1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

nghiên cứu hạt nano chitosan làm tá chất cho vacxin cúm a h1n1 và thử nghiệm đáp ứng miễn dihcj trên chuột nhắt trắng mus musculus swiss

114 1,1K 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 1,36 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ NGHIÊN CỨU HẠT NANO CHITOSAN LÀM TÁ CHẤT CHO VACXIN CÚM A/H1N1 VÀ THỬ NGHIỆM ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG (Mus musculus Swiss) LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC BUÔN MA THUỘT, NĂM 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ NGHIÊN CỨU HẠT NANO CHITOSAN LÀM TÁ CHẤT CHO VACXIN CÚM A/H1N1 VÀ THỬ NGHIỆM ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG (Mus musculus Swiss) Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm Mã số : 604230 LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS TS. Lê Văn Hiệp PGS TS. Nguyễn Anh Dũng BUÔN MA THUỘT, NĂM 2011 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Người cam ñoan Nguyễn Thị Ngọc Hà LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn: GS.TS Lê Văn Hiệp – Viện Vacxin và Sinh phẩm Y tế Nha Trang, Người thầy trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, truyền ñạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tại Viện Vacxin Nha Trang. PGS.TS Nguyễn Anh Dũng - Trường Đại học Tây Nguyên, Người thầy trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, truyền ñạt kiến thức và ñóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Lãnh ñạo Trường Đại học Tây Nguyên, tập thể các Thầy Cô giáo Phòng Đào tạo Sau ñại học, Khoa KHTN và CN. Các thầy Cô giáo ñã tận tâm giảng dạy, truyền thụ những kiến thức quý báu trong quá trình học tập. Các cán bộ nhân viên Phòng Nghiên cứu và Phòng Kiểm ñịnh Viện Vacxin Nha Trang. Lãnh ñạo và tập thể cán bộ giáo viên trường Trường THPT Trần Phú, TP Buôn Ma Thuột. Cuối cùng xin gửi những tình cảm thân thương tới gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ và ñộng viên tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! CÁC CHỮ VIẾT TẮT APC : Antigen- presenting cell (Tế bào trình diện kháng nguyên) CS : Chitosan DNA : Deoxyribo nucleic Acid FCA : Freund’s complete adjuvant FIA : Freund’s incomplete adjuvant HA: : Haemagglutinin HAU : Haemagglutination Unit (Đơn vị kháng nguyên) HI test : Haemagglutination Inhibition test (Phản ứng ức chế ngưng kết hồng cầu) HIU : Haemagglutination Inhibition Unit (Đơn vị hiệu giá kháng thể kháng HA) IgG : Immunoglobulin IVAC : Viện Vacxin và Sinh phẩm Y tế Nha Trang kDa : Kilo Dalton KN : Kháng Nguyên MIC : Nồng ñộ ức chế tối thiểu RNA : Ribonucleic Acid TPP : Tripolyphosphate WHO : World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Protein của virus cúm 18 Bảng 3.1: Ảnh hưởng của khối lượng phân tử hạt nano CS ñến hiệu suất hấp phụ (LE) và khả năng hấp phụ (LC) kháng nguyên cúm A H1N1 43 Bảng 3.2: So sánh kết quả tăng trọng chuột ở các nhóm vacxin hấp phụ tá chất khác nhau (n=5) 46 Bảng 3.3: Ảnh hưởng của các loại tá chất khác nhau ñến tỷ lệ ñáp ứng miễn dịch trên chuột với vacxin cúm A/H1N1. 48 Bảng 3.4: Ảnh hưởng của các loại tá chất ñến hiệu giá kháng thể trung bình của chuột (n = 9) 50 Bảng 3.5: So sánh kết quả tăng trọng chuột ở các nhóm vacxin hấp phụ tá chất nano chiotsan có khối lượng phân tử khác nhau (n=5) 54 Bảng 3.6: Ảnh hưởng của khối lượng phân tử tá chất nano CS cho vacxin cúm A/H1N1 ñến tỉ lệ ñáp ứng miễn dịch trên chuột 56 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của khối lượng phân tử tá chất nano CS của vacxin cúm A/H1N1 ñến hiệu giá kháng thể trung bình (HIU) 57 Bảng 3.8: So sánh kết quả tăng trọng chuột ở các nhóm vacxin hấp phụ tá chất nano CS có khối lượng phân tử khác nhau (n=5) 60 Bảng 3.9 ảnh hưởng của liều lượng vacxin cúm A/H1N1 khi sử dụng tá chất nano chitosan ñến ñáp ứng miễn dịch trên chuột 62 Bảng 3.10: ảnh hưởng của liều lượng vacxin cúm A/H1N1 khi sử dụng tá chất nano CS ñến ñáp ứng miễn dịch trên chuột 63 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của thời gian bảo quản vacxin hấp phụ trên hạt nano CS ñến ñáp ứng miễn dịch trên chuột .66 Bảng 3.12: Kết quả kháng thể kháng HA trên chuột sau khi tiêm vacxin chứa tá chất nano CS ñược bảo quản trong khoảng thời gian khác nhau 67 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Công thức cấu tạo của nano chitosan 3 Hình 1.2: Sơ ñồ tạo hạt nano chitosan bằng phương pháp tạo gel ion. 7 Hình 1.3: Sơ ñồ tạo hạt nano chitosan bằng phương pháp kết tủa. 8 Hình 1.4: Sơ ñồ tạo hạt nano chitosan bằng phương pháp sấy phun. 9 Hình 1.5 : Sơ ñồ tạo hạt nano chitosan bằng phương pháp mixel ngược pha 10 Hình 1.6 : Cấu tạo của Virus cúm typ A 16 Hình 3.1: Ảnh hưởng của khối lượng phân tử hạt nano chitosan ñến hiệu suất hấp phụ (LE) kháng nguyên cúm A/H1N1 44 Hình 3.2: Ảnh hưởng của khối lượng phân tử hạt nano chitosan ñến khả năng hấp phụ (LC) kháng nguyên cúm A H1N1. 44 Hình 3.3: Tăng trọng chuột của các lô vacxin cúm A/H1N1 hấp phụ các loại tá chất khác nhau 47 Hình 3.4 : Tỉ lệ chuột có ñáp ứng miễn dịch của vacxin cúm A/H1N1 với tá chất nano chitosan và các tá chất khác. 49 Hình 3.5: Ảnh hưởng của các nhóm tá chất ñến hiệu giá kháng thể trung bình trên chuột nhắt. 51 Hình 3.6: Kết quả tăng trọng của chuột ở các nhóm vacxin có tá chất nao chitosan khác nhau. 55 Hình 3.7: Tỉ lệ chuột có ñáp ứng miễn dịch ñối với các nhóm vacxin sử dụng tá chất nano chitosan với khối lượng phân tử khác nhau 57 Hình 3.8: Hiệu giá kháng thể trung bình ở các nhóm vacxin sử dụng tá chất nano chitosan với khối lượng phân tử khác nhau 58 Hình 3.9: Tăng trọng trung bình của chuột ở các nhóm vacxin có hàm lượng kháng nguyên khác nhau 61 Hình 3.10: Tỉ lệ chuột có ñáp ứng miễn dịch ở các nhóm vacxin có hàm lượng kháng nguyên khác nhau 62 Hình 3.11: Hiệu giá kháng thể trung bình ở các nhóm vacxin có hàm lượng kháng nguyên khác nhau 64 Hình 3.12: Tỉ lệ chuột có ñáp ứng miễn dịch ở các nhóm vacxin có thời gian bảo quản sau hấp phụ khác nhau 66 Hình 3.13: Hiệu giá kháng thể trung bình ở các nhóm vacxin có thời gian bảo quản sau hấp phụ khác nhau 68 [...]... vacxin li u ơn nhưng ư c dùng cho vacxin a li u, hàm lư ng 25 g/li u Không s d ng kháng sinh và latex trong s n xu t vacxin cúm A H1N1 - Vacxin c a hãng GlaxoSmithKline: ây là vacxin ti u ph n li u ơn, ch ng A/ California/07/2009 (X-17 9A) c y trong tr ng gà có phôi Vacxin ch a 3.7 g HA và có kèm tá ch t AS03, m t lo i nhũ tương làm t h p ch t squalene, có tá dư c và thiomersal - Vacxin c a hãng Novartis:... trưng cho vùng B c M , gen PB2 và PA c a virus cúm gia c m và gen PB1 c a virus cúm ngư i Ngoài ra, virus m i H1N1 khác v c u trúc kháng nguyên - hemaglutinin H1 So sánh trình t Hemaglutinin c a các virus ó cho th y có s khác bi t trong s thay i c a 30 axit amin S khác bi t c a HA1 và cúm m a là s thay i c a 5 nucleotid và 4 axit amin Neuraminidase c a virus cúm A/ H1N1 ng nh t v i Neuraminidase c a virus... n, làm vector chuy n gen Xu t phát t th c t nghiên c u v i tên ó, chúng tôi s d ng h t nano chitosan làm i tư ng tài Nghiên c u h t nano chitosan làm tá ch t cho vacxin cúm A/ H1N1 và th nghi m áp ng mi n d ch trên chu t nh t tr ng (Mus musculus Swiss) ” M c tiêu c a tài 1 Nghiên c u nh hư ng c a kh i lư ng phân t h t nano chitosan n kh năng h p ph kháng nguyên cúm A/ H1N1 2 ánh giá tính an toàn và. .. : dung dich chitosan ư c h n h p v i TPP sau ó khu y t 10 – 60 phút s thu ư c h t nano chitosan Có th li tâm 15000 vòng/ phút trong 1 gi thu ư c h t nano chitosan nanoparticles Quan Gan (2005) nghiên c u t o h t chitosan nanoparticles trong TPP v i n ng chitosan khác nhau, kh i lư ng phân t chitosan khác nhau và t l chitosan/ TPP khác nhau K t qu cho th y kh i lư ng phân t và n ng chitosan càng l n... n vacxin (vaccine Composition Meeting) dành cho các nư c nam bán c u, virus dùng 2009 (m a ông s n xu t vacxin ư c s d ng cho m a cúm năm nam bán c u) g m nh ng ch ng sau: A/ California/7/2009 (H1N1) , A/ perth/16/2009 (H3N2) và B/Brisbane/60/208 Do ó, vacxin cúm m a dành cho m a cúm năm 2010 nam bán c u s g m m t virus vacxin b t ngu n t ch ng virus cúm hoang d i H1N1 [16] * Quy trình s n xu t vacxin cúm. .. [23] Kapil Khatri (2007) nghiên c u s d ng h t nano chitosan làm tá ch t h p ph Plasmid DNA gây mi n d ch theo ư ng niêm m c mũi ch ng l i viêm gan siêu vi B K t qu cho th y vacxin pDNA h p ph h t nano chitosan ư c b o v ch ng l i s phân h y c a nuclease và tăng hi u qu truy n nhi m c a nó 15 Huy t thanh kháng HbsAg và kháng th IgA trong các nhóm chu t s d ng vacxin có tá ch t h t nano chitosan cao hơn... virus cúm l n dòng châu Âu và dòng châu Á Ngoài ra virus cúm A/ H1N1 ch a Neuraminidase c a virus H1N1 dòng B c M NA c a hai dòng virus H1N1 này khác nhau v s phân ly và ch a 77 s thay Các nhà khoa h c ti n hành nghiên c u gây c ch Neuraminidase Hai lo i virus i axit amin nh y c a virus u tiên có i v i các ch t nh y cao i v i các ch t gây c ch Neuraminidase như Ozeltamivir và Relenza C gen NA và gen... khi nh t l n nh c hai, lô thí nghi m kháng nguyên cúm là r t tá ch t chitosan là 103 l n ch ng th i ch ng antigen là 102 và tá ch t chitosan là 105 [18] Ana Vila (2004) nghiên c u s d ng h t nano chitosan làm tá ch t cho vacxin u n ván qua niêm m c mũi Kích thư c h t nano là 350 nm, i n tích là +40mV, có hi u su t mang vacxin là 50-60% Kháng th IgG thí nghi m s d ng h t nano chitosan cao g p 5 l n so... tiêu s n xu t vacxin an toàn hơn và i trà hơn 1.4.4.2 Vacxin cúm m a * Ch ng s n xu t H u h t các vacxin cúm s d ng trên th gi i hi n nay u là vacxin ba thành ph n g m hai ch ng cúm A (H1N1 và H3N2) và m t ch ng cúm B Hàng năm, d a trên xu hư ng thay truy n và i c a các ch ng virus cùng các d li u v di t bi n, WHO d báo nguy cơ xu t hi n b nh cúm và khuy n cáo ch ng dùng cho s n xu t vacxin * Li u kháng... ván t do sau 2 tu n, tăng g p 15 l n sau 12 tu n và 25 l n sau 24 tu n Kháng th hi u thí nghi m s d ng h t nano chitosan cao hơn so v i c i ch ng g p 2.5 l n và tăng lên theo th i gian t 2-24 tu n [34] Maryan Amadi (2007) nghiên c u s d ng Trimethyl h t nano chitosan làm tá ch t cho vacxin cúm A/ H3N2 K t qu là các ch s mi n d ch HI, IgG thí nghi m Trimethyl h t nano chitosanlà 103 và 105 cao hơn kháng . nghiên cứu với tên ñề tài Nghiên cứu hạt nano chitosan làm tá chất cho vacxin cúm A/ H1N1 và thử nghiệm ñáp ứng miễn dịch trên chuột nhắt trắng (Mus musculus Swiss) ” Mục tiêu c a ñề tài 1. Nghiên. NGHIÊN CỨU HẠT NANO CHITOSAN LÀM TÁ CHẤT CHO VACXIN CÚM A/ H1N1 VÀ THỬ NGHIỆM ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG (Mus musculus Swiss) Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm Mã số. DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ NGHIÊN CỨU HẠT NANO CHITOSAN LÀM TÁ CHẤT CHO VACXIN CÚM A/ H1N1 VÀ THỬ NGHIỆM ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG

Ngày đăng: 29/11/2014, 08:24

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
13. Hayashi, K., Ito, M., Shabori (2002). “Antidiabetic action of low molecular weight chitosan in genetically obese diabetic KK-A mice". Biological and pharmaceutical Bulletin, 25, 188-192 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antidiabetic action of low molecular weight chitosan in genetically obese diabetic KK-A mice
Tác giả: Hayashi, K., Ito, M., Shabori
Năm: 2002
14. Hirono, Ohya (1996), “ Chitin biotechnology applications”, Biotechnol. Annual review, 2, pp237-257 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chitin biotechnology applications
Tác giả: Hirono, Ohya
Nhà XB: Biotechnol. Annual review
Năm: 1996
16. Joes luis Valdespin-Gomez, Lourdes Garcia-Garcia, Samuel Ponce de León- Rosales(2009), “Vaccines against Influenza A (H1N1) Pandemic”, Medical Research 40 (2009) 693-70) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vaccines against Influenza A (H1N1) Pandemic
Tác giả: Joes luis Valdespin-Gomez, Lourdes Garcia-Garcia, Samuel Ponce de León- Rosales
Nhà XB: Medical Research
Năm: 2009
17. Kapil Khatri, Amit K. Goyal, Prem N. Gupta, Neeraj Mishra, Suresh P. Vyas (2007) Plasmid DNA loaded chitosan nanoparticles for nasal mocosal immunization against hepatitis B, International juornal of pharmaceutics, 354 , pp. 235-241 Sách, tạp chí
Tiêu đề: International juornal of pharmaceutics
18. L Illium et al. (2001), “Chitosan as a novel nasal delivery system for vaccines”, Advanced drug delivery review, 51, 81-96 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chitosan as a novel nasal delivery system for vaccines”, "Advanced drug delivery review
Tác giả: L Illium et al
Năm: 2001
19. Le Van Hiep, Nguyen Anh Dung, Vo Thi Phuong Khanh (2008), “Chitosan oligomer as a hoperful adjuvant for A influenza H 5 N 1 vaccin”, J. Chitin and Chitosan, 13(10), 6-8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chitosan oligomer as a hoperful adjuvant for A influenza H5N1 vaccin”, "J. Chitin and Chitosan
Tác giả: Le Van Hiep, Nguyen Anh Dung, Vo Thi Phuong Khanh
Năm: 2008
20. Lifeng Qi et al. (2004), “Preparation and antibacterial activity of chitosan nanoparticles”, carbohydrate research, 339, 2693-2700 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preparation and antibacterial activity of chitosan nanoparticles
Tác giả: Lifeng Qi, et al
Nhà XB: carbohydrate research
Năm: 2004
24. Peter G. Seferian, Mitzi L. Martinez (2000), “Immune stimulating activity of two new chitosan containing adjuvant formulations”, vaccine, 19, pp 661-668 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Immune stimulating activity of two new chitosan containing adjuvant formulations”, "vaccine
Tác giả: Peter G. Seferian, Mitzi L. Martinez
Năm: 2000
25. Quan Gan et al (2005), “Modulation surface charge, particle size and morphological properties of chitosan–TPP nanoparticles intended for gene delivery”, Colloid and surface B: Biointerface, 44, 65-73 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Modulation surface charge, particle size and morphological properties of chitosan–TPP nanoparticles intended for gene delivery”, "Colloid and surface B: Biointerface
Tác giả: Quan Gan et al
Năm: 2005
26. Rinaudo M. (2006), “Chitin and chitosan: Properties and application”, progress in polymer science, 31, pp 603-632 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chitin and chitosan: Properties and application
Tác giả: Rinaudo M
Nhà XB: Progress in Polymer Science
Năm: 2006
28. Sedaghi et al (2008), preparation and characterization and antibacterial activities of chitosan, trimethyl chitosan (TMC) and N- diethylmethyl chitosan (DEMC) nanoparticles loaded with insulin using iontropic gelation and polyelectrolyte complexation methods, International juornal of pharmaceutic Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preparation and characterization and antibacterial activities of chitosan, trimethyl chitosan (TMC) and N- diethylmethyl chitosan (DEMC) nanoparticles loaded with insulin using iontropic gelation and polyelectrolyte complexation methods
Tác giả: Sedaghi
Nhà XB: International Journal of Pharmaceutics
Năm: 2008
29. Sunil A Anihotri et al (2004), “Recent advances on chitosan based micro and nanoparticles in drug delivery”, Journal controlled release, 100, 5-28 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Recent advances on chitosan based micro and nanoparticles in drug delivery”, "Journal controlled release
Tác giả: Sunil A Anihotri et al
Năm: 2004
32. Tikhonov, V., et al (2006), “Bactericidal and antifungal activity of a low molecular weight chitosan and its N-/2(3)- (dodec-2 enyl) succinoyl/derivaties, Carbohydrate polymer, 64, 66-72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bactericidal and antifungal activity of a low molecular weight chitosan and its N-/2(3)- (dodec-2 enyl) succinoyl/derivaties
Tác giả: Tikhonov, V., et al
Nhà XB: Carbohydrate polymer
Năm: 2006
33. Tsai, M L et al., Xinge Zhang. (2008), “Cavitation effects versus stretch effects resulted in different size and polydispersity of ionnotropic gelation chitosan sodium tripolyphosphate nanoparticles”, Carbohydrate polymer, 71, pp 448-457 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cavitation effects versus stretch effects resulted in different size and polydispersity of ionnotropic gelation chitosan sodium tripolyphosphate nanoparticles
Tác giả: Tsai, M L, Xinge Zhang
Nhà XB: Carbohydrate polymer
Năm: 2008
34. Vila, A., et al (2004), “Low molecular weight chitosan nanoparticles as a new carries nasal vaccine delivery in mice”, European journal of pharmaceutical sciences 57, pp 123-131 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Low molecular weight chitosan nanoparticles as a new carries nasal vaccine delivery in mice”, "European journal of pharmaceutical sciences 57
Tác giả: Vila, A., et al
Năm: 2004
37. Worawan Boonyo, Hans E. Junginger, Neti Waranuch, Assadang Polnock, Tasana Pitaksuteepong (2007), “Chitosan and triethyl chitosan chloric (TMC) as adjuvants for iducing immune responses to ovalbumin in mice following nasal administration”, journal of Controlled Release, 121, 168-175 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chitosan and triethyl chitosan chloric (TMC) as adjuvants for iducing immune responses to ovalbumin in mice following nasal administration
Tác giả: Worawan Boonyo, Hans E. Junginger, Neti Waranuch, Assadang Polnock, Tasana Pitaksuteepong
Nhà XB: journal of Controlled Release
Năm: 2007
38. WHO (2005) Weekly epidemio logical record, No.33, Geneva, pp.227-288) 39. WHO (2010), 6th WHO Meeting on Evaluation of Pandemic Influenza Vaccines in Clinical Trials 18 (afternoon)- 19February 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Weekly epidemiological record
Tác giả: WHO
Nhà XB: Geneva
Năm: 2005
21. Malette, W. G., Quygley Jr., H. J. (1984), chitosan as hemostatics, US pat Khác
27. Robert Ederman (2007), Adjuvant for the future, new generation vaccines, part I, pp 173-192 Khác
36. VTTC (2000) Quality Control of DPT Vaccines, chapter 6: Toxicity testing, RIVM, Nitherland, pp. 224-230 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w