1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH

87 356 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 87
Dung lượng 1,39 MB

Nội dung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THỎA NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PHỨC ĐƠN PHỐI TỬ, ĐA PHỐI TỬ TRONG HỆ NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM (Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) VỚI AXIT L-ASPARTIC VÀ AXETYL AXETON TRONG DUNG DỊCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐO pH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THỎA NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PHỨC ĐƠN PHỐI TỬ, ĐA PHỐI TỬ TRONG HỆ NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM (Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) VỚI AXIT L-ASPARTIC VÀ AXETYL AXETON TRONG DUNG DỊCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐO pH Chuyên ngành: Hóa phân tích Mã số:60.44.01.18 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Hữu Thiềng THÁI NGUYÊN - 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, không sao chép của ai do tôi tự nghiên cứu, đọc, dịch tài liệu, tổng hợp và thực hiện. Nội dung lý thuyết trong trong luận văn tôi có sử dụng một số tài liệu tham khảo nhƣ đã trình bày trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu, chƣơng trình phần mềm và những kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014 TÁC GIẢ NGUYỄN THỊ THOẢ XÁC NHẬN CỦA HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. Lê Hữu Thiềng ii LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Hữu Thiềng, người thầy đã tận tình chú đáo và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng đào tạo, khoa Hóa học trường ĐHSP Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ phòng thí nghiệm khoa Hóa học trường ĐHSP Thái Nguyên và các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014 TÁC GIẢ NGUYỄN THỊ THOẢ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN 0 LỜI CẢM ƠN ii MỤC LỤC iii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT v DANH MỤC CÁC BẢNG vi DANH MỤC CÁC HÌNH vii MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. SƠ LƢỢC VỀ CÁC NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM 3 1.1.1. Đặc điểm chung của các nguyên tố đất hiếm 3 1.1.2. Sơ lƣợc về một số hợp chất chính của NTĐH 5 1.2 SƠ LƢỢC VỀ AXIT L-ASPARTIC, AXETYL AXETON 6 1.2.1. Sơ lƣợc về axit L-aspartic 6 1.2.2. Sơ lƣợc về axetyl axeton : 7 1.3. SƠ LƢỢC VỀ PHỨC CHẤT CỦA NTĐH 9 1.3.1. Đặc điểm chung 9 1.3.2. Khả năng tạo phứccủa NTĐH với amino axit 10 1.4.Phƣơng pháp chuẩn độ đo pH 12 1.4.1.Phƣơng pháp xác định hằng số bền của phức đơn phối tử 13 1.4.2. Phƣơng pháp xác định hằng số bền của phức đa phối tử 14 CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 17 2.1. THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT 17 2.1.1. Chuẩn bị hoá chất 17 2.1.2.Thiết bị 18 2.2. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ PHÂN LI CỦA AXIT L-ASPARTIC VÀ AXETYL AXETON Ở 25, 30, 35, 40 ±1 O C. 18 2.3. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ BỀN CỦA PHỨC ĐƠN PHỐI TỬ 23 2.3.1. Xác định hằng số bền của phức chất tạo thành trong các hệ Ln 3+ :H 2 Asp= 1:2 ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln 3+ =Pr 3+ ,Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) 24 iv 2.3.2. Xác định hằng số bền của phức chất tạo thành trong các hệ Ln 3+ :HAcAc= 1:2 ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln 3+ =Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ ,Gd 3+ ) 30 2.4. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ BỀN CỦA PHỨC ĐA PHỐI TỬ 33 2.4.1. Xác định hằng số bền của phức chất tạo thành trong Ln 3+ : HAcAc :H 2 Asp= 1:1:1 ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln 3+ =Pr 3+ ,Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) 33 2.4.2. Xác định các thông số nhiệt động G o , H o , S o của phản ứng tạo phức LnAcAcAsp ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln 3+ :Pr 3+ ,Nd 3+ ,Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ). 40 2.4.3. Xác định hằng số bền của phức chất tạo thành trong các hệ Ln 3+ : HAcAc :H 2 Asp= 1:2:1 ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln 3+ = Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) 42 2.4.4. Xác định các thông số nhiệt động G o , H o , S o của phản ứng tạo phứcLn(AcAc) 2 Asp - ( Ln 3+ : Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) ở 25, 30, 35, 40 ±1 o . 49 2.4.5. Xác định hằng số bền của phức chất tạo thành trong các hệ Ln 3+ : HAcAc :H 2 Asp= 1:1:2 ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln 3+ = Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) 51 2.4.6. Xác định các thông số nhiệt động G o , H o , S o của phản ứng tạo phức LnAcAc(Asp) 2 2 - (Ln 3+ : Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ ,Eu 3+, Gd 3+ ) ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C. 58 KẾT LUẬN 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 TIẾNG VIỆT 62 TIẾNG ANH 63 PHỤ LỤC 64 v DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DTPA : Đietylentriamin pentaaxetic EDTA : Etylenđiamintriaxetic HAcAc : Axetyl axeton HEDTA: Axit hiđroxi etylenđiamintriaxetic H 2 SS : Axit sunfosalixilic Ln : Lantanit Ln 3+ : Ion lantanit MTB : Metylthymol xanh NTA : Axit nitrilotriaxetic NTĐH : Nguyên tố đất hiếm PAR : 4- (2-piridilazo)- rezoxim XDTA : Axit xyclohexan điamin tetraaxetic vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả chuẩn độ dung dịch H 2 Asp ở 25, 30, 35, 40±1 o C. 18 Bảng 2.2. Kết quả chuẩn độ dung dịch HAcAc ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C 20 Bảng 2.3. Các giá trị pK 1 , pK 2 của axit aspartic và pK A của axetyl axeton ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C. 23 Bảng 2.4 Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ : H 2 Asp = 1:2 ở nhiệt độ 25 ±1 o C (Ln 3+ =Pr 3+ ,Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) 24 Bảng 2.5. Giá trị logarit hằng số bền của các phức chất của một số NTĐH với axit L-aspartic ở các nhiệt độ 25, 30, 35, 40 ±1 o C. 29 Bảng 2.6. Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc = 1:2 ở nhiệt độ 25 ±1 o C (Ln 3+ =Pr 3+ ,Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) 30 Bảng 2.7. Giá trị logarit hằng số bền của các phức chất của một số NTĐH với axetyl axeton ở các nhiệt độ 25, 30, 35, 40 ±1 o C. 33 Bảng 2.8. Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ :HAcAc:H 2 Asp = 1:1:1 ở nhiệt độ 25 ±1 o C (Ln 3+ =Pr 3+ ,Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) 34 Bảng 2.9. Giá trị logarit hằng số bền các phức chất của LnAcAcAsp ở các nhiệt độ 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln: Pr, Nd, Sm, Eu, Gd). 40 Bảng 2.10. Các thông số nhiệt động G o , H o , S o của phản ứng tạo phức LnAcAcAsp ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln 3+ :Pr 3+ ,Nd 3+ ,Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ). 42 Bảng 2.11.Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc:H 2 Asp =1:2:1 ở nhiệt độ 25 ±1 o C (Ln 3+ =Pr 3+ ,Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) 43 Bảng 2.12. Giá trị logarit hằng số bền của các phức Ln(AcAc) 2 Asp - ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln: Pr, Nd, Sm, Eu, Gd). 48 Bảng 2.13. Các thông số nhiệt động G o , H o , S o của phản ứng tạo phức Ln(AcAc) 2 Asp - ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C, I = 0.10. 51 Bảng 2.14. Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ :HAcAc:H 2 Asp = 1:1:2 ở nhiệt độ 25 ±1 o C (Ln 3+ =Pr 3+ ,Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) 52 Bảng 2.15. Giá trị logarit hằng số bền của các phức LnAcAc(Asp) 2 2 - ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C. 57 Bảng 2.16. Các thông số nhiệt động G o , H o , S o của phản ứng tạo phức LnAcAc(Asp) 2 2 - ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln: Pr, Nd, Sm, Eu, Gd). 59 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Đƣờng cong chuẩn độ dung dịch H 2 Asp ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C. 19 Hình 2.2. Đƣờng cong chuẩn độ các hệ Ln 3+ : H 2 Asp = 1:2 ở 25 ±1 o C(Ln 3+ : Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ). 25 Hình 2.3. Đƣờng cong chuẩn độ hệ Pr 3+ : H 2 Asp= 1:2 ở 25, 30, 35, 40±1 o C 26 Hình 2.4. Đƣờng cong chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc= 1:2 ở 25 ±1 o C (Ln 3+ : Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ). 31 Hình 2.5. Đƣờng cong chuẩn độ hệ Pr 3+ : HAcAc= 1:2 ở 25, 30, 35, 40±1 o C 32 Hình 2.6. Đƣờng cong chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc: H 2 Asp = 1:1:1 ở 25 ±1 o C (Ln 3+ : Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ). 35 Hình 2.7. Đƣờng cong chuẩn độ hệ Pr 3+ : HAcAc: H 2 Asp= 1:1:1 ở 25, 30, 35, 40±1 o C 36 Hình 2.8. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc logk 111 = f(1/T) 41 Hình 2.9. Đƣờng cong chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc: H 2 Asp= 1:2:1 ở 25 ±1 o C, (Ln 3+ : Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ). 44 Hình 2.10. Đƣờng cong chuẩn độ hệ Pr 3+ : HAcAc: H 2 Asp= 1:2:1 ở 25, 30, 35, 40±1 o C 45 Hình 2.11. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc logk 121 = f(1/T) . 50 Hình 2.12. Đƣờng cong chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc: H 2 Asp= 1:1:2 ở 25 ±1 o C, (Ln 3+ : Pr 3+ , Nd 3+ , Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ). 53 Hình 2.13. Đƣờng cong chuẩn độ hệ Pr 3+ : HAcAc: H 2 Asp= 1:1:2 ở 25, 30, 35, 40±1 o C 54 Hình 2.14. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc logk 112 = f(1/T) 58 1 MỞ ĐẦU Trong khoảng vài chục năm trở lại đây hóa học phức chất của các nguyên tố đất hiếm với các amino axit đang đƣợc phát triển mạnh mẽ. Các aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức ,trong phân tử có chứa 2 loại nhóm chức : nhóm amin và nhóm cacboxyl; do đó chúng có khả năng tạo phức chất với rất nhiều kim loại.Còn nguyên tử của các NTĐH có nhiều obitan trống, độ âm điện tƣơng đối lớn, do đó chúng tạo đƣợc phức chất bền với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ.Vì vậy việc nghiên cứu các phức chất của NTĐH với các aminoaxit có ý nghĩa không chỉ về khoa học mà cả về thực tiễn. Đối với lĩnh vực hóa phân tích nói riêng, phức chất của NTĐH có vai trò lớn nhằm xác định định tính và định lƣợng chúng trong các hợp chất. Để tăng độ chọn lọc, độ nhạy khi xác định NTĐH thì một trong các hƣớng hiện nay là tạo ra các phức đa phối tử của chúng. Theo các kết quả đã nghiên cứu thì phức đa phối tử có độ bền hơn nhiều so với phức đơn phối tử. Trong những năm gần đây đã có một số công trình nghiên cứu về phức hỗn hợp các phối tử của một số NTĐH với amino axit và axetyl axeton trong dung dịch. Tuy nhiên các nghiên cứu trong lĩnh vực này chƣa đƣợc hệ thống và đầy đủ với các amino axit. Bởi vậy chúng tôi thực hiện đề tài:“ Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm(Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) với axit L–aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH ”. [...]... cỏc phi t khỏc nhau cỏc hng s bn ca phc cht cú giỏ tr khỏc nhau Phc a phi t bn hn phc n phi t 1.4.Phng ph p chun o pH Cú nhiu phng ph p khỏc nhau nghiờn cu phc cht trong dung dch nh: phng ph p trc quang, phng ph p trao i ion, phng ph p in th, phng ph p cc ph, phng ph p chun o pHTrong phn ny chỳng tụi ch cp mt s nột ch yu ca phng ph p chun o pH s dng trong lun vn.C s ca phng ph p l Gi thit M l ion... a phi t Phng ph p xỏc nh hng s bn ca phc a phi t da theo [19] l: Gi s M l ion trung tõm, L v A l hai phi t Gi thit cỏc phn ng to phc xy ra tng bc trong dung dch nh sau: M + L ML ; k01 ML + L ML2 ; k02 M + A MA ; k10 MA + A MA2 ; k20 14 MA + L MA L ; MA k111 ML + A MA L ; ML k111 MA2 + L MA 2L ; k121 2 MA L + L MA 2L ; MA k121 L ; ML2 + A MA L2 ; k112 2 ; MA L + L MA L2 ; MA k112 L ; ML... vi L- alanin v axetyl axeton theo t l mol Ln3+ : Hala= 1:2; Ln3+ : HAcAc= 1:2,cỏc phn ng to phc xy ra tt trong khong pH t 6 n 8; bn ca cỏc phc tng t Pr n Sm; ó xỏc nh c hng s bn ca cỏc phc a phi t to thnh gia Pr3+; Nd3+; Sm3+ vi L- alanin v axetyl axeton theo t l mol Ln3+: HAcAc: Hala = 1:1:1 v 1:2:1 Cỏc phn ng to phc xy ra tt trong khong pH t 7 n 9; bn cỏc phc gim t Pr n Sm;phc a phi t bn hn phc... ligan l: mt quang n nh hn, khong pH to phc ti u hp hn, hng s bn cao hn v h s hp th mol ph n t cao hn Bng phng ph p chun o pH, tỏc gi [14] ó nghiờn cu s to phc n, a phi t trong h nguyờn t t him (Sm, Eu, Gd) vi amino axit (L- histidin, L- lxin, L- tryptophan) v axetyl axeton Kt qu thu c cho thy:ó xỏc nh c hng s bn ca phc cht gia Sm3+, Eu3+, Gd3+ vi L- 11 histidin, L- lxin, L- tryptophan v axetyl axeton. .. nhúm cacboxyl Amino axit núi chung, axit L- aspartic núi riờng cú kh nng to phc tt vi kim loi trong ú cú NTH, k c phc n v a phi t Tuy nhiờn phc a phi t ca NTH vi axit L- aspartic v axetylaxeton cũn ớt c nghiờn cu 1.2.2 S lc v axetyl axeton : Cụng thc ph n t : C5 H8O2 Cụng thc cu to : CH3 C O CH2 C CH3 O Tờn quc t: 2,4-pentaion Khi lng mol ph n t:100,11(g/mol) Axetyl axeton l cht lng khụng mu hoc hi vng... enol iu kin thng axetyl axeton cú cha 76,4% dng cis-enol v 23,6% dng xeton, im núng chy ca dng enol l -90C, cũn dng xeton l -230C ( t l ny bin i theo bn cht ca dung mụi) vỡ dng enol cú s liờn hp ca liờn kt hiro ni ph n t S tn ti ng thi hai dng cacbonyl v enol lm cho axetyl axeton cú tớnh cht phong ph v c trng Nguyờn t hiro trong cis-enol ca axetyl axeton tham gia phn ng to phc mu kiu chelat ( phc... nh: mui florua, mui cacbonat, mui photphat, mui oxalat, cỏc mui ny u khụng tan Chng hn nh mui Ln2(C2O4)3 cú tan trong nc rt nh, khi kt tinh cng ngm nc [12] 1.2 S LC V AXIT L- ASPARTIC, AXETYL AXETON 1.2.1 S lc v axit L- aspartic Axit L- aspartic l mt trong 20 amino axit sinh protein Axit aspartic l tin cht ca nhiu axit amin, bao gm bn axit amin thit yu ngi l methionin, threonin, isolxin v lysin [2]... pK2 ca axit aspartic, pKA ca axetylaxeton tng i ph hp vi kt qu cỏc ti liu [1],[20] T ú, chng t phng ph p nghiờn cu v thit b thớ nghim l tin cy 2.3 XC NH HNG S BN CA PHC N PHI T Theo cỏc ti liu [13],[14], [15], [16], [19] khi nghiờn cu s to phc n phi t ca mt s NTH vi L- phenylalanin trong dung dch bng phng ph p chun o pH theo cỏc t l mol gia cỏc cu t Ln3+ : Hphe =1:1; 1:2; 1:3 thỡ t l 1:2 l thun li hn... hng s bn ca phc to thnh c xỏc nh thụng qua nng ca phi t t do n = Trong ú: CL - ộ ự L ờ ỳ ở ỷ CM (1.2) CL, CM l nng chung ca phi t v kim loi trong dung dch [L] l nng phi t ti thi im cõn bng p [L] = -lg [L] l ch s nng ca phi t n l nng phi t t do cũn gi l s phi t trung bỡnh (h s trung bỡnh cỏc phi t) liờn kt vi mt ion kim loi tt c cỏc dng phc Theo (1.2) ta cú: n= ộ ML ự+ 2 ộML2 ự+ + n ộMLn ự ờ ỳ ờ... dch LnCl3 c xỏc nh li bng dung dch DTPA 103 M, ch th asenazo (III ) 0,1% v dung dch m pH = 4,2 [13] 2.1.1.5 Dung dch axit L- aspartic 10-2M, dung dch axetyl axeton 10-1M Dung dch axit L- aspartic c chun b t lng cõn chớnh xỏc trờn cõn in t bn s, sau ú ho tan v nh mc bng nc ct hai ln n th tớch cn thit Dung dch axetyl axeton c chun b t dung dch tinh khit ( hóng Merck) 2.1.1.6 Dung dch KCl 1M Dung dch KCl . NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PH C ĐƠN PH I TỬ, ĐA PH I TỬ TRONG HỆ NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM (Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) VỚI AXIT L- ASPARTIC VÀ AXETYL AXETON TRONG DUNG DỊCH BẰNG PH ƠNG PH P CHUẨN ĐỘ ĐO pH . amino axit. Bởi vậy chúng tôi thực hiện đề tài:“ Nghiên cứu sự tạo ph c đơn ph i tử, đa ph i tử trong hệ nguyên tố đất hiếm( Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) với axit L aspartic và axetyl axeton trong dung dịch. ĐƠN PH I TỬ, ĐA PH I TỬ TRONG HỆ NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM (Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) VỚI AXIT L- ASPARTIC VÀ AXETYL AXETON TRONG DUNG DỊCH BẰNG PH ƠNG PH P CHUẨN ĐỘ ĐO pH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA

Ngày đăng: 10/01/2015, 22:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Trọng Biểu, Từ Văn Mặc (1978), Thuốc thử hữu cơ, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuốc thử hữu cơ
Tác giả: Nguyễn Trọng Biểu, Từ Văn Mặc
Nhà XB: Nxb Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1978
2. Phạm Thị Trân Châu, Trần Thị Áng (1999), Hóa sinh học, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hóa sinh học
Tác giả: Phạm Thị Trân Châu, Trần Thị Áng
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 1999
5. Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Phúc (2000), “ Nghiên cứu phức đa ligan trong hệ Nd 3+ - 4 – (2- pyriđylazo) – Rezoxim (PAR) – CCl 3 COOH bằng phương pháp trắc quang”, Tuyển tập công trình Khoa học, Hội nghị Khoa học phân tích Hóa, Lý và Sinh học Việt Nam lần thứ nhất, tr150 – 153 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu phức đa ligan trong hệ Nd 3+ - 4 – (2- pyriđylazo) – Rezoxim (PAR) – CCl 3 COOH bằng phương pháp trắc quang
Tác giả: Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Phúc
Nhà XB: Tuyển tập công trình Khoa học, Hội nghị Khoa học phân tích Hóa, Lý và Sinh học Việt Nam lần thứ nhất
Năm: 2000
10. Hồ Viết Quý, Trần Hồng Vân, Đỗ Hoài Đức (2001), “Nghiên cứ sự tạo phức đơn ligan 4 – (2 – piridilazo) – rezocxin (PAR) –Dy 3+ ; phức đa ligan PAR- Dy 3+ -HX (HX= CH 3 COOH, CCl 3 COOH) bằng phương pháp trắc quang”, tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học, 6(1), tr 32-34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứ sự tạo phức đơn ligan 4 – (2 – piridilazo) – rezocxin (PAR) –Dy 3+ ; phức đa ligan PAR- Dy 3+ -HX (HX= CH 3 COOH, CCl 3 COOH) bằng phương pháp trắc quang
Tác giả: Hồ Viết Quý, Trần Hồng Vân, Đỗ Hoài Đức
Nhà XB: tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học
Năm: 2001
11. Phan Tống Sơn, Đặng Nhƣ Tại (1980), Cơ sở hóa học hữu cơ tập 2, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, tr 416 – 434 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở hóa học hữu cơ tập 2
Tác giả: Phan Tống Sơn, Đặng Nhƣ Tại
Nhà XB: NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp
Năm: 1980
13. Lê Hữu Thiềng (2002), Nghiên cứu sự tạo phức của một số nguyên tố đất hiếm với L – phenylalanin và thăm dò hoạt tính sinh học của chúng, Luận án tiến sĩ Hóa học, Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự tạo phức của một số nguyên tố đất hiếm với L – phenylalanin và thăm dò hoạt tính sinh học của chúng
Tác giả: Lê Hữu Thiềng
Nhà XB: Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2002
14. Lê Hữu Thiềng, Nông Thị Hiền (2007), “Nghiên cứu sự tạo phức đơn, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm ( Sm, Eu, Gd) với amino axit (L- histidin, L – lơxin, L – tryptophan) và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH”, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, T12 (2), tr 64 – 67 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự tạo phức đơn, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm ( Sm, Eu, Gd) với amino axit (L- histidin, L – lơxin, L – tryptophan) và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH
Tác giả: Lê Hữu Thiềng, Nông Thị Hiền
Nhà XB: Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học
Năm: 2007
15. Lê Hữu Thiềng, Vương Khánh Ly (2014), “ Nghiên cứu sự tạo phức đơn, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (Pr, Nd, Sm) với L- alanin và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH”, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, T29 (1), tr 45 – 49 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự tạo phức đơn, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (Pr, Nd, Sm) với L- alanin và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH
Tác giả: Lê Hữu Thiềng, Vương Khánh Ly
Nhà XB: Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học
Năm: 2014
16. Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hữu Thiềng, Nguyễn Thúy Vân (2011), “ Nghiên cứu sự tạo phức đơn, đa phối tử của một số nguyên tố đất hiếm (Ho, Er, Tm, Yb, Lu) với L – methionin và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH”, tạp chí Hóa học, T.49(3), tr 326 – 329 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự tạo phức đơn, đa phối tử của một số nguyên tố đất hiếm (Ho, Er, Tm, Yb, Lu) với L – methionin và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH
Tác giả: Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hữu Thiềng, Nguyễn Thúy Vân
Nhà XB: tạp chí Hóa học
Năm: 2011
17. Trần Thị Hồng Vân, Phạm Thị Lương (2010),” Nghiên cứu sự tạo phức đơn và đa ligan của Nd(III) với metylthymol xanh (MTB) và H n X (H n X: CCl 3 COOH, axit sunfosalixilic – H 2 SS)”, Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, T.15(3), tr 189193.TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự tạo phức đơn và đa ligan của Nd(III) với metylthymol xanh (MTB) và H n X (H n X: CCl 3 COOH, axit sunfosalixilic – H 2 SS)
Tác giả: Trần Thị Hồng Vân, Phạm Thị Lương
Nhà XB: Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học
Năm: 2010
18. A.A. Mohamed et al (2003), “ Thermodynamic studies on the interaction between some amino acids with some rare earth metal ions in aqueous solutions”, Thermochimica Acta 405, pp 235 – 253 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thermodynamic studies on the interaction between some amino acids with some rare earth metal ions in aqueous solutions
Tác giả: A.A. Mohamed et al
Năm: 2003
19. R. H. Abu – Eittah, M. M. Abdou and M.B. Salem (1998), Binary and ternary complexes of some inner transition metal ions with amino acids and acetyl acetone, J, Chem. Phys, 95, pp 1068 – 1090 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Binary and ternary complexes of some inner transition metal ions with amino acids and acetyl acetone
Tác giả: R. H. Abu – Eittah, M. M. Abdou, M.B. Salem
Nhà XB: J. Chem. Phys
Năm: 1998
3. Vũ Đăng Độ (1993), Hóa sinh vô cơ, Đại học Tổng hợp Hà Nội Khác
4. Lê Chí Kiên (2007), Hóa học phức chất, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Khác
6. Hoàng Nhâm (2001), Hóa học vô cơ tập III, NXB Giáo dục Khác
7. Trần Văn Nhân (chủ biên), Nguyễn Thạc Sửu, Nguyễn Văn Tuế (1998), Hóa Lý tập 1, NXB Giáo dục Khác
8. Perenman N.I (1972), Sổ tay hóa học, NXB ĐH & THCN, Hà Nội, tr 296 Khác
9. Hồ Viết Quý (1999), Phức chất trong hóa học, NXB Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội, tr 291 Khác
12. Lê Hữu Thiềng (2013), Giáo trình nguyên tố hiếm, NXB Giáo dục, Việt Nam Khác
20. Shimadzu (1996), HPLC amino acid analysis system, Application data book c190 – E 004, pp05 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Kết quả chuẩn độ dung dịch H 2 Asp ở 25, 30, 35, 40±1 o C. - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.1. Kết quả chuẩn độ dung dịch H 2 Asp ở 25, 30, 35, 40±1 o C (Trang 27)
Bảng 2.2. Kết quả chuẩn độ dung dịch HAcAc  ở 25,  30, 35, 40 ±1 o C.. - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.2. Kết quả chuẩn độ dung dịch HAcAc ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Trang 29)
Bảng 2.3. Các giá trị pK 1 , pK 2  của axit aspartic và pK A  của axetyl axeton - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.3. Các giá trị pK 1 , pK 2 của axit aspartic và pK A của axetyl axeton (Trang 32)
Bảng 2.4: Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ : H 2 Asp = 1:2 ở nhiệt độ 25 ±1 o C - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.4 Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ : H 2 Asp = 1:2 ở nhiệt độ 25 ±1 o C (Trang 33)
Hình 2.3. Đường cong chuẩn độ hệ Pr 3+ : H 2 Asp= 1:2 ở 25, 30, 35, 40±1 o C - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Hình 2.3. Đường cong chuẩn độ hệ Pr 3+ : H 2 Asp= 1:2 ở 25, 30, 35, 40±1 o C (Trang 35)
Bảng 2.5. Giá trị logarit hằng số bền của các phức chất của một số NTĐH - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.5. Giá trị logarit hằng số bền của các phức chất của một số NTĐH (Trang 38)
Bảng 2.6. Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc = 1:2 ở  nhiệt độ 25 ±1 o C - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.6. Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc = 1:2 ở nhiệt độ 25 ±1 o C (Trang 39)
Bảng 2.7. Giá trị logarit hằng số bền của các phức chất của một số NTĐH với - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.7. Giá trị logarit hằng số bền của các phức chất của một số NTĐH với (Trang 42)
Hình 2.6. Đường cong chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc: H 2 Asp = 1:1:1 ở 25 ±1 o C - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Hình 2.6. Đường cong chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc: H 2 Asp = 1:1:1 ở 25 ±1 o C (Trang 44)
Hình 2.7. Đường cong chuẩn độ hệ Pr 3+ : HAcAc: H 2 Asp= 1:1:1 ở 25, 30, 35, - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Hình 2.7. Đường cong chuẩn độ hệ Pr 3+ : HAcAc: H 2 Asp= 1:1:1 ở 25, 30, 35, (Trang 45)
Bảng 2.9. Giá trị logarit hằng số bền của các phức chất LnAcAcAsp ở các nhiệt độ - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.9. Giá trị logarit hằng số bền của các phức chất LnAcAcAsp ở các nhiệt độ (Trang 49)
Hình 2.8. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc logk 111  = f(1/T) - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Hình 2.8. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc logk 111 = f(1/T) (Trang 50)
Bảng 2.10. Các thông số nhiệt động   G o ,  H o ,  S o  của phản ứng tạo phức  LnAcAcAsp ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln 3+  :Pr 3+  ,Nd 3+  ,Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+  ) - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.10. Các thông số nhiệt động G o , H o , S o của phản ứng tạo phức LnAcAcAsp ở 25, 30, 35, 40 ±1 o C (Ln 3+ :Pr 3+ ,Nd 3+ ,Sm 3+ , Eu 3+ , Gd 3+ ) (Trang 51)
Bảng 2.11.Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc:H 2 Asp =1:2:1 ở nhiệt độ 25 ±1 o C - Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử, đa phối tử trong hệ nguyên tố đất hiếm (pr, nd, sm, eu, gd) với axit l   aspartic và axetyl axeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo PH
Bảng 2.11. Kết quả chuẩn độ các hệ Ln 3+ : HAcAc:H 2 Asp =1:2:1 ở nhiệt độ 25 ±1 o C (Trang 52)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w