưới

bố trí van khóa (gồm cả xả khí- xả cặn) để có thể sửa chữa từng đoạn ống khicần thiết Trụ cứu hỏa kiểu nổi theo tiêu chuẩn 6379-1988 được bố trí tại cácngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống với cự ly 100-150m một trụ cứu hỏa

Bảng 1.8: Tổng hợp khối lượng mạng lưới và hệ thống cấp nước

Trang 34

Hệ thống chữa cháy:

Khu công nghiệp Minh Quang với tổng diện tích 325,43ha, chọn số đám cháyxảy ra đồng thời là 4 thời tại 4 vị trí bất lợi nhất trong mạng lưới cấp nước Mỗiđám cháy có lưu lượng 15l/s trong thời gian 3 giờ để tính với nhà cần lượngnước chữa cháy nhiều nhất có hạng sản xuất D, bậc chịu lửa I,II và khối tích nhà5- 20.000m3 (TCVN 2622-1995) Các trụ cứu hoả D125mm được bố trí vớikhoảng cách giữa hai trụ là 120m để bảo đảm cấp nước chữa cháy an toàn.Lưu lượng nước cần dự trữ cho cứu hoả là: QCC = 15 x3,6 x 3 x 4 = 648 m3Trong các nhà máy xí nghiệp nên xây dựng bể chứa nước dự phòng cứu hoảhoặc khi có sự cố đường ống cấp nước

1.4.6.3 Hệ thống cấp điện

a) Hệ thống cấp điện

Nguồn cung cấp điện cho khu công nghiệp dự kiến lấy từ tuyến điện cao thế110KV thuộc lưới điện quốc gia, đường dây trên không 110KV dẫn từ Phố Nốiđể cấp điện cho khu công nghiệp Minh Đức và Minh Quang Dự kiến xây dựngmột trạm biến áp 110/22KV của khu công nghiệp Minh Quang và phân phốicho từng nhà máy theo các đường dây nổi 22KV

b) Chỉ tiêu cấp điện:

Bảng 1.9: Chỉ tiêu cấp điện cho các ngành công nghiệp

1 CN điện, điện tử, điện lạnh, cơ khí 500KW/ha

5 Đất trung tâm điều hành- dịch vụ 100 KW/ha

c) Phụ tải điện:

Bảng 1.10: Phụ tải cấp điện cho KCN

Trang 35

Lô đất Danh mục Quy mô

CN.17 CN May mặc (nếu được cơ quan quản lý chấp thuận) 9,43 350 3.300,5

Hệ số công suất: Cos = 0.85

Dung lượng toàn Khu công nghiệp:

Stt= Ptt/ Cos = 79.676KVA = 79,676 MVAVới lượng công suất như trên khu công nghiệp phải xây dựng 1trạm biến áp110/22KV-2x 40MVA riêng cho toàn khu để bảo đảm chất lượng điện năng và

độ tin cậy cung cấp điện

d) Lưới điện động lực

* Nguồn điện:

- Giai đoạn I sẽ lắp đặt 1 máy biến áp 110/22KV- 40MVA

- Giai đoạn II sẽ lắp đặt thêm 1 máy biến áp 110/22KV- 40MVA

Trang 36

* Lưới điện: Lưới điện trung áp 22KV trong khu công nghiệp sẽ bố trí đi nổi.Tuyến điện dùng cột bê tông li tâm cao 14m Để bảo đảm an toàn cho người vàvận hành lưới điện đường dây 22KV dùng dây dây AC 185mm2

Bảng 1.11: Khối lượng hệ thống điện trung áp

Toàn bộ phần điện trung áp do Điện lực Hưng Yên đầu tư xây dựng

Riêng phần di chuyển đường điện hiện có 35KV (nâng lên cao hoặc đi ngầm đoạn qua cổng chính của khu công nghiệp sẽ do Chủ đầu tư khu công nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện.

e) Lưới điện chiếu sáng

Mạng lưới điện chiếu sáng trong khu công nghiệp bố trí đi ngầm dưới vỉa hè cáctuyến đường giao thông (cáp ngầm CU/XLPE/PVC 4x25), khoảng cách cột30m-40m/cột

Hình thức chiếu sáng: dùng đèn chiếu sáng bán rộng SODIUM 250W lắp trêncột thép bác giác liền cần đơn 10m

Các tuyến đèn đường được điều khiển bởi các tủ chiếu sáng với chế độ đóngngắt tự động theo thời gian

Bảng 1.12: Khối lượng hệ thống điện chiếu sáng

Trang 37

1.4.6.4 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa

a) Lưu vực, hướng thoát:

Hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp sẽ được xây dung trên cơ sởbám sát tính chất lưu vực tự nhiên hiện có và quy hoạch san nền của khu côngnghiệp

Nước mưa của khu công nghiệp được thoát qua 05 cửa xả, chủ yếu thoát vềhướng Tây ra sông Cầu Lường, trong đó:

 Toàn bộ lưu vực phía Nam của khu công nghiệp thoát ra hệ thống thu gomchạy dọc đường loại I, sau đó thoát ra sông Cầu Lường qua cửa xả số 1 Toàn

bộ nước của lưu vực này sẽ được trạm bơm Ngọc Lâm bơm ra sông BắcHưng Hải;

 Khu vực giữa và một phần Đông khu công nghiệp được thu gom về hồ điềuhoà ở phía Tây khu công nghiệp sau đó thoát ra sông Cầu Lường qua cửa xả

số 2 Toàn bộ nước của lưu vực này sẽ được trạm bơm Ngọc Lâm bơm rasông Bắc Hưng Hải;

 Khu vực phía Tây và Tây Bắc của khu công nghiệp thoát về hướng Tây khucông nghiệp ra kênh tiêu Ngọc Lâm để thoát ra sông Cầu Lường qua của xả

số 3 và cửa xả số 4 Toàn bộ nước của lưu vực này sẽ được trạm bơm NgọcLâm bơm ra sông Bắc Hưng Hải;

 Khu vực phía Đông Bắc của khu công nghiệp thoát ra hồ điều hoà ở phía Bắccủa khu công nghiệp sau đó thoát qua cửa xả số 5 vào hệ thông mương tiêuchạy cạnh đường 198, sau đó có thể thoát ra sông Bần Vũ Xá hoặc sông CầuLường;

Toàn bộ tuyến kênh tiêu cạnh đường 198 và kênh tiêu Ngọc Lâm, sông Cầu

Lường sẽ được nạo vét, cải tạo để bảo đảm năng lực thoát nước cho khu công

nghiệp.

b) Phương án thoát nước:

Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải đểđảm bảo vệ sinh môi trường

Toàn bộ nước mưa trong khu công nghiệp được thoát theo hệ thống cống BTCT

và rãnh xây đá hộc đến các cửa xả ra ngoài khu công nghiệp

c) Cấu tạo mạng lưới:

 Để thoát nước mưa tốt, các tuyến cống được thiết kế với độ dốc tối thiểu i= 1/

D (đường kính D tính bằng mm) Độ sâu chôn cống trên vỉa hè tối thiểu là0,4m (tính từ đỉnh cống)

Trang 38

 Dùng cống tròn bằng bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính D1800, tổng chiều dài cống các loại là 24.290m Ngoài ra để bảo đảm thoátnước tốt, tuyến sông Cầu Lường, kênh tiêu Ngọc Lâm, mương thoát nướcdọc đường 198 phải được nạo vét.

D600- Các hố ga thăm được bố trí tại các vị trí thay đổi dòng chảy của tuyến hoặccác tuyến gặp nhau

 Hệ thống thoát nước mưa nội bộ của các nhà máy trong khu công nghiệp sẽđược dẫn đấu thẳng vào tuyến cống chính

 Giải pháp xử lý sơ bộ nước mưa: nước mưa từ các nhà máy sản xuất có chứadẫu mỡ và các chất độc hại trước khi xả ra hệ thống cống thoát nước của khuvực phải được xử lý sơ bộ để tách dầu mỡ và hoá chất Các công trình nàyđược bố trí trong các diện tích cây xanh các nhà máy và có thiết kế riêng tuỳtheo đặc thù công nghệ của mỗi nhà máy

d) Công thức tính toán:

Tính toán thuỷ lực hệ thống thoát nước mưa theo phương pháp “cường độ giớihạn” Lưu lượng nước mưa trong cống tính theo công thức:

Q =   F q (l/s)Trong đó:

Q : Lưu lượng tính toán cho một đoạn cống

 : Hệ số phân bố mưa rào  = 1

 : Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ của lưu vựcthoát nước, trong dự án này lấy  = 0,65

F : Diện tích lưu vực thoát nước mưa (ha)

q : Cường độ mưa tính toán (1/s.ha) tính theo công thức:

(20+b)n.q20(1+ClgP)

q =

(t+b)nVới q: Cường độ mưa tính toán (1/s/ha)

P: Chu kỳ ngập lụt lấy P= 2 năm (Theo điều 2.2.6 20TCN-51-84)

t: Thời gian tập trung nước mưa (phút)

q20 b,c,n Lấy theo tài liệu Phương pháp và kết quả nghiên cứu cường độ

mưa tính toán ở Việt Nam” Viện khí tượng thủy văn 1979, với số liệu của 47

trạm theo dõi mưa bằng phương pháp hồi quy của tác giả Trần Việt Liễn

Trang 39

Đối với khu vực Hưng Yên:

Q: Lưu lượng tính toán W: Diện tích mặt cắt ướtv: Vận tốc dòng chảy I: Độ dốc thủy lực

R: Bán kính thủy lực n: Hệ số nhám (n = 0,013)

e) Tính toán khối lượng:

Bảng 1.13: Tổng hợp khối lượng xây dựng hệ thống thoát nước

TT Hạng mục xây dựng Đơn vị tính Khối lượng

II Giếng thăm (hố ga) Cái 437

III Rãnh thoát nước mưab600 m 7887

Trang 40

- Hệ số điều hoà ngày K/ngày = 1,2

b) Nhu cầu:

Bảng 1.14: Tính toán nhu cầu thoát nước thải và xử lý nước thải

TT Đối tượng dùng nước Quy mô Tiêu chuẩn m 3 /ha.ngày Nhu cầu m 3 /ngày

- Lưu lượng nước thải ngày trung bình làm tròn: Qtb = 9.100 m3/ng.đ

- Lưu lượng nước thải ngày lớn nhất:

Qmax = Qtb x Kngày = 9.100 m3/ng.đ x 1,2 = 10.920 m3/ng.đ

b) Hệ thống thoát nước thải:

Hệ thống thoát nước dự kiến cho khu công nghiệp là hệ thống thoát nước riênghoàn toàn (tách riêng thoát nước thải sinh hoạt – sản xuất với thoát nước mưa)

Hệ thống thoát nước thải bao gồm mạng lưới cống tròn BTCT, trạm bơm nướcthải bằng BTCT xây chìm, trạm làm sạch nước thải

Do tính chất nước thải sản xuất phụ thuộc vào từng loại hình công nghiệp chonên nước thải sản xuất tuỳ từng xí nghiệp hoặc nhóm xí nghiệp có loại hình sảnxuất giống nhau phải được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn vệ sinh TCVN 5945 –

2005 (đối với nguồn loại C) trước khi xả vào mạng lưới thoát nước chung củakhu công nghiệp để dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung

Nước thải sinh hoạt, sản xuất từ các nhà máy được dẫn về nhà máy xử lý nướcthải tập trung xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh TCVN 5945 – 2005 (đối với nguồnloại B) trước khi xả vào nguồn tiếp nhận là sông Cầu Lường

Nước thải sinh hoạt từ khu công cộng, khu điều hành phải xử lý bằng bể tự hoạixây dựng đúng quy cách trước khi xả vào hệ thống thoát nước

Mạng lưới cống thoát nước có đường kính D300 – D750mm với tổng chiều dàikhoảng 15.942m

Hệ thông thoát nước có 03 trạm bơm chuyển tiếp:

Mạng lưới thoát nước chia làm 04 lưu vực:

+ Lưu vực 1: Thu gom nước thải của lưu vực phía Đông Nam khu công nghiệpdẫn về trạm bơm chuyển bậc số 1 sau đó thoát về nhà máy xử lý nước thải

Ngày đăng: 07/02/2015, 09:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
9. Trường Đại học dân lập Văn Lang. Đề tài nghiên cứu “Xây dựng mô hình khu công nghiệp sinh thái – nghiên cứu điển hình tại KCX Linh Trung 1”.2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng mô hìnhkhu công nghiệp sinh thái – nghiên cứu điển hình tại KCX Linh Trung 1
1. Chương trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp nhà nước 42A. 2005. Khí tượng thủy văn Việt Nam Khác
2. Công ty Cổ Phần VID Hưng Yên .2008. Thuyết minh Quy hoạch chi tiết KCN Minh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Khác
3. Công ty Cổ Phần VID Hưng Yên .2008. Tập bản vẽ thiết kế chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Minh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Khác
4. Công ty Cổ Phần KCN VID Hưng Yên .2008. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Minh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Khác
5. Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam. Báo cáo ĐTM dự án KCN Phố Nối A, B năm 2003 Khác
6. Tổng Công ty đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp và Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường. Báo cáo ĐTM dự án KCN Quế Võ 2, tại tỉnh Bắc Ninh. 2007 Khác
7. Dự án môi trường Việt Nam – Canada: Dự án trình diễn Bình Dương. VCEP và Sở Khoa học Công nghệ Môi trường Bình Dương. Các vấn đề cần quan tâm trong qui hoạch và quản lý môi trường khu công nghiệp. 2000 Khác
8. Ngân hàng thế giới và Tổ chức Y tế Thế giới. Mô hình IPC – Decision Support System for Integrated Pollution Control version 2.0. 1998 Khác
10.UBND xã Dương Quang, Minh Đức và Bạch Sam.2008. Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2007 và phương hướng nhiệm vụ năm 2008 Khác
11.Viện Sinh học Nhiệt đới. Thống kê sinh khối của một số loại cây trồng tại Việt Nam. 2002 Khác
14.US Department of Health and Human Services. Niosh Pocket Guide to Chemical Hazards. 1994 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.2: Tổng hợp sử dụng đất KCN - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 1.2 Tổng hợp sử dụng đất KCN (Trang 24)
Bảng 2.1: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 2.1 Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (Trang 49)
Bảng 2.8: Kết quả đo tiếng ồn - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 2.8 Kết quả đo tiếng ồn (Trang 54)
Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 2.10 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm (Trang 56)
Bảng 2.14: Mật độ động vật nổi Mật độ chung - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 2.14 Mật độ động vật nổi Mật độ chung (Trang 60)
Bảng 3.9: Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 3.9 Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường (Trang 80)
Bảng 3.10: Lượng chất thải, nước thải sinh hoạt phát sinh - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 3.10 Lượng chất thải, nước thải sinh hoạt phát sinh (Trang 81)
Bảng 3.14: Hệ số ô nhiễm không khí phát thải từ KCN - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 3.14 Hệ số ô nhiễm không khí phát thải từ KCN (Trang 92)
Bảng 3.16: Khả năng ảnh hưởng do khí thải từ KCN đến các khu dân cư xung quanh - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 3.16 Khả năng ảnh hưởng do khí thải từ KCN đến các khu dân cư xung quanh (Trang 93)
Hình 3.1: Tần suất xuất hiện của mật độ vi khuẩn trong không khí tại trạm XLNT KCN - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Hình 3.1 Tần suất xuất hiện của mật độ vi khuẩn trong không khí tại trạm XLNT KCN (Trang 97)
Bảng 3.23: Đặc trưng nước thải của ngành vật liệu xây dựng - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 3.23 Đặc trưng nước thải của ngành vật liệu xây dựng (Trang 98)
Bảng 3.26: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sau khi được xử lý - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 3.26 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sau khi được xử lý (Trang 99)
Bảng 3.27: Thành phần, hệ số phát thải chất thải rắn sản xuất - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 3.27 Thành phần, hệ số phát thải chất thải rắn sản xuất (Trang 100)
Bảng 3.28: Khối lượng và thành phần chất thải rắn của một số ngành công nghiệp - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 3.28 Khối lượng và thành phần chất thải rắn của một số ngành công nghiệp (Trang 101)
Bảng 3.29: Tải lượng chất thải rắn phát sinh tại các KCN - BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bảng 3.29 Tải lượng chất thải rắn phát sinh tại các KCN (Trang 102)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w