1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Cơ Sở Khoan Và Khai Thác Dầu Khí

53 3,9K 6

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ngân Hàng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Cơ Sở Khoan Và Khai Thác Dầu Khí
Chuyên ngành Cơ Sở Khoan Và Khai Thác Dầu Khí
Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 389,5 KB

Nội dung

*Khi khoan, vận tốc quay của bộ khoan cụ được tính toán chủ yếu dựa trên: Công suất của thiết bị khoan; Cấu trúc của choòng; Tính chất của đất đá cần khoan; Chiều sâu đang khoan; Đường k

Trang 1

CƠ SỞ KHOAN VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ CÂU HỎI TỔNG QUÁT

1- Chiều sâu giếng khoan-khai thác kỷ lục ở Việt Nam là:

Trang 2

e- Lớn hơn 250.000 thùng/ngày

13-Sản lượng khí khai thác của nước ta hiện nay khỏang:

14-Trong lịch sử, giá dầu thô đạt mức kỷ lục vào năm:

a- 1939-1945 trong thế chiến thứ 2

b- 1982 khi xảy ra cuộc cách mạng Hồi giáo Iran

c- 1990 khi xảy ra cuộc chiến vùng Vịnh Coét -Irak

d- 1999 khi xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính châu Á

e- 2004 khi xảy ra cuộc khủng hoảng tại Venezuela, phá họai đường ống dẫn dầu tại Irac, khủng bố ở

Trang 3

e- 25 triệu tấn/năm

16-Dầu khai thác ở Việt Nam hiện nay thuộc lọai dầu:

a- Ít lưu hùynh, ít parafin

b- Ít lưu hùynh, nhiều parafin

c- Nhiều lưu hùynh, ít parafin

d- Nhiều lưu hùynh, nhiều parafin

e- Hàm lượng lưu hùynh và parafin không đáng kể

17-Trong trường hợp lý tưởng, xử lý nứt vỉa có thể làm giảm hệ số skin đến giá trị:

23-Việc tính toán trữ lượng mỏ sẽ được thực hiện:

a.Ơû cuối giai đoạn tìm kiếm thăm dò mỏ

Trang 4

b.Ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển mỏ

c.Ở giai đoạn cuối của quá trình phát triển mỏ

d.Trong quá trình khai thác mỏ

e.Và hiệu chỉnh sau từng giai đoạn cho đến khi kết thúc đời mỏ

24-Trữ lượng thương mại của mỏ được xác định dựa trên các yếu tố:

a.Điều kiện địa chất của mỏ, các thông số của đá và chất lưu, các điều

kiện kỹ thuật- công nghệ, các thông lệ quốc tế và qui định hiện hành

của nước sở tại.

b.Aùp suất từ bỏ, điều kiện địa chất, các thông số của đá và chất lưu,

các điều kiện kỹ thuật- công nghệ và qui định hiện hành của nước sở tại

c.Chiều sâu của mỏ, các thông số của đá và chất lưu, các điều kiện

kỹ thuật- công nghệ, các thông lệ quốc tế và qui định hiện hành của nước sở tại

d.Vị trí, kích thước và áp suất vỉa sản phẩm, các thông số của đá và chất lưu,

các thông lệ quốc tế và qui định hiện hành của nước sở tại

e Điều kiện khai thác, tính chất của chất lưu, các thông lệ quốc tế và qui định

hiện hành của nước sở tại

25-Số nước trong nhóm các nước xuất khẩu dầu OPEC là:

29-Hai nước có sản lượng khai thác dầu hàng đầu thế giới nhưng không thuộc OPEC, đó là:

a.Nga và Trung Quốc

b.Trung quốc và Mỹ

c.Mehico và Nauy

d.Mỹ và Arập Xê Út

e.Nga và Mỹ

Trang 5

30-Số nước khai thác dầu trên thế giới có sản lượng trên 0,5 triệu thùng/ngày hiện nay lớn hơn:

31-5 nước khai thác khí lớn nhất thế giới hiện nay là:

a.Iran, Nga, Canada, Mỹ và Nauy

b.Nga, Canada, Angiêri, Nauy và Indonesia

c.Nga, Irắc, Arập Xê Út, Nauy và Indonesia

d.Mỹ, Nga, Canada, Angiêri và Nauy

e.Nga, Canada, Angiêri, Nauy và Indonesia

32-Nhu cầu sử dụng dầu thô (triệu thùng/ngày) trên tòan thế giới hiện nay vào khỏang:

34-Khí tự nhiên được khai thác lần đầu tiên ở Việt Nam tại mỏ:

a Tiền Hải (Thái Bình)

Trang 6

40-8 bể trầm tích đã đượcđphát hiện ở Việt Nam là:

a Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malai-Thổ Chu, Vũng Mây-Tư Chính, Hòang Sa, Trường Sa,Tây Nam

b Sông Hồng, Phú Khánh, Nam Côn Sơn, Malai-Thổ Chu, Vũng Mây-Tư Chính, Hòang Sa, Trường Sa,Đồng Nai

c Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Sông Cả, Malai-Thổ Chu, Vũng Mây-Tư Chính, Hòang Sa, TrườngSa

d Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Vũng Mây-Tư Chính, Hòang Sa, Trường Sa, SôngĐuống

e Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malai-Thổ Chu, Vũng Mây-Tư Chính, Hòang Sa, Trường Sa

41-Ba đối tượng chứa dầu khí quan trọng nhất của bể Cửu Long là:

a Cát kết Mioxen, cát kết Oligoxen và đá móng

b Cát kết Mioxen- Oligoxen, cacbonat Mioxen và đá móng

c Cát kết Oligoxen, cacbonat Mioxen và đá móng

d Cát kết Mioxen - Oligoxen và cacbonat Mioxen

e Cát kết Mioxen, cacbonat Mioxen và đá móng

42-5 mỏ dầu hiện đang được khai thác ở bể Cửu Long là:

a Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Bunga-Kekwa, Sư Tử Đen

b Bạch Hổ, Rồng, Hải Thạch, Ruby, Sư Tử Đen

c Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Ruby, Sư Tử Đen

d Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông, Ruby, Sư Tử Đen

e Lan Tây, Rồng, Rạng Đông, Ruby, Sư Tử Đen

43-Các mỏ thuộc bể Nam Côn Sơn bao gồm:

Đại Hùng, Lan Tây-Lan Đỏ, Hải Thạch, Mộc Tinh, Sư Tử Đen

Đại Hùng, Lan Tây-Lan Đỏ, Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi

Lan Tây-Lan Đỏ, Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Rạng Đông

Đại Hùng, Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Bạch Hổ

Lan Tây-Lan Đỏ, Hải Thạch, Rồng Đôi, Sư Tử Đen, Đại Hùng

44-Trong những năm qua, dầu thô của Việt Nam chủ yếu bán cho 4 nước sau:

Nhật bản, Hà Lan, Singapore, Trung Quốc

Trang 7

Nhật bản, Mỹ, Anh, Trung Quốc

Nhật bản, Mỹ, Singapore, Trung Quốc

Malaysia, Mỹ, Singapore, Trung Quốc

Nhật bản, Mỹ, Singapore, Hà Lan

Chương 13

IADC là thuật ngữ viết tắt của:

Intangible Assets of Drilling Components

Instantaneous Automatic Diesel CombustionIdeal Actuator of Directional Control

International Association of Drilling Contractors

Intergral Assets of Development Costs

ECD là thuật ngữ viết tắt của:

Effective Casing Dogleg

Effect of Critical Drag

Equivalent Combining Density

Effective Cement Density

Equivalent Circulating Density

BOP là thuật ngữ viết tắt của:

DST là thuật ngữ viết tắt của:

Dogleg Seam Types

Drill Stem Test

Drill String Top

Downhole Surveying Temeratura

Drilling Spool Tension

GLR là thuật ngữ viết tắt của:

Gas Liquid Reservoir

Gaslift Regulator

Gear Lock Ratio

Guy-line Rope

Gas liquid Ratio

GOR là thuật ngữ viết tắt của:

Gaslift Opening Ratio

Gear Optimum Ratio

Gas-meter Original Ratio

Gas Oil Ratio

Gas Oil Regulator

VPR là thuật ngữ viết tắt của:

Vertical Profile Rig

Vertical Performance Relationship

Video Presentation Room

Trang 8

Visual Polimer Reaction

Volume-Pressure Relationship

IPR là thuật ngữ viết tắt của:

Intermittent Production Ratio

Internal Perforator Rate

Inflow Performance Relationship

International Programme Rules

Induced Flow Relations

SCF là thuật ngữ viết tắt của:

Screen Cloth Fluid

Separator Control Fluid

Standard Cubic Fit

Separator Cone Face

Sand Content Fabricator

KOP là thuật ngữ viết tắt của:

Kick Over Point

Kickoff Point

Kick of Pipe

Kelly or Pipe

Knockout Pressure

BOPD là thuật ngữ viết tắt của:

Blow Out Preventer Deck

Blowout Preventer and Platform Drilling ( Hải tự chọn )Barrels of Oil per Day

Breaking Out Pipe Depth

Brut Oil Production per Day

STB là thuật ngữ viết tắt của:

Safety Tension Bolt

Slant Type Buildup

Side Track Buckling

Standard Test Block

Stock Tank Barrel

API là thuật ngữ viết tắt của:

Additive Parafin Inhibitor

American Petroleum Institut

Associated Productivity Index

Australian Petroleum Inducstry

Anormal Pressure Indicator

BHP là thuật ngữ viết tắt của:

Bottom Hole Pressure

Bottom hole Production

Brak Horse Power

Bottom-Hole Packoof

Bell Hole Profile

PSIA là thuật ngữ viết tắt của:

Proportional Stresses of Internal Act

Trang 9

Platform Safety of Internal Access ( Hải tự chọn )

Production Separator of Intermittent Absorption

Proportional Stress of Impedance Acoustic

Pounds per square inch absolute

PSIG là thuật ngữ viết tắt của:

Plate Stresses of Internal Gas

Platform Safety of Induced Gas ( Hải tự chọn )

Production Separator of Internal Gas

Proportional Stress of Internal Gauge

Pounds per square inch gage

psia là giá trị áp suất:

Đọc trực tiếp trên dụng cụ đo

Tính được nhờ trừ bớt giá trị áp suất khí quyển trong giá trị đo

Tính được nhờ cộng giá trị đo với giá trị áp suất khí quyển

Cũng chính bằng giá trị áp suất psig

psig nhưng chuyển sang điều kiện vỉa

psig là giá trị áp suất:

Đọc trực tiếp trên dụng cụ đo

Tính được nhờ trừ bớt giá trị áp suất khí quyển trong giá trị đo ( Hải tự chọn )Tính được nhờ cộng giá trị đo với giá trị áp suất khí quyển

Cũng chính bằng giá trị áp suất psia

Là psia nhưng chuyển sang điều kiện vỉa

OPEC là thuật ngữ viết tắt của:

Operating Pressure Electrical Coil

Orifice Plate of Electrical Classification

OverPressure of Emergency Cone

Oil Production Expert Club

Organization of Petroleum Exporting Countries

TVD là thuật ngữ viết tắt:

Total Value Decay

Total Vertical Drainage

True Vertical Depth

Triaxial Value Directions

True Vertical Down - dip

BES là thuật ngữ viết tắt của:

Bicone Effect System

British Engineering System( Hải tự chọn )

Base Eighth System

Barrier Effect Scale

Bedsheet Effective Section

OWC là thuật ngữ viết tắt của:

Old Well Cementing

Oil Water Contact

Over Water Contact

Overburdun Well Considerations

Oil Well Controls

Trang 10

OOIP là thuật ngữ viết tắt của:

Open Offshore Installation Platform

Oil Originally in Place

Offshore Offset Indirect Platform( Hải tự chọn )

Oil Odor Induced Porosity

Oolitic - Oomoldic Inflow Pressure

Chương 1

1 Chiều sâu giếng khoan theo phương thẳng đứng TVD là:

Khỏang cách từ miệng giếng khoan đến đáy giếng theo phương thẳng đứng

Khỏang cách từ mực nước biển đến đáy giếng theo phương thẳng đứng

Khỏang cách từ bàn rôto đến đáy giếng theo phương thẳng đứng

Khỏang cách từ đáy biển đến đáy giếng theo phương thẳng đứng

Khỏang cách từ một điểm qui ước trên sàn khoan đến đáy giếng theo phương thẳng đứng

2 Chiều dài của giếng khoan MD là tổng khỏang cách từ miệng giếng (hay mặt bàn rôto) đến đáy giếngtính theo:

13 Phương pháp đo áp suất đáy giếng

14 Phương pháp đo áp suất vỉa trung bình

c- Vị trí thi công giếng

d- Vị trí thân giếng trong không gian;

e- Hình dạng đáy giếng;

2 Chiều sâu đặt chân đế ống chống thường được xác định theo:

a- Mục đích của giếng khoan;

b- Độ bền (kháng bóp méo và kháng nổ) của ống chống;

c- Biểu đồ áp suất vỉa và áp suất vỡ vỉa;

d- Các điều kiện trên;

e- Dạng quỹ đạo của giếng khoan;

3 Khi khoan, vận tốc quay của bộ khoan cụ được tính toán chủ yếu dựa trên:

a- Công suất của thiết bị khoan và chiều sâu đang khoan;

b- Cấu trúc của choòng và chiều sâu đang khoan;

c- Tính chất của đất đá cần khoan và cấu trúc của chòong;

d- Chiều sâu đang khoan và đường kính giếng khoan;

e- Đường kính giếng khoan và công suất thiết bị khoan;

4 Khi khoan, lưu lượng và chất lượng dung dịch khoan được tính toán chủ yếu dựa trên:

a- Kích thước và số lượng vòi phun, chiều sâu đang khoan và đường kính giếng khoan;

b- Vận tốc cơ học, chiều sâu đang khoan và đường kính giếng khoan;

c- Kích thước và số lượng vòi phun, quỹ đạo giếng và đường kính giếng khoan;

d- Kích thước và số lượng vòi phun, chiều sâu đang khoan và quỹ đạo giếng khoan;

Trang 11

e- Loại quỹ đạo giếng, chiều sâu đang khoan và đường kính giếng khoan;

*Khi khoan, lưu lượng và chất lượng dung dịch khoan được tính toán chủ yếu dựa trên:

Kích thước và số lượng vòi phun;

Chiều sâu đang khoan;

Đường kính giếng khoan;

Vận tốc cơ học

Loại quỹ đạo giếng

*Khi khoan, vận tốc quay của bộ khoan cụ được tính toán chủ yếu dựa trên:

Công suất của thiết bị khoan;

Cấu trúc của choòng;

Tính chất của đất đá cần khoan;

Chiều sâu đang khoan;

Đường kính giếng khoan;

5- Phương pháp khoan thổi khí buộc phải sử dụng trong trường hợp:

Chống mất dung dịch;

Cần thi công giếng nhanh;

Thi công ở nơi không có nước;

Áp suất vỉa thấp;

Giảm thiễu mức độ nhiễm bẩn thành hệ

6- Có 3 lọai giếng: giếng khai thác, giếng bơm ép và giếng quan trắc Cách phân loại trên là dựa trên:a- Thời gian hoạt động;

b- Phương thức hoạt động;

c- Cơ chế hoạt động;

d- Chức năng hoạt động;

e- Mục tiêu hoạt động

7- Quá trình cơ bản thi công giếng khoan bao gồm:

Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị và khoan;

Phá hủy đất đá, vận chuyển mùn khoan và gia cố thành giếng khoan;

Lập kế hoạch khoan, lắp đặt thiết bị và khoan;

Khoan, vận chuyển mùn khoan và hoàn tất giếng khoan;

Lắp đặt thiết bị,ø khoan và gia cố thành giếng khoan;

*Giếng thân nhỏ (slimhole) là giếng:

Có đường kính nhỏ

Có đường kính nhỏ hơn hơn những giếng khác nhưng cùng độ sâu trong cùng khu vực

Có hơn 90% chiều sâu được khoan với đường kính nhỏ hơn 7”

Có cột ống chống cuối cùng là 2 7/8”

Có số cột ống chống ít hơn giếng truyền thống

d- Cả dung dịch khoan và vữa ximăng

e- Các môi trường trên

Trang 12

2 Hệ số Hedstrom (NHE) là một thông số không thứ nguyên, dùng để dự báo:

a- Chế độ dòng chảy

b- Chế độ nhiễm bẩn thành hệ trong quá trình khoan

c- Chế độ tổn thất thủy lực trong quá trình khoan

d- Mức độ mất mát dung dịch trong quá trình khoan

e- Hiện tượng trượt trong quá trình vận chuyển mùn khoan

3 Dụng cụ dùng để đo thông số độ thải nước:

Trang 13

14 Gradient áp suất thuỷ tĩnh phụ thuộc vào:

a - Độ nhớt và khối lượng riêng của hỗn hợp

b - Dạng phân bố hình học của các pha (lỏng và khí)

c - Khối lượng riêng của hỗn hợp và chiều sâu của giếng

d - Tỷ lệ chiếm chỗ của các pha trong hỗn hợp và khối lượng riêng của từng pha

e - Chiều sâu và nhiệt độ của giếng

15 Tỷ trọng dung dịch (kg/m3) cần thiết để cân bằng áp suất thành hệ 215 bar ở chiều sâu 1829 m là :

Trang 14

17 Dung dịch nhiễm khí làm giảm áp suất đáy nhiều nhất khi dịch chuyển:

a – Lên đến bề mặt

b - Vào đáy giếng

c - Lên khoảng giữa giếng

d – Vào ống khai thác

e – Vào vành đá xi măng giữa cột ống chống khai thác và vỉa sản phẩm18- Để khoan trong đất đá bở rời, dễ sụp lỡ tốt nhất nên dùng dung dịch khoan có:a- Tỉ trọng lớn và độ nhớt cao;

b- Tỉ trọng lớn và độ nhớt thấp;

c- Tỉ trọng trung bình và độ thải nước nhỏ;

d- Tỉ trọng trung bình và độ thải nước lớn;

e- Tỉ trọng lớn và độ thải nước lớn

19- Muốn rửa sạch mùn khoan ở đáy giếng một cách hiệu quả nhất nên:

Tăng lưu lượng dung dịch;

Tăng tốc độ dòng chảy của dung dịch;

Giảm tổn thất thủy lực trong cần;

Giảm độ nhớt dung dịch;

Tăng tỷ trọng của dung dịch

- Người ta đo được chế độ thủy lực khoan sau đây:

2 Tổn thất áp suất trong cần khoan 950 1000 1050 1100 1150

3 Tổn thất áp suất trong cần nặng 350 325 300 275 250

5 Tổn thất áp suất ở khoảng không

Trang 15

1- Có 4 loại phương tiện khoan biển, đó là: giàn cố định, giàn tự nâng, giàn bán tiềm thủy và tàu khoan Như vậy các giàn khoan biển này được phân loại theo:

a- Chiều sâu khoan được của thiết bị;

b- Cách thức liên kết giữa giàn khoan và đáy biển;

c- Khả năng di động của thiết bị;

d- Độ sâu mực nước biển mà phương tiện có thể làm việc;

e- Mục đích của giếng khoan

2- Động cơ treo (top drive) có ưu điểm chính là:

a- Giảm thời gian tiếp cần và tháo cần;

b- Giảm thời gian tiếp cần;

c- Giảm thời gian tháo cần;

d- Giảm ma sát quay bộ khoan cụ trong giếng;

e- Giảm nguy cơ kẹt cần khoan;

3- Cơ cấu tự bù chuyển động theo phương thẳng đứng cần được trang bị trên các loại giàn khoan:

a- Cố định và tàu khoan;

b- Bán tiềm thủy và tàu khoan;

c- Tự nâng và xà lan khoan;

d- Tàu khoan và giàn tự nâng;

e- Xà lan khoan và giàn bán tiềm thủy

4 Giàn khoan thăm dò dầu khí ở vùng nước sâu hơn 200 m thường được chọn là:

a- Tự nâng;

b- Bán tiềm thủy;

c- Cố định;

d- Tàu khoan;

e- Xà lan khoan

5 Để khoan và khai thác dầu ở vùng nước nông hơn 60 m, người ta thường dùng giàn:

a- Tự nâng;

b- Bán tiềm thủy;

c- Cố định;

d- Tàu khoan;

e- Xà lan khoan

6 Bộ khoan cụ đang nằm trong giếng Muốn đóng giếng khẩn cấp nên dùng:

a- Đối áp vành xuyến;

b- Đối áp ôm cần;

c- Đối áp vạn năng;

d- Đối áp cắt cần;

e- Thiết bị hướng dòng

7.Đối áp thường được chia thành 3 loại chủ yếu là:

a Vành xuyến, ôm cần, cắt cần

b Vành xuyến, dạng ngàm, ôm cần

c Vành xuyến, dạng ngàm, xoay

8 Trường hợp xảy ra sự cố phun trào trong khi khoan, các đối áp sẽ được đóng lần lượt theo thứ tự sau:

a Đối áp vành xuyến, đối áp ôm cần, đối áp cắt cần

b Đối áp ôm cần, đối áp vành xuyến, đối áp cắt cần

Trang 16

c Đối áp vành xuyến, đối áp cắt cần, đối áp ôm cần

d Đối áp cắt cần, đối áp vành xuyến, đối áp ôm cần

e Đóng đồng thời các đối áp

9 Hai chữ số đi sau chữ cái trong các ký hiệu mác thép (chế tạo cần khoan và ống chống) dùng để chỉ:

Chiều dài (tính bằng ft) của cần khoan hoặc ống chống

Sức kháng phá hủy (tính bằng 10 3 psi) của lọai thép

Độ bền kéo tối thiểu (tính bằng 103 psi) của thân cần khoan hoặc thân ống chống

Độ bền kéo tối thiểu (tính bằng 103 psi) của các đầu nối cần khoan hoặc ống chống

Aùp suất (gây nổ hoặc làm bẹp cần hoặc ống chống) tối đa (tính bằng 103 psi) mà cần khoan hoặc ống chống có thể gặp phải trong quá trình thi công giếng khoan

10- Khi kéo choòng lên thay, người ta phát hiện răng choòng bị mòn hoàn toàn nhưng không có độ rơ ở chópxoay Choòng mới cần có đặc tính:

a Răng cứng hơn

b Giữ nguyên loại ổ lăn cũ

c Răng cứng hơn và giữ nguyên loại ổ lăn cũ.

d Răng cứng hơn và loại ổ lăn bền hơn

e Giữ nguyên loại răng và loại ổ lăn kém bền hơn

11- Khi kéo choòng lên thay, người ta phát hiện ổ lăn và răng choòng mòn bình thường, chỉ có đường kínhchoòng mòn quá mức Nên thay loại choòng mới có:

a- Tăng cường khả năng bảo vệ đường kính choòng

b- Tăng cường khả năng bảo vệ đường kính choòng và giảm độ lệch trục tối thiểu

c- Giảm độ bền của răng và ổ lăn

d- Tăng cường khả năng bảo vệ đường kính choòng và giảm độ bền của răng và ổ lăn

e- Tăng cường khả năng bảo vệ đường kính choòng, giữ nguyên loại răng và ổ lăn.

12- Khi kéo choòng lên thay, người ta phát hiện chỉ có ổ lăn của choòng bị mòn bất thường Nên thay loạichoòng mới có:

a Răng yếu hơn

b Giữ nguyên loại răng và tăng độ bền của ổ lăn.

c Răng yếu hơn và giữ nguyên loại ổ lăn

d Răng yếu hơn và ổ lăn có độ bền cao hơn

e Oå lăn cứng hơn

13- Tốc độ cơ học khoan giảm bất thường không phải là do:

a- Răng choòng bị mòn quá mức

b- Các thông số chế độ khoan không thích hợp.

c- Đất đá quá cứng

d- Vòi phun thủy lực ở choòng bị bít làm hạn chế đáng kể khả năng rửa sạch của đáy giếng

e- Một trong các chóp xoay bị rơi

Chương 5

26- Để thi công giếng khoan sâu, cần chọn (các) loại choòng khoan vớiù đặc tính:

a- Răng choòng có độ bền lớn nhất;

b- Ổ đỡ có độ bền lớn nhất;

c- Có vành bảo vệ chống mòn đường kính choòng

d- Khoan được tất cả các loại đất đá trong cột địa tầng;

e- Tuổi thọ của choòng khoan là lớn nhất;

27- Loại choòng thích hợp nhất để khoan đất đá mềm là:

Trang 17

a- Choòng ba chóp xoay răng phay;

b- Choòng ba chóp xoay răng đính (cắm);

c- Choòng có vòi phun thủy lực kéo dài;

d- Choòng kim cương tự nhiên;

e- Choòng PDC và choòng TSP

69- Choòng khoan được phân loại theo IADC chủ yếu dựa trên:a- Độ cứng của đất đá;

b- Dạng ổ lăn;

c- Độ mài mòn của đất đá;

d- Đường kính và dạng vòi phun thủy lực

e- Các yếu tố a, b, c;

70- Răng cắm (đính) của choòng ba chóp xoay được chế tạo bằng:a- Thép;

b- Hợp kim môlipden;

c- Hợp kim cacbit-vônfram;

d- Kim cương;

e- PDC

71- Choòng PDC có hạt cắt được chế tạo bằng:

a- Thép được xử lý bề mặt;

b- Hợp kim môlipden;

c- Hợp kim cacbit-vônfram;

d- Kim cương tự nhiên;

e- Kim cương đa tinh thể.

72- Thân choòng kim cương đa tinh thể được chế tạo bằng:

a- Thép thường;

b- Thép được xử lý bề mặt;

c- Hợp kim Mônel;

d- Hợp kim cacbit-vônfram;

e- Kim cương

73- Răng phay của choòng ba chóp xoay được chế tạo bằng:a- Thép thường;

b- Thép đã xử lý bề mặt;

c- Hợp kim thường;

d- Hợp kim cacbit-vônfram;

e- Hợp kim Mônel

74- Choòng PDC có ổ lăn thuộc loại:

a- Kín;

b- Hỗn hợp (vừa kín vừa hở) ;

c- Hở;

d- Loại khác (không thuộc loại kín và hở);

e- Không có ổ lăn.

75- Cơ chế phá hủy đất đá của choòng ba chóp xoay chủ yếu là:a- Cắt;

b- Đập;

c- Nghiền;

d- Trượt

Trang 18

c- Dầu bôi trơn;

d- Không cần bôi trơn;

e- Mỡ bôi trơn.

8 Dung dịch bôi trơn ổ lăn hở của choòng ba chóp xoay là:

a- Dung dịch khoan;

b- Nước vỉa;

c- Dầu bôi trơn;

d- Không cần bôi trơn;

e- Mỡ bôi trơn

90- Ổ lăn của choòng ba chóp xoay có thể thuộc một trong hai loại sau:

a- Kín;

b- Hỗn hợp (vừa kín vừa hở) ;

c- Hở;

d- Loại khác (không thuộc loại kín và hở);

e- Không có ổ lăn

Chương 6

1 Điểm trung hoà là điểm (mặt phẳng) mà tại đó:

a - Ứng suất chiều trục cân bằng với ứng suất hướng tâm

b - Ứng suất chiều trục cân bằng với ứng suất hướng tâm và ứng suất tiếp trung bình

c - Ứng suất chiều trục cân bằng với ứng suất tiếp trung bình

d - Ứng suất chiều trục cân bằng với ứng suất dọc trục

e – Mômen xoắn là cực đại

2 Nguyên nhân xảy ra hiệu ứng pittông ngược (mút) trong quá trình khoan là do:

a - Độ nhớt dẻo và độ bền gel của dung dịch thấp

b - Tỷ trọng dung dịch không thích hợp

c – Vận tốc kéo bộ khoan cụ quá lớn

d - Tỷ trọng dung dịch tuần hoàn không thích hợp

e – Độ hở giữa thành giếng và bộ khoan cụ quá nhỏ

3 Tổn thất áp suất trong hệ thống tuần hoàn dung dịch sẽ không tác động trực tiếp lên thành hệ là:

a - Tổn thất áp suất trên các thiết bị bề mặt

b - Tổn thất áp suất trong bộ khoan cụ

c - Tổn thất áp suất trong khoảng không vành xuyến

d - Tổn thất áp suất ở các vòi phun thuỷ lực

e - Tổn thất áp suất trong tòan bộ hệ thống

4 Thao tác cần được thực hiện khi vừa khoan đến chiều sâu thiết kế cột ống chống khai thác:

Trang 19

a Hạ cột ống chống khai thác và trám ximăng

b Kéo bộ khoan cụ lên

c Tiếp tục tuần hòan dung dịch để đưa tòan bộ mùn khoan lên bề mặt

d Bắn mở vỉa sản phẩm

e Đo địa vật lý giếng khoan

29- Để cắt xiên cho giếng khoan ngang có bán kính cong nhỏ, tốt nhất nên sử dụng:

a- Máng xiên (máng định hướng);

b- Choòng phun tia (choòng thủy lực);

c- Đầu nối cong và động cơ đáy;

d- Phối hợp giữa máng xiên và choòng phun tia;

e- Phối hợp giữa máng xiên và đầu nối cong-động cơ đáy;

30- Mặc dù sử dụng các thông số chế độ khoan hợp lý khi khoan vào tầng đá vôi có độ rỗng lớn và hang động kastơ, song sự cố vẫn có thể xảy ra, nhất là:

a- Kẹt bộ khoan cụ;

b- Sập lở thành giếng;

c- Mất dung dịch;

d- Chất lưu từ vỉa xâm nhập vào giếng;

e- Không thể kiểm soát quỹ đạo giếng;

31- Các nhược điểm như cần công suất máy bơm lớn, chỉ sử dụng để cắt xiên ở chiều sâu nhỏ, thích hợp vớiđất đá mềm, độ gập của quỹ đạo lớn và phải tiến hành khoan doa là thuộc về kỹ thuật cắt xiên bằng:

a- Máng xiên;

b- Choòng phun tia;

c- Động cơ đáy và choòng phun tia;

d- Động cơ đáy và đầu nối cong

e- Phối hợp các kỹ thuật trên

32- Người ta sử dụng nguyên lý điểm tựa (đòn bẩy) trong việc bố trí các chi tiết trong bộ khoan cụ là để:a- Ổn định góc nghiêng và góc phương vị;

b- Mở rộng thành giếng;

c- Tăng góc nghiêng;

d- Giữ quỹ đạo thẳng đứng;

e- Giảm góc nghiêng

33- Người ta sử dụng nguyên lý con lắc trong việc bố trí các chi tiết trong bộ khoan cụ là để:

a- Ổn định góc nghiêng và góc phương vị;

b- Mở rộng thành giếng;

c- Tăng góc nghiêng;

d- Giữ quỹ đạo thẳng đứng;

e- Giảm góc nghiêng

18- Trong thiết kế bộ khoan cụ, tốt nhất điểm trung hòa nằm ở đoạn:

a- Chuỗi cần khoan thường;

b- Chuyển tiếp giữa cần khoan thường và cần khoan thành dày;

c- Chuỗi cần khoan thành dày (cần khoan nặng);

d- Chuyển tiếp giữa cần khoan thành dày và cần nặng;

e- Chuỗi cần nặng

9 Dạng sự cố có thể xảy ra khi mất dung dịch khoan là:

a- Sập lở thành giếng;

Trang 20

b- Kẹt bộ khoan cụ do chênh áp;

c- Phun trào tự do;

d- Chất lưu xâm nhập từ vỉa vào giếng;

e- Bó hẹp thành giếng;

85- Các dạng sự cố có thể xảy ra khi xuất hiện hiện tượng phun trào tự do:

a- Sập lở thành giếng;

b- Kẹt bộ khoan cụ do chênh áp;

c- Mất dung dịch;

d- Nguy cơ gây cháy, nổ;

e- Khó gọi dòng sản phẩm về sau;

Chương 7

1 Hệ số hoàn thiện giếng là tỷ số giữa:

a Lưu lượng của giếng hoàn thiện với giếng không hòan thiện

b Lưu lượng của giếng không hòan thiện và giếng hoàn thiện

c Tổn thất thủy lực của giếng không hoàn thiện và giếng hòan thiện

d Đường kính của giếng hòan thiện và giếng không hòan thiện tương đương

e Aùp suất đáy giếng khai thác của giếng không hòan thiện và giếng hòan thiện với cùng mức lưu lượng

2 Kiểu hoàn thiện giếng có sác xuất ngừng khai thác để sửa giếng cao nhất là:

a - Hoàn thiện giếng thân trần

b - Hoàn thiện giếng bằng ống chống lửng (hoặc ống chống suốt) có đục lỗ

c - Hoàn thiện giếng bằng ống chống suốt, trám ximăng và bắn mở vỉa

d - Câu a và c

e - Câu a và b

3 Mực chênh áp tối thiểu cần thiết khi gọi dòng sản phẩm được xác định dựa vào:

a - Độ bền của cấu trúc giếng và đá tầng chứa

b - Mức chênh áp giữa cột dung dịch thuỷ tĩnh trong giếng và áp suất vỉa

c - Mức độ nhiễm bẩn của vùng cận đáy giếng

d - Chất lượng dung dịch khoan và thời gian tiếp xúc với vỉa sản phẩm

e - Chiều sâu của tầng sản phẩm

4Hiệu quả đẩy dầu bởi nước sẽ tăng khi sức căng bề mặt giữa 2 pha :

6.Nếu cột ống khai thác được packer định vị trong giếng thì khi thay đổi nhiệt độ/áp suất (hoặc cả hai) thì:

a - Lực sẽ tạo ra trong hệ thống packer - ống khai thác nếu packer cố định

b - Lực bị triệt tiêu nhưng chiều dài của cột ống khai thác sẽ thay đổi nếu packer cho phép dịch chuyển

c - Packer làm việc ở chế độ quá căng hoặc nén do sự dịch chuyển của ống khai thác

Trang 21

d - Packer sẽ khó đóng kín nếu xãy ra hiện tượng dịch chuyển

e - Van cân bằng mở sớm hơn

7.Hai pha lỏng hầu như không hoà tan với nhau thì sức căng bề mặt giữa chúng sẽ :

a - Không đáng kể

b - Nhỏ

c - Trung bình

d - Lớn

e - Rất lớn.

Khi đất đá tầng chứa kém bền vững thì nên hoàn thiện giếng theo kiểu:

Giếng thân trần

Ống chống suốt có phay rãnh hoặc đục lỗ sẵn

Ống chống lửng có phay rãnh (hoặc đục lỗ) sẵn và lèn sỏi

Ống chống suốt, trám xi măng và bắn mở vỉa

Oáng nong ABL (Alternative Bottom Liner)

Ưu điểm của kiểu hoàn thiện giếng với ống chống suốt, trám xi măng và bắn mở vỉa so với kiểu hoàn thiện giếng thân trần là:

Áp dụng được cho tầng sản phẩm có nhiều cát

Đơn giản trong thi công và chi phí thấp

Cấu trúc giếng bền vững, ngăn cách tốt các tập khác nhau trong vỉa sản phẩm

Dễ dàng tác động theo các khoảng lựa chọn khác nhau lên vỉa sản phẩm

Dễ dàng chuyển sang các kiểu hoàn thiện giếng khác

Ưu điểm của kiểu hoàn thiện giếng đa tầng so với hoàn thiện giếng đơn tầng là:

Quá trình thiết kế, thi công đơn giản và do vậy chi phí thấp hơn

Hạn chế được khả năng ăn mòn thiết bị lòng giếng

Khai thác nhiều lọai sản phẩm khác nhau

Cho phép khai thác cùng lúc nhiều tầng sản phẩm, đồng thời có khả năng tác động và kiểm sóat từng tầng sản phẩm riêng biệt

Rút ngắn thời gian khai thác mỏ và gia tăng hiệu quả kinh tế

Đối với mỏ dầu 2 tầng sản phẩm có đặc tính gần giống nhau thì nên chọn kiểu hoàn thiện giếng:

Hoàn thiện giếng đơn tầng, khai thác lần lượt các tầng sản phẩm

Hoàn thiện giếng đa tầng, dùng 1 cột ống khai thác chung cho 2 tầng sản phẩm

Hòan thiện giếng đa tầng, dùng cột ống khai thác thứ nhất kích thước lớn để khai thác tầng sản phẩm phía trên và 1 cột ống khai thác thứ hai thả vào trong ống khai thác thứ nhất để khai thác tầng dưới

Hòan thiện giếng đa tầng, dùng 2 cột ống khai thác kích thước nhỏ (thả cạnh nhau) để khai thác 2 tầng sản phẩm riêng biệt

Hòan thiện giếng đa tầng, dùng 1 cột ống khai thác để khai thác tầng sản phẩm bên dưới và dùng packer và khỏang không vành xuyến giữa cột ống chống khai thác và ống khai thác để khai thác tầng sản phẩm phíatrên

Thao tác bắn mở vỉa cần được thực hiện khi:

Khoan đến đáy tầng sản phẩm

Giai đọan hoàn thiện giếng khai thác kết thúc

Đã kiểm tra và xác nhận vành đá xi măng của cột ống chống khai thác đạt chất lượng yêu cầu

Trang 22

Xử lý axít tầng sản phẩm không thành công

Kết thúc quá trình chống ống và trám xi măng

Nhà thầu khoan kết thúc hợp đồng khoan và có thể di chuyển phương tiện khoan tới vị trí mới khi:

Hòan tất công tác chống ống khai thác và trám xi măng

Hòan tất công tác bắn mở vỉa

Sau khi gọi dòng sản phẩm thành công

Sau khi lắp đặt và thử áp thiết bị đầu giếng

Sau khi khai thác thử nghiệm thành công

Muốn gọi dòng sản phẩm thành công, cần phải:

Giảm tổn thất thủy lực của dòng chảy trong thiết bị lòng giếng và tăng tối đa áp suất vỉa

Tạo độ chênh áp lớn nhất (có thể) giữa vỉa sản phẩm và đáy giếng

Tạo độ chênh áp cần thiết (đủ để thắng mọi lực cản thủy lực của dòng sản phẩm từ vỉa vào đáy giếng và bảo toàn cấu trúc giếng khai thác) giữa vỉa và đáy giếng khai thác

Triệt tiêu hoàn toàn các tổn thất thủy lực của dòng chảy từ vỉa vào đáy giếng

Chỉ cần đạt độ chênh áp giữa vỉa và đáy giếng tối thiểu

Đối với vỉa có áp suất cao, độ thấm tốt thì phương pháp gọi dòng sản phẩm nên chọn là:

Thay dung dịch

Khí hóa cột dung dịch

Dùng nitơ lỏng

Dùng bơm phun tia

Dùng máy nén khí

* Tổn thất áp năng của dòng chảy hỗn hợp dầu khí từ đáy giếng lên bề mặt là:

a - Nhỏ nhất

b - Có thể bỏ qua

c - Khoảng 50%

d - Lớn nhất

e - Không đáng kể

28- Mức độ thành công của công tác gọi dòng sản phẩm không phụ thuộc nhiều vào:

a- Mức chênh áp có thể tạo ra giữa áp suất vỉa và áp suất đáy

b- Hệ số skin

c- Chiều sâu của tầng sản phẩm

d- Loại dung dịch mở vỉa sản phẩm

e- Độ thấm của đá tầng chứa

35- Đánh dấu sự cố ít gặp nhất khi gọi dòng sản phẩm:

a- Phun trào tự do

b- Thời gian gọi dòng quá dài

c- Gọi dòng không thành công do điều kiện kỹ thuật và công nghệ hạn chế

d- Sập giếng do chênh áp

e- Hiện tượng tạo cát

24- Phương pháp nào sau đây cho phép gọi dòng sản phẩm nhanh nhất khi áp suất vỉa tương đối thấp:

Trang 23

a Dùng chất tạo bọt

b Thay dung dịch

c Sử dụng máy nén khí và hệ thống van gaslift

d Nitơ lỏng

e Dùng hóa chất

1 Những hạn chế lớn nhất của phương pháp gọi dòng bằng cách thay dung dịch là:

a- Chi phí cao

b- Kỹ thuật phức tạp

c- Đạt độ chênh áp nhất định

d- Mất nhiều thời gian để thực hiện

e- Ít thành công

2 Khi gọi dòng sản phẩm nhờ khí nén, thiết bị sau đây có thể không cần thiếtø:

a- Máy nén khí

b- Van gaslift

c- Van an toàn sâu

d- Phễu hướng dòng

e- Mandrel

54- Hoàn thiện thân giếng trần chỉ sử dụng trong trường hợp:

a- Đất đá ở đáy và nóc tầng sản phẩm ổn định, áp suất vỉa và áp suất đáy giếng cao

b- Đất đá ở nóc tầng sản phẩm và tầng sản phẩm ổn định, áp suất vỉa và áp suất đáy giếng thấp

c- Đất đá ở đáy tầng sản phẩm và tầng sản phẩm ổn định, áp suất vỉa và áp suất đáy giếng cao

d- Đất đá ở đáy và nóc tầng sản phẩm bất kỳ, áp suất vỉa và áp suất đáy giếng thấp

e- Đất đá ở nóc tầng sản phẩm và tầng sản phẩm ổn định,, áp suất vỉa và áp suất đáy giếng bất kỳ

57- Vỉa dầu (chiều dày hữu hạn) có tầng nước đáy và mũ khí Để tránh nguy cơ tạo phễu (nước hoặc dầu), cầnmở vỉa sản phẩm:

a- Ở gần mũ khí hơn so với tầng nước đáy;

b- Ở gần tầng nước đáy hơn so với mũ khí;

c- Ở giữa khoảng mũ khí và tầng nước đáy;

d- Ở vị trí bất kỳ trong tầng sản phẩm;

e- Ở khoảng giữa của mũ khí và tầng nước đáy, có tính đến tương quan giữa độ thấm khí và nước của 2 tầng trên;

58- Khi súng bắn mở vỉa được thả ở cuối cột ống khai thác thì sau khi bắn mở vỉa nếu có dòng sản phẩm thì cóthể:

a- Dập giếng đểø lắp đặt thiết bị lòng giếng sau đó mới khai thác;

b- Cho phép khai thác ngay;

c- Cho phép khai thác sau khi gọi dòng sản phẩm thành công;

d- Không thể khai thác được;

e- Khai thác được với điều kiện trang bị thêm một số thiết bị lòng giếng cần thiết

10 Phương tiện bắn mở vỉa tầng sản phẩm thường không được đưa xuống giếng bằng những cách sau:a- Bộ khoan cụ;

b- Cáp chuyên dụng thả trong cột ống chống

c- Chuỗi cần khoan

d- Cáp chuyên dụng thả trong ống khai thác

e- Ống khai thác

14- Hoàn thiện giếng có chống ống và bắn mở vỉa buộc phải sử dụng khi gặp một trong các trường hợp:

Trang 24

a- Giếng khoan sâu và áp suất vỉa lớn

b- Đất đá thành hệ không ổn định

c- Giếng khoan có chiều sâu và áp suất bất kỳ

d- Khai thác đồng thời nhiều tầng sản phẩm

e- Câu a, b và d

11- Muốn gọi dòng sản phẩm thành công, phải giải quyết tốt vấn đề sau:

a- Giảm áp suất ở đáy giếng;

b- Tăng độ thấm ở vùng cận đáy giếng;

c- Giảm áp suất ở đáy giếng và giảm độ thấm ở vùng cận đáy giếng;

d- Giảm áp suất ở đáy giếng và tăng độ thấm ở vùng cận đáy giếng;

e- Tăng áp suất ở đáy giếng và giảm độ thấm ở vùng cận đáy giếng;

Chương 8

6- Các giếng bơm ép được bố trí ngoài ranh giới dầu nước khi:

a- Mối liên hệ thủy động học của vỉa kém và kích thước mỏ lớn;

b- Mối liên hệ thủy động học của vỉa tốt và kích thước mỏ lớn;

c- Mối liên hệ thủy động học của vỉa kém và kích thước mỏ nhỏ;

d- Mối liên hệ thủy động học của vỉa tốt và kích thước mỏ nhỏ;

e- Mối liên hệ thủy động học của vỉa và kích thước mỏ tùy ý

10- Các nguồn năng lượng tự nhiên của vỉa bao gồm:

Mũ khí, tầng nước đáy, đàn hồi, khí hòa tan, khí và nước bơm ép;

Mũ khí, đàn hồi, khí hòa tan, trọng lực, nước bơm ép;

Mũ khí, tầng nước đáy, khí hòa tan, trọng lực, khí và nước bơm ép;

Mũ khí, tầng nước đáy, đàn hồi, trọng lực, khí và nước bơm ép;

Mũ khí, tầng nước đáy, đàn hồi, khí hòa tan, trọng lực;

19- Khi giếng khai thác gặp nhiều vỉa sản phẩm, muốn rút ngắn tối đa thời gian khai thác phải sử dụng phương án:

Khai thác lần lượt từ trên xuống

Khai thác lần lượt từ dươiù lên

Khai thác kết hợp

Khai thác đồng thời

Khai thác tùy ý

49- Năng lượng đàn hồi của vỉa tạo ra là do:

Giãn nở của đất đá thành hệ

Giãn nở của khí trong dầu

Giãn nở của chất lỏng trong lỗ rỗng

Giãn nở của toàn hệ chất lưu và đá

Lực trọng trường của toàn hệ

50- Muốn sử dụng hiệu quả các chế độ năng lượng vỉa, cần phải:

a- Khai thác dầu và bơm ép nước với lưu lượng càng ít càng tốt;

b- Lưu lượng khai thác phù hợp với tiềm năng của vỉa và bơm ép nước phù hợp với độ tiếp nhận của vỉa;c- Khai thác dầu và bơm ép nước với lưu lượng càng nhiều càng tốt;

d- Bơm ép nước với lưu lượng càng nhiều càng tốt và khai thác dầu với lưu lượng càng ít càng tốt;

e- Bơm ép nước với lưu lượng càng ít càng tốt và khai thác dầu với lưu lượng càng nhiều càng tốt;

47- Cơ chế năng lượng vỉa nào cho hệ số thu hồi dầu thấp nhất:

Tầng nước đáy

Trang 25

Mũ khí

Khí hòa tan

Đàn hồi

Trọng lực

Nói chung, nên tiến hành bơm ép nước để duy trì áp suất vỉa khi:

a- Bắt đầu khai thác;

b- Bắt đầu giai đoạn khai thác thứ cấp;

c- Khi áp suất vỉa còn lớn hơn áp suất bão hòa;

d- Khi áp suất vỉa bằng hoặc nhỏ hơn áp suất bão hòa;

e- Bắt đầu giai đoạn thu hồi tăng cường;

46-Đánh dấu sự cố thường gặp nhất khi gọi dòng bằng cách thay dung dịch:

a- Phun trào tự do

b- Thời gian gọi dòng quá dài

c- Gọi dòng không thành công do điều kiện kỹ thuật và công nghệ hạn chế

d- Sập giếng do chênh áp

e- Hiện tượng sinh cát

48- Nguyên nhân ít gây ảnh hưởng nhất đến hiện tượng ngập giếng khai thác hoặc hình thành các lưỡi nước quanh giếng khai thác là:

a- Giếng khai thác nằm trên các đứt gãy

b- Khai thác quá lưu lượng mà tầng sản phẩm cho phép

c- Bố trí các giếng bơm ép và khai thác không hợp lý

d- Bơm ép với áp suất và lưu lượng quá cao

e- Chất lưu bơm ép không tương thích với đất đá của vỉa

51- Sự hình thành các phễu nước và khí quanh các giếng khai thác không phải do:

a- Tỉ trọng của chất lưu quá nhỏ

b- Độ nhớt của chất lưu quá lớn

c- Độ thấm của đất đá thành hệ quá nhỏ

d- Khai thác với lưu lượng quá lớn

e- Bơm ép với lưu lượng quá lớn

Cơ chế năng lượng vỉa nào cho hệ số thu hồi cao nhất:

a- Tầng nước đáy

Các chất dung môi;

Các chất polyme;

Bơm ép CO2

Khí đồng hành

1 Duy trì áp suất vỉa bằng bơm ép nước được lựa chọn trong trường hợp:

a- Vỉa bất đồng nhất, tồn tại các khe nứt lớn và độ nhớt của dầu không quá lớn

b- Vỉa đồng nhất, không có khe nứt lớn và độ nhớt của dầu không quá lớn

c- Vỉa có tầng nước đáy, dầu nặng và đá tầng chứa trương nỡ hay bị nứt nẻ mạnh

Trang 26

d- Vỉa đồng nhất, không có khe nứt lớn và độ nhớt của dầu rất lớn

e- Vỉa bất đồng nhất, có tầng nước đáy, không có khe nứt lớn, độ nhớt của dầu nhỏ

2 Sơ đồ bố trí giếng bơm ép cho phép tác động cao nhất lên toàn bộ vỉa và đảm bảo mức độ khai thác

vỉa tốt nhất là:

a- Bố trí theo dãy hay tuyến

b- Bố trí theo cụm

c- Bố trí theo nguồn

d- Bố trí theo diện tích

e- Bố trí kết hợp các phương án trên

3 Các vỉa dầu nặng được khai thác một cách hiệu quả nhờ phương pháp:

a- Sơ cấp

b- Thứ cấp

c- Thu hồi tăng cường bằng bơm ép CO2

d- Thu hồi tăng cường bằng nhiệt

e- Thu hồi tăng cường bằng bơm ép polymer

4 Muốn tăng hiệu suất đẩy nhờ giảm sức căng bề mặt trong giai đoạn thu hồi tăng cường, cần sử dụng

các chất:

a- Khí dầu hoặc CO2

b- Nước biển hoặc nước ngọt đã được xử lý

c- Dung dịch polymer

d- Khí hydrocacbon hoặc N2

e- Các chất HTBM hoặc kiềm

5 Để khai thác vỉa dầu nông, độ API rất thấp và độ nhớt cao, thì nên áp dụng phương pháp bơm ép:

a- Hoá chất

b- Dung dịch polymer

c- Hỗn hợp khí-lỏng ở nhiệt độ thường

d- Hơi nước theo chu kỳ

e- Nước nóng

Vai trò của các giếng bơm ép và khai thác không thể thay thế cho nhau nếu các giếng bơm ép được bố trí:

a - Theo diện tích

b - Theo cụm (block)

c - Ngoài vành đai dầu nước

d - Các sơ đồ 3, 4 và 5 điểm

e - Các sơ đồ 7 hoặc 9 điểm

Gradient áp suất dòng chảy tăng khi:

a - Tỷ số khí - lỏng tăng

b - Tỷ số khí - lỏng giảm

c - Lưu lượng khai thác tăng

d - Lưu lượng khai thác giảm

e – Tỷ số khí lỏng tăng và lưu lượng khai thác giảm

21 Một mỏ dầu nhẹ, ở vùng sa mạc, rất gần với một mỏ đang khai thác, có đất đá đồng nhất và độ thẩm thấu

tốt Nên chọn phương pháp duy trì áp suất vỉa bằng cách:

Ngày đăng: 04/12/2014, 14:00

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w