1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon

83 349 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 2,02 MB

Nội dung

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THỊ HẠNH TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ PHỨC CHẤT CỦA Ni(II) VÀ Pd(II) VỚI DẪN XUẤT THẾ N (4) -THIOSEMICACBAZON LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2011 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THỊ HẠNH TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ PHỨC CHẤT CỦA Ni(II) VÀ Pd(II) VỚI DẪN XUẤT THẾ N (4) -THIOSEMICACBAZON Chuyên ngành: Hóa vô cơ Mã số: 60 44 25 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH NGỌC CHÂU Hà Nội - 2011 MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC BẢNG DANH SÁCH CÁC HÌNH CÁC KÝ HIỆU ĐƢỢC DÙNG TRONG LUẬN VĂN MỞ ĐẦU……………………………………………………………………… 1 CHƢƠNG I - TỔNG QUAN……………………………………………………… 3 1.1. Thiosemicacbazit và dẫn xuất của chúng……………………………… 3 1.1.1. Thiosemicacbazit và thiosemicacbazon…………………………… 3 1.1.2. Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các thiosemicacbazit và thiosemicacbazon……………………………………………………………… 4 1.2. Một số ứng dụng của thiosemicacbazon và phức chất của chúng…………. 7 1.3. Giới thiệu về palađi và niken………………………………………………. 9 1.3.1. Giới thiệu chung………………………………………………………. 9 1.3.2. Khả năng tạo phức………………………………………………… 10 1.4. Các phƣơng pháp nghiên cứu phức chất…………………………………… 11 1.4.1. Phƣơng pháp phổ hấp thụ hồng ngoại………………………………… 11 1.4.2. Phƣơng pháp cộng hƣởng từ 1 H-NMR và 13 C-NMR…………………. 13 1.4.3. Phƣơng pháp phổ khối lƣợng…………………………………………. 13 CHƢƠNG II - THỰC NGHIỆM……………………………………………… 16 2.1. Hóa chất, dụng cụ……………………………………………………… 16 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật thực nghiệm………………………… 16 2.2.1. Tổng hợp phối tử……………………………………………………… 16 2.2.2. Tổng hợp phức chất…………………………………………………… 18 2.3. Điều kiện ghi phổ……………………………………………………………… 20 2.4. Phân tích nguyên tố…………………………………………………………… 20 2.4.1. Phân tích hàm lƣợng palađi trong phức chất……………………………. 20 2.4.2. Phân tích hàm lƣợng niken trong phức chất 21 2.5. Thu hồi palađi……………………………………………………………… 22 2.6. Thăm dò hoạt tính sinh học của các phối tử các phức chất…………………………………… 22 CHƢƠNG III - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN……………………………………… 25 3.1. Kết quả phân tích hàm lƣợng kim loại trong các phức chất………………… 25 3.2. Nghiên cứu cấu tạo của các phức chất bằng các phƣơng pháp phổ…………… 25 3.2.1. Nghiên cứu phối tử Hthact và hai phức chất Ni(thact) 2 và Pd(thact) 2 ………… 25 3.2.1.1. Phổ hồng ngoại của Hthact, Ni(thact) 2 và Pd(thact) 2 ………………. 25 3.2.1.2. Phổ cộng hƣởng từ 1 H, 13 C của Hthact và Ni(thact) 2 ………………… 28 3.2.1.3. Phổ khối lƣợng của Ni(thact) 2 và Pd(thact) 2 ……………………… 39 3.2.2. Nghiên cứu phối tử Hmthact và hai phức chất Ni(mthact) 2 và Pd(mthact) 2 .……………………………………………………………………… 43 3.2.2.1. Phổ hồng ngoại của Hmthact, Ni(mthact) 2 và Pd(mthact) 2 ………… 43 3.2.2.2. Phổ cộng hƣởng từ 1 H, 13 C của Hmthact, Ni(mthact) 2 và Pd(mthact) 2 …………………………………………………………………………… 46 3.2.2.3. Phổ khối lƣợng của Ni(mthact) 2 và Pd(mthact) 2 ……………………… 59 3.2.3. Nghiên cứu phối tử Hathact và phức chất Ni(athact) 2 ………………… 62 3.2.3.1. Phổ hồng ngoại của Hathact và Ni(athact) 2 …………………………… 62 3.2.3.2. Phổ khối lƣợng của Ni(athact) 2 ……………………………………… 64 3.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học của phối tử và phức chất…………………… 66 KẾT LUẬN…………………………………………………………………………. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………… 70 CÁC KÝ HIỆU ĐƯỢC DÙNG TRONG LUẬN VĂN S C H 3 C N N H C S NH 2 thiosemicacbazon 2 - acetyl thiophene (Hthact) S C H 3 C N N H C S H N CH 3 4 - metyl thiosemicacbazon 2 - acetyl thiophene (Hmthact) S C H 3 C N N H C S H N CH 2 HC CH 2 4 - allyl thiosemicacbazon 2 - acetyl thiophene (Hathact) DANH Sách các bảng Bảng 1.1: Các dải hấp thụ chính trong phổ hấp thụ hồng ngoại của [1] thiosemicacbazit Bảng 2.1: Các hợp chất cacbonyl và thiosemicacbazon t-ơng ứng Bảng 2.2: Các phức chất, màu sắc và dung môi hòa tan Bảng 3.1: Kết quả phân tích hàm l-ợng kim loại trong các phức chất Bảng 3.2: Các dải hấp thụ đặc tr-ng trong phổ của Hthact, Pd(thact) 2 và Ni(thact) 2 Bảng 3.3: Các tín hiệu trong phổ 1 H-NMR của thiosemicacbazit Bảng 3.4: Các tín hiệu trong phổ 13 C-NMR của thiosemicacbazit Bảng 3.5: Các tín hiệu trong phổ 1 H-NMR của 2-acetyl thiophene Bảng 3.6: Các tín hiệu trong phổ 13 C-NMR của 2-acetyl thiophene Bảng 3.7: Các tín hiệu trong phổ 1 H-NMR của phối tử Hthact Bảng 3.8: Các tín hiệu trong phổ 1 H-NMR của phối tử Hthact theo thực nghiệm và mô phỏng. Bảng 3.9: Các tín hiệu trong phổ 13 C-NMR của phối tử Hthact theo thực nghiệm và mô phỏng. Bảng 3.10: Các tín hiệu trong phổ 13 C-NMR của phối tử Hthact Bảng 3.11: Các tín hiệu trong phổ 1 H-NMR của Ni(thact) 2 Bảng 3.12: Các tín hiệu trong phổ 13 C-NMR của Ni(thact) 2 Bảng 3.13: C-ờng độ t-ơng đối của tín hiệu đồng vị trong phổ khối l-ợng của Ni(thact) 2 Bảng 3.14: C-ờng độ t-ơng đối của tín hiệu đồng vị trong phổ khối l-ợng của Pd(thact) 2 Bảng 3.15: Các dải hấp thụ đặc tr-ng trong phổ của Hmthact, Ni(mthact) 2 và Pd(mthact) 2 Bảng 3.16: Các tín hiệu trong phổ 1 H-NMR của 4-metyl thiosemicacbazit Bảng 3.17: Các tín hiệu trong phổ 13 C-NMR của 4-metyl thiosemicacbazit Bảng 3.18: Các pic trong phổ 1 H-NMR của phối tử Hmthact Bảng 3.19: Các pic trong phổ 13 C-NMR của phối tử Hmthact Bảng 3.20: Các tín hiệu trong phổ 1 H-NMR của phức chất Ni(mthact) 2 Bảng 3.21: Các tín hiệu trong phổ 13 C-NMR của phức chất Ni(mthact) 2 Bảng 3.22: Các tín hiệu trong phổ 1 H-NMR của phức chất Pd(mthact) 2 Bảng 3.23: Các tín hiệu trong phổ 13 C-NMR của phức chất Pd(mthact) 2 Bảng 3.24: C-ờng độ t-ơng đối của tín hiệu đồng vị trong phổ khối l-ợng của Ni(mthact) 2 Bảng 3.25: C-ờng độ t-ơng đối của tín hiệu đồng vị trong phổ khối l-ợng của Pd(mthact) 2 Bảng 3.26: Các dải hấp thụ đặc tr-ng trong phổ của Hathact và Ni(athact) 2 Bảng 3.27: C-ờng độ t-ơng đối của tín hiệu đồng vị trong phổ khối l-ợng của Ni(athact) 2 Bảng 3.28: Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định. Danh sách các hình Hình 2.1: Sơ đồ tổng hợp các phối tử thiosemicacbazon (R là H, CH 3 hoặc C 3 H 5 ) Hình 2.2: Sơ đồ tổng hợp các phức chất giữa Ni(II) và Pd(II) với các phối tử N (4) - thiosemicacbazon (R là H, CH 3 hoặc C 3 H 5 ) Hình 3.1: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hthact Hình 3.2: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Ni(thact) 2 Hình 3.3: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(thact) 2 Hình 3.4: Phổ 1 H-NMR của thiosemicacbazit Hình 3.5: Phổ 13 C-NMR của thiosemicacbazit Hình 3.6: Phổ 1 H-NMR của 2-acetyl thiophene Hình 3.7: Phổ 13 C-NMR của 2-acetyl thiophene Hình 3.8: Phổ 1 H-NMR của phối tử Hthact Hình 3.9: Phổ 1 H-NMR của Hthact theo thực nghiệm (a) và mô phỏng (b) Hình 3.10: Phổ 13 C-NMR của phối tử Hthact Hình 3.11: Phổ 13 C-NMR của Hthact theo thực nghiệm (a) và mô phỏng (b) Hình 3.12: Phổ 1 H-NMR của Ni(thact) 2 Hình 3.13: Phổ 13 C-NMR của Ni(thact) 2 Hình 3.14: Phổ khối l-ợng (MS) của phức chất Ni(thact) 2 Hình 3.15: Phổ khối l-ợng (MS) của phức chất Pd(thact) 2 Hình 3.16: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hmthact Hình 3.17: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Ni(mthact) 2 Hình 3.18: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(mthact) 2 Hình 3.19: Phổ 1 H-NMR của 4-metyl thiosemicacbazit Hình 3.20: Phổ 13 C-NMR của 4-metyl thiosemicacbazit Hình 3.21: Phổ cộng h-ởng từ proton của phối tử Hmthact Hình 3.22: Phổ 1 H-NMR của Hmthact theo thực nghiệm (a) và mô phỏng (b) Hình 3.23: Phổ 13 C-NMR của phối tử Hmthact Hình 3.24: Phổ 13 C-NMR của Hmthact theo thực nghiệm (a) và mô phỏng (b) H×nh 3.25: Phæ 1 H-NMR cña phøc chÊt Ni(mthact) 2 H×nh 3.26: Phæ 13 C-NMR cña phøc chÊt Ni(mthact) 2 H×nh 3.27: Phæ 1 H-NMR cña phøc chÊt Pd(mthact) 2 H×nh 3.28: Phæ 13 C-NMR cña phøc chÊt Pd(mthact) 2 H×nh 3.29. Phæ khèi l-îng cña phøc chÊt Ni(mthact) 2 H×nh 3.30. Phæ khèi l-îng (MS) cña phøc chÊt Pd(mthact) 2 H×nh 3.31: Phæ hÊp thô hång ngo¹i cña Hathact H×nh 3.32: Phæ hÊp thô hång ngo¹i cña Ni(athact) 2 H×nh 3.33. Phæ khèi l-îng cña phøc chÊt Ni(athact) 2 . Luận văn thạc sĩ khoa học Nguyễn Thị Hạnh-K20 1 Mở đầu Phức chất đã và đang là đối t-ợng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học bởi những ứng dụng to lớn của chúng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là đối với y học trong việc chống lại một số dòng vi khuẩn, virut. Trong số đó, phức chất của các kim loại chuyển tiếp với các phối tử hữu cơ nhiều chức, nhiều càng, có khả năng tạo hệ vòng lớn có cấu tạo gần giống với cấu trúc của các hợp chất trong cơ thể sống đ-ợc quan tâm hơn cả. Một trong số các phối tử kiểu này là thiosemicacbazon và các dẫn xuất của nó. Các đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực này rất phong phú vì thiosemicacbazon rất đa dạng về thành phần, cấu trúc và kiểu phản ứng. Ngày nay, hàng năm có hàng trăm công trình nghiên cứu hoạt tính sinh học, kể cả hoạt tính chống ung th- của các thiosemicacbazon và phức chất của chúng đăng trên các tạp chí Hóa học, D-ợc học và Y- sinh học v.v Các nghiên cứu hiện nay tập trung chủ yếu vào việc tổng hợp mới các thiosemicacbazon và phức chất của chúng với các kim loại khác nhau, nghiên cứu cấu tạo và khảo sát hoạt tính sinh học của chúng. Mục tiêu của việc khảo sát hoạt tính sinh học là tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính cao, đồng thời đáp ứng tốt nhất các yêu cầu sinh - y học khác nh- không độc, không gây hiệu ứng phụ để dùng làm thuốc chữa bệnh cho ng-ời và vật nuôi. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: Tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của Ni(II) và Pd(II) với dẫn xuất thế N (4) - thiosemicacbazon Nội dung chính của luận văn là: - Tổng hợp hai phối tử có nhóm thế N (4) -metyl và allyl của thiosemicacbazon 2-acetyl thiophene và một phối tử không có nhóm thế ở N (4) để so sánh. - Tổng hợp 5 phức chất của ba phối tử trên với Ni(II) và Pd(II). - Nghiên cứu cấu tạo của các phức chất bằng các ph-ơng pháp phổ khác nhau. - Thăm dò hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của một số chất đại diện. [...]... trong số các nguyên tử N của thiosemicacbazit cũng nh- dẫn xuất thế N(4) của nó, nguyên tử N(1) có mật độ điện tích âm lớn nhất 1.1.2 Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các thiosemicacbazit và thiosemicacbazon Jensen là ng-ời đầu tiên tổng hợp và nghiên cứu các phức chất của thiosemicacbazit [1] Ông đã tổng hợp, nghiên cứu phức chất của thiosemicacbazit với Cu(II) và đã chứng minh rằng trong các hợp. .. 2.2.2 Tổng hợp phức chất Các phức chất đ-ợc tổng hợp theo sơ đồ chung sau: R1 N R2 NH R NH S pH: 8-9 RR Phức chất của M với các phối tử N(4) - thiosemicacbazon dd MCl2 (M: Ni2+, Pd2+) M Hình 2.2: Sơ đồ tổng hợp các phức chất giữa Ni(II) và Pd(II) với các phối tử N(4) - thiosemicacbazon (R là H, CH3 hoặc C3H5) 18 Luận văn thạc sĩ khoa học Nguyễn Thị Hạnh-K20 2.2.2.1 Tổng hợp phức chất của Pd(II) và Ni(II). .. sinh học cho thấy các phức chất đều có khả năng kháng khuẩn mạnh hơn các phối tử t-ơng ứng và cả hai phức chất Cu(Hthis)Cl và Mo(Hth)3Cl3 đều có khả năng ức chế sự phát triển của các tế bào ung th- SARCOMAR-TG180 trên chuột trắng SWISS với chỉ số t-ơng ứng là 43,99% và 36,8% Tiếp sau đó, các tác giả [3, 6] đã tổng hợp và nghiên cứu phức chất của Pt(II), Co(II), Ni(II), Cu(II) với một số thiosemicacbazon... mới của thiosemicacbazon và phức chất của chúng trong các lĩnh vực xúc tác, chống ăn mòn kim loại, phân tích hóa học v.vSivadasan Chettian và các cộng sự đã tổng hợp những chất xúc tác gồm phức chất của thiosemicacbazon với một số kim loại chuyển tiếp trên nền polistiren [15] Đây là những chất xúc tác dị thể đ-ợc sử dụng trong phản ứng tạo nhựa epoxy từ xiclohexen và stiren Các phức chất của Pd với. .. thiosemicacbazon và S sẽ tham gia liên kết với Ni(II) hoặc Pd(II) Một bằng chứng khác cho thấy nguyên tử H ở N(2)H bị tách ra là sự xuất hiện của dải hấp thụ đặc tr-ng cho dao động hoá trị của liên kết N = C trong hai phức chất, ở 1585cm1 trong phức chất của Ni(II) và ở 1607 cm1 trong phức chất của Pd(II) Ngoài ra, trên phổ của phối tử tự do có dải hấp thụ ở 1583 cm1 đặc tr-ng cho dao động hoá trị của liên... vừa khuấy đều hỗn hợp trên máy khuấy từ ở 40oC cho tới khi thấy xuất hiện kết tủa màu lục (với phức của Ni(II)) hoặc màu đỏ nâu (với phức của Pd(II)) thì khuấy tiếp 1 giờ nữa ở nhiệt độ phòng Lọc rửa kết tủa trên phễu lọc đáy thuỷ tinh xốp bằng n-ớc, hỗn hợp r-ợu n-ớc, r-ợu và cuối cùng bằng đietylete Làm khô chất rắn thu đ-ợc trong bình hút ẩm 2.2.2.3 Tổng hợp phức chất của Ni(II) với Hathact: Ni(athact)2... định theo thực nghiệm và tính toán lý thuyết khá phù hợp nhau Điều đó khẳng định công thức giả định là hợp lý 3.2 Nghiên cứu cấu tạo của CáC phức chất bằng các ph-ơng pháp phổ 3.2.1 Nghiên cứu phối tử Hthact và hai phức chất Ni(thact)2 và Pd(thact)2 3.2.1.1 Phổ hồng ngoại của Hthact, Ni(thact)2 và Pd(thact)2 Cấu tạo của 2-acetyl thiophene và hai dạng tồn tại của Hthact: dạng thion và thiol nh- sau: S... thức phân tử của phức chất và cấu tạo của phức chất dựa vào việc giả thiết sơ đồ phân mảnh Khi trong phức chất nghiên cứu chứa nguyên tử của các nguyên tố có nhiều đồng vị thì pic ion phân tử sẽ là một cụm pic của các pic đồng vị C-ờng độ t-ơng đối giữa các pic trong cụm pic đồng vị tỉ lệ thuận với xác suất tìm thấy các đồng vị của nguyên tử các nguyên tố có mặt trong phân tử chất nghiên cứu sẽ cho ta... và Ni(II) với Hthact: Pd(thact)2 và Ni(thact)2 Phức chất M(thact)2, (M: Pd, Ni) đ-ợc tổng hợp bằng cách khuấy đều hỗn hợp của 10 ml dung dịch muối MCl2 0,2M (0,002 mol) đã đ-ợc điều chỉnh môi tr-ờng bằng dung dịch NH3 (pH = 9 - 10) và 30 ml etanol nóng có hoà tan 0,796 g Hthact (0,004 mol) Khi đó từ dung dịch thấy tách ra kết tủa màu vàng đối với phức của Pd(II) và màu lục đối với phức của Ni(II), tiếp... Thị Hạnh-K20 biến dạng kiểu tứ ph-ơng với số phối trí 6 Cả Pd(II) và Ni(II) đều có khả năng tạo O H N N H3C phức chất vòng càng với đimetylglioxim trong C dùng để định tính và định l-ợng Ni(II) và Pd(II) CH3 C C dung dịch NH3 loãng Phản ứng tạo phức này đ-ợc O M H3C C N N O H CH3 O Phc cht ca Ni(II) v Pd(II) vi imetylglioxim 1.4 Các ph-ơng pháp nghiên cứu phức chất 1.4.1 Ph-ơng pháp phổ hấp thụ hồng . ng-ời và vật nuôi. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: Tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của Ni(II) và Pd(II) với dẫn xuất thế N (4) - thiosemicacbazon Nội dung chính của. NGUYỄN THỊ HẠNH TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ PHỨC CHẤT CỦA Ni(II) VÀ Pd(II) VỚI DẪN XUẤT THẾ N (4) -THIOSEMICACBAZON Chuyên ngành: Hóa vô cơ Mã số: 60 44 25 LUẬN VĂN THẠC. thiosemicacbazit và thiosemicacbazon Jensen là ng-ời đầu tiên tổng hợp và nghiên cứu các phức chất của thiosemi- cacbazit [1]. Ông đã tổng hợp, nghiên cứu phức chất của thiosemicacbazit với Cu(II) và đã

Ngày đăng: 08/01/2015, 12:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. D-ơng Tuấn Quang (2002), Luận án tiến sĩ Hoá học, Viện Hoá học, Trung tâm khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luận án tiến sĩ Hoá học
Tác giả: D-ơng Tuấn Quang
Nhà XB: Viện Hoá học
Năm: 2002
4. Đặng Nh- Tại, Phan Tống Sơn, Trần Quốc Sơn (1980), Cơ sở hoá học hữu cơ, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở hoá học hữu cơ
Tác giả: Đặng Nh- Tại, Phan Tống Sơn, Trần Quốc Sơn
Nhà XB: NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp
Năm: 1980
5. Nguyễn Đình Triệu (1999), Các ph-ơng pháp vật lý ứng dụng trong hoá học, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các ph-ơng pháp vật lý ứng dụng trong hoá học
Tác giả: Nguyễn Đình Triệu
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia
Năm: 1999
8. Abu-Eittah R., Osman A. and Arafa G. (1979), “Studies on copper(II)- complexes: Electronic absorption spectra”, Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry, 41(4), pp.555-559 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Studies on copper(II)- complexes: Electronic absorption spectra”, "Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry
Tác giả: Abu-Eittah R., Osman A. and Arafa G
Năm: 1979
9. Alsop L., Cowley R. A., Dilworth R.J. (2005), “Investigations into some aryl substituted bis(thiosemicarbazones)and their copper complexes”, Inorganica Chimica Acta, 358, pp. 2770-2780 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Investigations into some aryl substituted bis(thiosemicarbazones)and their copper complexes”, "Inorganica Chimica Acta
Tác giả: Alsop L., Cowley R. A., Dilworth R.J
Năm: 2005
10. Altun Ah., Kumru M., Dimoglo A. (2001), “Study of electronic and structural features of thiosemicarbazone and thiosemicarbazide derivatives demonstrating anti-HSV-1 activity”, J. Molecular Structure (Theo. Chem), 535, pp.235-246 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Study of electronic and structural features of thiosemicarbazone and thiosemicarbazide derivatives demonstrating anti-HSV-1 activity”, "J. Molecular Structure (Theo. Chem)
Tác giả: Altun Ah., Kumru M., Dimoglo A
Năm: 2001
11. Anayive P. Rebolledo, Marisol Vieites, Dinorah Gambino, Oscar E. Piro (2005), “Palladium(II) complexes of 2-benzoylpyridine-derived thiosemicarbazones Sách, tạp chí
Tiêu đề: Palladium(II) complexes of 2-benzoylpyridine-derived thiosemicarbazones
Tác giả: Anayive P. Rebolledo, Marisol Vieites, Dinorah Gambino, Oscar E. Piro
Năm: 2005
12. Ateya B. G., Abo-Elkhair B. M. and Abdel-Hamid I. A. (1976), “Thiosemicarbazide as an inhibitor for the acid corrosion of iron”, Corrosion Science, 16(3), pp.163-169 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thiosemicarbazide as an inhibitor for the acid corrosion of iron”, "Corrosion Science
Tác giả: Ateya B. G., Abo-Elkhair B. M. and Abdel-Hamid I. A
Năm: 1976
13. Campbell J. M. (1975), “Transition metal complexes of thiosemicarbazide and thiosemicarbazones” Coordination Chemistry Reviews, 15(2-3), pp.279-319 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Transition metal complexes of thiosemicarbazide and thiosemicarbazones
Tác giả: Campbell J. M
Nhà XB: Coordination Chemistry Reviews
Năm: 1975
14. Cavalca M., Branchi G. (1960), "The crystal structure of mono thiosemicarbazide zinc chloride", Acta crystallorg., 13, pp.688-698 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The crystal structure of mono thiosemicarbazide zinc chloride
Tác giả: Cavalca M., Branchi G
Năm: 1960
15. Chettiar K.S., Sreekumar K. (1999), “Polystyrene-supported thiosemicarbazone- transition metal complexes: synthesis and application as heterogeneous catalysts”, Polimer International, 48 (6), pp.455-460 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Polystyrene-supported thiosemicarbazone-transition metal complexes: synthesis and application as heterogeneous catalysts”, "Polimer International
Tác giả: Chettiar K.S., Sreekumar K
Năm: 1999
16. Diaz A., Cao R. and Garcia A. (1994), "Characterization and biological properties of a copper(II) complex with pyruvic acid thiosemicarbazone", Monatshefte fur Chemie/ Chemical Monthly, 125 (8-9), pp. 823-825 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Characterization and biological properties of a copper(II) complex with pyruvic acid thiosemicarbazone
Tác giả: Diaz A., Cao R. and Garcia A
Năm: 1994
17. Dimitra K.D., Miller J.R. (1999), “Palladium(II) and platinum(II) complexes of pyridin-2-carbaldehyde thiosemicarbazone with potential biological activity.Synthesis, structure and spectral properties”, Polyhedron, 18 (7), pp.1005-1013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Palladium(II) and platinum(II) complexes of pyridin-2-carbaldehyde thiosemicarbazone with potential biological activity. Synthesis, structure and spectral properties”, "Polyhedron
Tác giả: Dimitra K.D., Miller J.R
Năm: 1999
18. Dimitra K.D, Yadav P.N., Demertzis M.A., Jasiski J.P. (2004), “First use of a palladium complex with a thiosemicarbazone ligand as catalyst precursor for the Heck reaction”, Tetrahedron Letters, 45(14), pp.2923-2926 Sách, tạp chí
Tiêu đề: First use of a palladium complex with a thiosemicarbazone ligand as catalyst precursor for the Heck reaction”, "Tetrahedron Letters
Tác giả: Dimitra K.D, Yadav P.N., Demertzis M.A., Jasiski J.P
Năm: 2004
20. Ekpe U.J., Ibok U.J., Offiong O.E., Ebenso E.E. (1995), "Inhibitory action of methyl and phenylthiosemicarbazone derivatives on the corrosion of mild steel in hydrochloric acids", Materials Chemistry and Physics, 40(2), pp.87-93 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Inhibitory action of methyl and phenylthiosemicarbazone derivatives on the corrosion of mild steel in hydrochloric acids
Tác giả: Ekpe U.J., Ibok U.J., Offiong O.E., Ebenso E.E
Năm: 1995
21. Elsevier S., Publishers B.V. (1985), “Transition metal complexes of semicarbazones and thiosemicarbazones”, Coordination Chemistry Reviews, 63, pp. 127-160 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Transition metal complexes of semicarbazones and thiosemicarbazones
Tác giả: Elsevier S., Publishers B.V
Nhà XB: Coordination Chemistry Reviews
Năm: 1985
24. Harry B.Gray and C.J.Ballhausen (1962), “A molecular orbital theory for square planar metal complexes”, J. Am. Chem. Soc. 85 (1963) 260 – 265 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A molecular orbital theory for square planar metal complexes
Tác giả: Harry B. Gray, C.J. Ballhausen
Nhà XB: J. Am. Chem. Soc.
Năm: 1963
25. Joseph M., Kuriakose M., Kurup M.R. and SureshE. (2006), “Structural, antimicrobial and spectral studies of copper(II) complexes of 2-benzoylpyridine N(4)-phenyl thiosemicarbazone”, Polyhedron 25, pp. 61-75 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Structural, antimicrobial and spectral studies of copper(II) complexes of 2-benzoylpyridine N(4)-phenyl thiosemicarbazone
Tác giả: Joseph M., Kuriakose M., Kurup M.R. and SureshE
Năm: 2006
26. Lobana T.S., Khanna S., Butcher R,J., Hunter A.D. and Zeller M. (2006), “Synthesis, crystal structures and multinuclear NMR spectroscopy of copper(I) complexes with benzophenone thiosemicarbazone ”, Polyhedron, 25(14), pp.2755-2763 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Synthesis, crystal structures and multinuclear NMR spectroscopy of copper(I) complexes with benzophenone thiosemicarbazone ”, "Polyhedron
Tác giả: Lobana T.S., Khanna S., Butcher R,J., Hunter A.D. and Zeller M
Năm: 2006
27. Mostapha J.E., Magali Allain, Mustayeen A. K., Gilles M.B. (2005), “Structural and spectral studies of nickel(II), copper(II) and cadmium (II) complexes of 3- furaldehyde thiosemicarbazone” Polyhedron, 24 (2), pp.327-332 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Structural and spectral studies of nickel(II), copper(II) and cadmium (II) complexes of 3-furaldehyde thiosemicarbazone” "Polyhedron
Tác giả: Mostapha J.E., Magali Allain, Mustayeen A. K., Gilles M.B
Năm: 2005

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hthact - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.1 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hthact (Trang 35)
Hình 3.2: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Ni(thact) 2 - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.2 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Ni(thact) 2 (Trang 35)
Hình 3.3: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(thact) 2 - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.3 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Pd(thact) 2 (Trang 35)
Hình 3.4: Phổ  1 H-NMR  của  thiosemicacbazit - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.4 Phổ 1 H-NMR của thiosemicacbazit (Trang 37)
Hình 3.8: Phổ  1 H-NMR của phối tử Hthact - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.8 Phổ 1 H-NMR của phối tử Hthact (Trang 39)
Bảng 3.7: Các tín hiệu trong phổ  1 H-NMR của phối tử Hthact - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Bảng 3.7 Các tín hiệu trong phổ 1 H-NMR của phối tử Hthact (Trang 39)
Hình 3.9: Phổ  1 H-NMR của Hthact theo thực nghiệm (a) và mô phỏng (b) - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.9 Phổ 1 H-NMR của Hthact theo thực nghiệm (a) và mô phỏng (b) (Trang 41)
Hình 3.11: Phổ  13 C-NMR của Hthact theo thực nghiệm (a) và mô phỏng (b) - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.11 Phổ 13 C-NMR của Hthact theo thực nghiệm (a) và mô phỏng (b) (Trang 43)
Hình 3.12: Phổ  1 H-NMR của Ni(thact) 2 - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.12 Phổ 1 H-NMR của Ni(thact) 2 (Trang 45)
Hình 3.13: Phổ  13 C-NMR của Ni(thact) 2 - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.13 Phổ 13 C-NMR của Ni(thact) 2 (Trang 47)
Hình 3.14: Phổ khối l-ợng (MS) của phức chất Ni(thact) 2 - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.14 Phổ khối l-ợng (MS) của phức chất Ni(thact) 2 (Trang 48)
Bảng 3.13: C-ờng độ t-ơng đối của tín hiệu đồng vị trong phổ khối l-ợng của - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Bảng 3.13 C-ờng độ t-ơng đối của tín hiệu đồng vị trong phổ khối l-ợng của (Trang 49)
Hình 3.15: Phổ khối l-ợng (MS) của phức chất Pd(thact) 2 - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.15 Phổ khối l-ợng (MS) của phức chất Pd(thact) 2 (Trang 50)
Hình 3.16: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hmthact - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.16 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Hmthact (Trang 53)
Hình 3.17: Phổ hấp thụ hồng ngoại của Ni(mthact) 2 - tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của ni(ii) và pd(ii) với dẫn xuất thế n(4)-thiosemicacbazon
Hình 3.17 Phổ hấp thụ hồng ngoại của Ni(mthact) 2 (Trang 54)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN