1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam

88 435 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 1,27 MB

Nội dung

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐINH NGỌC BÁCH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA 2 DÕNG NÁI CHẤT L Ƣ ỢNG CAO Đ Ƣ ỢC TẠO RA TỪ CÁC NGUỒN GEN CỦA PIC TẠI VIỆT NAM L L U U Ậ Ậ N N V V Ă Ă N N T T H H Ạ Ạ C C S S Ỹ Ỹ K K H H O O A A H H Ọ Ọ C C N N Ô Ô N N G G N N G G H H I I Ệ Ệ P P THÁI NGUYÊN - 2011 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐINH NGỌC BÁCH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA 2 DÕNG NÁI CHẤT L Ƣ ỢNG CAO Đ Ƣ ỢC TẠO RA TỪ CÁC NGUỒN GEN CỦA PIC TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã số: 60.62.40 L L U U Ậ Ậ N N V V Ă Ă N N T T H H Ạ Ạ C C S S Ỹ Ỹ K K H H O O A A H H Ọ Ọ C C N N Ô Ô N N G G N N G G H H I I Ệ Ệ P P Ngƣời h ƣ ớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN BÌNH 2. TS. TẠ THỊ BÍCH DUYÊN THÁI NGUYÊN – 2011 LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Đinh Ngọc Bách LỜI CẢM ƠN Sau khi hoàn thành ch ƣ ơng trình học tập cao học tại tr ƣ ờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Tôi đã đƣợc hội đồng khoa học đồng ý cho phép thực hiện đề tài: “Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam ”. Đến nay tôi đã hoàn thành các nội dung nghiên cứu, xử lý kết quả thu đƣợc vào luận văn cao học của mình. Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Nhà tr ƣ ờng, Khoa Sau đại học, Khoa Chăn nuôi - Thú y - Tr ƣ ờng Đại học Nông Lâm cùng các thầy cô, cơ quan, gia đình và bạn bè đồng nghiệp. Cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn tới Viên Chăn Nuôi, Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phƣơng, Trung tâm Giống gia súc Hải D ƣ ơng, Trại lợn giống hạt nhân Tam Điệp. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu đó đã giúp tôi hoàn thành chƣơng trình học tập nghiên cứu thuận lợi. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn tới PGS.TS. Nguyễn Văn Bình, TS. Tạ Thị Bích Duyên đã tận tình h ƣ ớng dẫn, chỉ bảo giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài để hoàn thành bản luận văn này. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2011 Tác giả Đinh Ngọc Bách MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục biểu đồ viii MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục đích của đề tài 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Cơ sở khoa học 3 1.1.1. Tính trạng 3 1.1.1.1. Tính trạng chất l ƣ ợng 3 1.1.1.2. Tính trạng số lƣ ợng 3 1.1.2. Giá trị kiểu hình của tính trạng số lƣ ợng 4 1.1.3. Các yếu tố ảnh h ƣ ởng đến tính trạng số lƣợng 5 1.1.4. Lai giống và ƣu thế lai 7 1.1.4.1. Lai giống 7 1.1.4.2. Ƣu thế lai 9 1.1.5. Chọn lọc và các ph ƣ ơng pháp chọn lọc 12 1.1.5.1. Khái niệm về chọn lọc 12 1.1.5.2. Các ph ƣ ơng pháp chọn lọc 12 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái và các yếu tố ảnh hƣởng .16 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái 16 1.2.2. Các yếu tố ảnh h ƣ ởng đến khả năng sinh sản của lợn nái 19 1.2.2.1. Ảnh h ƣ ởng của các yếu tố chủ quan 20 1.2.2.2. Ảnh h ƣ ởng của các yếu tố khách quan 22 1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc 29 1.3.1. Nghiên cứu trong nƣớc 29 1.3.2. Nghiên cứu ngoài n ƣ ớc 30 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 34 2.2. Nội dung nghiên cứu 34 2.2.1. Khả năng sản xuất và giá trị giống c ủa 2 dòng lợn cụ kỵ VCN02 và VCN05 34 2.2.2. Tạo nhóm nái có số con sơ sinh sống cao (L71) 34 2.2.3. Tạo nhóm nái có dày mỡ lƣng thấp (L72) 34 2.3. Ph ƣ ơng pháp nghiên cứu 35 2.3.1. Ph ƣ ơng pháp chọn tạo có định h ƣ ớng các nhóm nái chất lƣợng cao . 35 2.3.2. Ƣớc tính giá trị giống bằng ph ƣ ơng pháp BLUP 36 2.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phƣơng pháp tính toán 39 2.3.3.1. Các chỉ tiêu theo dõi 39 2.3.3.2. Ph ƣ ơng pháp theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản 39 2.3.3.3. Ph ƣ ơng pháp xác định độ dày mỡ lƣng của lợn 40 2.4. Ph ƣ ơng pháp xử lý số liệu 41 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 42 3.1. Khả năng sản xuất của hai dòng cụ kỵ VCN02 và VCN05 ở một số tính trạng kinh tế quan trọng 42 3.1.1. Khả năng sinh sản của hai dòng cụ kỵ VCN02 và VCN05 42 3.1.2. Khả năng sinh tr ƣ ởng của hai dòng cụ kỵ VCN02 và VCN05 44 3.1.3. Giá trị giống của các cá thể xuất phát 45 3.2. Tạo nhóm nái L71 có năng suất sinh sản cao (>10,5 con/lứa) 47 3.2.1. Năng suất sinh sản của dòng L71 theo từng thế hệ 47 3.2.2. Khả năng sinh tr ƣ ởng của dòng L71 theo từng thế hệ 53 3.2.3. Sức sản xuất thịt của dòng L71 theo từng thế hệ 55 3.3. Tạo nhóm nái L72 có độ dày mỡ lƣng thấp (<15 mm) 57 3.3.1. Năng suất sinh sản của dòng nái L72 qua các thế hệ 57 3.3.2. Khả năng sinh tr ƣ ởng của nhóm nái L72 qua các thế hệ 62 3.3.3. Sức sản xuất thịt của dòng L72 qua các thế hệ 64 3.3.4. Ƣu thế lai tổng thể của dòng nái L72 qua các thế hệ so với bố mẹ của chúng 66 3.3.5. Mối tƣơng quan giữa độ dày mỡ lƣng và số con sơ sinh sống/lứa của dòng nái L72 67 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 68 4.1. Kết luận 68 4.1.1. Khả năng sản xuất của 2 dòng nái cụ kỵ VCN02 và VCN05 ở một số tính trạng kinh tế quan trọng 4.1.2. Tạo nhóm nái L71 có năng suất sinh sản cao (>10,5 con/lứa) 4.1.3. Tạo nhóm nái L72 có độ dày mỡ lƣng thấp (<15 mm) 4.2. Đề nghị 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Y Giống lợn Yorshire L Giống lợn Landrace Pi Giống lợn Pietrain D Giống lợn Duroc L11 Dòng Yorshire thuần L19 Dòng Duroc tổng hợp L64 Dòng Pietrain thuần VCN02 Dòng Landrace thuần VCN02 TM Dòng Landrace thuần tƣơi máu VCN05 Dòng tổng hợp có máu Meishan TPvcn22 Lợn thƣơng phẩm có máu VCN02 và VCN05 CS Cai sữa KLSS Khối lƣợng sơ sinh KLCS Khối lƣợng cai sữa NCS Số con cai sữa SS Sơ sinh DML Độ dày mỡ lƣng Nsss/ổ Số con sơ sinh sống/ổ Psss/ổ Khối lƣợng sơ sinh sống/ổ TKL Tăng khối lƣợng TTTA Tiêu tốn thức ăn CTV Cộng tác viên GTG Giá trị giống TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam PIC Pig Impovement Company DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Khả năng sinh sản của hai dòng nái cụ kỵ VCN02 và VCN05 42 Bảng 3.2. Khả năng sinh tr ƣ ởng của 2 dòng cụ kỵ VCN02 và VCN05 44 Bảng 3.3. Giá trị giống của thế hệ xuất phát (VCN02, VCN05 và VCN02 TM ) 46 Bảng 3.4. Năng suất sinh sản của dòng L71 theo từng thế hệ 48 Bảng 3.5. Khả năng sinh tr ƣ ởng của dòng L71 theo từng thế hệ 54 Bảng 3.6. Sức sản xuất thịt của dòng L71 theo từng thế hệ 56 Bảng 3.7. Năng suất sinh sản của dòng nái L72 qua các thế hệ 58 Bảng 3.8. Khả năng sinh tr ƣ ởng của dòng L72 qua từng thế hệ 63 Bảng 3.9. Sức sản xuất thịt của dòng L72 theo từng thế hệ 65 Bảng 3.10. Ƣu thế lai tổng thể của dòng nái L72 qua các thế hệ so với bố mẹ của chúng 66 Bảng 3.11. Mối t ƣ ơng quan giữa độ dày mỡ lƣng với số con sơ sinh sống/lứa của dòng nái L72 67 [...]... hỏi của thực tế sản xuất Sự phối kết hợp giữa các dòng lợn theo định hƣớng chọn lọc nhất định sẽ giúp ngành chăn nuôi lợn có đƣợc những sản phẩm có chất lƣợng cao Đặc biệt, việc tạo ra các nhóm lợn nái có chất lƣợng cao đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản xuất là hết sức cần thiết Vì vậy, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng lợn nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn. .. nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam ” 2 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI - Tạo đƣợc hai dòng nái có chất lƣợng cao: + Dòng L71 có số con sơ sinh sống cao, đạt trên 10,5 con/lứa + Dòng L 72 có độ dày mỡ lƣng thấp, dƣới 15 mm - Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái này CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 CƠ SỞ KHOA HỌC Đặc điểm di truyền của con giống đƣợc thể hiện và biểu đạt thông... đối với các quần thể thuần chủng 1 .2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA LỢN NÁI VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG 1 .2. 1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái Hiệu quả của chăn nuôi lợn nái sinh sản đƣợc đánh giá thông qua 2 chỉ tiêu là: số lợn con cai sữa /nái/ năm và tổng khối lƣợng lợn con cai sữa Hai chỉ tiêu này phụ thuộc vào tuổi thành thục về tính, tỷ lệ thụ thai, số con đẻ ra, số lứa... A2 với hiệu ứng trung bình của các gen là a 1 và a2 thì tác dụng của các gen A1 và A2 tới cá thể là: G = a1 + a2 + d Trong đó, d là giá trị của sai lệch trội; có nghĩa là G = A + D Giá trị “I” (Interaction deviation) là sai lệch tƣơng tác hoặc sai lệch át gen của các cặp gen không cùng alen Khi kiểu gen do từ 2 locus trở lên cấu thành, giá trị kiểu gen có thể thêm một sai khác do sự tƣơng tác giữa các. .. nhƣng có năng suất thịt cao - Các giống chuyên dụng dòng mẹ, đặc biệt là một số giống chuyên sản của Trung Quốc, nhƣ Taihu (điển hình là Meishan), có năng suất sinh sản đặc biệt cao nhƣng năng suất sản xuất thịt lại kém - Các giống “nguyên sản có năng suất sinh sản cũng nhƣ năng suất thịt thấp nhƣng có khả năng thích nghi với môi trƣờng riêng của chúng Các giống (dòng bố) thƣờng có năng suất sinh sản thấp... hệ Giá trị gen truyền đạt từ bố mẹ cho đời con gọi là “hiệu ứng trung bình” của các gen Hiệu ứng trung bình của một gen là sai lệch trung bình của cá thể so với trung bình của quần thể mà nó đã nhận đƣợc gen đó từ một bố hoặc mẹ nào đó, còn gen kia nhận đƣợc từ bố hoặc mẹ khác trong quần thể Tổng các hiệu ứng trung bình của các gen mà nó đang mang đƣợc gọi là giá trị cộng gộp hoặc giá trị giống của. .. không đổi vì quá trình phát triển của bào thai chậm hay nhanh ít phụ thuộc vào đặc tính của con nái, hơn nữa thời gian mang thai quá ngắn cũng chƣa hẳn là tốt vì nó thƣờng do hiện tƣợng đẻ non 1 .2. 2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh sản của lợn nái Việc theo dõi năng suất sinh sản của lợn nái đƣợc đánh giá thông qua rất nhiều chỉ tiêu Năng suất sinh sản của lợn nái bao gồm nhiều chỉ tiêu khác nhau... đổi 1.1.4 .2 Ưu thế lai Khi lai tạo giữa các cá thể thuộc hai quần thể với nhau thì giá trị kiểu hình của một tính trạng số lƣợng ở các tổ hợp lai bao gồm 2 thành phần chính: - Giá trị trung bình của trung bình giá trị kiểu hình của quần thể thứ nhất  P1 và trung bình giá trị kiểu hình của quần thể thứ hai  P2 đó là (  P1P2)  P1P2 =  P1 +  P2 2 Do đó, giá trị trung bình của trung bình giá trị kiểu... máu Năm 20 01, Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phƣơng đƣợc tiếp nhận nguồn gen quí trên từ công ty PIC (Anh) Tuy nhiên, qua một thời gian khai thác sử dụng, đàn lợn giống này chƣa có đƣợc các đánh giá cụ thể về giá trị giống, khuynh hƣớng di truyền để đƣa ra đƣợc phƣơng pháp chọn lọc thích hợp Bên cạnh đó, việc sử dụng các nguồn gen quí này nhằm tạo ra các nhóm lợn nái có năng suất và chất lƣợng cao là... suất sinh sản đã đƣợc nhiều tác giả công bố Dựa vào năng suất sinh sản và sức sản xuất thịt thì các giống lợn đƣợc chia làm bốn nhóm chính (Legaulte, 1985) [57] - Các giống đa dụng nhƣ Yorkshire, Landrace và một số dòng nguyên chủng đƣợc xếp vào loại có khả năng sản xuất thịt và sinh sản khá - Các giống chuyên dụng dòng bố” nhƣ Pietrain, Landrace, Hampshire và Poland - China, có năng suất sinh sản trung . số con sơ sinh sống/lứa của dòng nái L72 67 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 68 4.1. Kết luận 68 4.1.1. Khả năng sản xuất của 2 dòng nái cụ kỵ VCN02 và VCN05 ở một số tính trạng. L71 theo từng thế hệ 56 Bảng 3.7. Năng suất sinh sản của dòng nái L72 qua các thế hệ 58 Bảng 3 .8. Khả năng sinh tr ƣ ởng của dòng L72 qua từng thế hệ 63 Bảng 3.9. Sức sản xuất. (VCN02, VCN05 và VCN02 TM ) 46 Bảng 3.4. Năng suất sinh sản của dòng L71 theo từng thế hệ 48 Bảng 3.5. Khả năng sinh tr ƣ ởng của dòng L71 theo từng thế hệ 54 Bảng 3.6. Sức

Ngày đăng: 25/10/2014, 10:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đặng Vũ Bình và ctv (2001), “Đánh giá các tham số thống kê di truyền và xây dựng chỉ số phán đoán đối với các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái ngoại nuôi tại các cơ sở giống Miền Bắc”. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp bộ, mã số B99-3240, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá các tham số thống kê di truyền và xây dựng chỉ số phán đoán đối với các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái ngoại nuôi tại các cơ sở giống Miền Bắc
Tác giả: Đặng Vũ Bình, ctv
Nhà XB: Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp bộ
Năm: 2001
2. Đinh Văn Chỉnh, Đặng Vũ Bình, Trần Xuân Việt, Vũ Ngọc Sơn (1995), “Năng suất sinh sản của lợn nái Yorshire và Landrace nuôi tại Trung tâm giống gia súc Hà Tây”. Kết quả nghiên cứu khoa học Khoa chăn nuôi - Thú y (1991 – 1995), Đại học Nông nghiệp I, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội tr 70-72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất sinh sản của lợn nái Yorshire và Landrace nuôi tại Trung tâm giống gia súc Hà Tây
Tác giả: Đinh Văn Chỉnh, Đặng Vũ Bình, Trần Xuân Việt, Vũ Ngọc Sơn
Nhà XB: Đại học Nông nghiệp I
Năm: 1995
3. Đinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, Đỗ Văn Trung (2001), “Đánh giá khả năng sinh sản của lợn Landrace và Yorshire nuôi tại Trung tâm giống vật nuôi Phú Lãm – Hà Tây”. Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật – Khoa chăn nuôi thú y (1999 – 2001), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá khả năng sinh sản của lợn Landrace và Yorshire nuôi tại Trung tâm giống vật nuôi Phú Lãm – Hà Tây
Tác giả: Đinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, Đỗ Văn Trung
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2001
4. Nguyễn Quế Côi, Võ Hồng Hạnh và ctv (2000), “Xây dựng chỉ số chọn lọc trong chọn lọc lợn đực hậu bị giống ngoại Landrace và Yorkshire”.Báo cáo khoa học 1999 – 2000, phần chăn nuôi gia súc, tr: 52-64 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng chỉ số chọn lọc trong chọn lọc lợn đực hậu bị giống ngoại Landrace và Yorkshire
Tác giả: Nguyễn Quế Côi, Võ Hồng Hạnh, ctv
Nhà XB: Báo cáo khoa học 1999 – 2000, phần chăn nuôi gia súc
Năm: 2000
5. Lê Xuân Cương (1985), “Truyền tinh nhân tạo góp phần tăng nhanh tiến bộ di truyền các giống lợn”. Tạp chí chăn nuôi số 6, tr.4 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Truyền tinh nhân tạo góp phần tăng nhanh tiến bộ di truyền các giống lợn”
Tác giả: Lê Xuân Cương
Năm: 1985
6. Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỳ (1997), “Kỹ thuật nuôi lợn nái mắn đẻ sai con”. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Kỹ thuật nuôi lợn nái mắn đẻ sai con”
Tác giả: Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỳ
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội
Năm: 1997
7. Nguyễn Văn Đức (1997), “Đánh giá giá trị di truyền của lợn Landrace, Đại Bạch, Móng Cái và con lai của chúng nuôi ở Quảng Ninh”. Hội Nghị khoa học chăn nuôi - thú y. Bộ Nông nghiệp và CNTP, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá giá trị di truyền của lợn Landrace, Đại Bạch, Móng Cái và con lai của chúng nuôi ở Quảng Ninh
Tác giả: Nguyễn Văn Đức
Nhà XB: Hội Nghị khoa học chăn nuôi - thú y
Năm: 1997
8. Phạm Thị Kim Dung, Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Ngọc Phục, Lê Thị Kim Ngọc, Trịnh Hồng Sơn, Phạm Duy Phẩm, Nguyễn Mạnh Cường và Nguyễn Văn Ngạn (2007), “Kết quả bước đầu làm tươi máu các dòng lợn cụ kỵ tai Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương”. Báo cáo khoa học chăn nuôi – Thú y Viện chăn nuôi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả bước đầu làm tươi máu các dòng lợn cụ kỵ tai Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương
Tác giả: Phạm Thị Kim Dung, Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Ngọc Phục, Lê Thị Kim Ngọc, Trịnh Hồng Sơn, Phạm Duy Phẩm, Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Văn Ngạn
Nhà XB: Báo cáo khoa học chăn nuôi – Thú y Viện chăn nuôi
Năm: 2007
9. Phan Xuân Hảo và ctv (2006), “Đánh giá khả năng sản xuất của lợn ngoại đời bố mẹ và con lai nuôi thịt”, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Đánh giá khả năng sản xuất của lợn ngoại đời bố mẹ và con lai nuôi thịt”
Tác giả: Phan Xuân Hảo và ctv
Năm: 2006
10. John Mabry (1998), “Đánh giá lợn quốc gia sử dụng BLUP ở Hoa kỳ”. Tạp chí Chăn nuôi, trang 5-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá lợn quốc gia sử dụng BLUP ở Hoa kỳ
Tác giả: John Mabry
Nhà XB: Tạp chí Chăn nuôi
Năm: 1998
11. Phạm Đức Kính (1994), “Lợn trắng Hồ Bắc, một giống lợn mới được lai tạo”, Khoa học kỹ thuật chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm 2/1994 tr 24 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Lợn trắng Hồ Bắc, một giống lợn mới được lai tạo”
Tác giả: Phạm Đức Kính
Năm: 1994
13. Kiều Minh Lực (2001). “Báo cáo đánh giá di truyền một số tính trạng kinh tế quan trọng ở lợn”. Viện KHKT Miền Nam. Trang 1-6 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo đánh giá di truyền một số tính trạng kinh tế quan trọng ở lợn
Tác giả: Kiều Minh Lực
Nhà XB: Viện KHKT Miền Nam
Năm: 2001
14. Trần Đình Miên, Nguyễn Hải Quân, Vũ Kính Trực (1997), “Chọn giống nhân giống gia súc”. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Chọn giống nhân giống gia súc”
Tác giả: Trần Đình Miên, Nguyễn Hải Quân, Vũ Kính Trực
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1997
15. Nguyễn Nghi, Lê Thanh Hải (1995), “Nghiên cứu ảnh hưởng của protein khẩu phần và phương thức cho ăn đến năng suất và chất lượng thịt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu ảnh hưởng của protein khẩu phần và phương thức cho ăn đến năng suất và chất lượng thịt
Tác giả: Nguyễn Nghi, Lê Thanh Hải
Năm: 1995
16. Nguyễn Ngọc Phục, Nguyễn Văn Đồng, Lê Thế Tuấn, Trịnh Hồng Sơn, “Nghiên cứu bước đầu năng suất sinh sản của 3 dòng lợn nái cụ kỵ PIC L06, L11 và L95 tại Trung tâm lợn giống hạt nhân Tam Điệp”, Tạp chí Chăn nuôi (số 5 – 2003) Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Nghiên cứu bước đầu năng suất sinh sản của 3 dòng lợn nái cụ kỵ PIC L06, L11 và L95 tại Trung tâm lợn giống hạt nhân Tam Điệp”
17. Nguyễn Ngọc Phục và Trịnh Hồng Sơn (2007), “Kết quả nghiên cứu khả năng sinh sản của lợn nái cụ kỵ L06, L11 và L95 tại Trung tâm lợn giống hạt nhân Tam Điệp”, Báo cáo khoa học chăn nuôi - thú y, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr 116 – 124 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu khả năng sinh sản của lợn nái cụ kỵ L06, L11 và L95 tại Trung tâm lợn giống hạt nhân Tam Điệp
Tác giả: Nguyễn Ngọc Phục, Trịnh Hồng Sơn
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2007
18. Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo (2004), Giáo trình chăn nuôi lợn. Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr 40 - 45, 55, 132, 144, 145-148, 150, 162, 167, 186, 220-221, 237 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình chăn nuôi lợn
Tác giả: Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2004
19. Nguyễn Hải Quân, Đặng Vũ Bình, Đinh Văn Chỉnh, Ngô Thị Đoan Trinh (1995), Giáo trình chọn giống và nhân giống gia súc. Trường Đại học Nông nghiệp I- Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình chọn giống và nhân giống gia súc
Tác giả: Nguyễn Hải Quân, Đặng Vũ Bình, Đinh Văn Chỉnh, Ngô Thị Đoan Trinh
Năm: 1995
20. Vũ Hồng Sâm (2003), Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái Yorshire nuôi tại một số nông hộ của tỉnh Nam Định, Luận văn thạc sỹ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái Yorshire nuôi tại một số nông hộ của tỉnh Nam Định
Tác giả: Vũ Hồng Sâm
Năm: 2003
21. Võ Văn Sự (2000). “Đánh giá giá trị giống bò đực giống bò sữa ở Việt Nam”. VCN 12/2001. http/www.vcn.vnn.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá giá trị giống bò đực giống bò sữa ở Việt Nam
Tác giả: Võ Văn Sự
Nhà XB: VCN
Năm: 2000

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Khả năng sinh sản của hai dòng nái cụ kỵ VCN02 và VCN05 - Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam
Bảng 3.1. Khả năng sinh sản của hai dòng nái cụ kỵ VCN02 và VCN05 (Trang 53)
Bảng 3.3. Giá trị giống của thế hệ xuất phát - Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam
Bảng 3.3. Giá trị giống của thế hệ xuất phát (Trang 57)
Bảng 3.4. Năng suất sinh sản của dòng L71 theo từng thế hệ - Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam
Bảng 3.4. Năng suất sinh sản của dòng L71 theo từng thế hệ (Trang 59)
Bảng 3.5. Khả năng sinh trưởng của dòng L71 theo từng thế hệ - Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam
Bảng 3.5. Khả năng sinh trưởng của dòng L71 theo từng thế hệ (Trang 65)
Bảng 3.6.  Sức sản xuất thịt của dòng L71 theo từng thế hệ - Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam
Bảng 3.6. Sức sản xuất thịt của dòng L71 theo từng thế hệ (Trang 67)
Bảng 3.7. Năng suất sinh sản của dòng nái L72  qua các thế hệ - Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam
Bảng 3.7. Năng suất sinh sản của dòng nái L72 qua các thế hệ (Trang 69)
Bảng 3.8. Khả năng sinh trưởng của dòng L72 qua từng thế hệ - Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam
Bảng 3.8. Khả năng sinh trưởng của dòng L72 qua từng thế hệ (Trang 74)
Bảng 3.9. Sức sản xuất thịt của dòng L72 theo từng thế hệ - Đánh giá khả năng sản xuất của 2 dòng nái chất lượng cao được tạo ra từ các nguồn gen của PIC tại Việt Nam
Bảng 3.9. Sức sản xuất thịt của dòng L72 theo từng thế hệ (Trang 76)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w