XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC VÀ GIẶT TẨY BẾN NGHÉ Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật tiên tiến và nền công nghiệp hiện đại, vấn đề ô nhiễm môi trường cũng đang reo hồi chuông cảnh báo cho cộng đồng thế giới. Do đó, Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) đã cho ra đời bộ tiêu chuẩn ISO 14000 – Bộ tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường.
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY
Tổng quan về Công ty TNHH May mặc và giặt tẩy Bến Nghé
2.1.1 Giới thiệu về công ty
• Tên Công ty: Công Ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé.
• Tên giao dịch tiếng Anh: BEN NGHE GARMENT & LAURY CO.,LTD
• Loại hình Công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn
• Địa chỉ: Ấp Bình Thuận – Xã Thuận Giao – Huyện Thuận An – Tỉnh Bình
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH MAY MẶC VÀ GIẶT TẨY BẾN NGHÉ
Hình 2.1 - Sơ đồ tổ chức công ty TNHH May mặc v Giặt tẩy Bến Nghé
PGĐ – SẢN XUẤT PGĐ – HC&NS
Phòng phát triển nguồn nhân lực
Phòng thiết kế – tạo mẫu
Phòng quản lý chất lượng KCS
Phòng kinh doanh – kế hoạch
Phòng quản lý môi trường -ATLĐ TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC
2.1.3.1 Dây chuyền công nghệ sản xuất quần áo
Hình 2.2 - Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất quần áo
Kiểm tra Ráp Cắt chi tiết Đóng khung nút
Gắn nhãn Đóng thùng Xếp, vô bao
May chi tiết I May chi tiết II May chi tiết
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Quá trình sản xuất bắt đầu từ nguyên liệu vải được đưa vào máy cắt, nơi vải được cắt thành các mảnh theo thiết kế Trước khi tiến hành may, các mảnh vải sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng Phần rẻo và vải thừa sẽ được loại bỏ hoặc tái sử dụng cho các mục đích khác như may thảm lau nhà hoặc nhồi gối Sau khi hoàn thành việc may các chi tiết, sản phẩm sẽ được chuyển sang khâu ráp và kiểm tra chất lượng Cuối cùng, sản phẩm sẽ được đóng nút, với kiểu dáng nút khác nhau tùy thuộc vào loại sản phẩm hoặc yêu cầu của đơn hàng.
Sau khi gắn nút, quần áo sẽ được ủi thẳng để loại bỏ nếp nhăn, mang lại vẻ gọn gàng và đẹp mắt Sau khi hoàn tất quá trình ủi, sản phẩm sẽ được may nhãn, xếp vào bao bì và đóng gói trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
2.1.3.2 Dây chuyền công nghệ giặt tẩy quần, áo
Hình 2.3 - Dây chuyền công nghệ giặt tẩy quần áo
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nguyên liệu quần áo được hấp nóng để chuẩn bị cho quá trình ngâm nước mềm Trong giai đoạn làm mềm, một số chất làm mềm được bổ sung nhằm tăng cường độ bền cho sợi vải.
Sau khi nguyên liệu được làm mềm, chúng sẽ được chuyển sang công đoạn giặt tẩy Tại đây, nguyên liệu sẽ được tẩy trắng bằng phương pháp phun cát, tạo ra những điểm trắng đặc trưng trên sản phẩm.
Nguyên liệu sau khi tẩy tiếp tục cho vào máy giặt rồi sau đó chuyển sang công đoạn sấy khô nhờ có hệ thống quạt.
2.1.4 CÁC NGUỒN PHÁT SINH Ô NHIỄM TẠI CÔNG TY
2.1.4.1 Nguồn gây ô nhiễm không khí
Nguồn gốc những tác nhân ô nhiễm không khí trong hoạt động sản xuất chủ yếu phát sinh rừ các nguồn sau:
Nguồn ô nhiễm không khí trong quá trình sản xuất
Các nguồn ô nhiễm không khí trong khu vực sản xuất và xung quanh công ty bao gồm hoạt động của nồi hơi, phân xưởng giặt tẩy, bụi phát sinh từ quá trình tẩy và bụi từ khâu cắt vải.
• Ô nhiễm do hoạt động của lò hơi
Lò hơi được lắp đặt trong công ty với các thông số kỹ thuật được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.1 - Thông số kỹ thuật của nồi hơi
Công suất thiết kế (tấn hơi/h) 03
Nhiên liệu sử dụng DO
Mức tiêu hao nhiên liệu (kg/h) 160
Theo tài liệu Hướng dẫn đánh giá nhanh nguồn phát thải của WHO, đối với trường hợp đốt dầu DO (1%S) không được điều khiển, lưu lượng khí thải đạt 25m³/kg DO.
Bảng 2.2 - Tải lượng ô nhiễm từ lò đốt dầu DO, 1%S
Thông số Bụi SO 2 NO x CO
Tải lượng, kg/tấn dầu 4,36 208 8,5 0,64
So sánh với tiêu chuẩn thải khí thải QC 24/2009 cho thấy kết quả hàm lượng các chất ô nhiễm tại nguồn thải nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép.
Khí thải từ quá trình đốt dầu DO có hàm lượng ô nhiễm thấp, vì vậy nó được phát tán qua ống khói cao để bảo vệ chất lượng không khí xung quanh.
Bảng 2.3 - Kết quả chất lượng khí thải lị hơi
Vị trí lấy mẫu CC CHỈ TIÊU ĐO ĐẠC
Nguồn: Công ty TNHH May mặc v Giặt tẩy Bến Nghé, tháng 6/2010
KT: Ví trí thu mẫu khí tại miệng ống khói của lò hơi (Nhiên liệu: dầu DO)
QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B)
Tất cả các chỉ tiêu ô nhiễm môi trường không khí đều đạt chất lượng khí phát thải vào môi trường không khí
Bụi trong quy trình sản xuất chủ yếu phát sinh từ các công đoạn như tẩy quần áo bằng hệ thống phun cát áp lực, dẫn đến bụi cát và bụi vải Ngoài ra, bụi cũng xuất hiện từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu và thành phẩm, tuy nhiên lượng bụi này không đáng kể do đường vận chuyển nội bộ của xí nghiệp đã được nhựa hoá hoàn toàn.
Nguồn phát sinh khí thải trong nhà máy chủ yếu đến từ quá trình tẩy hóa chất, khi công nhân pha chế hóa chất và thuốc tẩy trước khi sử dụng máy giặt, gây ô nhiễm không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe Bên cạnh đó, khí thải cũng phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển hàng hóa vào và ra khỏi nhà máy, cũng như xe thu gom rác hàng ngày, với nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu diesel Điều này dẫn đến sự phát thải của các chất ô nhiễm như CO, NOx, SO2, hydrocacbon aldehyde và bụi, đặc biệt là khi nhiên liệu có chứa chì Tuy nhiên, lượng khí thải này phân bố không đều và không liên tục, khiến việc kiểm soát ô nhiễm trở nên khó khăn.
Tiếng ồn trong quá trình sản xuất là một vấn đề quan trọng cần được chú ý, vì nó xuất hiện ở hầu hết các công đoạn như cắt, may, ráp, tẩy, gặt và sấy Ngoài ra, hệ thống quạt hút và quạt thổi công suất lớn trong phân xưởng cũng góp phần tạo ra tiếng ồn, ảnh hưởng đến khu vực làm việc và môi trường xung quanh.
Bảng 2.4 - Kết quả chất lượng không khí trong xưởng sản xuất
STT Vị trí lấy N.độ
(dB) Nồng độ chất ơ nhiễm (mg/m 3 )
Nguồn: Công ty TNHH May mặc v Giặt tẩy Bến Nghé, tháng 6/2010
- K2: Khu vực wash (tẩy bằng ct)
- TCVS 3733:2002: Tiu chuẩn vệ sinh đối với khơng khí trong khu vực sản xuất, ban hnh theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002
Kết quả đo đạc cho thấy các chỉ tiêu ô nhiễm không khí tại xưởng sản xuất của Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé đều đạt tiêu chuẩn TCVS 3733:2002.
2.1.4.2 Nguồn phát sinh nước thải
Nguồn phát sinh nước thải trong phân xưởng bao gồm nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.
Nước thải sản xuất sinh ra chủ yếu từ các nguồn sau: o Nước thải từ khâu giặt tẩy
Nước thải từ khâu nhuộm tại xưởng của Công ty ước tính khoảng 390m³/ngày, chứa nhiều chất ô nhiễm như muối khoáng, hợp chất hữu cơ, chất béo, chất tẩy rửa và sợi vụn từ khâu hoàn tất sản phẩm Thành phần đặc trưng của nước thải từ các dạng tẩy nhuộm được nêu rõ trong bảng dưới đây.
Bảng 2.5 - Tải lượng ô nhiễm các chất ô nhiễm
Chất ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm (đv/tấn sản phẩm)
Chất hoạt động bề 10 35 16 mặt
Nguồn: Kỹ thuật xử lý nước thải, Hoàng Huệ o Nước xử lý bụi
Nước thải từ quá trình này chủ yếu chứa cát, chất rắn và bụi sợi vải, bên cạnh đó còn mang màu sắc của sản phẩm trong quá trình tẩy Tổng lượng nước thải phát sinh từ các khâu này khoảng 5m³ mỗi ngày.
Nước thải sinh hoạt tại nhà máy chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt và vệ sinh cá nhân của 376 công nhân viên, bao gồm nước thải từ lavabo rửa mặt, rửa tay, nhà vệ sinh chung và căn tin Mỗi ngày, nhà máy thải ra khoảng 20 - 40 m³ nước thải sinh hoạt, tuy nhiên, do một số bộ phận chỉ làm việc trong giờ hành chính, lượng nước thải thực tế dao động từ 10 - 15 m³/ngày đêm.
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn trong khuôn viên xí nghiệp sẽ mang theo cặn bẩn, chất hữu cơ và đất cát, gây ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước.
Bảng 2.6 - Kết quả phn tích chất lượng nước thải
STT CHỈ TIU ĐƠN VỊ NT1 NT2 QCVN13:2008
Nguồn: Bo co gim st chất lượng môi trường Cơng ty TNHH May mặc v Giặt tẩy Bến
- NT1: Nước thải sản xuất trước xử lý
- NT2: Nước thải sản xuất sau xử lý
Theo kết quả phn tích cho thấy, hầu hết cc chỉ tiêu đều vượt QCVN như: chỉ tiu BOD5 v COD v SS thì vượt so với QCVN 13:2008/BTNMT (cột A)
Bảng 2.7 - Kết quả phn tích chất lượng nước ngầm
STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ NGUỒN NƯỚC TCVN5501:1991
6 Coliform KL/100ml 9 Không được cĩ
Nguồn: Bo co gim st chất lượng môi trường Cơng ty TNHH May mặc v Giặt tẩy Bến
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường tại Công ty TNHH May mặc và giặt tẩy Bến Nghé theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
Địa điểm khảo sát: Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé.
Hình thức khảo sát: quan sát các hoạt động của nhân viên công ty và phỏng vấn nhân viên môi trường.
2.2.2 Kết quả khảo sát: Điều khoản
Yêu cầu của tiêu chuẩn ISO
14001:2004 Hiện trạng của công ty
- CSMT phải phù hợp với bản chất, quy mô và tác động môi trường của công ty.
- CSMT thể hiện cam kết ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục.
- CSMT có cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ liên quan đến KCMT của mình.
- CSMT đưa ra khuôn khổ để đề xuất và soát xét mục tiêu.
- CSMT được lập thành văn bản và phổ biến cho tất cả mọi người trong công ty
Hiện tại công ty đã xây dựng CSMT và đăng ký đạt chuẩn chất lượng môi trường Điều khoản
Yêu cầu của tiêu chuẩn ISO
14001:2004 Hiện trạng của công ty cũng như các tổ chức liên quan.
- Xác định các KCMT của các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của công ty
- Đánh giá tác động môi trường của các KCMT và xác định các KCMT đáng kể.
- KCMT đáng kể phải có các biện pháp kiểm soát và phải được xem xét đến khi thiết lập mục tiêu.
- Viết thủ tục “Xác định KCMT và Đánh giá tác động”
- Cập nhật và lưu trữ các nội dung trên khi có thay đổi
- Công ty đang tiến hành nhận dạng các KCMT phát sinh từ hoạt động sản xuất của các xưởng sản xuất.
- Công ty chưa đánh giá tác động môi trường của các khía cạnh trên và cũng chưa xác định các KCMT đáng kể.
- Công ty chưa có thủ tục “Xác định KCMT và Đánh giá tác động”
Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác
- Xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về môi trường mà công ty phải tuân thủ.
- Xác định cách áp dụng những yêu cầu này với các KCMT của công ty.
- Viết thủ tục “Xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác”.
- Công ty có cập nhật và tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường nhưng không đầy đủ và thường xuyên.
- Công ty chưa có thủ tục “Xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác”.
Mục tiêu, chỉ tiêu và
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN
Xác định phạm vi của HTQLMT và thành lập ban môi trường
3.1.1 Phạm vi HTQLMT của Công ty
Phạm vi của HTQLMT bao gồm:
• Các hoạt động sản xuất, hỗ trợ sản xuất và các phòng ban liên quan trong toàn Công ty
Các vấn đề liên quan đến nước thải, khí thải và rác thải sau khi rời khỏi công ty cần phải được quản lý theo các quy định pháp luật về môi trường.
3.1.2 Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý môi trường và thành lập Ban môi trường
Bất cứ một hệ thống quản lý nào cũng cần có một cơ cấu tổ chức để vận hành
Do đó, công ty cần xây dựng một Ban môi trường để theo dõi, vận hành và duy trì HTQLMT.
Giám đốc sẽ chỉ định các đại diện lãnh đạo về môi trường để quản lý và giám sát hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) của công ty Đồng thời, công ty cần tuyển dụng nhân viên có chuyên môn về môi trường làm việc tại các phân xưởng nhằm hỗ trợ cho đội ngũ lãnh đạo Đội ngũ lãnh đạo này sẽ xây dựng một cơ cấu quản lý môi trường toàn diện cho công ty, trong đó sẽ xác định rõ các trách nhiệm và quy trình cần thiết.
Trong phân xưởng, mỗi phòng ban và bộ phận sản xuất đều có vai trò, trách nhiệm và quyền hạn cụ thể trong việc quản lý môi trường Những nhiệm vụ này cần được liên kết chặt chẽ với vai trò và trách nhiệm vốn có của từng cá nhân và phòng ban, đảm bảo rằng mọi hoạt động đều hướng tới việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
• Trình lên Giám đốc phê duyệt và ban hành dưới dạng văn bản
Các thành viên trong Ban môi trường cần có kiến thức vững về các vấn đề môi trường, với mỗi phòng ban và bộ phận phải cử ít nhất một thành viên tham gia Họ cũng phải tham gia đầy đủ các buổi họp và khóa học, đồng thời cập nhật thông tin về môi trường của Công ty để truyền đạt lại cho các thành viên khác trong phòng ban và bộ phận của mình.
Ban môi trường gồm các thành viên:
• ĐDLĐ có thể chọn từ 3 phó giám đốc.
Trưởng và phó các phòng ban như phòng hành chính nhân sự, xưởng sản xuất, phòng quản an toàn lao động và quản lý môi trường, phòng tài chính – kế toán, và phòng kinh doanh – kế hoạch đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành và quản lý hiệu quả các hoạt động của tổ chức.
Xây dựng chính sách môi trường
3.2.1 Các vấn đề cần xem xét khi xây dựng chính sách môi trường
Khi tiến hành xây dựng CSMT cho Công ty, ban lãnh đạo công ty cần cân nhắc các vấn đề sau:
• Bản chất, quy mô và các tác động đến môi trường của các hoạt động sản xuất tại Công ty.
• Mức độ thỏa mãn khách hàng mà Công ty muốn hướng đến.
• Chính sách thể hiện rõ cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về môi trường.
• Chính sách thể hiện rõ cam kết thực hiện HTQLMT phù hơp tiêu chuẩn ISO
14001 và cải tiến liên tục hệ thống.
Chính sách quản lý môi trường cần phải rõ ràng, ngắn gọn và dễ hiểu, với độ dài không quá một trang CSMT đóng vai trò là phương tiện thông tin quan trọng về hệ thống quản lý môi trường của xưởng, phục vụ cả nội bộ và bên ngoài.
Chính sách của tổ chức cần tập trung vào ba điểm chính: tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp luật và các quy định khác mà tổ chức áp dụng, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường và cam kết thực hiện cải tiến liên tục trong mọi hoạt động.
Chính sách cần được phê duyệt bởi lãnh đạo cao nhất để đảm bảo tính hiệu lực của CSMT, từ đó khuyến khích mọi người tuân thủ và thực hiện Hơn nữa, lãnh đạo cao nhất cũng cần xác định thời điểm bắt đầu có hiệu lực của CSMT.
Ban lãnh đạo cần thực hiện việc xem xét định kỳ các Chỉ số Môi trường (CSMT) vì chúng chỉ phù hợp trong một giai đoạn cụ thể Khi hoạt động sản xuất thay đổi, tình hình môi trường cũng sẽ thay đổi, dẫn đến việc CSMT có thể không còn phù hợp Do đó, việc điều chỉnh và cập nhật CSMT là cần thiết để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững trong quản lý môi trường.
3.2.2 Xây dựng chính sách môi trường cho Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé, với 100% vốn nước ngoài, chuyên sản xuất hàng may mặc xuất khẩu Nhận thức rõ về nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và cộng đồng đối với một môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn, công ty cam kết bảo vệ môi trường Ban lãnh đạo đã phối hợp với các xưởng để thiết lập, thực hiện và duy trì các cam kết về môi trường.
• Luôn quan tâm và cải thiện những vấn đề môi trường trong phạm vi của Công ty
• Luôn cập nhật và tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước liên quan đến các khía cạnh môi trường của Công ty.
Sử dụng hiệu quả nguồn năng lượng và nguyên vật liệu là cách tối ưu để giảm thiểu chất thải trong sản xuất, hạn chế các chất độc hại đối với môi trường, và ngăn chặn lãng phí nguyên liệu, điện, nước.
Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 là một bước quan trọng nhằm cải tiến liên tục chất lượng bảo vệ môi trường tại phân xưởng.
• Liên tục cập nhật các thông tin về môi trường và phổ biến cho toàn phân xưởng.
• Thường xuyên đào tạo nâng cao nhận thức cho cán bộ – công nhân viên về bảo vệ môi trường.
3.2.3 Hình thức phổ biến Đảm bảo tất cả cán bộ – công nhân viên trong Công ty đều được phổ biến và hiểu được CSMT Hình thức phổ biến như sau:
Để đảm bảo cán bộ - công nhân viên trong toàn Công ty nắm rõ CSMT, cần tổ chức các buổi họp công bố CSMT, trong đó lãnh đạo cao nhất sẽ truyền đạt và giải thích cho đại diện các phòng/ban Trưởng các đơn vị có trách nhiệm truyền đạt lại cho nhân viên trong bộ phận của mình, trong khi quản đốc và nhân viên môi trường sẽ đảm bảo CSMT được truyền đạt đến toàn bộ công nhân Chương trình đào tạo về CSMT sẽ được tổ chức khoảng 3 tháng một lần, đồng thời nội dung CSMT và biểu ngữ môi trường sẽ được dán ở những nơi dễ thấy như khu vực làm việc, căn tin và bảng thông báo CSMT cũng sẽ được công bố trên mạng nội bộ và đính kèm trong thư điện tử Nội dung CSMT sẽ được in trên thẻ nhân viên và phong bì phát lương Cần kiểm tra nhận thức của nhân viên về CSMT thông qua các câu hỏi đột xuất, và đối với nhân viên mới, CSMT sẽ được đưa vào hợp đồng lao động và tổ chức học trước khi ký hợp đồng.
Các bên liên quan, đặc biệt là nhà thầu, cần cam kết thực hiện các chính sách CSMT của Công ty trước khi ký hợp đồng Đồng thời, CSMT cũng cần được công bố rộng rãi trong cộng đồng thông qua việc đưa vào báo cáo cho các bên hữu quan, tài liệu quảng bá của Công ty, trang web và cả trên danh thiếp Mọi bên liên quan phải đảm bảo cam kết thực hiện CSMT trước khi tiến hành ký kết hợp đồng.
3.2.4 Kiểm tra lại chính sách môi trường
• Ban giám đốc hoặc ĐDLĐ cần xem xét lại CSMT của Công ty ít nhất 1lần/năm.
Khi có sự thay đổi trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, công ty cần tiến hành kiểm tra để điều chỉnh và cải tiến nội dung chính sách cho phù hợp.
• Lưu hồ sơ sau khi kiểm tra.
Xác định khía cạnh môi trường và đánh giá tác động môi trường
Để đáp ứng điều khoản Khía cạnh môi trường, Công ty Bến NGhé cần phải:
Thiết lập và duy trì các thủ tục quy định là rất quan trọng để xác định các khía cạnh môi trường có thể tác động đến hoạt động Việc thực hiện các hướng dẫn rõ ràng giúp đánh giá các tác động của các khía cạnh này và xác định các tiêu chí để nhận diện các khía cạnh môi trường đáng kể.
• Triển khai thực hiện xác định các KCMT trong phạm vi toàn Công ty.
• Đánh giá tác động của các KCMT đã xác định.
• Xác định KCMT đáng kể.
3.3.1 Xác định khía cạnh môi trường
Khía cạnh môi trường trong hoạt động sản xuất của Công ty được xác định dựa trên quy trình sản xuất và các hoạt động diễn ra trong phạm vi Công ty Việc đánh giá các khía cạnh môi trường (KCMT) cần được thực hiện trong ba trường hợp khác nhau để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý môi trường.
• Bình thường: các hoạt động diễn ra hằng ngày.
• Bất thường : trường hợp làm việc định kỳ không liên tục, đột xuất hay ngoài dự kiến như các hoạt động bảo trì, sự cố hư hỏng máy móc …
Trong trường hợp khẩn cấp, những rủi ro và nguy hiểm không lường trước như cháy nổ, rò rỉ hoặc tràn đổ hóa chất có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến con người và môi trường Do đó, việc xác định các tác động môi trường từ từng hoạt động là rất quan trọng, thường bao gồm các yếu tố như ô nhiễm không khí, nước và đất.
• Ô nhiễm môi trường: đất, nước, không khí …
• Góp phần gây biến đổi môi trường: hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzône, mưa axít, …
• Góp phần gây mất cân bằng sinh thái.
• Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các KCMT đáng kể tại Công ty Bến Nghé
Khu vực liên quan Hoạt động liên quan Cá nhân, bộ phận liên quan
1 Khí thải Toàn Công ty - Các phương tiện ra vào xuất, nhập hàng
Cán bộ – công nhân viên làm việc tại Công ty.
2 Bụi (bụi vải và bụi cát)
Xưởng may Cắt, ráp, ủi, đóng thùng Công nhân xưởng may
Tẩy phun bằng cát, ngâm làm mềm nguyên liệu Công nhân xưởng giặt 2
Hơi và mùi dung môi
Ngâm một số hóa chất làm mềm nhằm tăng khả ngăn bền cho sợi
Công nhân phụ tầy giặt
Xưởng may Hơi nước từ quá trình ủi quần áo Công nhân làm việc tại các xưởng Xưởng giặt tẩy
- nước thải từ quá trình giặt, ngâm mềm vải, hấp, Các lavabo và nhà vệ sinh Vệ sinh cá nhân Tất cả công nhân viên của công ty.
Căntin - Chế biến thức ăn
Nhân viên căntin, những người ra vào căn tin.
(giẻ dính hóa chất lau chùi máy móc, chai lọ đựng hóa chất,
Máy móc cơ khí, thiết bị sản xuất công ty
Bảo trì máy móc, thiết bị Nhân viên bộ phận kỹ thuật
Xưởng giặt tẩy - hóa chất ngâm mềm và bền vải Công nhân tổ công nhật
Văn phòng Sử dụng các thiết bị văn phòng (máy in, máy photocopy…) Nhân viên thuộc các phòng ban
Hệ thống xử lý nước thải Cho hóa chất, nén bùn,… Nhân viên bộ phận kỹ thuật
5 Chất thải rắn sản Xưởng may Khâu cắt, đóng gói Công nhân xưởng may
Xưởng giặt tẩy Phun cát Công nhân giặt tẩy
Nhập và lưu nguyên liệu, sản phẩm.
Văn phòng Sử dụng các thiết bị văn phòng phẩm Tất cả nhân viên các phòng ban 6
Chất thải rắn sinh hoạt
Nhà ăn - Chế biến thức ăn
- Vệ sinh nhà ăn Nhân viên phụ trách nhà ăn Toàn phân xưởng Vệ sinh cá nhân Tất cả công nhân viên của phân xưởng
7 Tiếng ồn Xưởng may May, cắt thành phẩm Công nhân làm việc tại công ty Xưởng giặt tẩy Quạt làm khô, sấy Công nhân làm việc tại công ty
3.3.2 Đánh giá khía cạnh môi trường và xác định khía cạnh môi trường đáng kể
Công ty cần thiết lập hệ thống các tiêu chí để đánh giá các KCMT và xác định các KCMT đáng kể.
Thủ tục nhận diện, đánh giá các KCMT và các KCMT đáng kể được thể hiện (phụ lục 2)
Bảng 3.2 Các Khía Cạnh Môi Trường Tại Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy
Vị trí Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường
Cắt và may chi tiết quần áo
- Vải, giấy, kim chỉ, keo
- Vải rẻo, hàng bị lỗi
- Sử dụng nguyên vật liệu
- Tiêu thụ năng lượng điện
- Nguy cơ chạm điện, cháy nổ
- Tiêu hao nguyên, nhiên liệu
- Anh hưởng đến sức khỏe của công nhân.
Kiểm tra và đóng nút
- Nút quần áo các loại
- Quần áo bị lỗi không đúng kỹ thuật
- Sử dụng nguyên vật liệu
- Tạo thành chất thải rắn
- Tiêu thụ tài nguyên năng lượng
- O nhiễm môi trường không khí, nước
- Bao nilon, thùng carton, băng keo
- Bao nilon, giấy, keo thừa
- Tạo chất thải rắn - Tiêu hao năng lượng và tài nguyên
Giai đoạn hấp và ngâm nước mềm
- Nhiệt độ - Tiêu hao năng lượng điện
- Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
- Ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường làm việc của công nhân.
Giặt tẩy – - Dòng điện - Bụi - Tiêu thụ năng - Tiêu hao năng quạt – sấy
- Máy móc, dẻ lau lượng điện
- Tiêu thụ nguyên, nhiên liệu
- Tại nạn lao động lượng, tài nguyên.
- Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
- Ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân
Hoạt động Đầu vào Đầu ra Khía cạnh môi trường
Thiết lập văn bản trên máy tính và in văn bản
- Đĩa vi tính, board mạch hư.
- Ánh sáng màn hình máy vi tính
- Ảnh hưởng đến sức khỏe nhân viên.
- Gây ô nhiễm môi trường đất.
Sử dụng và bảo trì máy lạnh
- Máy lạnh hư và không còn sử dụng
- Ô nhiễm môi trường không khí và môi trường đất
Sử dụng máy fax, máy photocopy
- Khí thải từ máy photo
- Tiêu thụ nguyên vật liệu
- Ô nhiễm môi trường không khí
- Ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.
Sử dụng văn phòng phẩm
- Gây ô nhiễm môi trường đất, nuớc.
Sinh hoạt công nhân viên
- Tiêu thụ năng lượng điện
- Gây ô nhiễm môi trường đất.
Nhập, xuất và lưu trữ nguyên vật liệu
- Sử dụng điện, máy tính
- Các loại nguyên liệu sản xuất:
- Trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Các nguyên vật liệu hư hỏng.
- Sự cố đổ tràn hóa chất
- Gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
- Thiệt hại về tài sản và tính mạng con người.
- Thực phẩm và gia vị
- Tiêu thụ nguyên vật liệu
- Tiêu hao nguyên vật liệu
- Điện - Nước thải - Phát sinh CTR
- Nguy cơ cháy nổ trường đất, nước, không khí
- Khay chứa thức ăn thừa
- Thùng chứa thức ăn thừa
- Phát sinh chất thải thực phẩm (hữu cơ)
- Ô nhiễm môi trường đất, nước
- Gây ô nhiễm môi trường đất, nước
Bảng 3.3 Bảng Đánh Giá Các KCMT Của Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy
Tiêu chí đánh giá Trọng số
PL RR TS MĐ HA
Cắt – may – ráp quần áo
Sử dụng nguyên vật liệu N 1 1 1 1 1 1 5 ĐK
Tiêu thụ năng lượng điện N 0 1 1 1 1 1 4 ĐK
Chất thải nguy hại N 1 1 1 1 0 1 4 ĐK
Nguy cơ chạm điện, cháy nổ E 1 1 0 1 0
Tai nạn lao động E 1 1 0 1 1 2 8 ĐK Đóng nút – ủi
Tiêu thụ năng lượng điện N 0 1 1 0 1 1 3 KĐK
Tiêu thụ nguyên liệu N 0 1 1 1 0 1 3 ĐK
Chất thải nguy hại N 1 1 1 1 0 1 4 ĐK
Tiêu thụ năng lượng điện N 0 0 1 0 1 1 2 KĐK
Tiêu thụ nguyên vật liệu
Tai nạn lao động N 1 1 0 1 1 1 4 ĐK
Tiêu thụ năng lượng điện N 0 0 1 0 1 1 2 KĐK
Tiêu thụ năng lượng điện N 0 0 1 0 1 1 2 KĐK
Sử dụng hóa chất N 1 1 1 1 0 1 4 ĐK
Tiêu thụ năng lượng điện N 1 1 1 1 0 1 4 ĐK
Tiêu thụ năng lượng điện N 1 1 1 0 0 1 3 ĐK
Sử dụng các thiết bị văn phòng
Sử dụng nguyên vật liệu
Tiêu thụ điện, nước N 0 0 1 0 1 1 2 KĐK
CTR không nguy hại N 1 0 1 0 0 1 2 KĐK
Tiêu thụ năng lượng điện N 0 1 1 0 1 1 3 ĐK
Chất thải nguy hại N 1 1 1 1 0 1 4 ĐK
Sinh hoạt của nhân viên
Tiêu thụ điện, nước N 0 0 1 0 1 1 2 KĐK
Chất thải sinh hoạt N 1 0 1 1 0 1 3 ĐK
Nước thải sinh hoạt N 1 0 1 1 1 1 4 ĐK
Chất thải rắn không nguy hại
Tiêu thụ năng lượng điện N 0 0 1 0 1 1 2 KĐK
Chất thải rắn nguy hại N 1 1 1 1 0 1 4 ĐK Đổ tràn hóa chất E 1 1 0 1 1 2 8 ĐK
Nguy cơ cháy nổ E 1 1 0 1 0 2 6 ĐK
Tiêu thụ nguyên vật liệu
Tiêu thụ điện, nước N 0 0 1 0 1 1 2 KĐK
Rò rỉ gas, nguy cơ cháy nổ
Bảo trì, sửa chữa máy móc
Tiêu thụ nhiên liệu A 1 0 1 0 1 1,5 4,5 ĐK
Chất thải nguy hại A 1 1 0 1 1 1,5 6 ĐK
Nguy cơ chạm điện, cháy nổ E 1 1 0 1 1
N (Normal): Điều kiện b́nh thường
A (Abnormal): Điều kiện bất b́nh thường
E (Emergency): T́nh trạng khẩn cấp
PL: Yêu cầu pháp luật/ khác.
RR: Mức độ rủi ro với con người và bên hữu quan
TS: Tần suất tác động môi trường
MĐ: Mức độ tác động đối với môi trường: đất, nước, không khí, tài nguyên thiên nhiên
HA: H́nh ảnh uy tín của công ty.
Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Tổ chức cần thiết lập và duy trì quy trình để xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác mà mình phải tuân thủ liên quan đến các kiến thức chuyên môn kỹ thuật (KCMT) Những yêu cầu này áp dụng cho các hoạt động và sản phẩm của công ty, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành.
Danh mục văn bản pháp luật và yêu cầu khác (Xem chi tiết phụ lục 2).
Quy trình đáp ứng yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
Hình 3.1 Diễn giải quy trình trên
Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường
Tổ chức sẽ thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường phù hợp từ danh sách các KCMT và CSMT đáng kể Để đạt được những mục tiêu này, tổ chức cần xây dựng một hoặc nhiều chương trình môi trường Để đảm bảo hiệu quả cho các chương trình này, cần xác định rõ trách nhiệm cho từng phòng/ban hoặc cá nhân, cũng như phương pháp thực hiện và thời gian hoàn thành nhiệm vụ.
Khi thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu môi trường, phân xưởng cần quan tâm đến các vấn đề sau:
Các KCMT (khía cạnh môi trường đáng kể) đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các vấn đề môi trường mà phân xưởng cần xem xét khi thiết lập mục tiêu Chỉ những KCMT cấp thiết mới cần lập mục tiêu, trong khi các khía cạnh khác cần được đề xuất giải pháp theo dõi và kiểm soát hợp lý.
• Các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác.
• Kết quả đánh giá tác động môi trường.
• Quan điểm của các bên hữu quan.
• Các yêu cầu tài chính: mục tiêu phải phù hợp với yêu cầu tài chính của phân xưởng.
• Xem xét các kết quả từ cuộc họp xem xét lãnh đạo trước đó.
• Nguồn lực cần thiết để đáp ứng mục tiêu đề ra.
Để đảm bảo tính đồng bộ với hệ thống quản lý của phân xưởng, các yêu cầu về mặt kinh doanh cần được tích hợp vào kế hoạch hàng năm, trong đó mục tiêu môi trường phải được đưa vào làm một phần quan trọng.
• Phạm vi mà điều kiện kinh tế, kỹ thuật cho phép.
Khi thiết lập chỉ tiêu, cần căn cứ vào yêu cầu của mục tiêu và đảm bảo đáp ứng được các mục tiêu của phân xưởng Việc cụ thể hóa chỉ tiêu thành giá trị là cần thiết nhằm nâng cao liên tục thành tích hoạt động môi trường.
3.5.1.3 Các điểm cần lưu ý khi thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu
• Mục tiêu và chỉ tiêu phải có giới hạn hợp lý và có thể đo được.
Khi xác định mục tiêu cho phân xưởng, cần lựa chọn những mục tiêu phù hợp với tài chính, nguồn lực, thời gian và nhân sự hiện có Thay vì cố gắng xây dựng tất cả các mục tiêu ngay từ đầu, nên thực hiện từng bước một cách hợp lý, dựa trên điều kiện thực tế để đạt hiệu quả cao nhất.
• Các mục tiêu và chỉ tiêu phải được xem xét lại định kỳ và khi cần thiết để phù hợp với các thay đổi.
Các mục tiêu cần được ghi chép rõ ràng và đào tạo để mọi người hiểu nhiệm vụ của mình trong việc hỗ trợ đạt được những mục tiêu đó Việc này có thể thực hiện thông qua thông báo bằng văn bản và tổ chức các buổi đào tạo theo nhóm nhỏ tại từng phân xưởng.
3.5.1.4 Xây dựng chương trình môi trường
Chương trình môi trường là những kế hoạch hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu về môi trường Để đảm bảo tính hiệu quả, chương trình quản lý môi trường (QLMT) cần được lập thành văn bản.
Những điểm quan trọng cần xem xét khi xây dựng chương trình môi trường:
• Các bước hoạt động đều phải nêu rõ trách nhiệm thực hiện, việc cần phải làm, thời gian hoàn thành và các nguồn lực cần có.
• Trách nhiệm thực hiện bao gồm người chịu trách nhiệm chính, các thành viên tham gia hỗ trợ, phòng ban hỗ trợ.
Chương trình nên tập trung vào việc thực hiện các mục tiêu quan trọng và phù hợp với thực tế hiện tại Các mục tiêu này có thể được chia thành ngắn hạn và dài hạn, trong đó các mục tiêu dài hạn cần được phân nhỏ thành các mục tiêu ngắn hạn để dễ dàng thực hiện và theo dõi tiến độ.
Các Chương trình Quản lý Môi trường (CTQLMT) cần được đánh giá hàng năm và điều chỉnh khi cần thiết để phản ánh các thay đổi kịp thời Khi hoàn thành các mục tiêu hiện tại và thiết lập mục tiêu mới, CTQLMT cũng phải được cập nhật tương ứng để đảm bảo hiệu quả và tính thích ứng.
Mục tiêu môi trường được xác định tại tất cả các bộ phận chức năng quan trọng có ảnh hưởng đến môi trường và được phê duyệt bởi lãnh đạo cấp cao Các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường của công ty được thiết lập bởi giám đốc hoặc người đại diện lãnh đạo và trưởng các bộ phận.
• Mục tiêu, chỉ tiêu và CTQLMT Công ty được biên soạn nhất quán.
CTQLMT sẽ được thiết lập bởi nhân viên phụ trách môi trường sau khi đã trải qua kiểm tra từ ĐDLĐ môi trường Sau khi hoàn tất quy trình này, CTQLMT cần được Giám đốc phê duyệt trước khi chính thức ban hành.
• Thông báo cho toàn thể nhân viên, giúp họ nhận thức được tính quan trọng của việc thực hiện phù hợp với mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.
CTQLMT là phương pháp thông báo cho toàn bộ nhân viên, giúp họ nhận thức rõ ràng về những hành động cần thực hiện để đạt được các mục tiêu và tiêu chí liên quan đến môi trường.
• Phương thức thông báo được thực hiện thông qua đào tạo, qua các phương tiện như văn bản, bảng báo, khẩu hiệu .
3.5.4 Quản lý, duy trì mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường
Các phòng ban căn cứ vào mục tiêu và chỉ tiêu của phân xưởng để xây dựng Chương trình Quản lý Môi trường (CTQLMT) cho từng phòng Đồng thời, các phòng cũng có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện CTQLMT cho Đoàn Đánh giá Lao động (ĐDLĐ) theo định kỳ ba tháng một lần.
• Các phòng phải lập hồ sơ ghi chép các quá trình thực hiện ISO 14001:2004 và theo dõi tiến độ thực hiện các CTQLMT tại phòng mình.
• ĐDLĐ định kỳ báo cáo cho Giám đốc tình hình thực hiện mục tiêu và chỉ tiêu môi trường.
Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường cho Công ty May mace và Giặt tẩy Bến Nghé được thể hiện ở phụ lục 3.
Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn
Ban lãnh đạo cần đảm bảo cung cấp đầy đủ nguồn lực cho việc thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến Hệ thống Quản lý Môi trường (HTQLMT) Các nguồn lực này bao gồm nhân lực có kỹ năng chuyên môn, cơ sở hạ tầng tổ chức, công nghệ hiện đại và nguồn tài chính cần thiết.
Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các cá nhân và bộ phận trong HTQLMT của Công ty Bến Nghé được thể hiện ở phụ lục 4.
Năng lực, đào tạo và nhận thức
Đào tạo là yếu tố quyết định cho sự thành công trong việc xây dựng và duy trì hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) Mỗi nhân viên đều có khả năng tác động đến môi trường và có thể đưa ra những ý kiến quý giá để giảm thiểu các tác động tiêu cực Do đó, công ty cần đảm bảo rằng tất cả nhân viên có công việc ảnh hưởng đáng kể đến môi trường đều được trang bị đủ kiến thức và nhận thức về các kiến thức cơ bản về môi trường thông qua giáo dục và đào tạo.
Nhân viên môi trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tài liệu đào tạo về môi trường cho toàn bộ Công ty, nhằm đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp luật và hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
• Xác định nhu cầu đào tạo và tiến hành đào tạo.
• Đảm bảo sự nhận thức của nhân viên về HTQLMT.
• Đảm bảo năng lực của nhân viên.
• Đánh giá tính hiệu quả của việc đào tạo
• Duy trì và lưu hồ sơ đào tạo.
Công ty cần tiến hành đào tạo và đảm bảo cán bộ – công nhân viên nhận thức được các vấn đề sau:
3.7.1 Đào tạo nhận thức về HTQLMT Đào tạo nhận thức giúp mọi thành viên trong toàn phân xưởng hiểu được vai trò và trách nhiệm của mình đối với HTQLMT Nội dung đào tạo nhận thức cho nhân viên bao gồm:
• ISO 14001 là gì và lợi ích của việc thực hiện ISO 14001.
• Các yếu tố chủ chốt của tiêu chuẩn ISO 14001.
• Kế hoạch thực hiện ISO 14001 của công ty.
• Các yếu tố cần thiết để thực hiện thành công HTQLMT.
• KCMT, KCMT đáng kể và các tác động môi trường.
• Mục tiêu, chỉ tiêu môi trường của công ty.
• Nội dung CSMT của công ty.
• Vai trò và trách nhiệm của công nhân trong việc thực hiện CSMT.
3.7.2 Đào tạo theo vị trí công việc
Hình thức đào tạo này giúp nhân viên nhận thức rõ ràng về tác động của vị trí công việc của họ, đồng thời hướng dẫn họ cách giảm thiểu những tác động tiêu cực và đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu cũng như CSMT của công ty.
Ban môi trường cần tổ chức các buổi đào tạo cho nhân viên về quy trình vận hành máy móc và cách xử lý sự cố Đối với công nhân làm việc với máy móc cơ khí, cần có bảng hướng dẫn rõ ràng Công nhân tiếp xúc với bụi vải và hóa chất cần được nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng phương tiện bảo hộ lao động Ban lãnh đạo phải đảm bảo rằng toàn thể nhân viên hiểu rõ các vấn đề an toàn lao động cần thiết.
• ISO 14001 và lợi ích của việc thực hiện ISO 14001.
• Biết được KCMT đáng kể của khu vực mình đang làm việc và từ đó mở rộng ra toàn phân xưởng.
• Tác động của những KCMT và cách giảm thiểu các tác động.
• Các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác mà phân xưởng phải tuân thủ liên quan đến KCMT đáng kể của mình.
• Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình QLMT của công ty.
• Cán bộ – công nhân viên phải biết được nhiệm vụ của mình trong việc đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình QLMT của công ty.
3.7.3 Đào tạo đáp ứng các tình trạng khẩn cấp Để hạn chế bớt rủi ro và thiệt hại, đào tạo đáp ứng các trường hợp khẩn cấp là một công việc quan trọng Điều này thể hiện rõ ở điều khoản 4.4.7 Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp Đối với loại hình đào tạo này cần đào tạo lý thuyết đi kèm với thực tập, diễn tập Nội dung đào tạo bao gồm:
• Đáp ứng khi có hiện tượng đổ, rò rỉ hóa chất.
• Công tác phòng cháy chữa cháy.
3.7.4 Đào tạo đánh giá viên nội bộ
Sau khi thực hiện, công ty cần kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động môi trường để hiểu rõ cách thức vận hành của hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) Để đảm bảo hiệu quả trong việc giám sát và đánh giá, các đánh giá viên nội bộ cần có kiến thức và kỹ năng phù hợp, do đó việc đào tạo cho họ là rất cần thiết.
3.7.5 Đào tạo cho cấp lãnh đạo
Lãnh đạo cao nhất cần được đào tạo để nắm vững vai trò và trách nhiệm của mình trong hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) Nếu lãnh đạo không hiểu rõ, họ sẽ thiếu quan tâm, dẫn đến việc HTQLMT bị suy yếu Do đó, ban lãnh đạo cần phải chú trọng đến việc nâng cao nhận thức và kiến thức về quản lý môi trường.
• Hiểu được tầm quan trọng của HTQLMT (lợi ích của việc thực hiện ISO 14001).
• Có được những cam kết về bảo vệ môi trường.
• Định hướng cho việc xây dựng CSMT và các chương trình mang tính vĩ mô tại công ty.
Thủ tục đào tạo được được thể hiện ở phụ lục 5.
Thông tin liên lạc
Ban môi trường cần xác định thông tin môi trường cần thông báo cho cả nội bộ và bên ngoài tổ chức Khi nhận phản hồi về vấn đề môi trường từ các bên, Ban môi trường sẽ phối hợp với ban lãnh đạo để xem xét và quyết định cách xử lý, đồng thời ghi chép lại trong hồ sơ.
Tùy thuộc vào từng đối tượng thông tin mà sẽ có nội dung thông tin khác nhau Khi thông tin về HTQLMT thường có một số nội dung sau:
• Mục tiêu, chỉ tiêu và CTMT của Công ty.
• Các KCMT đáng kể tại Công ty
• Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
• Cơ cấu tổ chức của HTQLMT.
• Vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của các bộ phận có liên quan trong HTQLMT.
• Thủ tục hướng dẫn công việc môi trường.
• Hậu quả tiềm ẩn do việc đi lệch các thủ tục.
• Các hoạt động khắc phục phòng ngừa.
• Các yêu cầu, ý kiến, khiếu nại của khách hàng và các bên hữu quan
• Kết quả đánh giá nội bộ.
• Lợi ích môi trường và kết quả hoạt động của hệ thống.
3.8.2 Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc
Ban môi trường Công ty có trách nhiệm:
• Thông báo các thông tin về HTQLMT cho nhân viên của toàn Công ty
• Thông tin với phòng Hành chánh – Nhân sự về các vấn đề pháp luật và các quy định liên quan đến hoạt động của Công ty.
• Thông tin các nhu cầu đào tạo cho công nhân để phòng Hành chánh – Nhân sự lên kế hoạch và hỗ trợ thực hiện.
• Thông tin về các yếu tố của HTQLMT, các KCMT đáng kể lên bản tin của Công ty.
• Lập đường dây nội bộ để cung cấp thông tin về HTQLMT, tiếp nhận các câu hỏi, thông tin phản hồi từ các phòng/ban.
• Lập kênh thông tin khi có sự cố khẩn cấp.
Công ty cần công khai báo cáo kết quả hoạt động môi trường trên trang web và thông tin cho khách hàng, cơ quan chính phủ, cũng như báo chí quan tâm Đặc biệt, công ty đang triển khai chương trình phân loại rác tại nguồn và tổ chức các buổi diễn tập phòng cháy chữa cháy (PCCC), đồng thời theo dõi và vận hành hệ thống xử lý nước thải Những hoạt động môi trường này cần được thông tin ra bên ngoài để nâng cao hình ảnh công ty với các bên liên quan.
Nhân viên phòng Hành chánh – Nhân sự có trách nhiệm truyền đạt các yêu cầu và thông tin từ khách hàng, các bên liên quan, cơ quan chính phủ và báo chí đến nhân viên môi trường, đồng thời hỗ trợ họ trong việc soạn thảo thư phản hồi.
Nhân viên phòng Hành chánh – Nhân sự có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ thông tin và phản hồi quan trọng, ảnh hưởng đến hình ảnh cũng như hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
• Tất cả các tài liệu, phản hồi liên quan đều được lập thành văn bản và lưu giữ.
• Nhân viên phòng Hành chánh – Nhân sự và nhân viên môi trường báo cáo thông tin cho ban lãnh đạo 1 tháng/1 lần
3.8.2.3 Các hình thức thông tin
Công ty hiện đang thực hiện hiệu quả việc truyền đạt thông tin đến công nhân viên tại các xưởng thông qua hệ thống loa phát thanh Bên cạnh đó, quản đốc thường xuyên tổ chức các cuộc họp với các tổ trưởng để truyền đạt các yêu cầu từ ban lãnh đạo xuống nhân viên.
• Công ty đã thiết lập các bản tin công nhân tại những nơi dễ thấy như cửa ra vào, căntin.
• Bố trí các hộp thư góp ý cho công nhân và lấy thư định kỳ 1lần/tuần.
Để nâng cao nhận thức về môi trường tại phân xưởng, hãy dán hình ảnh các hoạt động môi trường như buổi diễn tập phòng cháy chữa cháy (PCCC), hướng dẫn an toàn lao động và phân loại rác tại nguồn lên bản tin phân xưởng.
Công ty khuyến khích toàn thể công nhân viên tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, bao gồm phòng cháy chữa cháy (PCCC), phân loại rác tại nguồn và đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất.
• Liên lạc qua điện thoại, email, fax
Hệ thống tài liệu
Các tài liệu môi trường mà ISO 14001:2004 yêu cầu phải có:
• Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường.
• Thủ tục xác định các KCMT và đánh giá tác động môi trường.
• Thủ tục xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác.
• Thủ tục đào tạo nhận thức và năng lực.
• Thủ tục thông tin liên lạc.
• Thủ tục kiểm soát tài liệu.
• Các thủ tục liên quan đến kiểm soát điều hành.
• Thủ tục đáp ứng tình trạng khẩn cấp.
• Thủ tục giám sát và đo.
• Thủ tục khắc phục phòng ngừa.
• Thủ tục kiểm soát hồ sơ.
• Thủ tục đánh giá nội bộ
• Thủ tục xem xét lãnh đạo
Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát tài liệu là yếu tố quan trọng trong việc quản lý hiệu quả Hệ thống Quản lý Môi trường (HTQLMT) Công ty cần thiết lập và duy trì các thủ tục để đảm bảo tính nhất quán trong việc sử dụng tài liệu tại phân xưởng Ban môi trường có trách nhiệm xây dựng các thủ tục kiểm soát tài liệu cho HTQLMT.
Các yêu cầu về kiểm soát tài liệu trong tiêu chuẩn ISO 14001 bao gồm:
• Tài liệu để đúng vị trí.
• Tài liệu phải được xem xét định kỳ, phê duyệt lại khi cần thiết và được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền.
• Tất cả các tài liệu được xem xét ít nhất 1năm/1lần và sửa đổi khi cần thiết.
• Các phiên bản hiện thời của tài liệu phải có sẵn khi cần thiết.
• Các tài liệu không còn sử dụng nữa phải loại bỏ ngay lập tức hoặc nếu không phải tránh sử dụng nhầm một cách vô ý.
Các tài liệu không còn sử dụng nhưng vẫn được lưu trữ vì lý do pháp luật hoặc mục đích bảo lưu khác cần phải được đánh dấu rõ ràng bằng cách ghi chú "TÀI LIỆU LỖI THỜI" để dễ dàng phân biệt.
Thủ tục kiểm soát tài liệu được thể hiện ở phụ lục 6.
Kiểm soát điều hành
Công ty cần xây dựng và duy trì các quy trình kiểm soát điều hành theo tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm giảm thiểu hoặc xử lý hiệu quả các tác động từ các khía cạnh môi trường quan trọng.
Công ty cần tiến hành kiểm soát các khía cạnh sau:
3.11.1 Kiểm soát nguyên – vật liệu
• Lựa chọn các loại nguyên liệu, nhiên liệu có chất lượng cao và ưu tiên lựa chọn những loại không có hoặc có thành phần độc hại thấp nhất.
• Tham khảo các MSDS của các nguyên vật liệu khi mua hay có sẵn đối với nguyên liệu độc hại, nguy hiểm theo TCVN 5507–2002.
• Kho lưu trữ nguyên vật liệu phải sạch sẽ, thông thoáng, khô ráo và ngăn nắp.
Để đảm bảo quản lý hiệu quả nguyên vật liệu và sản phẩm, cần quy định vị trí cụ thể cho từng loại nguyên vật liệu Mỗi khu vực lưu trữ phải được ghi rõ tên loại vật liệu và phân chia một cách rõ ràng, giúp dễ dàng nhận diện và truy xuất khi cần thiết.
• Các nguyên vật liệu phải để theo hàng ngay ngắn và phải có khoảng cách an toàn đối với việc vận chuyển các nguyên vật liệu.
• Thường xuyên kiểm tra hệ thống PCCC tại các kho.
3.11.2 Kiểm soát năng lượng điện
Trưởng các bộ phận và quản đốc phân xưởng có trách nhiệm thực hiện và yêu cầu các nhân viên tiến hành tiết kiệm điện:
Để tiết kiệm năng lượng cho thiết bị chiếu sáng, cần tắt đèn khi không sử dụng, đặc biệt là vào giờ nghỉ trưa Việc bố trí thiết bị chiếu sáng cần phải đảm bảo đủ ánh sáng cho người lao động, nhằm nâng cao hiệu quả công việc Ngoài ra, cần xem xét tình hình sử dụng điện tại từng vị trí để tìm kiếm cơ hội tiết kiệm Cuối cùng, hệ thống dây điện nên được bố trí gọn gàng để đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.
Để tiết kiệm năng lượng và duy trì môi trường thoải mái, hãy điều chỉnh nhiệt độ máy điều hòa từ 24°C đến 26°C và chỉ sử dụng máy lạnh từ 9 giờ trở đi Ngoài ra, chỉ nên bật máy khi thật sự cần thiết và nhớ tắt máy khi rời khỏi phòng.
Để tiết kiệm năng lượng và bảo vệ máy tính, người dùng nên tắt màn hình trong giờ nghỉ hoặc khi không sử dụng Bên cạnh đó, việc thiết lập chế độ tự động nghỉ cho máy tính cũng là một giải pháp hiệu quả Cuối cùng, tắt máy hoàn toàn khi không còn sử dụng sẽ giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị.
Để tiết kiệm điện năng và đảm bảo an toàn, hãy tắt các thiết bị, máy móc khi không sử dụng Khi mua sắm, ưu tiên chọn những thiết bị tiêu thụ điện năng thấp Trong trường hợp có sự cố, cần nhanh chóng tắt công tắc và xử lý ngay lập tức Ngoài ra, việc bảo trì thường xuyên các máy móc, thiết bị sử dụng điện cũng rất quan trọng để duy trì hiệu suất và an toàn.
3.11.3 Kiểm soát chất thải rắn
• Công ty cần tiếp tục duy trì việc phân loại rác tại nguồn.
Nhân viên môi trường cần tổ chức các buổi hướng dẫn cho toàn thể công nhân viên trong công ty về việc phân loại rác tại nguồn, nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết về lợi ích của việc này Việc phân loại rác không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn mang lại hiệu quả trong việc tái chế và giảm thiểu lượng rác thải.
• Dán bảng hướng dẫn việc phân loại rác tại bản tin các xưởng, tại mỗi thùng rác.
Để bảo vệ môi trường, việc phân loại rác là rất quan trọng Rác được chia thành ba loại chính và cần bỏ vào ba thùng riêng biệt Thùng rác tái sử dụng, được dán nhãn “rác tái sử dụng”, chứa các vật liệu như vải, giấy và thùng carton Thùng rác sinh hoạt, với nhãn “rác sinh hoạt”, dùng để chứa các loại rác như hộp cơm, lon nước và thực phẩm thừa Cuối cùng, rác nguy hại, bao gồm dụng cụ chứa hóa chất, dầu nhớt và các vật dụng như bóng đèn hư, được thu gom vào thùng có nhãn “rác nguy hại”.
• Các thùng rác được phân biệt bằng 3 màu khác nhau: o Màu xám đựng rác tái sử dụng. o Màu cam đựng rác sinh hoạt. o Màu đỏ đựng rác nguy hại.
• Tất cả rác sinh hoạt được đơn vị tư nhân thu gom mỗi ngày.
• Nghiêm cấm thải bừa bãi rác ra môi trường xung quanh.
• Nghiêm cấm để lẫn lộn chất thải thường và chất thải nguy hại
• Vệ sinh khuôn viên Công ty mỗi ngày 2 lần.
Cuối mỗi ngày làm việc, công nhân trong từng tổ thực hiện vệ sinh khu vực của mình Tổ trưởng có trách nhiệm kiểm tra công tác dọn dẹp và đảm bảo rằng các thùng chứa rác đã được phân loại đúng cách Nếu phát hiện việc phân loại chưa chính xác, tổ trưởng sẽ hướng dẫn các thành viên trong tổ thực hiện phân loại lại.
Để đảm bảo quản lý hiệu quả khu vực chứa rác, cần xây dựng tường che chắn và gờ cao để ngăn nước mưa xâm nhập Hơn nữa, việc phân loại rõ ràng từng khu vực chứa chất thải là rất quan trọng, nhằm tránh tình trạng bừa bãi và khó kiểm soát.
Cần tuyên dương các tổ phân loại CTR thực hiện đúng quy trình và duy trì vệ sinh sạch sẽ Để nâng cao nhận thức, hãy thông báo kết quả này bằng loa phát thanh trước toàn công ty vào sáng thứ Hai hàng tuần.
• Nhân viên vệ sinh cần phải nắm bắt được lượng rác thải ra hàng ngày và lập báo cáo.
• Đối với rác y tế: do phát sinh không thường xuyên nên bỏ vào thùng rác đặt ngay phòng y tế và giao cho đơn vị có chức năng xử lý.
• Đối với chất thải nguy hại và chất thải rắn sản xuất nguy hại:
Công ty cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về chất thải nguy hại, bao gồm Quyết định số 23/2006/QĐ – BTNMT và Thông tư số 12/2006/TT – BTNMT Để đảm bảo tuân thủ, công ty phải lập thủ tục chủ nguồn thải với Sở Tài Nguyên & Môi Trường và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý chất thải nguy hại Ngoài ra, công ty cũng cần thống kê lượng rác thải nguy hại hàng tháng và thực hiện thu gom, thải bỏ đúng quy định.
Công ty sử dụng hóa chất chủ yếu trong các công đoạn như ngâm mềm vải, tẩy rửa và hệ thống xử lý nước thải, bao gồm xút, acid, PAC và bùn vi sinh Tất cả các loại hóa chất này được công ty bảo quản riêng trong một kho lưu trữ.
3.11.4.1 Nhập hóa chất: Ưu tiên dùng những hóa chất không nguy hiểm hoặc ít nguy hiểm nhất trong công nghệ sản xuất.
Yêu cầu MSDS từ phía nhà cung cấp hóa chất Bao gồm các thông tin:
• Tính chất vật lý, hóa học, sinh học…
• Những nguy hại tiềm năng.
• Những biện pháp sơ cứu liên quan đến hóa chất khi xảy ra sự cố.
• Cách sử dụng và lưu trữ hoá chất.
• Thông tin nơi sản xuất, cung cấp.
• Nhân viên kho vật tư cần thống kê lượng hóa chất nhập, xuất kho và lưu kho.
• Cập nhật thông tin thường xuyên về dữ liệu an toàn đối với từng loại hóa chất lưu trữ trong kho.
• Nhận diện, phân loại khu vực lưu trữ hóa chất theo chủng loại đúng quy định và dán nhãn nguy hại theo bảng MSDS.
• Lập bảng hướng dẫn về việc lưu trữ và vận chuyển hóa chất nhập, xuất kho.
Giám sát quy trình bốc dỡ và vận chuyển hóa chất của công nhân tại công ty là rất quan trọng Hóa chất được sắp xếp theo trình tự và phân nhóm riêng biệt để tránh các phản ứng chéo có thể xảy ra, đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
Đảm bảo rằng tất cả các hóa chất đều được dán nhãn chính xác và cung cấp bảng dữ liệu an toàn hóa chất dễ dàng cho người lao động sử dụng.
Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình huống khẩn cấp
Chuẩn bị và ứng phó với tình trạng khẩn cấp là yếu tố thiết yếu trong hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) Các tổ chức cần thiết lập, thực hiện và duy trì các quy trình để xác định các tình huống khẩn cấp và tai nạn tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến môi trường, đồng thời phát triển các biện pháp ứng phó hiệu quả.
Nhân viên môi trường phối hợp với trưởng các bộ phận trong công ty để đánh giá và xác định các sự cố có thể xảy ra trong quá trình sản xuất.
• Dự kiến các tai nạn và các trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra trong công ty.
• Xây dựng phương án phòng chống và khắc phục khi có sự cố xảy ra.
• Lập đội ứng phó với tình trạng khẩn cấp, đồng thời phân công trách nhiệm, tập luyện theo phương án đề ra.
• Thực hiện ứng cứu khi sự việc bất ngờ xảy ra.
• Giảm nhẹ tác động của sự việc.
Ban giám đốc có trách nhiệm xem xét và phê duyệt kế hoạch ứng phó khẩn cấp, đồng thời chỉ định nhân viên phụ trách việc thực hiện các biện pháp ứng phó này trong công ty.
Nhân viên môi trường của công ty có nhiệm vụ thiết lập và thực hiện các kế hoạch ứng phó khẩn cấp, đồng thời phối hợp các hoạt động liên quan để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình xử lý tình huống khẩn cấp.
Thủ tục đáp ứng tình trạng khẩn cấp được thể hiện ở phụ lục 8.
Hướng dẫn các phương án chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với các sự cố có thể xảy ra ở công ty được thể hiện ở phụ lục 9.
Giám sát
Công ty cần thiết lập và duy trì các thủ tục giám sát và đo lường để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng môi trường (HTQLMT) tuân thủ các quy định và luật pháp về môi trường Việc này bao gồm việc giám sát và đo lường các yếu tố môi trường quan trọng.
• Sử dụng nước, năng lượng.
• Sử dụng nguyên, nhiên liệu, hóa chất.
• Các chỉ tiêu về chất thải, khí thải, nước thải
• Các hoạt động khắc phục – phòng ngừa.
Dựa vào các yếu tố trên, công ty xác định các thông số cần giám sát bao gồm:
• Lượng điện, nước sử dụng.
• Lượng nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
• Lượng rác thải phát sinh (rác thải sản xuất, rác thải sinh hoạt, rác thải nguy hại)
• Các chỉ tiêu nước thải sinh hoạt: BOD, COD, SS, pH, N, P,…
• Các chỉ tiêu gây ô nhiễm môi trường không khí: khí thải như: COx, NOx, SO2; tiếng ồn; bụi;…
• Các yếu tố vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.
• Số lần xảy ra sự cố đổ hóa chất,…
Chi phí môi trường bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như chi phí tiêu thụ điện, nguyên vật liệu, chi phí thuê các đơn vị bên ngoài để xử lý chất thải nguy hại, chi phí nhân công vệ sinh, và chi phí mua thiết bị thay thế Những khoản chi này không chỉ ảnh hưởng đến ngân sách mà còn phản ánh trách nhiệm của doanh nghiệp đối với môi trường.
Kết quả đo lường được lưu trữ và phân tích để đánh giá tình hình thực hiện cũng như sự tuân thủ các yêu cầu pháp luật và cam kết của công ty Trong trường hợp phát sinh sự không phù hợp, công ty cần thực hiện biện pháp khắc phục và cải tiến Do đó, việc thiết lập các thủ tục giám sát và đo lường là cần thiết để đảm bảo độ tin cậy của số liệu và độ chính xác của thiết bị đo.
Đánh giá sự tuân thủ các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác
Tổ chức cần tiến hành đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các cam kết khác để đáp ứng và cải tiến hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT).
Ban môi trường thực hiện đánh giá định kỳ 06 tháng về mức độ tuân thủ pháp luật và các yêu cầu khác Dựa trên kết quả hoạt động môi trường, ban sẽ đối chiếu với cam kết của Công ty Nếu phát hiện hoạt động của phân xưởng không đáp ứng yêu cầu, cần ghi nhận sự không phù hợp và áp dụng biện pháp khắc phục, phòng ngừa kịp thời.
Sau mỗi lần đánh giá, Ban môi trường cần báo cáo với ban lãnh đạo và đề ra kế hoạch nhằm nâng cao mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật cũng như các yêu cầu khác.
Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa
Công ty cần xây dựng và duy trì quy trình để xác định các điểm không phù hợp hiện tại và tiềm ẩn, đồng thời thực hiện các biện pháp khắc phục và phòng ngừa hiệu quả.
Thủ tục khắc phục – phòng ngừa được thể hiện ở phụ lục 11.
Trường hợp đánh giá, xem xét thấy phù hợp thì kết thúc xem xét hoặc xem xét cải tiến nếu cần thiết, cuối cùng tiến hành lưu hồ sơ.
Kiểm soát hồ sơ
Công ty cần thiết lập, thực hiện và duy trì việc kiểm soát hồ sơ thuộc HTQLMT Các hồ sơ phải đảm bảo:
• Lưu trữ đúng quy định
• Dễ đọc, rõ ràng và dễ tìm thấy khi cần.
• Có thể xác định và theo dõi các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ.
• Được bảo quản an toàn, tránh mất mát, hư hỏng hoặc thất lạc.
Nhân viên môi trường có trách nhiệm thiết lập và duy trì mô hình tài liệu HTQLMT của công ty Thời gian lưu giữ hồ sơ như sau:
• Hồ sơ đào tạo được lưu giữ trong 5 năm.
• Kết quả đánh giá được lưu giữ 3 năm.
• Hồ sơ xem xét của lãnh đạo được lưu giữ trong 3 năm.
• Các dữ liệu vận hành như giữ liệu giám sát và đo được lưu giữ trong 5 năm
• Hồ sơ bảo dưỡng và hiệu chỉnh thiết bị được lưu giữ trong 5 năm
• Các hồ sơ kiểm tra được lưu giữ trong 3 năm.
Thủ tục kiểm soát hồ sơ được thể hiện ở phụ lục 12.
Đánh giá nội bộ
Tổ chức cần thiết lập và duy trì thủ tục đánh giá nội bộ, bao gồm việc lựa chọn ban đánh giá, đào tạo đánh giá viên, và chuẩn bị kế hoạch đánh giá Quá trình này cũng cần tổ chức họp đánh giá, xác định phạm vi và tần suất đánh giá, lựa chọn phương pháp đánh giá, báo cáo kết quả và thực hiện các hành động khắc phục phòng ngừa.
Quy mô ban đánh giá môi trường phụ thuộc vào kích thước tổ chức và mức độ tác động môi trường của công ty Để đảm bảo tính khách quan, tổ chức cần có đủ đánh giá viên nội bộ, những người không đánh giá hoạt động hoặc bộ phận của chính mình Các đánh giá viên cần phải hiểu biết về tiêu chuẩn ISO 14001 và các hoạt động sản xuất của xưởng, đồng thời phải có kỹ năng và được đào tạo chuyên sâu về đánh giá môi trường.
Công ty cần thực hiện đánh giá nội bộ ít nhất 1 lần/năm.
Xem xét của lãnh đạo
Ban giám đốc của Công ty cần thực hiện việc xem xét hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) định kỳ mỗi năm nhằm đảm bảo rằng hệ thống này luôn phù hợp, đầy đủ và hiệu quả Các thông tin cần được xem xét trong quá trình đánh giá bao gồm các đầu vào từ ban lãnh đạo.
• Các kết quả đánh giá nội bộ và đánh giá mức độ tuân thủ với các yêu cầu luật pháp và yêu cầu khác mà tổ chức cam kết.
• Các thông tin liên lạc từ bên ngoài, kể cả sự than phiền.
• Kết quả hoạt động về môi trường của tổ chức.
• Mức độ các mục tiêu và chỉ tiêu đã đạt được.
• Tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa.
• Các hành động tiếp theo các lần xem xét trước đó của lãnh đạo.
Sự thay đổi trong bối cảnh hiện nay bao gồm những phát triển quan trọng liên quan đến yêu cầu pháp lý và các tiêu chuẩn khác liên quan đến các yếu tố môi trường trong hoạt động của công ty.
Các đề xuất cải tiến cần được ban lãnh đạo xem xét kỹ lưỡng, nhằm đưa ra các quyết định và hành động có thể điều chỉnh chính sách, mục tiêu và chỉ tiêu môi trường Điều này sẽ đảm bảo rằng các yếu tố của hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) luôn nhất quán với cam kết cải tiến liên tục.
• Xem xét thời gian để đạt được mục tiêu chỉ tiêu nhằm đánh giá xem cac hoạt động nào có thể kết thúc sớm hơn.
• Tăng cường thông tin liên lạc trong và ngoài công ty.
• Xem xét quá trình thông tin liên lạc bên ngoài các khía cạnh môi trường đáng kể và chương trình quản lý môi trường của công ty
• Xem xét các phương pháp đánh giá để có thể có những cải tiến và xem xét việc cải tiến toàn bộ quá trình đánh giá HTQLMT.