1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

nghiên cứu dòng tế bào lai sản xuất kháng thể đơn dòng kháng kháng nguyên roi của vi khuẩn salmonella

65 607 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 65
Dung lượng 1,05 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI  PHẠM VĂN THÀNH NGHIÊN CỨU DÒNG TẾ BÀO LAI SẢN XUẤT KHÁNG THỂ ðƠN DÒNG KHÁNG KHÁNG NGUYÊN ROI CỦA VI KHUẨN SALMONELLA LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI        PHẠM VĂN THÀNH NGHIÊN CỨU DÒNG TẾ BÀO LAI SẢN XUẤT KHÁNG THỂ ðƠN DÒNG KHÁNG KHÁNG NGUYÊN ROI CỦA VI KHUẨN SALMONELLA Chuyên ngành: CHĂN NUÔI Mã số: 60.62.01.05 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. ðỖ THỊ THẢO 2. PGS.TS. NGUYỄN BÁ MÙI HÀ NỘI, 2014 Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam đoan rằng nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tôi cũng xin cam đoan chắc chắn rằng mọi sự hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin khẳng định luận văn này là nỗ lực phấn đấu nghiên cứu, kết quả làm việc của cá nhân tôi. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Phạm Văn Thành Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các thầy, cô giáo và sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp cũng như của gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng sâu sắc và vô cùng biết ơn tới TS. Đỗ Thị Thảo, Phòng thực nghiệm sinh học, Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn Lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Bá Mùi, Bộ môn Sinh lý - Tập tính động vật, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản cùng toàn thể Ban lãnh đạo và các thầy cô giáo Khoa Sau đại học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là những người thân trong gia đình đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Học viên Phạm Văn Thành Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG vi DANH MỤC HÌNH vii MỞ ðẦU 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1. MIỄN DỊCH HỌC VÀ KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG 4 1.1.1. Miễn dịch và đáp ứng miễn dịch 4 1.1.2. Hệ thống cơ quan và tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch 6 1.1.3. Kháng nguyên 10 1.1.4. Kháng thể và phản ứng kháng thể - kháng nguyên 12 1.1.5. Kháng thể đơn dòng 18 1.2. GIỐNG VI KHUẨN SALMONELLA VÀ BỆNH DO CHÚNG GÂY NÊN 21 1.2.1. Giống vi khuẩn Salmonella 21 1.2.2. Các yếu tố gây bệnh 23 1.2.3. Bệnh do Salmonella gây ra 25 1.2.4. Kháng nguyên roi tái tổ hợp H:1.2 của vi khuẩn Salmonella typhimurium 26 1.2.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về vi khuẩn Salmonella 26 Chương 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. NGUYÊN LIỆU, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 28 2.1.1. Nguyên liệu 28 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 28 2.1.3. Các thiết bị thí nghiệm 28 2.1.4. Các hóa chất thí nghiệm 28 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 29 Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp iv 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.3.1. Nguyên tắc sản xuất kháng thể đơn dòng 30 2.3.2. Gây miễn dịch cho chuột 31 2.3.3. Phương pháp lấy đại thực bào 32 2.3.4. Phương pháp đếm tế bào 33 2.3.5. Phương pháp lấy tế bào lympho B của chuột 33 2.3.6. Nuôi cấy tế bào Myeloma dòng Sp2/0 và P3X 34 2.3.7. Dung hợp tế bào và tách dòng 34 2.3.8. Phương pháp ELISA 35 2.3.9. Phương pháp cộng hợp kháng thể đơn dòng với hoseradish peroxidase (HRP) 35 2.3.10. Phương pháp Dot- blot 36 2.3.12. Phương pháp ELISA xác định Salmonella typhimurium trong mẫu 37 2.3.13. Phương pháp xử lý số liệu 37 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 38 3.1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GÂY ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ELISA 38 3.2. KẾT QUẢ DUNG HỢP GIỮA TẾ BÀO LYMPHO B VÀ MYELOMA 39 3.2.1. Tế bào đại thực bào (macrophage còn gọi feeder cell) 39 3.2.2. Tế bào Myeloma 40 3.2.3. Tế bào lympho B mẫn cảm kháng nguyên roi H:1.2 41 3.2.3. Dung hợp tế bào 41 3.3. KẾT QUẢ TÁCH DÒNG TẾ BÀO LAI SẢN XUẤT KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG KHÁNG KHÁNG NGUYÊN ROI H:1.2 43 3.4. KÊT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ NHẠY CỦA 2 DÒNG TẾ BÀO 47 3.5. GÂY BÁNG CHO CHUỘT, CỘNG HỢP KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VỚI HRP 49 3.6. ỨNG DỤNG CỦA KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG ĐỂ XÁC ĐỊNH SỰ CÓ MẶT CỦA VI KHUẨN SALMONELLA TYPHIMURIUM TRONG CÁC MẪU THỊT LỢN 50 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO 54 Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp v DANH MỤC VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên cụ thể ACCT American Type Culture Collection BSA Bovine serum albumin DMEN Dulbeco Modifie Medium ĐƯMD Đáp ứng miễn dịch ELISA Enzym Linked Immunosorbent Assay FBS Fetal Bovine Serum FCA Freund Complex Adjuvant FIA Freund Incomplex Adjuvant HAT Hypoxanthine aminopterin thimidine HT Hypoxathine thimidine KTĐD Kháng thể đơn dòng AFP Alpha fetoprotein OD Optical density PEG Polyethylene glycol PBS Phosphat bufferd saline Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả gây đáp ứng miễn dịch cho chuột 38 Bảng 3.2. Tỷ lệ giếng có tế bào lai trên tổng số giếng thực hiện dung hợp 42 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả tách dòng để chọn dòng tế bào lai sinh kháng thể đơn dòng kháng kháng nguyên roi H:1.2 của vi khuẩn Salmonella 44 Bảng 3.4. Giá trị OD trong phản ứng ELISA của các giếng có tế bào lai dương tính 45 Bảng 3.5. Kiểm tra độ đặc hiệu của dịch nổi của các dòng tế bào 47 Bảng 3.6. Bảng đánh giá độ nhạy của 2 dòng tế bào 48 Bảng 3.7. Kết quả ứng dụng 51 Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ các chuỗi của một kháng thể 14 Hình 1.2. Các độc tố của vi khuẩn bên cạnh một tế bào cơ thể 15 Hình 1.3. Các độc tố trên bị trung hòa bởi kháng thể 16 Hình 1.4. Phản ứng kháng thể - kháng nguyên 17 Hình 1.5. Các kháng thể đa dòng, mỗi kháng thể liên kết với một epitope khác nhau 19 Hình 1.6. Kháng thể đơn dòng, liên kết với một epitope đặc hiệu 19 Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất KTĐD 31 Hình 3.1. Tế bào đại thực bào (độ phóng đại 10 x 20) 40 Hình 3.2. Tế bào Sp2/0 (bên trái) và tế bào P3X (bên phải) 41 Hình 3.3. Các cụm tế bào lai (clone) đang phát triển, độ phóng đại 10x 20 43 Hình 3.4. Kháng thể đơn dòng Sal_2 cộng hợp HRP được kiểm tra bằng Dot- blot với các nồng độ kháng nguyên roi H:1.2 của vi khuẩn Salmonella typhimurium khác nhau 50 Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp 1 MỞ ðẦU 1. ðẶT VẤN ðỀ Bệnh truyền qua thực phẩm đã và đang trở thành vấn đề sức khỏe toàn cầu. Hậu quả tác động đến kinh tế của bệnh truyền qua thực phẩm là rất lớn, ước tính thiệt hại kinh tế lên tới hàng trăm tỷ đô la Mỹ mỗi năm. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới, thiệt hại kinh tế do bệnh truyền qua thực phẩm tại Việt Nam bằng khoảng 2% GDP (WHO, 2011). Số liệu của Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế cho thấy trong 5 năm từ 2006 – 2010, cả nước xảy ra 944 vụ ngộ độc thực phẩm, số người mắc là 33.168 người, làm chết 59 người (Viện Dinh dưỡng Quốc gia, 2011). Theo báo cáo tại diễn đàn “Thực trạng và giải pháp tăng cường quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm các tỉnh phía Nam” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức ngày 25/10/2013, vi khuẩn Salmonella có trong đồ nguội, trứng sống, nghêu sò là nguyên nhân của 70% vụ ngộ độc thực phẩm. Salmonella là vi khuẩn đường ruột, đa số sống hoại sinh ở trong đường tiêu hóa, một số sống trong tự nhiên, một số gây bệnh cho người và động vật. Salmonella có tới 3 loại độc tố chính gây bệnh là: Ngoại độc tố (exotoxin), nội độc tố (endotoxin), độc tố tế bào (cytotoxin) (Nguyễn Thị Oanh, 2003). Ở Việt Nam đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về thực trạng nhiễm vi khuẩn Salmonella trong thực phẩm, theo Vân Thị Thu Hảo (2007), tỷ lệ nhiễm Salmonella của các mẫu thịt lợn tại Thành phố Hồ Chí Minh là 62%; tại Huế, tỷ lệ nhiễm Salmonella của thịt lợn bán lẻ tại chợ khoảng 32,8% (Koichi, T., et all., 2009). Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng này, một trong những nguyên nhân phải kể đến là quy trình giết mổ lợn vẫn thực hiện nhiều ở quy mô nhỏ lẻ trong dân, chiếm tỷ trọng 75-80% về số đầu con và 65-70% sản lượng thịt (Sở Công thương TP. Hà Nội, 2010). Mặc dù nhiều khu mổ tập trung đã được xây dựng và quy hoạch nhưng điều kiện vệ sinh giết mổ vẫn chưa được cải thiện đáng kể, nghiên cứu của Le Bas và cộng sự (2006) cho [...]... th ñơn dòng kháng ñ c hi u kháng nguyên roi c a vi khu n Salmonella 3 M C ðÍCH NGHIÊN C U - S d ng kháng nguyên roi c a vi khu n Salmonella làm kháng nguyên gây mi n d ch trên dòng chu t thu n ch ng BALB/c ñ có ñáp ng mi n d ch - Nuôi c y và ch n l c thành công t bào lai gi a t bào Myeloma và t bào lympho B s n sinh kháng th ñơn dòng kháng kháng nguyên roi c a vi khu n Salmonella - Tách dòng t bào s... vi khu n Salmonella nh m t o ra kháng th ñơn dòng có ñ ñ c hi u và ñ nh y cao, các k t qu c a nghiên c u s ñ m b o cho vi c t o KIT ñ nh lư ng Salmonella sau này Trư ng ð i H c Nông Nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ khoa h c nông nghi p 2 2 M C TIÊU NGHIÊN C U - T o ñư c các dòng t bào lai (hybridoma) sinh kháng th kháng kháng nguyên roi c a vi khu n Salmonella - Ch n l c ñư c dòng t bào lai sinh kháng. .. sinh kháng th ñơn dòng kháng ñ c hi u kháng nguyên roi c a vi khu n Salmonella 4 Ý NGHĨA KHOA H C VÀ TH C TI N C A ð TÀI - Ý nghĩa khoa h c: + Hoàn thành quy trình t o t bào lai s n xu t kháng th ñơn dòng ñ t ñó s n xu t ñư c s lư ng l n kháng th ñơn dòng; + S d ng kháng th ñơn dòng vào nhi u m c ñích như trong nghiên c u khoa h c cơ b n - Ý nghĩa th c ti n: + S n xu t kháng th ñơn dòng kháng kháng nguyên. .. u t kháng nguyên O và K ð c l c c a vi khu n Salmonella ñư c quy t b i ch t lư ng, thành ph n hóa h c và c u trúc c a kháng nguyên O - Kháng nguyên H: Kháng nguyên H không có ý nghĩa trong vi c t o ra mi n d ch phòng b nh, không có vai trò quy t ñ nh y u t ñ c l c như kháng nguyên O nhưng l i có vai trò b o v vi khu n giúp chúng không b tiêu di t trong quá trình th c bào Kháng nguyên H còn giúp vi khu... nhi m salmonella nhanh chóng và d dàng như vi c s d ng các b KIT nh p kh u t nư c ngoài Trư c ñòi h i c a th c ti n, g n ñây ñã có m t s nghiên c u v v n ñ s n xu t kháng th ñơn dòng kháng kháng nguyên roi c a vi khu n Salmonella Tuy nhiên, các nghiên c u m i ch d ng l i ñánh giá tính ñ c hi u c a kháng th ñơn dòng do các dòng t bào sinh ra, chưa ti n hành gây báng cho chu t và tinh s ch ñ thu kháng. .. (trong trư ng h p mi n d ch t bào) Kháng nguyên nào thì kháng th như chìa khóa kh p v i y, kháng nguyên g n v i kháng th khóa Tính ñ c hi u c a kháng nguyên không ph i do toàn b c u trúc c a c phân t kháng nguyên quy t ñ nh mà do “nhóm quy t ñ nh” (epitope) c a kháng nguyên, ñó là nh ng ño n nh ho c m t b ph n nh n m trên b m t phân t kháng nguyên quy t ñ nh Nhóm quy t ñ nh kháng nguyên không nh ng quy t... ñư c kháng th ñơn dòng có tính ñăc hi u cao t các dòng t bào thư ng tr c b ng cách lai t bào u t y v i t bào s n xu t kháng th Thí nghi m này ñã dùng t bào lách c a chu t ñã ñư c mi n d ch v i h ng c u c u và lai v i t bào u t y c a chu t dòng P3-X63-Ag8 và dùng virus Sendai là ch t t o liên h p T bào lai thu ñư c có kh năng s n xu t kháng th ch ng h ng c u c u và có th nuôi c y dài ngày in vitro... ñơn dòng mong mu n ð c bi t, chưa ti n hành c ng h p kháng th ñơn dòng ñư c t o ra v i hoseradish peroxidase (HRP) Vì v y, c n ph i có nh ng nghiên c u sâu hơn ñ hư ng t i vi c t o ra ñư c b KIT s n xu t trong nư c xác ñ nh vi khu n Salmonella trên th c ph m Xu t phát t nh ng lý do trên, chúng tôi ti n hành th c hi n ñ tài: Nghiên c u dòng t bào lai s n xu t kháng th ñơn dòng kháng kháng nguyên roi. .. nh kháng th mong mu n v i tính ñ c hi u cao Hình 1.5 Các kháng th ña dòng, m i kháng th liên k t v i m t epitope khác nhau Hình 1.6 Kháng th ñơn dòng, liên k t v i m t epitope ñ c hi u Có th hi u kháng th ñơn dòng như sau: Khi m t kháng nguyên xâm nh p vào cơ th s ñư c ñ i th c bào ti p nh n phân chia thành các quy t ñ nh kháng nguyên (epitope) M t kháng nguyên có th có m t hay nhi u epitope Các t bào. .. nh kháng nguyên (epitope) và s n xu t ra m t lo i kháng th Các kháng th ñơn dòng ch nh n bi t m t epitope trên m t kháng nguyên cho s n Theo ñ nh nghĩa, t t c các kháng th ñơn dòng cùng m t dòng thì gi ng h t nhau và ñư c s n xu t cùng m t dòng tương bào Theo Nguy n Quang Th ch và cs (2004), kháng th ñơn dòng là t p h p c a các phân t kháng th ñ ng nh t v c u trúc và tính ch t 1.1.5.2 ng d ng c a kháng . thành công tế bào lai giữa tế bào Myeloma và tế bào lympho B sản sinh kháng thể đơn dòng kháng kháng nguyên roi của vi khuẩn Salmonella. - Tách dòng tế bào sản sinh kháng thể đơn dòng kháng đặc. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Tạo được các dòng tế bào lai (hybridoma) sinh kháng thể kháng kháng nguyên roi của vi khuẩn Salmonella. - Chọn lọc được dòng tế bào lai sinh kháng thể đơn dòng kháng đặc. lớn kháng thể đơn dòng; + Sử dụng kháng thể đơn dòng vào nhiều mục đích như trong nghiên cứu khoa học cơ bản. - Ý nghĩa thực tiễn: + Sản xuất kháng thể đơn dòng kháng kháng nguyên roi của vi

Ngày đăng: 24/10/2014, 11:32

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013). Thực trạng và giải pháp tăng cường quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm các tỉnh phía Nam, Thành phố Khánh Hòa Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng và giải pháp tăng cường quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm các tỉnh phía Nam
Tác giả: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm: 2013
2. Lê Văn Hùng (2002). Miễn dịch học thú y, NXB Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Miễn dịch học thú y
Tác giả: Lê Văn Hùng
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2002
3. Nguyễn Danh Tuấn (2004). Nghiên cứu tình hình nhiễm Salmonella và ảnh hưởng của bệnh do chỳng gõy ra ủến một số chi tiờu kinh tế của ủàn gà ủẻ bố mẹ Lương Phượng và Sasso thuần nuụi tập trung trong nụng hộ, Luận án Tiến sỹ Nông Nghiệp, ðại học Nông Nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu tình hình nhiễm Salmonella và ảnh hưởng của bệnh do chỳng gõy ra ủến một số chi tiờu kinh tế của ủàn gà ủẻ bố mẹ Lương Phượng và Sasso thuần nuụi tập trung trong nụng hộ
Tác giả: Nguyễn Danh Tuấn
Năm: 2004
4. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn đình Quyến, Phạm Văn Ty (1997). Vi sinh vật học, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vi sinh vật học
Tác giả: Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn đình Quyến, Phạm Văn Ty
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 1997
5. Nguyễn Như Thanh, Nguyên Bá Hiên, Trần Thị Lan Hương (2001), Vi sinh vật thú y, NXB Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vi sinh vật thú y
Tác giả: Nguyễn Như Thanh, Nguyên Bá Hiên, Trần Thị Lan Hương
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2001
6. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Thị Phương Thảo (2004). Giáo trình Công nghệ Nông nghiệp. NXB Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Công nghệ Nông nghiệp
Tác giả: Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Thị Phương Thảo
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2004
7. Nguyễn Thị Oanh (2003). Tình hình nhiễm và một số yếu tố gây bệnh của vi khuẩn Salmonella ở vật nuôi (lợn, trâu, bò, nai, voi) tại ðăk Lăk, Luận án tiến sỹ Nông Nghiệp, ðại học Nông Nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình nhiễm và một số yếu tố gây bệnh của vi khuẩn Salmonella ở vật nuôi (lợn, trâu, bò, nai, voi) tại ðăk Lăk
Tác giả: Nguyễn Thị Oanh
Năm: 2003
8. Nguyễn Thị Trung và cs. (2006). Nghiên cứu sản xuất kháng nguyên roi tái tổ hợp ủặc hiệu cho Salmonella typhymurium, Tạp chớ Cụng nghệ Sinh học, tập 4 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sản xuất kháng nguyên roi tái tổ hợp ủặc hiệu cho Salmonella typhymurium
Tác giả: Nguyễn Thị Trung và cs
Năm: 2006
9. Sở Công thương thành phố Hà Nội (2010). Báo cáo công tác quy hoạch, tiến ủộ triển khai cỏc dự ỏn ủầu tư xõy dựng cỏc cơ sở giết mổ gia sỳc, gia cầm trờn ủịa bàn thành phố Hà Nội năm 2010, Hà Nội. tr.5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo công tác quy hoạch, tiến ủộ triển khai cỏc dự ỏn ủầu tư xõy dựng cỏc cơ sở giết mổ gia sỳc, gia cầm trờn ủịa bàn thành phố Hà Nội năm 2010
Tác giả: Sở Công thương thành phố Hà Nội
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2010
10. Trần Thị Hạnh và cs. (1999), Nghiên cứu các biện pháp khống chế bệnh do vi khuẩn Salmonella ở cỏc ủàn gà cụng nghiệp, ủặc biệt chỳ ý 2 loài Salmonella typhymurium và vi khẩn Salmonella enteritidis, Báo cáo khoa học Chăn nuôi Thú y 1998-1999, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các biện pháp khống chế bệnh do vi khuẩn Salmonella ở cỏc ủàn gà cụng nghiệp, ủặc biệt chỳ ý 2 loài Salmonella typhymurium và vi khẩn Salmonella enteritidis
Tác giả: Trần Thị Hạnh, cs
Nhà XB: Báo cáo khoa học Chăn nuôi Thú y
Năm: 1999
11. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2011). Tình hình dinh dưỡng Việt Nam năm 2009-2010, Hà Nội, tr. 27-31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình dinh dưỡng Việt Nam năm 2009-2010
Tác giả: Viện Dinh dưỡng Quốc gia
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 2011
12. Vũ Triệu An, Jean claude Homeber (1997). Miễn dịch học, NXB Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Miễn dịch học
Tác giả: Vũ Triệu An, Jean claude Homeber
Nhà XB: NXB Y học
Năm: 1997
13. Ariana Celis, Kurt Dejgaad and Julio E.Celis (1994). Production of moucse monolonae antibodies cell biology V.2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Production of moucse monolonae antibodies cell biology V.2
Tác giả: Ariana Celis, Kurt Dejgaad, Julio E.Celis
Năm: 1994
14. Cole. S.P.C, Kozbor D and Rodeer J.C.C (1985). Hybrodoma technology - Bioscisees and midicine, Springer - New York Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hybrodoma technology - Bioscisees and midicine
Tác giả: Cole. S.P.C, Kozbor D, Rodeer J.C.C
Nhà XB: Springer - New York
Năm: 1985
15. Galjre G and Milsterin C (1981). Preparation of monoclonal antibodies strategies and procedures, method enzymeol Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preparation of monoclonal antibodies strategies and procedures
Tác giả: Galjre G, Milsterin C
Nhà XB: method enzymeol
Năm: 1981
16. Grigg D.T, Hall M.C vaf cs (1994). Quinolon resistance in veterianey Isolates of Salmonella, J. Antimicrobiological chemotherapy. J.J Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quinolon resistance in veterianey Isolates of Salmonella
Tác giả: Grigg D.T, Hall M.C
Nhà XB: J. Antimicrobiological chemotherapy
Năm: 1994
17. J.Eryl Liddell and A.Cryer (2000). Monoclonal Antibodies, cell feeder. Oliver JP. Leger vaf Jose Sách, tạp chí
Tiêu đề: Monoclonal Antibodies, cell feeder
Tác giả: J.Eryl Liddell, A.Cryer
Nhà XB: Oliver JP
Năm: 2000
18. Wsaldanha (2000), Philip khepker and Chiristopher Dean (2000). Monoclonal Antibodies, cell obiology Sách, tạp chí
Tiêu đề: Monoclonal Antibodies
Tác giả: Wsaldanha, Philip Khepker, Chiristopher Dean
Năm: 2000
20. Weinstein D.L, Carsitois, Lissner CH.R. Ossien A.D (1984). Flagella help Salmonella typhimuriom reuvive within murine macrophage, Infection and Immunnity Sách, tạp chí
Tiêu đề: Flagella help Salmonella typhimuriom reuvive within murine macrophage
Tác giả: Weinstein D.L, Carsitois, Lissner CH.R, Ossien A.D
Nhà XB: Infection and Immunity
Năm: 1984
21. Hass, C.N., J.B. Rose, and C.P. Gerba (1999). Quantitative Microbial Risk Assessment, John Wiley & Sons. 449 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quantitative Microbial Risk Assessment
Tác giả: C.N. Hass, J.B. Rose, C.P. Gerba
Nhà XB: John Wiley & Sons
Năm: 1999

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w