1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Sử dụng các phương án giải quyết vấn đề trong dạy học chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng ở lớp 10

76 1K 15

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 1,12 MB

Nội dung

Chủ đề “Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng bao gồm các kiến thức mới đối  với HS, do đó các em gặp không ít khó khăn khi lĩnh hội, vận dụng kiến thức trong quá  trình học tập và thường thụ động tiếp nhận các khái niệm, các công thức từ giáo viên.  Nhiều học sinh có suy nghĩ là chỉ cần biết được công thức để làm bài tập và không có ý  thức tự học, tự tìm hiểu, cũng như không chú ý đến việc suy nghĩ “tại sao”, “bằng cách  nào” ta lại có các định lý, tính chất hay các công thức đó. Do đó nhiều học sinh có thể  ghi nhớ được công thức nhưng lại nhầm lẫn giữa các công thức, thậm chí các em không  biết phải sử dụng công thức nào khi làm bài tập. Khi đứng trước một bài toán, học sinh  không biết phải bắt đầu từ đâu và làm thế nào để giải quyết được bài toán. Hơn nữa chủ  đề này lại  có  vai trò quan trọng phục  vụ  cho  các  năm  học tiếp theo nên  cần  phải  có  phương pháp dạy học phù hợp để các em có thể hiểu được các kiến thức ở chủ đề này.   Do đó để giúp cho học  sinh bước đầu có khả năng tự phân tích, tìm  hiểu và giải  quyết một vấn đề hay một bài toán, cũng như tìm hiểu việc dạy Hình học sử dụng các  phương án giải quyết vấn đề có tác dụng như thế nào đến quá trình học tập của học sinh  phổ thông, tôi đã chọn đề tài “Sử dụng các phương án giải quyết vấn đề trong dạy học chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng ở lớp 10. 

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM  HOÀNG THỊ DIỆU LINH SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ "TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG" Ở LỚP 10 Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học môn Toán Mã số: 60 14 10  LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜIHƯỚNGDẪNKHOAHỌC TS. NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG     HUẾ, NĂM 2011 2 MỤC LỤC  Trang  Trangphụbìa i Lờicamđoan ii Lờicảmơn iii MỤCLỤC 1  DANHMỤCCÁCCHỮVIẾTTẮT 5  PHẦNMỞĐẦU 6  1.  Lờigiớithiệu 6  1.1  Nhucầunghiêncứu 7  1.2  Phátbiểuvấnđềnghiêncứu 9  2.  Mụcđíchnghiêncứu 10  3.  Nhiệmvụnghiêncứu 10  4.  Phươngphápvàcôngcụnghiêncứu 10  4.1  Phươngphápnghiêncứu 10  4.2  Đốitượngthamgia 10  4.3  Côngcụnghiêncứu 10  5.  Cấutrúcluậnvăn 10  CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 12  1.  Dạyhọcpháthiệnvàgiảiquyếtvấnđề 12  1.1  Cơsởtriếthọc,tâmlýhọcvàgiáodụchọccủadạyhọcPHvàGQVĐ 12  1.2  Mộtsốkháiniệmcơbản. 12  1.2.1Vấnđề 12  1.2.2Tìnhhuốnggợivấnđề 13  1.2.3  Giảiquyếtvấnđề 14  1.3  Phươngphápdạyhọcpháthiệnvàgiảiquyếtvấnđề(PHvàGQVĐ) 14  1.3.1  ĐặcđiểmcủaphươngphápdạyhọcPHvàGQVĐ 15  1.3.2  ƯuđiểmvàhạnchếcủaphươngphápdạyhọcPHvàGQVĐ. 15  1.3.3QuátrìnhdạyhọcPHvàGQVĐ 16  1.3.4NhữnghìnhthứcvàcấpđộdạyhọcPHvàGQVĐ 17  1.3.5Cácphươngángiảiquyếtvấnđề 18  3 2.  Nộidungkiếnthứccủachủđề“Tíchvôhướngcủahaivectơvàứngdụng”ởhình học10 27  2.1  Đặcđiểmcủachủđề 27  2.2  Mụctiêuchung 28  2.3  Cấutrúcnộidung 28  3.  Thựctrạngdạyvàhọcchủđề“Tíchvôhướngcủahaivectơvàứngdụng”ởtrường THPThiệnnay 29  3.1  Thựctrạngdạyvàhọctoánnóichung 29  3.2  Tìnhtrạngdạyvàhọcchủđề“Tíchvôhướngcủahaivectơvàứngdụng” 31  CHƯƠNG II PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ TRONG CHỦ ĐỀ "TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG". 33  1.  Phươngángiảiquyếtvấnđềtrongcáctìnhhuốngdạyhọcđiểnhình 33  1.1  Phươngángiảiquyếtvấnđềtrongdạyđịnhlý 33  1.1.1  Địnhlýcosin 34  1.1.2  Địnhlýsin 35  1.2  Phươngángiảiquyếtvấnđềtrongdạygiảibàitoán 36  1.2.1  Phươngángiảiquyếtvấnđềtrongdạygiảibàitoántoánhọc 37   1.2.1.1Giảitamgiác 37   1.2.1.2Nhậndạngtamgiác 41   1.2.1.3  Tínhgiátrịcácbiểuthứchaychứngminhcáchệthứcvectơ,hệthức vềđộdài,vềmốiquanhệgiữacácyếutốcủamộttamgiác 44  1.2.2  Phươngángiảiquyếtvấnđềtrongdạygiảibàitoáncónộidungthựctiễn 46   1.2.2.1Ứngdụngthựctếcủachủđề 46   1.2.2.2Vaitròcủacácứngdụngthựctếcủachủđềnàytrongdạyhọc 49  2.  ThiếtkếkếhoạchbàihọctheođịnhhướngGQVĐđểnângcaohiệuquảdạyvàhọc.  49  2.1  Cấu trúc khung của kế hoạch dạy học theo định hướng GQVĐ 49  2.2MộtsốđiểmlưuýkhithiếtkếkếhoạchbàihọctheođịnhhướngGQVĐ 50  2.3Một số thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng các phương án GQVĐ 50  2.3.1Kếhoạchbàihọc1:Địnhlýcosin 50  2.3.2Kếhoạchbàihọc2:Địnhlýsin 54  4 2.3.3  Kế hoạch bài học 3:Bài tập hệ thức lượng trong tam giác và giải tamgiác  59  CHƯƠNG IIITHỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 65  1  Mụcđíchthựcnghiệmvàphươngphápthựcnghiệm 65  1.1  Mụcđíchthựcnghiệm 65  1.2  Phươngphápthựcnghiệm 65  1.3  Tổchứcthựcnghiệmsưphạm. 65  1.3.1Tổchứcthựcnghiệmsưphạm 65  1.3.2Nộidungthựcnghiệm 66  2  Kếtquảthựcnghiệmsưphạm 67  2.1  Nhậnxétvềtiếntrìnhdạyhọc 67  2.2  Phântíchkếtquảthựcnghiệmsưphạmthôngquabàikiểmtra 68  2.2.1Kếtquảbàikiểmtra 68  2.2.2Phântíchkếtquảbàikiểmtra 68  PHẦN KẾT LUẬN 73  TÀI LIỆU THAM KHẢO 75  5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  GD&ĐT : GiáodụcvàĐàotạo  GQVĐ : Giảiquyếtvấnđề  GV : Giáoviên  HS : Họcsinh  KHBH  : Kếhoạchbàihọc  PH  : Pháthiện  PPDH  : Phươngphápdạyhọc  THCS  : Trunghọccơsở  THPT  : Trunghọcphổthông               6 PHẦN MỞ ĐẦU 1 Lời giới thiệu  Trướcyêucầungàycàngcaocủaxãhộivớisựpháttriểnvềkinhtế,khoahọc giáodụcvàcôngnghệđòihỏiconngườicầnphảikhôngngừnghọctậpvềmọimặtđể nângcaotrithức.Điềuđóđòihỏisựnghiệpgiáodụcnóichungvàviệcdạyhọcbộ môntoánnói riêngcần cónhữngđổi mớiđểđápứngyêucầu nâng cao chất lượng nguồnnhânlựcmàtrongchiếnlượcpháttriểnkinhtế-xãhộinăm2011–2020củaĐại hộiĐảngtoànquốclầnthứXI,đãxácđịnh“Pháttriểnnhanhnguồnnhânlực,nhấtlà nguồnnhânlựcchấtlượngcao,tậptrungvàoviệcđổimớicănbảnvàtoàndiệnnền giáodụcquốcdân;gắnkếtchặtchẽpháttriểnnguồnnhânlựcvớipháttriểnvàứng dụngkhoahọc,côngnghệ”.  NhữngđịnhhướngđổimớiphươngphápgiáodụcđượcthểhiệnrõtrongĐiều 28Luậtgiáodục2005“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. NhữngyêucầuvềđổimớiPPDHmôntoáncủaBộGD&ĐTlà:Tíchcựchoá hoạtđộnghọctậpcủahọcsinh,rènluyệnkhảnăngtựhọc,pháthiệnvàgiảiquyếtvấn đềcủahọcsinhnhằmhìnhthànhvàpháttriểnởhọcsinhtưduytíchcực,độclậpvà sángtạo.Chọnlựasửdụngnhữngphươngpháppháthuytínhtíchcựcchủđộngcủa họcsinhtronghọctậpvàpháthuykhảnăngtựhọc.Hoạtđộnghoáviệchọctậpcủa học sinh bằng nhữngdẫn dắtcho học sinhtự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chốnglốihọcthụđộng.Tậndụngưuthếcủatừngphươngphápdạyhọc,chútrọngsử dụngphươngphápdạyhọcpháthiệnvàgiảiquyếtvấnđề.Coitrọngcảcungcấpkiến thức,rènluyệnkĩnănglẫnvậndụngkiếnthứcvàothựctiễn.(theoTàiliệuphânphối chươngtrìnhTHPTmônToánnămhọc2009-2010)  Hiệnnayhầuhếtđộingũcánbộ giáoviêncủacáctrườngđềuquantâmđến việcnghiêncứuđổimớiphươngphápdạyhọcvànângcaochấtlượngdạyhọc.Tuy nhiênsựhiểubiết,vậndụngnhữnglýthuyếtdạyhọcvànhữngphươngphápdạyhọc mớitronggiáodụcnóichungvàtrongviệcgiảngdạybộmônToánnóiriêngcủađasố 7 GV còn tương đối hạn chế.Phương pháp dạy họcđược sử dụng chủ yếu vẫn theo hướngtruyềnthụtrithứcchohọcsinh,trongđógiáoviênvẫnđóngvailàtrungtâm. Nguyênnhândẫnđếnđiềunàymộtphầnlàdoởnướcta,việcpháttriểnnghiệpvụsư phạmchocácgiáoviênchủyếuthôngquacáckhóabồidưỡngthườngxuyên,cácđợt tậphuấnvàcáchộithảo.Vàomỗidịphè,mỗidịpđầunămhọccáckhóatậphuấncho một số giáo viên toán được tổchức ở cấpquốcgia,cấp tỉnh nhằmcập nhậtnhững thôngtinvềđổimớinộidung,chươngtrình,phươngphápdạyhọcvàphươngpháp đánhgiá.Nhưngnhữngchươngtrìnhpháttriểnnghiệpvụsưphạmchogiáoviênchưa thậtsựmanglạihiệuquảthiếtthực,ngườigiáoviênchưathậtsựhiểurõvànắmbắt đượccácphươngphápmớicũngnhưviệcsửdụngchúngtronggiảngdạynhưthếnào.  ViệchọcHìnhhọcđốivớihọcsinhlớp10gặpnhiềukhókhăn,chẳnghạnnhư: - Họcsinhlớp10hầuhếtởđộtuổi16,đâylàđộtuổicónhữngthayđổivềtâm sinhlý.Cácemthườnghănghái,nhiệttình,lạcquan,yêuđờikhimọichuyệnxảyra nhưmongmuốn,nhưnglạidễbiquan,chánnảnkhigặpthấtbại.Hơnnữa,đâycònlà lứatuổidễchủquan,nôngnổivàthườngcónhữngkếtluậnvộivàngtheocảmtính - KhốilượngnộidunghìnhhọcởcấpTHPTmàhọcsinhcầnlĩnhhộinhiềuhơn sovớicấpTHCS,đặcbiệtlàkhốilượngkiếnthứctrongmộttiếthọc;phầnthờigian dànhchonhữngtiếtluyệntậpkhôngnhiềuvìvậyđểhiểuđượclượngkiếnthứcđóđòi hỏihọcsinhphảicókhảnăngtưduyvàcóthờigiantựhọc,tựluyệntậpnhiềuhơn. Hơnnữa,mởđầuchochươngtrìnhhìnhhọc10lànhữngkiếnthứcvềvectơhoàntoàn mớimẻ,trừutượngđốivớicácem.Khihọcsinhđãgặpphảinhữngkhókhănbanđầu thìthườngcótâmlýchánnản,ngạikhóvàbuôngxuôi,dođócácemcànggặpnhiều khókhănhơnkhihọccáckiếnthứchìnhhọctiếptheo. SửdụngdạyhọcgiảiquyếtvấnđềtrongHìnhhọcgiúpchohọcsinhcóthểlĩnhhội đượctrithứcmớivềhìnhhọcmộtcáchchủđộngquaquátrìnhtựkhámphá,giảiquyết vấnđề;giúphọcsinhpháthuyđượctínhtíchcựctronghọctập,pháttriểnđượckhảnăng tưduycủamìnhcũngnhưnắmbắtbàihọcmộtcáchchắcchắnhơn.Đâylàphươngpháp dạyhọcdựatrênquanđiểmlấyhọcsinhlàmtrungtâm,tạođượcmôitrườnghọctậpchủ độngvàsẵnsàngchiasẽthànhcônghaythấtbạichohọcsinh. 1.1 Nhu cầu nghiên cứu TrongcôngcuộcđổimớiPPDH,phươngphápdạyhọcgiảiquyếtvấnđềlàmột trongnhữngphươngphápchủđạođượcsửdụngtrongnhàtrườngnóichung.Phương 8 phápnàythậtsựtrởthànhmộtphươngphápdạyhọchiệuquảmànhiềunướcđãvà đangsửdụngđểnângcaochấtlượngdạyhọctoán.ỞHoaKỳ,phươngphápnàyđã đượcthựcnghiệmtừnhữngnăm60củathếkỷXXvàđượctriểnkhaiởnhiềutrường học.JohnDewey,mộtnhàtriếthọcvàgiáodụclớncủaHoaKỳ,đãchủtrương"Học sinh đến trường không phải để tiếp thu những tri thức đã được ghi vào trong một chươngtrìnhmàrồicólẽsẽkhôngbaogiờdùngđến,nhưngchínhlàđểgiảiquyếtcác vấnđề,giảiquyếtcác"bàitoán"củanó,nhữngthựctếmànógặphằngngày”([2]).Ở Singapore,phươngphápnàycũngtrởthànhmụctiêuchínhtrongchươngtrìnhtoánở cáctrườnghọcvàonăm1992([17]).Nhưvậyphươngphápgiảiquyếtvấnđềđãđược xemlàmộtyếutốquantrọngtrongcảicáchgiáodụccủanhiềunước,nhưngđểcóthể sửdụngphổbiếnphươngphápnàymộtcáchcóhiệuquảvàothựctiễndạyhọcởcác nhàtrườngthìphảitrảiquanhiềuthửthách,thựcnghiệmtrongmộtthờigiandài,“giải quyếtvấnđềthànhcôngđòihỏicónhữnghiểubiếtvềkiếnthứctoánhọc,vềphương ángiảiquyếtvấnđề,cósựtựkiểmtrahiệuquảvàcónhữngđịnhhướngtốtđểgiải quyếtvấnđề” ([18]).TheoStephenKrulik  “Bằng cáchhọctập cácphương án giải quyếtvấnđề,bắtđầuvớicácứngdụngđơngiảnvàsauđódầndầnchuyểnsangcác vấnđềkhókhănvàphứctạphơn,họcsinhsẽcócơhộipháttriểnkhảnănggiảiquyết vấnđềcủamình”([15]). Ởnướcta,phươngphápgiảiquyếtvấnđềđượcnghiêncứuvàứngdụngnhiềutừ nhữngnăm90 củathếkỷ20bởiđôngđảocácnhànghiêncứu,cácnhàlýluận,các thầycôgiáo.NguyễnBáKimchorằng“Họcsinhtíchcựctưduydonảysinhnhucầu tưduy,dođứngtrướckhókhănvềnhậnthức;họcsinhtựkiếntạohoặcthamgiavào việckiếntạotrithứcchomìnhdựavàotrithứcđãcó,bổsungvàlàmchocáctrithức cũđượchoànthiệnhơn.Họcsinhhọctậptựgiác,tíchcực,vừakiếntạođượctrithức, vừahọcđượccáchthứcgiảiquyếtvấnđề,lạivừarènluyệnđượcnhữngđứctínhquý báunhưkiêntrì,vượtkhó "([3]).PGS.TSVươngDươngMinhđãcónhữngphân tíchđểlàmrõ“tácdụngcủaphươngphápPHvàGQVĐđốivớikếtquảđọnglạiở ngườihọctrêncácmặt:kiếnthức,tưduyvànhâncách.Kiếnthứcđượchìnhthành khôngphảibằngápđặtmàlàkếtquảcủaquátrìnhhoạtđộngtíchcực,chủđộngvà sángtạo.Dođómàkiếnthứcmớiliênhệvớikiếnthứccũ,khóquên,nếuquênthìbiết cáchtìmlạiđược…”.TheoTS.NguyễnThịLanPhương“PPDHGQVĐkhôngphảilà mới, nhưng nó vẫnkhông được thực hiện một cách thườngxuyên,liêntụcvàrộng 9 khắptrongthựctiễngiảngdạyởViệtNam,mặcdùvẫnđượcđánhgiálà“Một PP có khả năng to lớn trong việc phát huy tính tích cực trong học tập của HS”vàđãđưara nhữngđịnhhướngđểcảithiệntìnhtrạngnày. Chủđề“Tíchvôhướngcủahaivectơvàứngdụng"baogồmcáckiếnthứcmớiđối vớiHS,dođócácemgặpkhôngítkhókhănkhilĩnhhội,vậndụngkiếnthứctrongquá trìnhhọctậpvàthườngthụđộngtiếpnhậncáckháiniệm,cáccôngthứctừgiáoviên. Nhiềuhọcsinhcósuynghĩlàchỉcầnbiếtđượccôngthứcđểlàmbàitậpvàkhôngcóý thứctựhọc,tựtìmhiểu,cũngnhưkhôngchúýđếnviệcsuynghĩ“tạisao”,“bằngcách nào”talạicócácđịnhlý,tínhchấthaycáccôngthứcđó.Dođónhiềuhọcsinhcóthể ghinhớđượccôngthứcnhưnglạinhầmlẫngiữacáccôngthức,thậmchícácemkhông biếtphảisửdụngcôngthứcnàokhilàmbàitập.Khiđứngtrướcmộtbàitoán,họcsinh khôngbiếtphảibắtđầutừđâuvàlàmthếnàođểgiảiquyếtđượcbàitoán.Hơnnữachủ đềnàylạicóvaitròquantrọngphụcvụchocácnămhọctiếptheonêncầnphảicó phươngphápdạyhọcphùhợpđểcácemcóthểhiểuđượccáckiếnthứcởchủđềnày. Dođóđểgiúpchohọcsinhbướcđầucókhảnăngtựphântích,tìmhiểuvàgiải quyếtmộtvấnđềhaymộtbàitoán,cũngnhưtìmhiểuviệcdạyHìnhhọcsửdụngcác phươngángiảiquyếtvấnđềcótácdụngnhưthếnàođếnquátrìnhhọctậpcủahọcsinh phổthông,tôiđãchọnđềtài“Sử dụng các phương án giải quyết vấn đề trong dạy học chủ đề "Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng" ở lớp 10". 1.2 Phát biểu vấn đề nghiên cứu  Dạyhọcgiảiquyếtvấnđềlàkiểudạyhọchỗtrợhiệuquảchoviệcgiảngdạytoánở nhàtrườngphổthông.Nógiúppháttriểntưduyvàcácýtưởngtoáncủahọcsinh,học sinhcóthểtìmhiểuvàhiểunhữngkhíacạnhquantrọngcủakháiniệmhoặcýtưởng bằngcáchkhaitháctìnhhuốngcóvấnđề.Tuynhiênởnướctacácnghiêncứuvềviệc sửdụngphươngphápdạyhọcpháthiệnvàgiảiquyếtvấnđềtrongdạyhọchìnhhọcđể nângcaochấtlượngdạyvàhọctoántrongnhàtrườngcònít.Mộtvấnđềthiếtthựclà cần cónhiều nghiên cứu về việc ứng dụng phươngpháp dạyhọc pháthiện và giải quyếtvấnđềcũngnhưviệcsửdụngcácphươngángiảiquyếtvấnđềtrongdạyhọc hìnhhọcđượctiếnhànhđểxemxéttácdụngcủanótrongthựchànhdạyhọctoánlà nhưthếnào. 10 2 Mục đích nghiên cứu SửdụngcácphươngánGQVĐcủaStephenKrulikvàodạyhọcchủđề“Tíchvô hướngcủahaivectơvàứngdụng”nhằmgópphầnnângcaohiệuquảdạyvàhọc.  3 Nhiệm vụ nghiên cứu - NghiêncứulýluậnvềdạyhọcGQVĐ - Nghiên cứuthực trạng dạy học chủđề “tích vôhướng của hai vectơ vàứng dụng”trongnhàtrườnghiệnnay. - VậndụngcácphươngángiảiquyếtvấnđềcủaStephenKrulikvàodạyhọcchủ đề"Tíchvôhướngcủahaivectơvàứngdụng"ởHìnhhọc10. 4 Phương pháp và công cụ nghiên cứu 4.1 Phương pháp nghiên cứu - Nghiêncứulýluận: NghiêncứucáctàiliệuvềTriếthọc,Giáodụchọc,Tâmlý học,Lýluậndạyhọcmôntoán,cáctàiliệuliênquanđếndạyhọcgiảiquyếtvấn đề,cácphươngánGQVĐvàtàiliệuliênquanđếnchươngtrìnhHìnhhọcphổ thônghiệnhành. - Thựcnghiệmsưphạm:Tổchứcthựcnghiệmsưphạmđểxemxéttínhkhảthi củađềtài. - Nghiêncứuđịnhtính:Môtả,giảithíchhànhvihọctậpcủahọcsinhkhiđược giảngdạytheokếhoạchbàihọcđượcthiếtkếtrongluậnvăn. - Nghiên cứuđịnhlượng:Thuthập,tổnghợpkếtquảbài kiểmtrađể xemxét hiệuquảviệcsửdụngcácphươngángiảiquyếtvấnđềvàodạyhọc. 4.2 Đối tượng tham gia Thànhphầnthamgiatrongnghiêncứunàygồm:ngườinghiêncứu,giáoviênvàtất cảcáchọcsinhtrongmộtsốlớp10màtôitiếnhànhthựcnghiệmtạicáctrườngtrung họcphổthôngởngoạivithànhphốHuế. 4.3 Công cụ nghiên cứu - Cáctàiliệuliênquanđếnđềtài - Kếhoạchbàihọcvàphiếuhọctập - Đềkiểmtra 5 Cấu trúc luận văn Ngoàiphầnmởđầu,kếtluận,tàiliệuthamkhảovàphụlục,luậnvănđượctrìnhbày trongbachương: [...]... 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.  1 Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.   2 Nội dung kiến thức của chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng .  3 Thực trạng dạy và học chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng ở trường THPT hiện nay.  Chương 2. Phương án giải quyết các vấn đề trong chủ đề "Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng" .  1   Phương án giải quyết vấn đề trong các tình huống dạy học điển hình ... rộng rãi ở các trường THPT, chỉ có một số giáo viên quan tâm và sử dụng phương pháp  này vào dạy học và việc sử dụng phương pháp này thường cũng chỉ dừng lại ở mức độ  đặt học sinh vào các tình huống có vấn đề chứ chưa thực sự chú trọng đến giải quyết vấn đề và sử dụng các phương pháp giải quyết vấn đề.    3.2 Tình trạng dạy và học chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng Trong quá trình dạy học chương  Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng , các hoạt động chủ yếu được thực hiện bởi giáo viên, giáo viên giới thiệu cho học sinh các ... biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập, không biết cách phân tích bài toán  để đưa ra phương phương giải hợp lý, tiết dạy chưa khuyến khích được học sinh nổ lực  tìm tòi và đưa ra các cách giải quyết mới.                                         32    Chương II PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ TRONG CHỦ ĐỀ "TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG" 1 Phương án giải quyết vấn đề trong các tình huống dạy học điển hình Sử dụng các phương án GQVĐ trong dạy học chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ ... đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng , các kiến thức chủ yếu là các định lý,  tính chất và các bài tập, bài toán. Vì vậy, chương II luận văn sẽ trình bày cách vận dụng các phương án giải quyết vấn đề của Stephen Krulik vào dạy định lý và dạy giải bài  tập, bài toán.  1.1 Phương án giải quyết vấn đề trong dạy định lý Trong dạy học định lý,  cần  giúp học sinh hiểu  nội dung định  lý  và có  khả  năng  vận  dụng chúng vào các hoạt động giải ... Vì x0, y0 nguyên,  x0  0 và  36, 25   1  nên  2 y0 y2  0  hoặc   0  1    25 25 Từ đó sẽ xác định được các điểm  M ( x0 ; y0 )   2 Nội dung kiến thức của chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng ở hình học 10 2.1 Đặc điểm của chủ đề - Chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng  được học ở lớp 10 và hoàn  toàn độc lập (theo nghĩa không tích hợp) với các chủ đề khác. Tổng thời lượng ... là tự bản thân học sinh hay có sự hướng dẫn của giáo viên.   Bước 1: Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề.   - Phát hiện vấn đề từ một tình huống gợi vấn đề.   - Giải thích, chính xác hoá để hiểu vấn đề đặt ra.  - Phát biểu vấn đề và đặt mục tiêu giải quyết vấn đề đó.   Bước 2: Tìm cách giải quyết vấn đề.   - Tìm  cách  giải quyết vấn đề,   bao  gồm  cả  phân  tích vấn đề và đề xuất,  thực hiện hướng giải quyết.  ... Tiếp tục tìm cách giải quyết khác (nếu có) và lựa chọn cách giải quyết tốt  nhất.   Bước 3: Trình bày cách giải quyết vấn đề - Trình bày cách giải quyết vấn đề (đã lựa chọn) một cách đúng đắn.   Bước 4: Nghiên cứu sâu cách giải quyết vấn đề.    - Tìm hiểu những khả năng ứng dụng kết quả.  - Tìm khả năng đề xuất vấn đề mới từ vấn đề vừa được giải quyết.   1.3.4 Những hình thức và cấp độ dạy học PH và GQVĐ... Sử dụng các phương án GQVĐ trong dạy học chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng  góp phần giúp học sinh dần có được cách thức phân tích, phương thức  hành động khi gặp một vấn đề cụ thể trong quá trình học tập cũng như trong cuộc sống.   Thường có bốn tình huống dạy học toán điển hình là: i) dạy định nghĩa, khái niệm,  ii) dạy định lý, tính chất, iii) dạy giải bài tập, bài toán và iv) dạy ôn tập, tổng kết. Ở chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng , các kiến thức chủ yếu là các định lý, ... Điều quan trọng của phương pháp dạy học PH và GQVĐ là quá trình tìm tòi được  cách giải quyết vấn đề,  chứ không phải là bản thân lời giải đó. Mỗi cách giải quyết vấn đề được gọi là một phương án giải quyết vấn đề.  Như vậy, tìm tòi phương án giải quyết vấn đề là bước thứ hai trong quy trình giải quyết vấn đề đã nêu ở mục 1.3.3  Để  tìm  được  một  phương án GQVĐ,  cần  nhớ  lại  những  kiến  thức,  kỹ  năng,  phương pháp hàng động, thuật toán đã có, làm rõ những mối liên hệ giữa trạng thái ban ... toàn bộ các kiến thức của chủ đề cùng với các kiến thức liên quan, đồng thời đòi hỏi  học sinh phải biết vận dụng toán học vào thực tiễn, đây là một vấn đề khó khăn đặt  ra đối với các em.  3 Thực trạng dạy và học chủ đề Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng ở trường THPT hiện nay 3.1 Thực trạng dạy và học toán nói chung Như đã nói ở trên, chương trình giáo dục THPT đã xác định là  Phương pháp giáo  dục  phổ thông phải  phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh;  . Giảiquyếtvấnđề  GV : Giáoviên  HS : Họcsinh  KHBH  : Kếhoạchbàihọc  PH  : Pháthiện  PPDH  : Phươngphápdạyhọc  THCS  : Trunghọccơsở  THPT  : Trunghọcphổthông  . động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. NhữngyêucầuvềđổimớiPPDHmôntoáncủaBộGD&ĐTlà:Tíchcựchoá hoạtđộnghọctậpcủahọcsinh,rènluyệnkhảnăngtựhọc,pháthiệnvàgiảiquyếtvấn đềcủahọcsinhnhằmhìnhthànhvàpháttriểnởhọcsinhtưduytíchcực,độclậpvà sángtạo.Chọnlựasửdụngnhữngphươngpháppháthuytínhtíchcựcchủđộngcủa họcsinhtronghọctậpvàpháthuykhảnăngtựhọc.Hoạtđộnghoáviệchọctậpcủa học. KhốilượngnộidunghìnhhọcởcấpTHPTmàhọcsinhcầnlĩnhhộinhiềuhơn sovớicấpTHCS,đặcbiệtlàkhốilượngkiếnthứctrongmộttiếthọc;phầnthờigian dànhchonhữngtiếtluyệntậpkhôngnhiềuvìvậyđểhiểuđượclượngkiếnthứcđóđòi hỏihọcsinhphảicókhảnăngtưduyvàcóthờigiantựhọc,tựluyệntậpnhiềuhơn. Hơnnữa,mởđầuchochươngtrìnhhìnhhọc10lànhữngkiếnthứcvềvectơhoàntoàn mớimẻ,trừutượngđốivớicácem.Khihọcsinhđãgặpphảinhữngkhókhănbanđầu thìthườngcótâmlýchánnản,ngạikhóvàbuôngxuôi,dođócácemcànggặpnhiều khókhănhơnkhihọccáckiếnthứchìnhhọctiếptheo. SửdụngdạyhọcgiảiquyếtvấnđềtrongHìnhhọcgiúpchohọcsinhcóthểlĩnhhội đượctrithứcmớivềhìnhhọcmộtcáchchủđộngquaquátrìnhtựkhámphá,giảiquyết vấnđề;giúphọcsinhpháthuyđượctínhtíchcựctronghọctập,pháttriểnđượckhảnăng tưduycủamìnhcũngnhưnắmbắtbàihọcmộtcáchchắcchắnhơn.Đâylàphươngpháp dạyhọcdựatrênquanđiểmlấyhọcsinhlàmtrungtâm,tạođượcmôitrườnghọctậpchủ độngvàsẵnsàngchiasẽthànhcônghaythấtbạichohọcsinh. 1.1 Nhu cầu nghiên cứu TrongcôngcuộcđổimớiPPDH,phươngphápdạyhọcgiảiquyếtvấnđềlàmột trongnhữngphươngphápchủđạođượcsửdụngtrongnhàtrườngnóichung.Phương 8 phápnàythậtsựtrởthànhmộtphươngphápdạyhọchiệuquảmànhiềunướcđãvà đangsửdụngđểnângcaochấtlượngdạyhọctoán.ỞHoaKỳ,phươngphápnàyđã đượcthựcnghiệmtừnhữngnăm60củathếkỷXXvàđượctriểnkhaiởnhiềutrường học.JohnDewey,mộtnhàtriếthọcvàgiáodụclớncủaHoaKỳ,đãchủtrương"Học sinh

Ngày đăng: 25/01/2015, 13:09

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Văn  Cường  (2010), Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT, Dự án phát triển giáo dục THPT, Bộ GD&ĐT.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT
Tác giả: Nguyễn Văn  Cường 
Năm: 2010
2. Trần  Đình  Diệu  (2008),  “Phương  pháp  giải  quyết  vấn  đề  trong  giáo  dục  hiện  đại”, Báo Tia sáng, số 17.   Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương  pháp  giải  quyết  vấn  đề  trong  giáo  dục  hiện đại”," Báo Tia sáng, số 17
Tác giả: Trần  Đình  Diệu 
Năm: 2008
3. Nguyễn  Bá  Kim  (2007),  Phương pháp dạy học môn Toán,  NXB  Đại  học  Sư  phạm.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp dạy học môn Toán
Tác giả: Nguyễn  Bá  Kim 
Nhà XB: NXB  Đại  học  Sư phạm. 
Năm: 2007
4. Trần Văn Hạo, Nguyễn Mộng Hy, Nguyễn Văn Đoành, Trần Đức Huyên (2008), Hình học 10 Cơ bản, NXB Giáo dục.     Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hình học 10 Cơ bản
Tác giả: Trần Văn Hạo, Nguyễn Mộng Hy, Nguyễn Văn Đoành, Trần Đức Huyên 
Nhà XB: NXB Giáo dục.    
Năm: 2008
5. Vương Dương Minh (2011), Phát hiện và giải quyết vấn đề - Phương pháp chủ đạo trong nhà trường, Kỷ  yếu  Hội thảo quốc  gia  về  giảng  dạy  toán học  ở nhà  trường phổ thông, NXB Giáo dục.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề - Phương pháp chủ đạo trong nhà trường
Tác giả: Vương Dương Minh 
Nhà XB: NXB Giáo dục. 
Năm: 2011
6. Nguyễn Thị Lan Phương (2000), “Một phương án dạy Toán theo kiểu GQVĐ ở THPT”, Tạp chí Thông tin Khoa học giáo dục, số 82.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một phương án dạy Toán theo kiểu GQVĐ ở THPT”, "Tạp chí Thông tin Khoa học giáo dục, số 82
Tác giả: Nguyễn Thị Lan Phương 
Năm: 2000
7. Nguyễn Thị Lan Phương (2011), Phương pháp dạy học Toán ở trường trung học: Thực trạng và định hướng nghiên cứu, phát triển, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về giảng dạy toán học ở nhà trường phổ thông, NXB Giáo dục.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp dạy học Toán ở trường trung học: "Thực trạng và định hướng nghiên cứu, phát triển
Tác giả: Nguyễn Thị Lan Phương 
Nhà XB: NXB Giáo dục. 
Năm: 2011
8. Nguyễn Thị Lan Phương (2004), “Vận dụng lý thuyết tình huống trong dạy học GQVĐ”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 102.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vận dụng lý thuyết tình huống trong dạy học GQVĐ
Tác giả: Nguyễn Thị Lan Phương
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Giáo dục
Năm: 2004
9. Đoàn Quỳnh, Văn Như Cương, Phạm Vũ Khuê, Bùi Văn Nghị (2008), Hình học 10 Nâng cao, NXB Giáo dục.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hình học 10 Nâng cao
Tác giả: Đoàn Quỳnh, Văn Như Cương, Phạm Vũ Khuê, Bùi Văn Nghị 
Nhà XB: NXB Giáo dục. 
Năm: 2008
10. Đào Tam, Trần Chung (2010), Tổ chức hoạt động nhận thức trong dạy học môn Toán ở trường THPT, NXB Đại học Sư phạm.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổ chức hoạt động nhận thức trong dạy học môn Toán ở trường THPT
Tác giả: Đào Tam, Trần Chung 
Nhà XB: NXB Đại học Sư phạm. 
Năm: 2010
11. Lê  Văn Tiến  (2005), Phương pháp dạy học môn Toán ở trường THPT, Trường  Đại học Sư phạm TPHCM.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp dạy học môn Toán ở trường THPT
Tác giả: Lê  Văn Tiến 
Năm: 2005
12. Nguyễn Văn Tuấn (2009), Lý luận dạy học, Tài liệu bài giảng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý luận dạy học
Tác giả: Nguyễn Văn Tuấn
Nhà XB: Tài liệu bài giảng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
Năm: 2009
13. Trần Vui (2010), Tiếp cận những xu hướng mới nhằm phát triển nghiên cứu giáo dục Toán ở Việt Nam, Giáo  trình dành cho học  viên  cao  học  ngành  lý  luận  và  phương pháp dạy học Toán, Đại học Sư Phạm, Đại học Huế.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiếp cận những xu hướng mới nhằm phát triển nghiên cứu giáo dục Toán ở Việt Nam
Tác giả: Trần Vui
Nhà XB: Giáo trình dành cho học viên cao học ngành lý luận và phương pháp dạy học Toán
Năm: 2010
14. Trần  Vui  (2009), Những xu hướng nghiên cứu giáo dục Toán, Giáo  trình  dành  cho học viên cao học ngành lý luận và phương pháp dạy học Toán, Đại học Sư Phạm, Đại học Huế. Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những xu hướng nghiên cứu giáo dục Toán
Tác giả: Trần Vui
Nhà XB: Đại học Sư Phạm
Năm: 2009
15. Alfred  S.  Posamentier  Stephen  KruliK  (1998),  Problem-solving strategies for efficient and elegant solutions, Corwin press.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Problem-solving strategies for efficient and elegant solutions
Tác giả: Alfred  S.  Posamentier  Stephen  KruliK 
Năm: 1998
16. Alfred S. Posamentier Stephen KruliK (2009), Problem-solving in Mathematics,  Corwin press, Inc.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Problem-solving in Mathematics
Tác giả: Alfred S. Posamentier, Stephen Krulik
Nhà XB: Corwin press, Inc.
Năm: 2009
17. Berinderjeet KAUR (2009), Mathematical problem solving in Singapore schools, YEAP Ban Har  Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mathematical problem solving in Singapore schools
Tác giả: Berinderjeet KAUR
Nhà XB: YEAP Ban Har
Năm: 2009
18. The  National  Council  of  Teachers  of  Mathematics  (2009), Principles and Standards for School Mathematics.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: The  National  Council  of  Teachers  of  Mathematics  (2009)," Principles and Standards for School Mathematics
Tác giả: The  National  Council  of  Teachers  of  Mathematics 
Năm: 2009
19. Titu  Andreescu,  Zuming  Feng  (2004),  103 trigonometry problems,  Birkhọuser  Boston.  Sách, tạp chí
Tiêu đề: 103 trigonometry problems
Tác giả: Titu  Andreescu,  Zuming  Feng 
Năm: 2004
20. William  Briggs  (2005),  Ants, bikes, and clocks: problem solving for undergraduates, Society for Industrial and Applied Mathematics.   Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ants, bikes, and clocks: problem solving for undergraduates
Tác giả: William Briggs
Nhà XB: Society for Industrial and Applied Mathematics
Năm: 2005

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w