Tài liệu tham khảo |
Loại |
Chi tiết |
1. Đặng Vũ Bình và ctv (2001), “Đánh giá các tham số thống kê di truyền và xây dựng chỉ số phán đoán đối với các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái ngoại nuôi tại các cơ sở giống Miền Bắc”. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp bộ, mã số B99-3240, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đánh giá các tham số thống kê di truyền và xây dựng chỉ số phán đoán đối với các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái ngoại nuôi tại các cơ sở giống Miền Bắc |
Tác giả: |
Đặng Vũ Bình, ctv |
Nhà XB: |
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp bộ |
Năm: |
2001 |
|
2. Đinh Văn Chỉnh, Đặng Vũ Bình, Trần Xuân Việt, Vũ Ngọc Sơn (1995), “Năng suất sinh sản của lợn nái Yorshire và Landrace nuôi tại Trung tâm giống gia súc Hà Tây”. Kết quả nghiên cứu khoa học Khoa chăn nuôi - Thú y (1991 – 1995), Đại học Nông nghiệp I, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội tr 70-72 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Năng suất sinh sản của lợn nái Yorshire và Landrace nuôi tại Trung tâm giống gia súc Hà Tây |
Tác giả: |
Đinh Văn Chỉnh, Đặng Vũ Bình, Trần Xuân Việt, Vũ Ngọc Sơn |
Nhà XB: |
Đại học Nông nghiệp I |
Năm: |
1995 |
|
3. Đinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, Đỗ Văn Trung (2001), “Đánh giá khả năng sinh sản của lợn Landrace và Yorshire nuôi tại Trung tâm giống vật nuôi Phú Lãm – Hà Tây”. Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật – Khoa chăn nuôi thú y (1999 – 2001), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đánh giá khả năng sinh sản của lợn Landrace và Yorshire nuôi tại Trung tâm giống vật nuôi Phú Lãm – Hà Tây |
Tác giả: |
Đinh Văn Chỉnh, Phan Xuân Hảo, Đỗ Văn Trung |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Nông nghiệp |
Năm: |
2001 |
|
4. Nguyễn Quế Côi, Võ Hồng Hạnh và ctv (2000), “Xây dựng chỉ số chọn lọc trong chọn lọc lợn đực hậu bị giống ngoại Landrace và Yorkshire”.Báo cáo khoa học 1999 – 2000, phần chăn nuôi gia súc, tr: 52-64 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Xây dựng chỉ số chọn lọc trong chọn lọc lợn đực hậu bị giống ngoại Landrace và Yorkshire |
Tác giả: |
Nguyễn Quế Côi, Võ Hồng Hạnh, ctv |
Nhà XB: |
Báo cáo khoa học 1999 – 2000, phần chăn nuôi gia súc |
Năm: |
2000 |
|
5. Lê Xuân Cương (1985), “Truyền tinh nhân tạo góp phần tăng nhanh tiến bộ di truyền các giống lợn”. Tạp chí chăn nuôi số 6, tr.4 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
“Truyền tinh nhân tạo góp phần tăng nhanh tiến bộ di truyền các giống lợn” |
Tác giả: |
Lê Xuân Cương |
Năm: |
1985 |
|
6. Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỳ (1997), “Kỹ thuật nuôi lợn nái mắn đẻ sai con”. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
“Kỹ thuật nuôi lợn nái mắn đẻ sai con” |
Tác giả: |
Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỳ |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội |
Năm: |
1997 |
|
7. Nguyễn Văn Đức (1997), “Đánh giá giá trị di truyền của lợn Landrace, Đại Bạch, Móng Cái và con lai của chúng nuôi ở Quảng Ninh”. Hội Nghị khoa học chăn nuôi - thú y. Bộ Nông nghiệp và CNTP, Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đánh giá giá trị di truyền của lợn Landrace, Đại Bạch, Móng Cái và con lai của chúng nuôi ở Quảng Ninh |
Tác giả: |
Nguyễn Văn Đức |
Nhà XB: |
Hội Nghị khoa học chăn nuôi - thú y |
Năm: |
1997 |
|
8. Phạm Thị Kim Dung, Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Ngọc Phục, Lê Thị Kim Ngọc, Trịnh Hồng Sơn, Phạm Duy Phẩm, Nguyễn Mạnh Cường và Nguyễn Văn Ngạn (2007), “Kết quả bước đầu làm tươi máu các dòng lợn cụ kỵ tai Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương”. Báo cáo khoa học chăn nuôi – Thú y Viện chăn nuôi |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Kết quả bước đầu làm tươi máu các dòng lợn cụ kỵ tai Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương |
Tác giả: |
Phạm Thị Kim Dung, Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Ngọc Phục, Lê Thị Kim Ngọc, Trịnh Hồng Sơn, Phạm Duy Phẩm, Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Văn Ngạn |
Nhà XB: |
Báo cáo khoa học chăn nuôi – Thú y Viện chăn nuôi |
Năm: |
2007 |
|
9. Phan Xuân Hảo và ctv (2006), “Đánh giá khả năng sản xuất của lợn ngoại đời bố mẹ và con lai nuôi thịt”, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
“Đánh giá khả năng sản xuất của lợn ngoại đời bố mẹ và con lai nuôi thịt” |
Tác giả: |
Phan Xuân Hảo và ctv |
Năm: |
2006 |
|
10. John Mabry (1998), “Đánh giá lợn quốc gia sử dụng BLUP ở Hoa kỳ”. Tạp chí Chăn nuôi, trang 5-9 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đánh giá lợn quốc gia sử dụng BLUP ở Hoa kỳ |
Tác giả: |
John Mabry |
Nhà XB: |
Tạp chí Chăn nuôi |
Năm: |
1998 |
|
11. Phạm Đức Kính (1994), “Lợn trắng Hồ Bắc, một giống lợn mới được lai tạo”, Khoa học kỹ thuật chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm 2/1994 tr 24 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
“Lợn trắng Hồ Bắc, một giống lợn mới được lai tạo” |
Tác giả: |
Phạm Đức Kính |
Năm: |
1994 |
|
13. Kiều Minh Lực (2001). “Báo cáo đánh giá di truyền một số tính trạng kinh tế quan trọng ở lợn”. Viện KHKT Miền Nam. Trang 1-6 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Báo cáo đánh giá di truyền một số tính trạng kinh tế quan trọng ở lợn |
Tác giả: |
Kiều Minh Lực |
Nhà XB: |
Viện KHKT Miền Nam |
Năm: |
2001 |
|
14. Trần Đình Miên, Nguyễn Hải Quân, Vũ Kính Trực (1997), “Chọn giống nhân giống gia súc”. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
“Chọn giống nhân giống gia súc” |
Tác giả: |
Trần Đình Miên, Nguyễn Hải Quân, Vũ Kính Trực |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội |
Năm: |
1997 |
|
15. Nguyễn Nghi, Lê Thanh Hải (1995), “Nghiên cứu ảnh hưởng của protein khẩu phần và phương thức cho ăn đến năng suất và chất lượng thịt |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Nghiên cứu ảnh hưởng của protein khẩu phần và phương thức cho ăn đến năng suất và chất lượng thịt |
Tác giả: |
Nguyễn Nghi, Lê Thanh Hải |
Năm: |
1995 |
|
16. Nguyễn Ngọc Phục, Nguyễn Văn Đồng, Lê Thế Tuấn, Trịnh Hồng Sơn, “Nghiên cứu bước đầu năng suất sinh sản của 3 dòng lợn nái cụ kỵ PIC L06, L11 và L95 tại Trung tâm lợn giống hạt nhân Tam Điệp”, Tạp chí Chăn nuôi (số 5 – 2003) |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
“Nghiên cứu bước đầu năng suất sinh sản của 3 dòng lợn nái cụ kỵ PIC L06, L11 và L95 tại Trung tâm lợn giống hạt nhân Tam Điệp” |
|
17. Nguyễn Ngọc Phục và Trịnh Hồng Sơn (2007), “Kết quả nghiên cứu khả năng sinh sản của lợn nái cụ kỵ L06, L11 và L95 tại Trung tâm lợn giống hạt nhân Tam Điệp”, Báo cáo khoa học chăn nuôi - thú y, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr 116 – 124 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Kết quả nghiên cứu khả năng sinh sản của lợn nái cụ kỵ L06, L11 và L95 tại Trung tâm lợn giống hạt nhân Tam Điệp |
Tác giả: |
Nguyễn Ngọc Phục, Trịnh Hồng Sơn |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Nông nghiệp |
Năm: |
2007 |
|
18. Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo (2004), Giáo trình chăn nuôi lợn. Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr 40 - 45, 55, 132, 144, 145-148, 150, 162, 167, 186, 220-221, 237 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Giáo trình chăn nuôi lợn |
Tác giả: |
Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo |
Nhà XB: |
Nhà xuất bản Nông nghiệp |
Năm: |
2004 |
|
19. Nguyễn Hải Quân, Đặng Vũ Bình, Đinh Văn Chỉnh, Ngô Thị Đoan Trinh (1995), Giáo trình chọn giống và nhân giống gia súc. Trường Đại học Nông nghiệp I- Hà Nội |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Giáo trình chọn giống và nhân giống gia súc |
Tác giả: |
Nguyễn Hải Quân, Đặng Vũ Bình, Đinh Văn Chỉnh, Ngô Thị Đoan Trinh |
Năm: |
1995 |
|
20. Vũ Hồng Sâm (2003), Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái Yorshire nuôi tại một số nông hộ của tỉnh Nam Định, Luận văn thạc sỹ |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái Yorshire nuôi tại một số nông hộ của tỉnh Nam Định |
Tác giả: |
Vũ Hồng Sâm |
Năm: |
2003 |
|
21. Võ Văn Sự (2000). “Đánh giá giá trị giống bò đực giống bò sữa ở Việt Nam”. VCN 12/2001. http/www.vcn.vnn.vn |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Đánh giá giá trị giống bò đực giống bò sữa ở Việt Nam |
Tác giả: |
Võ Văn Sự |
Nhà XB: |
VCN |
Năm: |
2000 |
|