` ty
BO GIAG DUC VA DAO TAO CONG HGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KẾ CTHUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM Dc lap ~ Tu do — Hanh phiic
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
NHIỆM VỤ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP Chú ý: SV phải đĩng bản nhiệm vụ này vào trang thứ nhất của luận án
Họ và tên SV : LÊ VĂN KHÁI .MSSV : 05DC21_ 15
Ngành : TIÊN CƠNG NGHIỆP — Eớp:05DC2T
¡._ Đầu để luận án tốt nghiệp:
nghiên cứu và để xuất một số giải pháp giảm tỉ lệ điện dùng trong mạng phân phối tại khu vực điện iực gia định
2 Nhiệm vụ ( yêu cầu về nội dung và số liệu ban đâu ) :
- Tổng quan về hiện trạng hệ thống phân phối tại Điện lực Gia Định
Phần tích đánh giá tỉ lệ điện dùng để phân phối tại Piện lức gia định
Xác đính các cơ sở lý thuyết phương pháp tính tốn lệ điện dùng trên lưới phân phốt Xây dựng phương pháp tính tỉ lệ điện dùng trên lưới phân phối
Tỉnh tốn độ tin cậy của phương án chọn và sơ sánh với các phương pháp khác hiện nay
- _ Kết luận - để xuất ứng dụng
t2 Ngày giao nhiệm vụ luận án: 19/05/2008 4 Ngày hoaa thành nhiệm vụ : 30/08/2008
5 Ho we agudi hudneg dẫn : | Phần hướng dẫn :
/ NGƠ Cao CƯỜN cu 1/ toần phẨn cu sesaee
Nội dụng và yêu cầu LATN,đã được thơng qua NGƯỜI HƯỜNG DẪN CHÍNH
Ngày 4À tháng & nim 2008
TRƯỞNG KHOA
Trang 2
AM ON
ys © <4
© nl
Trang 3
LUẬN VĂN TĨT NGHIỆP
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
ĐIỆN LỰC GIA ĐỊNH
go EH cq
4 Lhvex to 3 dndicty Gdbehe cac ae dn ae
el ai A .4)L@GĐ x4 p.: TAI ztZ h€ bat divẻ CAG SEM ake ‘Sat ¬
kh Y1 ng  —g Pes 4L như DG Mays Ein -alax 22g 1Èn- cece ence eee eee OTs tancthat quản, WE he Hast nck deznh ki ky Spek eat se thar de Le Af cock 1z; e4 “5 ao Gar *
_ Aä:.xeÁ 6- gist ploap a jth che”
¬¬ : gi len “Hải Nga, TE ¬ ¬
¬
Tản Xĩm (x92 xa ve“ LK Pet pha P-⁄kxg AE
KA rth zzuah, Aa _ nh TẢ Ach, mang
bees 4p AN AL LN ater Ae xa, Ae: “Al lire $4 Ga #2 sua, See 2A: fey 2 ce Aa CG caplet acs FOr
Trang 4Ý KIÊN NHẬN XÉT
CUA GIAO VIEN HUONG DAN soll] ce
- 4y 1⁄4 cn ⁄ 14L: 1é ước Heian 24%
HL LIT, A Agi Metng MW bic MeO
ế, Ahi, Akh te “P MALY van hear hee “đa Af
vo il thet s 1a ` va 40 [70
Trang 5
MỤC LỤC
soll] ce
LO CAM OM 2 oo ook cee cee cee cee coe cee cee cee cee cee eee ees cee eee ees cee eee aes cee eee ees eee
1 Chuong I : Téng quan
Giới thiệu đề tài 8
Mục đích nghiên cứu: «c2 8 Phương pháp nghiên cứu 9
Giới hạn vấn đề nghiên cứu: 9
2 Chương II: Chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả họat động _ 11
Chỉ tiêu phân tích đánh giá _ 12 3 Chương III: Tổng quan về Điện lực Gia Định - Cơng ty Điện lực
Thành phố Hồ Chí Minh
Giới thiệu về Cơng ty điện lực TP HCM và Điện lực Gia Định: 14 Cơng tác quản lý và vận hành lưới điện tại Điện lực 15 Các quy trình thực hiện trong kinh doanh bán điện 18
Các số liệu chính trong kinh doanh 19
4 Chương IV: Xác định nguyên nhân và cơ sở lý thuyết tính tốn tỉ lệ điện dùng trong phân phối
Khát quát ỠỎỠỒíiaaẳiiiaẳẳẳẳâiaẳiẳiaiiaiẳiẳíáẳẳỶÝ 20 Các nguyên nhân và biện pháp thực hiện giảm tốn thất 26
Cơ sở lý thuyết vee tae ee see sen seeeeaes cee ee tee cae ses eae seseesseees 32
5 Chương V: Xây dựng phương pháp tính tốn kỹ thuật tỉ lệ điện
dùng trên lưới phân phối
Cơ sở tính tốn .cccQnnnn nh na 37
Trang 6TmaxX_ ke kê cee ate sà se si ccà cớ 3
Xây dựng phương pháp tính tỉ lệ điện dùng trên lưới phân phối theo điện thương phẩm ¬ cee cee ce tee coe cee ee eee cee cee ten ences ane een OO 6 Chương VỊ: Xây dựng một số giải pháp giảm tỉ lệ điện dùng dé phan
phối điện năng
Giải pháp kỹ thuật on, 44 Giải pháp kinh doanh cee eee oe DO 7 Chương7: Kết luận
Kết quả và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu c s25: 64
Một số hạn chế và hướng cho các nghiên cứu tiếp theo 66 Tài liệu tham khảo:
PHỤ LỤC
Phụ lục tính tốn tổn thất kỹ thuật (Phụ lục 1-2-3-4-5)
Phụ lục tính tốn hiệu quả các giải pháp giảm tốn thất điện năng
(Phu luc 6-7-8-9-10)
Trang 7LỜI MỞ ĐẦU
soll] ca
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, với xu thế phát triển mạnh mẽ việc tập trung hĩa trong sản xuất, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường ngày càng gay gắt, xác suất rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngày
càng cao Vì vậy các doanh nghiệp tìm mọi biện pháp phát huy tối đa tiềm
năng, tận dụng cơ sở vật chất, uy tín nhãn hiệu của mình để đứng vững trên
thương trường nhằm tiết kiệm chi phí cơ bản, đây mạnh mãi lực tiêu thụ v.v
Ngành điện là ngành năng lượng mũi nhọn giữ vai trị rất quan trọng để tiến hành cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa của nền kinh tế nước ta, sự phát triển
của ngành điện là mối quan tâm của của tồn xã hội Do chính sách bù lỗ của
nhà nước trong những năm trước đây hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng
chưa được coi là hoạt động kinh doanh hàng hĩa Vì vậy, việc đề xuất một số
các giải pháp nhằm giảm thất thốt điện năng cho các doanh nghiệp thuộc ngành điện nhằm đề tăng doanh thu, mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh là vấn đề cần thiết
Từ những nhận thức trên, bản thân qua thời gian học tập tại trường Đại học Kỹ thuật Cơng nghệ TP.Hồ Chí Minh được sự giảng dạy tận tình của quý
Thầy cơ, đặc biệt được sự hướng dẫn luận văn tốt nghiệp của Thầy Ngơ Cao Cường kết hợp với sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, Phịng Kỹ thuật, Phịng Kinh doanh Điện lực Gia Định đã giúp tơi nghiên cứu và chọn đề tài “Nghiên cứu
và đê xuất một số giải pháp giảm tỉ lệ điện dùng để phân phối tại khu vực
Điện lực Gia Định —- Cty ĐL TP.HCM" Nội dung chuyên đề bao gồm 7 chương Chương I: Tổng quan
Trang 9ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chương 1
TONG QUAN
1.1 Giới thiệu đề tài
Cơng tác giảm tỉ lệ điện năng dùng để phân phối (tổn thất điện năng trong phân phối điện) được Điện lực Gia Định - Cơng ty Điện lực thành phố Hồ Chí
Minh xác định là cơng tác quan trọng xuyên xuốt, liên tục trong nhiều năm qua với sự nỗ lực phấn đấu của tồn đơn vị từ khâu quản lý kỹ thuật đến quản lý kinh doanh Điện lực đã và đang tập trung năng cao khả năng phân phối điện,
thực hiện cải tạo lưới điện, vận hành tối ưu hệ thống điện nhằm giảm tỉ lệ điện
năng dùng để phân phối về mặt kỹ thuật, tăng cường cơng tác nghiệp vụ như
kiểm tra, thay bảo trì điện kế, thực hiện nhiều giải pháp chống vi phạm sử dụng điện nhằm giảm tỉ lệ điện dùng để phân phối về mặt kinh doanh,
Trong nhiều năm qua Điện lực đã khơng ngừng phấn đấu giảm tỉ lệ tốn thất trung bình mỗi năm hơn 0.7%, từ một lưới điện cĩ tỉ lệ ton that 11.37% nam 2003 xuống 8.29% năm 2007 Tuy nhiên so với tỉ lệ tổn thất theo tiêu chuẩn kỹ
thuật (tỉ lệ tổn thất trung bình khống 6.5%) thì tỉ lệ tổn thất ở đơn vị Điện lực
Gia Định hiện vẫn cịn cao hơn khoảng 1.79%, và so với mặt bằng chung của tồn Cơng ty thì tỉ lệ ton thất ở đơn vị tính đến cuối năm 2007 cao hon 1.22%
Do vậy, việc nghiên cứu xác định nguyên nhân dẫn đến điện năng tốn thất
để đưa ra các giải pháp kỹ thuật và kinh doanh thực hiện là một điều cần thiết
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bán điện tại đơn vị Điện lực
12 Mục đích nghiên cứu:
Hiệu quả kinh doanh luơn là vân đề quan tâm của mọi doanh nghiệp cũng
như tồn bộ xã hội Nĩ phản ảnh trình độ sử dụng các tiêm lực, các nguơn lực
săn cĩ của đơn vị cũng như của nên kinh tê Từ đĩ, các doanh nghiệp tìm ra những biện pháp nhằm khắc phục và nâng cao hiệu quả họat động kinh doanh
Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
T——m—mmm————=ễễỄễỄễỄễễẼẺẼễễ ễ-=L.b — —————— ——
Một trong những yếu tố đem lại lợi nhuận chính cho các đơn vị Điện lực
chính là giảm tốn thất điện năng trong kinh doanh bán điện Do vậy trong khuơn
khổ chuyên đề với một thời lượng nhất định, nội dung luận văn tốt nghiệp sẽ đi
sâu vào vấn đề xác định nguyên nhân và đề xuất các giải pháp kỹ thuật và kinh
doanh để giảm tốn thất điện năng, nhằm mục đích giảm tỉ lệ điện dùng để phân
phối tại khu vực Điện lực Gia Định
13 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Thu thập dữ liệu từ đơn vị
Dựa trên việc thu thập dữ liệu cĩ được từ đơn vị như điện nhận (điện mua
từ Tổng Cơng ty), điện thương phẩm (sản lượng điện bán cho khách hàng), giá
bán điện, cũng như số liệu liên quan đến hệ thống quản lý vận hành lưới điện
tại Điện lực Gia Định - Cơng ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh quản lý từ
năm 2000 đến năm 2007 để làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá
1.3.2 So sánh với tiêu chuẩn và các đơn vị trong Cơng ty
Dữ liệu thu thập được sẽ được so sánh đối chiếu với số liệu tỉ lệ tốn thất tiêu chuẩn trong kỹ thuật và so sánh với các đơn vị khác trong Cơng ty để xác định các yếu tố dẫn đến tổn thất điện năng
1.3.3 Dùng phương pháp chuyên gia
Trong quá trình thu thập và phân tích đánh giá sẽ tiếp nhận thơng tin từ sự
hướng dẫn của giáo viên, từ sự gĩp ý trực tiếp của các cán bộ phụ trách về kỹ _ thuật, cán bộ phụ trách tơn thất, ban lãnh đạo Phịng Kính doanh, Phịng Kỹ thuật, các Đội và lãnh đạo tại đơn vị Điện lực Gia Định để xác định chính xác,
đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất điện năng và đưa ra các giải pháp thực
hiện
1.4 Giới hạn vẫn đề nghiên cứu:
Hiệu quả hoạt động của đơn vị Điện lực Gia Định được thể hiện qua các
chỉ tiêu chính như điện năng ton that, gia bán bình quân, chi phí hoạt động, doanh thu từ kinh doanh viễn thơng, do vậy đề nâng cao hiệu quả hoạt động
Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-—mmm——&š&Ễễễễ—————————————- -
của đơn vị chúng ta cần phải thiết phải cĩ phân tích và đánh giá tồn diện các
mặt nêu trên
Tuy nhiên trong khuơn khổ của một luận văn tốt nghiệp với một thời hạn nhất định, nên nghiên cứu này chỉ đi vào phân tích và đánh giá chỉ tiêu chính là nêu lên thực trạng điện năng dùng trong quá trình phân phối (tổn thất điện năng) và đưa ra một số giải pháp giảm tỉ lệ điện dùng trong phân phối nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong kinh doanh bán điện
i TTT
Trang 13ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chương 2
2.1
CHÍ TIỂU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Các yếu tổ ảnh hưởng đến hiệu quả họat động
Do yếu tổ lịch sử để lại và một số yếu tố khách quan tự nhiên khác dẫn đên việc ngành Điện cho đến nay vẫn cịn là một Doanh nghiệp nhà nước độc
quyên trong lĩnh sản xuât và kinh doanh điện năng, điều này đã tạo ra một sơ lợi
thế rất lớn cho Cơng ty điện lực trong quá trình hoạt động của mình, cụ thể là:
Khơng cần tìm kiếm khách hàng do là doanh nghiệp độc quyền và trên thi
trường khơng cĩ sản phẩm cĩ đủ lợi thế để thay thế (do giá thành cao hơn nhiều), vì vậy giảm được rất nhiều các chỉ phí về quảng cáo sản phẩm,
khuyến mãi, phát triển khách hàng
Do là một doanh nghiệp Nhà nước nên ngành Điện luơn được các cơ quan chức năng Nhà nước hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải quyét các tranh chấp và các mâu thuẫn khác trong suốt quá trình hoạt động
SXKD của mình, điều mà các doanh nghiệp khác khơng thể cĩ được
Đồng thời cũng đem lại khơng ít các bất lợi cho Cơng ty trong quá trình hoạt động của mình; cụ thé là:
Doanh nghiệp khơng tự quyết định được giá sản phẩm trên thị trường,
hiện nay việc quyết định biểu giá điện do Chính phủ phê duyệt
Là một doanh nghiệp nhưng ngồi nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, ngành
Điện cịn phải thực hiện một số nhiệm vụ chính trị mà Chính phủ giao
như: thực hiện chương trình điện khí hố nơng thơn, các chương trình
phát triển lưới điện cho các vùng xa xơi, hẻo lánh nhằm đền ơn đáp nghĩa
cho những địa phương, những người cĩ cơng với đất nước, chi phí đầu tư
Trang 14ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
—-Ÿ.ẹ _-yÿŸYÿẹTƑ[ÏẳÄÏỗ:nnnnniẵtnzễszsazơơờợớờ—F]————m—————————- OS SS SSVUIISTUNINGIVGS
cho các nhiệm vụ này đơi khi rất lớn nhưng hiệu quả kinh doanh lại rất bé
và khả năng hồn vốn đầu tư rất ít
2.2 Chỉ tiêu phân tích đánh giá
Đề xác định hiệu quả hoạt động của một đơn vị Điện lực, Cơng ty đã xác
định 11 chỉ tiêu để đánh giá tồn diện các mặt cơng tác kinh doanh bán điện như
tỉ lệ tốn thất, điện thương phẩm, doanh thu bán điện, giá bán bình quân, hiệu quả
của việc sử dụng lao động, hiệu quả sử dụng vốn, chỉ tiêu về sự cố lưới điện,
máy biến thế, chỉ tiêu đầu tư xây dựng, Trong đĩ 2 chỉ tiêu chính quan trong
nhất chỉ phối các chỉ tiêu cịn lại đĩ là chỉ tiêu về tỉ lệ điện năng dùng để phân phối (tỉ lệ tổn thất điện năng) và doanh thu bán điện
2.2.1 Chi tiêu về tỉ lệ điện năng dùng để phân phối (tốn thất điện năng)
Điện năng dùng để phân phối cịn gọi là điện năng tốn thất chính, là lượng
điện năng thất thốt được xác định bằng sản lượng điện nhận (điện mua) trừ sản lượng điện thương phẩm (điện bán) Tỉ lệ tốn thất được xác định bằng sản lượng điện tơn thất chia sản lượng điện nhận nhân 100
Tỉ lệ điện năng dùng để phân phối càng cao đồng nghĩa với việc điện năng thất thốt trong qua trình phân phối từ các trạm phân phối đến khách hàng tiêu thụ điện càng lớn Việc thất thốt điện năng trên hệ thống điện khơng những gây tơn thất về doanh thu cho điện lực mà cĩ thể gây ra sự cơ cháy, nỗ trên lưới điện va mat tính an tồn khi sử dụng điện Do vậy cần phải cĩ chế độ theo dõi đánh
giá tình hình giao nhận điện hàng tháng ở mỗi Điện lực khu vực
2.2.2 Chỉ tiêu về đoanh thu bán điện
Doanh thu bình quân năm được tính bằng doanh thu bán điện cộng với các khoảng doanh thu khác như viễn thơng và dịch vụ về điện Hiện nay doanh
thu về điện chiếm đến 98% trên tổng doanh thu và phụ thuộc vào mức độ sử
dụng điện của khách hàng
Doanh thu bán điện được tính bằng sản lượng điện khách hàng (điện thương phẩm) sử dụng nhân với giá điện Giá bán điện hiện nay vẫn do Chính phủ phê duyệt do vậy để thực hiện tăng doanh thu thơng qua việc giảm sản
Trang 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TH mm—mm——ỄễỲễỲễỳỲễỲễỲễỲễễỲễễễỄỄễễễễễễễẼẼễẼẼễễễ — —_——————-— -
lượng điện năng tơn thất trong quá trình phân phối điện đến khách hàng
Giá bán điện hiện nay vẫn do Chính phủ phê duyệt thơng qua các Bộ
Cơng Thương, Bộ Tài Chính, Bộ Kế hoạch trình duyệt, do vậy Ngành điện vẫn
tuân thủ đúng bảng giá bán điện do Chính phủ ban hành
Tĩm lại đễ phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần phối hợp các chỉ tiêu với nhau là tiền đề và bổ sung cho nhau mới cĩ thể kết luận chính xác về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tuy nhiên trong
khuơn khổ của một luận văn tốt nghiệp với một thời hạn nhất định, nên đề tài
nghiên cứu này chỉ đi vào phân tích và đánh giá chỉ tiêu chính là nghiên cứu và
đề xuất một số các giải pháp giảm tỉ lệ điện dùng trong phân phối (tổn thất điện
năng trên lưới điện) nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong kinh doanh bán
điện
Chỉ tiêu tỉ lệ điện dùng trong phối điện năng hay tỉ lệ tơn thất điện năng là một trong các chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Điện lực thơng qua kết quả doanh thu bán điện đạt được trong kỳ
Trang 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chương 3
TONG QUAN VE DIEN LUC GIA DINH CONG TY DIEN LUC TP HO CHi MINH
3.1 Giới thiệu về Cơng ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh
Cơng ty Điện lực TP.HCM là một đơn vị hạch tốn độc lập của Tập đồn điện lực Việt Nam, được thành lập từ năm 1995 mà thực chất trước đây là Sở
Điện lực Thành Phĩ Hồ Chí Minh (thành lập từ năm 1975) Cơng ty cĩ đội ngũ cán bộ, kỹ sư nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý và kinh doanh điện
năng
Cơng ty được Nhà nước giao nhiệm vụ kinh doanh điện năng trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh Cơng ty mua điện của các đơn vị thuộc tổng Cơng
ty Điện lực Việt Nam thơng qua các hệ thống đo đếm ranh giới đầu nguồn và
cung cấp cho tất cả các khách hàng trong lĩnh vực cơng nghiệp, thương mại,
nơng nghiệp, giao thơng vận tải và thắp sáng sinh hoạt trên tồn địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh Hiện Cơng ty cĩ trên 1,4 triệu khách hàng Đặc điểm
của mua bán điện năng là diễn ra đồng thời, cơng cụ đo đếm là điện kế phải đảm bảo về mặt chất lượng và kỹ thuật để giảm thiểu sai sĩt lượng điện mua bán
VỆ cơ câu tơ chức, cơng ty bao gơm: Ban Giám đốc, Khơi các phịng ban; Khơi các trung tâm; Khơi các xí nghiệp và 15 điện lực khu vực
Ngồi chức năng kinh doanh điện năng, Cơng ty cịn cĩ các chức năng
tư vấn, thiết kế xây dựng, lưới điện, thí nghiệm và sửa chữa thiết bị điện, xây lắp
điện, sản xuất phụ kiện và một số thiết bị điện, quản lý các dự án đầu tư của nghành điện, thực hiện các dịch vụ liên quan đến ngành điện kể cả việc xuất
nhập trực tiếp các vật tư và thiết bị điện và kinh doanh viễn thơng điện lực Giới thiệu về Điện lực Gia Định
Điện lực Gia Định là một doanh nghiệp Nhà nước và là đơn vị trực thuộc
Trang 18
m.aya.yaynyngnnaannnaannnanasasannnzszssziïnnzờơơờớïiïsmx=mm————-ễ Eễ-ễ-ễ-ễ . -ằ5ẽ=
Cơng ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh và được glao nhiệm vụ quản lý kinh doanh bán điện trên địa bàn Quận Bình Thạnh và Phú Nhuận
Điện lực cĩ nhiệm vụ quản lý vận hành lưới phân phối từ 22kV trở xuống,
đảm bảo việc cung cấp điện an tồn liên tục đảm bảo chất lượng điện năng ngày
càng tốt hơn Điện lực cĩ trách nhiệm bảo tồn va phát triển vốn được giao, làm
trịn nghĩa vụ với Nhà nước, với Cơng ty theo luật định và phân cấp của Cơng
ty, phát triển, cải tạo, đổi mới thiết bị, lưới điện, cơng nghệ, thực hiện việc giảm
giá thành, giảm tơn thất điện năng trong phân phối
Về cơ cấu tơ chức, Điện lực Gia Định bao gồm: Ban giám đốc; 7 Phịng
chính là: Phịng Hành chánh, Kinh doanh, Thu Ngân, Kỹ Thuật, Kế Hoạch —
Vật Tư, Phịng Tài Chính Kế Tốn, Viễn Thơng, 4 Đội gồm: Đội Điện kế, Đội
Vận hành, Đội Quản lý Lưới điện Bình Thạnh, Đội Quản lý Lưới điện Phú Nhuận, Ban Qủan Lý dự án, với đội ngũ cán bộ nhân viên 462 CB-CNV
3.2 Cơng tác quản lý và vận hành lưới điện tại Điện lực:
Điện lực Gia Định hiện tại quản lý lưới điện trên địa bàn hai quận: Bình thạnh và Phú nhuận, với cơ cấu lưới được trình bày cụ thể sau đây và cĩ sơ đồ
đính kém phía sau:
- 03 trạm ngắt gồm: Gia Định, Cơng Lý, Bình Lợi
- 21 tuyến trung thế 15KV gồm: Bình Phước, Đức Long, Bình Quới, Hoa Thám, Chi Lăng, Nguyễn Huệ, Hoả Xa - TQC, Nhà Binh, Cáp Gia Định, Cáp
Cơng Lý, Hàng Xanh, Bộ Lĩnh, Mơng Triệu, Phú An, Mỹ An, Tu Viện, Bãi Than, Du Lịch, Tùng Châu, Hữu Cảnh, Hải Quan
Các tuyến trung thế 15KV được cung cấp từ 5 trạm trung gian sau: Bình
Triệu, Hỏa Xa, Xa lộ, Thanh Đa, Thị Nghè
———— ——————-——ễ
Trang 19ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
]—— -ằ ễ -ằẰằễẽẼ
1 Lưới điện trung thế:
Tổng chiều dài : — 230 Km Trong đĩ:
- Trung thế nỗi : 132Km
- Trung thế ngầm : 98 Km
Cu thé 20 tuyén dây xuất phát từ các trạm Trung gian như sau:
-_ Trạm Hỏa Xa cung cấp cho 7 tuyến: Hoa Thám, Chi Lăng, Nguyễn Huệ, Hoả Xa — Trần Huy Cáp, Nhà Binh, Cáp Gia Định, Cáp Cơng Lý
- - Trạm Xa Lộ cung cấp cho 6 tuyến: Mơng Triệu, Hàng Xanh, Bộ Lĩnh, Phú An, Mỹ An, Tu Viện
- _ Trạm Bình Triệu cung cấp cho 2 tuyến: Bình Quới, Đức Long
- Tram Thanh Đa cung cấp cho 3 tuyến: Tùng Châu, Bãi Than, Du Lịch - _ Trạm Thị Nghè cung cấp cho 2 tuyến: Hải Quân và Hữu Cảnh
2 Thiết bị trên lưới:
Máy cắt trung thế 10 Máy
Máy cắt tự đĩng lại 28 Cái
RMU 30 Bộ
Máy cắt phụ tải LBS 27) - Cái
Trang 20ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP a -LA 3,185 Bộ Tụ bù trung thế * Cố định 37 Bộ
- Dung lượng 21,000 KVAR
* ứng động 2 Bộ
- Dung lượng 1,800 KVAR
Tụ bù hạ thế 1028 Bộ
- Dung lượng 26,670 KVAR
3 Trạm hạ thế:
Tổng cộng : 1240 trạm/2400 máy/369.299KVA
Tùy theo địa hình và cơng suất nơi đặt trạm mà Trạm hạ thế được xây
dựng theo 4 dạng :
- Phịng : Máy biến thế đặt trong phịng
Nên: Máy biên thê đặt trên nên, cĩ hàng rào bảo vệ xung quanh
Treo: Máy biến thế treo trên trụ bê tơng ly tâm
Giàn: Máy biến thế đặt trên 02 trụ bê tơng ly tâm ghép thành giàn với các thanh đà đở máy biến thế
Ngồi ra để phân biệt tài sản của Điện Lực và tài sản khách hàng, trạm hạ thế cịn được chia thành 3 loại trạm:
- _ Cơng cộng: Tài sản Điện lực, kết hợp với lưới hạ thế cấp điện đến từng
khách hàng
- _ Thuê bao: Khách hàng thuê bao máy biến thế Điện Lực
Trang 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
nd
- _ Khách hàng: Tài sản của khách hàng, khách hàng đầu tư tồn bộ trạm,
và được tồn quyền sử dụng điện hạ thế từ trạm đĩ
4 Lưới hạ thế:
Lưới hạ thế nỗi ba pha tổng chiều dài: 499 km
Tĩm tắt: Căn cứ vào quy hoạch và tình hình thực tế phát triển lưới điện,
hàng năm Điện lực xây dựng kế hoạch Đầu tư xây dựng mới và sữa chữa lớn
lưới điện nhằm đáp ứng được yêu cầu phục vụ nguồn điện cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng cho khách hàng trên địa bàn điện lực quản lý
Với lưới điện hiện hữu: Điện lực xây dựng quy trình vậy hành an tồn
lưới điện và các quy trình cụ thé cho từng lĩnh vực như: quy trình xử lý sự cố;
quy trình vận hành cho từng loại thiết bị trên lưới Các quy trình này được tổ chức học tập, kiểm tra nghiêm túc theo định kỳ Riêng đối với cơng nhân mới thì phải được học tập và kiêm tra đạt yêu câu mới được bồ trí cơng tác
Về quản lý vận hành lưới điện: Đơn vị chia thành hai đội, mỗi đội quản lý lưới của 1 quận Trong mỗi đội cĩ chia từng cặp cơng nhân quản lý một số
trạm Khi phát hiện cĩ dẫu hiệu hư hõng thì báo cáo lãnh đạo đội lập phương án
thơng qua phịng kỹ thuật và trình Phĩ giám đốc phê duyệt rồi tiến hành sửa chữa theo lệnh cơng tác
Riêng đội vận hành lưới điện được chia làm 4 ca, trực luân phiên để giải quyết sửa chữa va sự cố lưới điện
3.3 Các quy trình thực hiện trong kinh doanh bán điện:
Việc thực hiện cơng tác kinh doanh bán điện bao gồm việc thực các quy
trình sau: Quy trình ký kết hợp đồng mua bán điện, Quy trình lắp đặt và quản lý hệ thống đo đếm, Quy trình ghi chỉ số, Quy trinh lập Hĩa đơn tiền điện, Quy
trình thu và theo đõi nợ tiền điện, Quy trình phân tích và quyết tốn điện năng,
Quy trình giao tiếp khách hàng, Quy trình lắp đặt và quản lý hệ thống ranh giới nội bộ
Ngồi việc tuân thủ đúng theo các quy trình, quy định theo đúng phân
Trang 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MaNsannunnnnnnnnnnnngnnnunznaasasïễỶrszssssasơœm==———— —
câp, hoạt động kinh doanh cịn xét tới việc kiểm tra giải quyết các hơ sơ khiêu
nại của khách hàng theo phân cấp; xây dựng các định mức, lương, thưởng, tiêu chuẩn nhân viên kinh doanh điện năng; bồi dưỡng, huấn luyện cán bộ cơng nhân viên kinh doanh; quyết tốn điện năng với Cơng ty Nghiên cứu khai thác các
phương pháp kinh doanh tiên tiến, các thiết bị, hệ thống phục vụ cơng tác kinh
doanh Xây dựng và triển khai quy trình kinh doanh điện năng của Điện Lực dựa trên cơ sở quy trình của Cơng ty Xây dựng, theo dõi thực hiện và đánh giá
các chỉ tiêu kinh doanh, cung cấp và đối chiếu số liệu kinh doanh theo yêu cầu của tài chính Theo đõi, hướng dẫn việc thực hiện ký hợp đồng mua bán điện,
tham gia giải quyết tranh chấp hợp đồng Theo dõi tình hình hoạt động của các
điện kế, hướng dẫn tuyên truyền khách hàng sử dụng điện tiết kiệm, hợp lý
Hướng dẫn, theo đõi và kiểm tra việc thực hiện giá bán cho các đối tượng
khách hàng theo quy định của Chính phủ Theo dõi, đối chiếu số liệu cơng tác
thu tiền điện và nợ tiền điện Đề xuất các biện pháp hỗ trợ trong cơng tác thu tiền điện và giảm tồn nợ tiền điện Báo cáo, thống kê thực hiện kế hoạch hàng
tuần, tháng, quý, năm và đột xuất theo quy định hoặc yêu cầu của Cơng ty, Tổng Cơng ty
3.4 Các số liệu chính trong kinh doanh
3.4.1 Điện nhận -Điện thương phẩm - Điện năng dùng để phân phối (tốn thất điện năng)
Điện nhận là sản lượng điện mua của Tổng Cơng ty được ghi nhận vào
ngày đầu của mỗi tháng tại các điện kế ranh giới thuộc các trạm trung gian do
Xí nghiệp Điện cao thế quản lý vận hành và với các Điện lực khu vực cĩ địa bàn ranh giới giáp với Điện lực Gia Định
Điện thương phẩm là tổng sản lượng điện hàng tháng bán cho các khách
hàng trên địa bàn Điện lực quản lý thơng qua hệ thống đo đếm (điện kế) đặt tại
nhà khách hàng
Điện năng dùng để phân phối hay cịn gọi là điện năng tổn thất được tính
bằng tổng điện nhận trừ tổng điện thương phẩm
Trang 23ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ee a Sea Rs SSO VUIINIIESNSNUNNIIS
Sản lượng điện nhận va điện thương phẩm hàng tháng năm 2007 được
tổng hợp theo bảng sau: Điện thương phẩm (kWh)
Điện năng Điện năng
Tháng thực nhận bán thắng Trạm Trạm đo đếm | Trạm đo đếm
(kWh) (kWh) cơng cộng gián gián Tổng
(phiên 40) tiếp hạ thế | tiếp trung thế
† 66,222,392 $3,820,232 3,582,126 7,681,010 65083368 2 54,156,852 43,080,162 3,334,994 6,891,434 53306590 3 70,191,539 58,263,148 3,154,335 7,138,594 68556077 4 75,289,073 60,971,699 4,035,810 8,602,619 73610128 5 73,524,962 59,959,530 3,803,874 8,408,700 72172104 6 70,824,823 56,146,100 4,037,890 9,075,605 69259595 7 70,438,250 56,747,772 3,785,307 8,425,969 68959048 8 69,319,725 55,383,911 3,795,593 8,712,236 67891740 9 67,575,696 53,998,870 3,756,691 8,434,834 66190395 10 70,739,910 57,441,293 3,657,042 8,212,630 69310965 11 65,902,512 52,151,855 3,801,385 8,624,633 64577873 12 70,173,650 56,530,297 3,693,368 8,525,461 68749126 Cả năm $24,359,384 664,494,869 44,438,415 98,733,725 807,667,009
Sản lượng điện nhận, điện thương phẩm và tốn thất thực hiện trong 2 năm
2006 - 2007 theo bang sau:
Nam Điệnnhận | Điệnthương | Điện năng dùng | Tilé dién
(kWh) pham (kWh) | dé phan phéi | năng dùng để (tốn that) kWh | phan phdi (%)
2006 781.086.035 | 711.850.331 69.235.704 8,86
2007 824.359.384 | 756.008.471 68.350.913 8,29
SS ea re cE
Trang 24ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
mm ẼẶễễễễễễỄỄễễễễễễỄỄỄễễễễễễ _— — ——— -
Qua bảng SỐ liệu cho thấy, tốc độ tăng trưởng điện nhận năm 2007 so với
năm 2006 khoảng 5,3 %; điện thương phẩm năm 2007 tăng so với năm 2006 khoảng 6%, điện năng tốn thất giảm trung bình hàng năm khoảng 0.5% Năm 2007 điện năng tổn thất giảm khoảng 884.791kWh so với năm 2006
Tỉ lệ điện dùng trong phân phối (tỉ lệ ton that)
Điện năng dùng trong phân phối hay cịn gọi là tổn thất chính là lượng
điện năng thất thốt được xác định bằng sản lượng điện nhận (điện mua) trừ sản
lượng điện thương phẩm (điện bán) Tỉ lệ tổn thất được xác định bằng sản lượng
điện tơn thất chia sản lượng điện nhận nhân 100
Tỉ lệ tơn thât điện năng theo thời gian được tổng hợp hợp theo bảng sau:
Bảng tổng hợp số liệu tỉ lệ tổn thất từ năm 2003-2007 Năm 2003 2004 2005 | 2006 | 2007 Tỉ lệ tổn thất (%) 10,90 95 9,70 9,16 8,20 (ké hoach) T¡ lệ tổn that (%) 11,37 10,43 - 9,08 8,86 8,29 (thực hiện -điện lực)
Trong đĩ tỉ lệ tổn thất tại đơn vị Điện lực Gia Định thực hiện được tính băng điện năng tơn thất trên hệ thống điện thuộc Quận Bình Thạnh (năm 2003,
2004) và Quận Bình Thạnh + Phú Nhuận (năm 2005 đến nay) chia tổng điện
nhận hàng năm thơng qua hệ thống đo đếm ranh giới với Cơng ty
Qua số liệu cho thấy, tỉ lệ tốn thất Điện lực Gia Định thực hiện từ năm 2003 đên năm 2007 giảm dần qua các năm, mỗi năm giảm trung bình 0,5 ->
0,6%
la /ỦNG PHDL KT EĐI
ay VIỆP
|
Mức độ thực hiện hồn thành kế hoạch theo bảng tong hop sau
Trang 25ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
— ana aaiaas Sasso ass SSSGSSOSOs
Bang số liệu tỉ lệ tốn thất thực hiện so với kế hoạch từ năm 2003-2007
Năm 2003 2004 | 2005 | 2006 2007 Tỉ lệ tốn thất (%) 10,90 9,5 9,70 9,16 8,20 (chi tiéu) Ti lé tén thất (%) 11,37 10,43 9,08 8,86 8,29 (thuc hién) So sánh kết quả thực hiện tỉ lệ tơn thât (%) 0,84 0,87 (-0,72) | (-0,30) 0,09 (thực hiện / chỉ tiêu)
co khơng đạt | khơng đạt | đạt kế | đạt kế | khơng đạt
Ghi chú
kế hoạch | kế hoạch | hoạch | hoạch | kế hoạch
Kết quả trên đây sẽ được phân tích cụ thể từng yếu tố gây tốn thất điện năng trên hệ thống điện do Điện lực Gia Định quản lý trong chương sau
3.4.2 Doanh thu bán điện - Giá bán bình quân
Doanh thu bán điện là 1 trong những chỉ tiêu quan trọng nhất trong khâu kinh doanh bán điện Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả hoạt động của điện lực qua
từng giai đoạn Doanh thu bán điện được tính bằng sản lượng điện thương phẩm
nhân với giá bán điện
Giá bán điện hiện nay vẫn do Chính phủ phê duyệt thơng qua các Bộ Cơng Nghiệp, Bộ Tài Chính, Bộ Kế hoạch trình duyệt do vậy Ngành điện vẫn tuân thủ đúng bảng giá bán điện do Chính phủ ban hành
Việc nâng cao doanh thu bán điện trong hoạt động sản xuất kinh doanh
được thực hiện thơng qua việc giảm sản lượng điện năng tốn thất trong quá trình
truyền tải cũng như phân phối điện đến khách hàng
Giá bán điện bình quân được tính bằng tổng doanh thu chia cho tổng sản lượng điện thương phẩm (đ/kWh), do vậy giá bán bình quân sẽ tăng khi sản
Trang 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
=7
lượng điện thương phẩm giảm Số liệu doanh thu và giá bán điện bình quân được tơng hợp theo bảng sau:
Bảng tổng hợp số liệu giá bán điện bình quân từng tháng năm 2006-2007
của Điện lực Gia Định
SO SÁNH
THỰC HIỆN
THÁNG NĂM 2006 KE HOACH
Trang 27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
——-.-.-y-Ỷ.-.ờỶ-ờỶẳïyiysnnnzzzởờờơzờzxzơờnmmm——————
TT SUSI INSNSNSIINNSISOUNERIN
Qua bảng số liệu cho thấy gia ban bình quân năm 2007 thực hiện đạt
1186.44 d/kWh, cao hơn 164,2 đồng so với giá bán cùng kỳ năm 2006 (1022,28
đ/kWh) và thấp hơn chỉ tiêu giao năm 2007 là 0.56 đồng (1187 đồng/kWh)
Với số liệu về điện năng tổn thất và giá bán điện năm 2006-2007 như đã phân tích ở trên ta xác định được giá trị tổn thất tính bằng tiền theo bảng tổng
hợp sau
Bảng xác định giá trị tổn thất về tiền theo năm 2006-2007
Năm 2006 2007 Ghi chú
Điện năng tốn thất (triệu kWh) | 69,235 68,351 Giá bán bình quân (đ/kWh) 1022,28 1186,44
Giá trị tổn that (ty đồng) 70,78 81,1
Trang 28
Chương IV
Xác định nguyên nhân
và cơ sở lý thuyết
tính tốn ti lé dién dung] | trong phân phơi
Trang 29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chương 4:
XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYET TINH TOAN Ti LE DIEN DUNG
TRONG PHAN PHOI
4.1- Khai quat vé dién nang dùng đề phân phối (tốn thất điện năng):
Trong quá trình cung cấp điện năng từ nhà máy đến nơi tiêu thụ, hệ thống
điện phải gánh chịu tơn thất trong quá trình, truyền tải và phân phối điện năng là
điều khơng thể tránh khỏi Tến thất này bao gồm tốn thất truyền tải và phân
phối Tổn thất trong khâu truyền tải và phân phối trung bình khoảng từ 5-7% của
tơng sản lượng điện năng
Tổn thất chính là lượng điện năng thất thốt được xác định bằng sản
lượng điện nhận (điện mua) trừ sản lượng điện thương pham(dién bán) Tỉ lệ tổn
thất được xác định bằng sản lượng điện tổn thất chia sản lượng điện nhận nhân
100
Điên tổn thất
Tỉ lệ điện tổn thất =——————————————x100 Điện nhận tiêuthụ
Điện tốn thất = Điện nhận tiêu thụ — điện thương phẩm Trong đĩ:
— Điện nhận tiêu thụ : Sản lương điện nhận được trong kỳ (KWh) — Điện thương phẩm:Sản lượng điện tiêu thụ thực tế trong kỳ (KWh)
Hiện nay việc thực hiện tính tốn điện năng tốn thất tuân theo qui trình
ghi nhận chỉ số đầu nguồn vào lúc 0 giờ ngày 01 hàng tháng với số lượng điện
kế ranh giới đầu nguồn là 36 điện kế Đối với điện kế khách hàng được ghi điện từ ngày 3 đến ngày 25 hàng tháng với khoảng gần 140.000 (138.652) điện kế khách hàng
Trang 30mHmmm-mmm—m————ằỄỄỲềềỲễễễễễễễ= ễ-————
——————- —
Hiện nay trung bình hàng tháng điện lực nhận là 68 triệu kWh (tổng sản
lượng điện kế ranh giới tính từ 0 giờ ngày 1 tháng trước đến 0 giờ ngày 1 tháng
sau), điện thương phẩm là khoảng 63.5 triệu kWh (tổng sản lượng điện kế khách
hàng tính trong 1 tháng)
4.2- Các nguyên nhân và biện pháp thực hiện giảm tốn thất
Tổn thất được chia làm tổn thất kỹ thuật và tổn thất phi kỹ thuật Tổn thất
kỹ thuật bao gồm tốn thất trên đường dây trung thế, tơn thất trong máy biến thế, tơn thất trên đường dây hạ thế
Tổn thất phi kỹ thuật bao gồm tốn thất do khách hàng vi phạm trộm cắp điện, ghi chỉ số khơng đúng, điện kế hoạt động khơng chính xác, tơn thất trong
điện ké,
4.2.1- Xác định các nguyên nhân kỹ thuật và biện pháp thực hiện giảm ton thất điện năng:
- Do chất lượng mối nối:
a- Nguyên nhân kỹ thuật:
Trong tất cả mối nối giữa dây dẫn và thiết bị, giữa dây dẫn và dây dẫn sẽ
phát nhiệt trong quá trình vận hành nếu các mối nối khơng đạt yêu cầu (> 75 °C) sẽ gây nên sự cĩ và gây nên tốn thất vượt hơn giá trị cho phép
b- Biện pháp thực hiện:
Đề giảm tốn thất thấp nhất do nguyên nhân phát nhiệt nầy, các Phịng, Đội
phải hết sức quan tâm và lưu ý các yêu cầu thực hiện và giám sát kỹ chất lượng
mơi nơi ép Cụ thê là:
- Các Đội QLLĐ khi thi cơng và Đội Vận hành khi xử lý sự cố mối nối phải sử dụng đúng chủng loại kèm ép thủy lực và sử dụng bộ đai + clarmnp ép tương ứng Thiếu sĩt phần cung cấp đầy đủ + đúng chủng loại kèm + đai, thì
Đội trưởng các Đội QLLĐ + Đội Vận hành chịu trách nhiệm
Trang 31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
———
- Khi thi cơng ép mối nối, thực hiện ép đúng quy trình để tránh phát nhiệt trong quá trình vận hành Nếu phát nhiệt và gây sự cố do mối nối khơng đạt yêu cầu thì người Chỉ huy trực tiếp nhĩm cơng tác Đội QLLĐ hay Đội Vận
hành chịu trách nhiệm
- CBKT của Phịng Kỹ thuật và Đội QLLĐ được phân cơng giám sát phải kiểm tra đơn vị thi cơng về chất lượng dụng cụ kèm ép và đai ép, clamp ép trước và trong khi thực hiện ép mối nối Nếu phát nhiệt và gây sự cĩ do mối
nối khơng đạt yêu cầu thì người giám sát của Đội QLLĐ và Phịng KT trực tiếp
chịu trách nhiệm
- Các Đội QLLĐ phải theo dõi chặt chẽ kết quả kiểm tra trạm, lưới
trung hạ thế định kỳ, cụ thể:
+ Kiểm tra định kỳ (ngày) đường dây trung thế: Tối thiểu 1 lần / tháng + Kiểm tra định kỳ (đêm) đường dây trung thế: - Tối thiểu 1 lần/3 tháng
+ Kiểm tra định kỳ (ngày) trạm biến áp phân phối: Tối thiểu 1 lần / 2 tuần
+ Kiểm tra định kỳ (đêm) trạm biến áp phân phối: Tối thiểu 1 lần /tháng
+ Kiểm tra định kỳ (ngày) đường dây hạ thế: Tối thiểu 1 lần /2 tuần
+ Kiểm tra định kỳ (đêm) đường dây hạ thế: Tối thiểu 1 lần / tháng
Chú ý về các mối nối, kẹp ép để cĩ kế hoạch gia cố hoặc thay cị, nhất là
phải bắn nhiệt độ thường xuyên tất cả các mối nối dây dẫn, cị đấu với thiết bị
đầu nguồn và phân đoạn dé kịp thời xử lý nhằm giảm sự cố và tơn thất Khi phát nhiệt và gây sự cố do mối nối khơng đạt yêu cầu thì cặp cơng nhân quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm vì khơng cĩ đề xuất trong kết quả kiểm tra, nếu cặp cơng
nhân kiểm tra phát hiện và cĩ đề xuất báo cáo cho Đội Trưởng và Đội Trưởng
khơng cĩ kế hoạch xử lý thì Đội Trưởng phải chịu trách nhiệm
Phải thường xuyên huấn luyện trưởng ca xử lý nhanh sự cố Cụ thể là:
ms mamas
Trang 32ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
—————
- Thời gian thực hiện xử lý sự cố đảm bảo theo quy định theo từng
loại và tính chất sự cố Nếu thời gian xử lý kéo dài, nhĩm cơng tác trực tiếp chịu
trách nhiệm, Trưởng ca Đội vận hành chịu trách nhiệm liên đới
- Chất lượng xử lý sự cố phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn kỹ thuật Nếu
sự cố lặp lại nguyên nhân cũ do chất lượng xử lý thì nhĩm cơng tác trực tiếp
chịu trách nhiệm, Trưởng ca Đội vận hành chịu trách nhiệm liên đới - Đo cây xanh chạm lưới:
a- Nguyên nhân kỹ thuật:
Cây xanh cham lưới hoặc gân chạm lưới khi cĩ mưa to, giĩ lớn sẽ chạm
vào đường dây gây rị điện và phát nhiệt dẫn đến tốn thất
b- Biện pháp thực hiện:
Đề giảm tốn thất thấp nhất do nguyên nhân cây xanh chạm lưới, các Đội
QLLĐ phải theo dõi chặt chẽ kết quả kiểm tra trạm, lưới trung hạ thế định kỳ
của cặp cơng nhân quản lý để cĩ kế hoạch phát hoang triệt để trước mùa mưa
Đội Vận hành hỗ trợ phát hiện vị trí cây xanh gần chạm lưới (cơng tác kiểm tra
bàn giao lưới cho đơn vị thi cơng) để Đội QLLĐ phát hoang Khi khu vực tổn
thất cao cĩ trên 5 vị trí cây xanh chạm lưới hạ thế thì cặp cơng nhân quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm nếu khơng cĩ trong kết quả kiểm tra, nếu cặp cơng nhân kiểm tra phát hiện và cĩ báo cáo cho Đội Trưởng và Đội Trưởng khơng cĩ kế
hoạch xử lý thì Đội Trưởng phải chịu trách nhiệm
- Đo non tải, lệch pha MBT:
a- Nguyên nhân kỹ thuật:
Máy biến thế vận hành ở chế độ non tải Ipt < 40% Idm thì tổn thất MBT
lớn nhất, vận hành MBT ở chế độ lệch pha (In > 30% Iph) sẽ làm tăng tổn thất
trên dây trung hịa
EEE
Trang 33ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TH =ề=ềễễễễễễỄễễễễễễEE== — _——_———_—_ ——-—_ _
b- Biện pháp thực hiện:
Để giảm tốn thất thấp nhất do máy biến thế non tải, lệch pha, các Đội QLLĐ phải theo dõi chặt chẽ kết quả đo tải trạm biến thế định kỳ của cặp cơng nhân quản lý, phân tích và phúc tra để kịp thời cĩ kế hoạch xử lý ngay Khi khu
vực tơn thất cao cĩ hiện tượng MBT vận hành non tai (Ipt <40% lđm) hoặc lệch pha nhiều (In > >30% Iph) thì cặp cơng nhân quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm vì khơng đúng trong kết quả kiểm tra, nếu cặp CN kiểm tra phát hiện và cĩ báo cáo cho Đội Trưởng và Đội Trưởng khơng cĩ kế hoạch xử lý thì Đội Trưởng
phải chịu trách nhiệm
- Do bán kính cung cáp điện lớn:
a- Nguyên nhân kỹ thuật:
Các khu vực trạm biến thế cơng cộng đang cung cấp điện cĩ chiều dài nhánh dây hạ thế cách xa trạm > 600m sẽ cĩ tổn thất kỹ thuật lớn trên nhánh xa
nhất đĩ
b- Biện pháp thực hiện:
Các khu vực nêu trên nếu đường hẻm nhỏ và quanh co khơng đảm bảo hành lang an tồn điện để kéo trung thế nỗi, cần phải thiết kế cáp ngầm trung thế để đưa vị trí trạm biến thế vào gần trung tâm phụ tải và chia lưới hợp lý, rút ngắn bán kính cung cấp điện để giảm được tổn thất Cụ thể để giảm tơn thất thấp
nhất do nguyên nhân trên, Phịng Kỹ thuật và các Đội QLLĐ phải tham mưu các
đơn vị tư vấn để giải quyết tốt nhất các truong hop nay
4.2.2- Xác định các nguyên nhân và biện pháp thực hiện giảm tốn thất kinh doanh:
- Do hệ thơng đo đếm đâu nguồn và ranh giới khơng chính xác: a- Nguyên nhân tổn thất kinh doanh
Sai lệch tỉ số TU.TI (hệ số nhân) và điện kế dẫn đến đo đếm khơng chính
xác sẽ gây tơn thất kinh doanh
Trang 34
———= ễỀễẼễễ nuns ss SSSSSSSS
b- Biện pháp thực hiện:
Phịng Kinh Doanh tổ chức định kỳ kiểm tra, kiểm chứng hệ thống đo
đếm (TU, TI, mạch nhị thứ, điện kế) đầu nguồn và điện kế ranh giới các Điên lực bạn
- Đo hệ thống ảo đêm phiên 40 tại tram khơng chính xác:
a- Nguyên nhân tơn thất kinh doanh
Sai lệch tỉ số TI và điện kế hư, mắt tín hiêu thứ cấp dẫn đến đo đếm khơng
chính xác sẽ gây tốn thất kinh doanh
b- Biện pháp thục hiện:
Phịng Kinh Doanh _ Tơ Khảo sát-HSKV tổ chức định kỳ kiểm tra, kiểm chứng hệ thống đo đếm (TI, mạch nhị thứ, điện kế) tổng tại trạm phiên 40
Đội QLLĐ kiểm tra trạm định kỳ lưu ý kiểm tra điện kế tổng phiên 40 cĩ hiện tượng bất thường hoặc khơng hoạt động thì phải báo cáo bằng văn bản cho Phịng Kinh Doanh để xử lý
Trường hợp phát hiện hư hỏng điện kế tổng thì thời gian xử lý phải theo đúng quy trình
- Do khách hàng vị phạm sử dụng điên:
a- Nguyên nhân tổn thất kinh doanh
Khách hàng sử dụng máy tạo dịng, đảo pha đĩng terre , khoan lỗ điện kế, câu trực tiếp trên lưới khơng qua điện kế sẽ gây tốn thất kinh doanh
b- Biện pháp thực hiện:
Phịng Kinh Doanh _ Tổ Kiểm tra tơ chức định kỳ và đột xuất kiểm tra
các hộ cĩ điện năng tiên thụ biến đổi nhiều, kiểm tra thường xuyên các khách
hàng cĩ quy mơ sản xuất, kinh doanh lớn (các ngành nghề nhơm, nhựa, nước
đá, khách sạn, phịng trọ và nhà hàng karaoke )
Trang 35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
—
eee
Đội QLLĐ kiểm tra ép mối nối và bọc hố dây mắc điện theo danh sách
đề xuât của tơ kiểm tra
Đội Điện kế thay điện kế cũ sử dụng lâu năm kết hợp bấm cosse nhánh
dây mắc điện
- Do NỸ ghi điện thoả hiệp với khách hàng nhĩt chỉ số tiêu thụ điên chờ
điện kế qua tour
a- Nguyên nhân tốn thất kinh doanh
Khách hàng mua chuộc nhân viên ghi điện thơng đồng nhốt chỉ số tiêu thụ
điện chờ điện kế qua tour.sé gây tổn thất kinh doanh
b- Biện pháp thực hiện:
Rà sốt đối chiếu lượng điện năng tiêu thụ hàng tháng thay đổi nhiều để
phúc tra thực tế thiết bị sử dụng và tình trạng hoạt động từng đối tượng khách hàng:
- Do thống kê cập nhất sĩt số lượng và sai cơng suất đèn chiếu sang dan lap
a- Nguyên nhân tốn thất kinh doanh:
Đèn chiếu sáng dân lập được tính trên cơ sở phối hợp thống kê số lượng và cơng suất đèn dân lập Nếu thống kê thiếu sẽ gây tơn thất kinh doanh
b- Biện pháp thực hiện:
Ngồi việc phối hợp thống kê với Ủy Ban Phường và Xí nghiệp Cơng
trình Cơng Ích Quận định kỳ đầu năm, phải kiểm tra thường xuyên vẻ tình hình
đĩng cắt điện tránh trường hợp đèn đường dân lập sáng cả ban ngày
SS eee ea eve SS
Trang 36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP —_._——- 4.3- Cơ sở lý thuyết:
4.3.1- Tỉ lệ điện dùng để phân phối (tốn thất) trên đường dây:
Để thuận tiện cho việc tính tỉ lệ điện dùng đề phân phối (tổn thất) trên
đường dây, người ta thường chia đường dây thành nhiều đoạn nhỏ Các
đoạn này thường được chọn sao cho phụ tải trên đoạn cĩ thể xem là phan
bố đều Trong trường hợp này dịng điện chạy trên mỗi đoạn này cĩ thể
xem là tơ hợp của một dịng điện I„ khơng đổi và một dịng điện I phân bố
đêu ++ dy 7d Io Io Io Io Io < A L® Vv
I: dong dién phan bé déu trén doan 1-2 cĩ chiều dài L vị điện trở R
l„: tổng địng điện chạy trên các đoạn dây phát xuất từ nút 2
Xét vi phân dÈ cách nút 2 một khoảng £, dịng điện chạy qua vi phân d£
` ] `
cĩ cường độ băng l; + L * £ =l;+ lạ" €, dién tro cua vi phan dé là:
dr = FP * de=ny * dl
Ton that cơng suất trên vi phân d€ (hé thống 3 pha) là: dAP = 3(ạt + I,)”dr
= 3(Iạt + I,) rodt
Tổn thất cơng suất trên đoạn 1-2 (hệ thống 3 pha) là:
a ee
Trang 37ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP —=——ễ::::EEEEE. _ Sa SSS SSS PUSSIES L AP =3(Iot+ I,) rạdt 0 L AP = 3 (6 ˆtˆ+I,”+21IpÐ)rodt 0 L L L AP = 3rplgˆ ƒ t”dt + 3101, [đt + 3r,*I„lạ ƒ2tdt 0 0 0 L? AP = 3rolg“+ + 3rpl„ L+ 3ra*1IạL2
AP = RI’ + 3RI,?+ 3RI,I AP = R(I’ + 31, + 3Iql)
Trường hợp khơng cĩ nhánh rẽ từ nút 2: I„= 0 và AP = RỶỶ
4.3.2- Điện năng tốn thất trên một tuyến đường dây:
Tổn thất điện năng trên một tuyến đường dây là tơng tổn thất trên từng đoạn đường dây, mỗi đoạn cĩ tốn thất tính theo thời gian tơn thất cơng suất lớn nhất hoặc theo biểu đỗ phụ tải như sau:
AA; = APimx € = APpt,= SR với la” =lj "+31 ji + BEd gi
i=1 I=l
AA= SR lina t; (m: số đoạn tính tốn của một tuyến dây)
I=1
j=l
Nhận xét: Đề thay đổi điện năng tốn thất cĩ thể tác động vào điện trở R;
(đưa tiết diện dây dẫn về tiết diện chuẩn), tác động vào biểu đỗ phụ tải 4.3.3- Điện năng tốn thất trên nhiều khu vực hạ thế:
Trang 38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
—ỶaŸyÿyÿyợguườtngợẹựuunnnnnnnnnnợợỹẵtïnxzsszszơs5TFƑĐƑTƑ—FừFƑ—EFE""————————————————-ee-RRRR====mm===s=snneaaars=a
Đối với các tuyến dây trung thế do số lượng khơng lớn nên tính từng
tuyến để tổng hợp thành tốn thất chung Đối với các khu vực hạ thế nếu cĩ thể
chia thành nhiều nhĩm cĩ cùng tỷ lệ tổn thất thì tỷ lệ tổn thất chung cĩ thế tính
như sau: tồn bộ các khu vực hạ thế chia làm m nhĩm, mỗi nhĩm gồm n; khu vực cĩ cùng tỷ lệ tốn thất tại
Nhĩm thứ 1 cĩ n¡ khu vực cĩ cùng tỷ lệ tổn thất là tạ; Nhĩm thứ ¡ cĩ n¡ khu vực cĩ cùng tỷ lệ tơn thất là tại
Nhĩm thứ m cĩ n; khu vực cĩ cùng tỷ lệ ton thất là tạm Tổn thất điện năng của tồn bộ nhĩm ¡ là: AA;=ta; Sa,
i=1
Tén that chung của tồn bộ các khu vực sẽ là: AA= daa = bị DAL tho Ag + Han Am
i=l i=l i=l i=l
Tỷ lệ tổn thất của tồn bộ các khu vực hạ thế:
faị SA, +32 ye + +lam SA
1=1 i=l i=] ta = Nyt w+ i i=1
Ghi chi: Ton that dién nang trên các thiết bị điện khác trên đường dây sẽ căn cứ vào thơng số kỹ thuật của thiết bị lắp đặt trên đường dây
4,3.4- Ton thất trên máy biến thế:
4.3.4.1- Tơn thất đối với từng máy biến thế: * Tính theo thời gian tổn thất cơng suất lớn nhất C:
Se ee
Trang 39ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
—— =ẶẰễ SS ssl SNSSSGSSSS
Tay
AAr= APạt+ APr(T}€
với £ -(0,124 + T„a„* 1077.8760 (cơng thức Kezevits) * Tính theo biểu đỗ phụ tải:
- I;
Tơn thât điện năng AAy= APot + a, C yt; i=1
l; max AAy= APot + ap, Sey q yt;
i=1
Tinax Ij
AAr= APot + APG) ) ti
dm max
i=1
Tin xX ` A ` r oK A r A 2
trong đĩ APot, APACT }“ tùy thuộc vào loại máy biến thế, mức độ mang tải
` I; ` ˆ ` * nA a a6
va ` Gj "tị tùy thuộc vào biểu đỗ phụ tải
max
i=1
tay ne li
Dién nang nhan tai tram Ay; = 1.73*U* Imax cosy Sy ti
i=1
Jj : x A A A z ~ 2 4X ^ ` oA x
Trong đĩ G ~)ti là một hệ số khác cũng chi tiy thudc vao biéu dé max
i=1 phu tai
Trang 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
mmmmm———————ằ=ễỄỄỄỄỄễễễễễễễễƑƑƑ-—————————— —¬
Nhận xét:Đỗi với một khu vực nhất định và vào một khoảng thời gian xác
định, cĩ thê thay đổi tỷ lệ tốn thất bằng cách thay đổi máy biến thế, thay đổi biểu đồ phụ tải
4.3.4.2- Ton thất đối với nhiều máy biến thế:
Các máy biến thế cĩ tỷ lệ tổn thất khác nhau cĩ thể chia thành m nhĩm, mỗi nhĩm cĩ n; máy biến thế cĩ cùng tỷ lệ tổn thất tại
Nhĩm thứ ¡ cĩ n;¡ máy biến thế cĩ cùng tý lệ tổn thất là tạ, Tổn thất điện năng của cả nhĩm là: AAxs=ts; San
i=1 Tổn thất chung của tồn bộ các máy biến thế sẽ là: AAr= SAAT = lại San +22 Sag + +Í2m S Arm
i=1 i=1 i=1 i=1
Ty lệ tổn thất của tồn bộ các máy biến thế:
tại Man +to2 ye + +Í2m yn
i=l i=1 i=l
lạ =
1Ị+ , +1m
XAri
i=1
Nhận xét: Khi thay đỗi được tỷ lệ tốn thất của một nhĩm máy biến thế cĩ
thể đánh giá được hiệu quả đối với tỷ lệ tốn thất của tồn bộ các máy biến thế
—T si