1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

72 1,7K 33

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 701,96 KB

Nội dung

Luận văn tốt nghiệp: Việc hoạch định nguyên liệu nấu bia ở công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam rất được chú trọng nhưng do sự biến ñộng lớn về thị trường nguyên liệu và tiêu thụ bia nên việc hoạch định luôn cần phải điều chỉnh gây ảnh hưởng đến việc hoạch định và sản xuất. Do đó, đề tài “dự báo nhu cầu sản xuất và hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam”.Nhằm thực hiện với mục tiêu sau: Tìm hiểu công ty và hoạt động dự báo nguyên vật liệu tại công ty Nhận diện vấn đề cần giải quyết. Ứng dụng một số phương pháp dự báo để dự báo sản lượng tiêu thụ của công ty qua 3 tháng 11122010 và tháng 12011. Từ sản lượng dự báo tiến hành hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu cần thiết Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác dự báo nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty.

Trang 1

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC

DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ

HOẠCH ðỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY

TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM

ðỖ THỊ KIM LIÊN

Tp HCM, 12/2010

Trang 2

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC

DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ

HOẠCH ðỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY

TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM

Tp HCM, 12/2010

Trang 3

ðại Học Quốc Gia Tp.HCM

TRƯỜNG ðH BÁCH KHOA

- Số: /BKðT

KHOA: Quản Lý Công Nghiệp

BỘ MÔN: QLSX và ðiều hành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN: ðỖ THỊ KIM LIÊN MSSV: 70601226

NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP LỚP: QL06BK02

1 ðầu ñề luận văn:

DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ðỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG

TY TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM

2 Nhiệm vụ luận văn (yệu cầu về nội dung và số liệu ban ñầu):

- Tìm hiểu hoạt ñộng dự báo nguyên vật liệu tại công ty

- Nhận diện vấn ñề cần giải quyết

- Ứng dụng một số phương pháp dự báo ñể dự báo sản lượng tiêu thụ của công ty qua 3 tháng 11-12/2010 và tháng 1/2011

- Từ sản lượng dự báo tiến hành hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu cần thiết

- ðề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác dự báo nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty

3 Ngày giao nhiệm vụ: 20/09/2010

4 Ngày hoàn thành nhiệm vụ:

5 Họ và tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn

Th.S ðường Võ Hùng 100%

Nội dung và yêu cầu LVTN ñã ñược thông qua Khoa

Ngày tháng năm 2010 CHỦ NHIỆM KHOA

(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:

Người duyệt (chấm sơ bộ):

Trang 4

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Quản Lý Công Nghiệp tôi ñã nhận ñược sự dạy

dỗ, truyền ñạt kiến thức, kinh nghiệm và giúp ñỡ tận tình của Quý Thầy Cô Nhờ ñó tôi ñã trang bị ñược những kiến thức cần thiết và kinh nghiệm làm việc cũng như kinh nghiệm sống trước khi bước vào môi trường làm việc xã hội

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Quản Lý Công Nghiệp, trường ðại Học Bách Khoa TP.HCM ñã tận tình giảng dạy, truyền ñạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm giúp tôi áp dụng tốt những kiến thức này vào quá trình thực hiện luận văn ðặc biệt là Thầy ðường Võ Hùng người ñã tận tình hướng dẫn và góp ý trong suốt thời gian vừa qua, giúp tôi có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất

ðồng thời tôi cũng gởi lời cảm ơn tất cả các anh chị trong công ty Bia Việt Nam, ñặc biệt là các anh chị ở bộ phận Kế Hoạch ñã nhiệt tình giúp tôi hoàn thành tốt quá trình làm luận văn

Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn ñến gia ñình và bạn bè ñã chia sẻ và ñộng viên tôi trong suốt thời gian qua

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2010

Sinh viên

ðỖ THỊ KIM LIÊN

Trang 5

TÓM TẮT ðỀ TÀI

Việc hoạch ñịnh nguyên liệu nấu bia ở công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam rất ñược chú trọng nhưng do sự biến ñộng lớn về thị trường nguyên liệu và tiêu thụ bia nên việc hoạch ñịnh luôn cần phải ñiều chỉnh gây ảnh hưởng ñến việc hoạch ñịnh và sản xuất Do ñó, ñề tài “dự báo nhu cầu sản xuất và hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam” Nhằm thực hiện với mục tiêu sau

- Tìm hiểu công ty và hoạt ñộng dự báo nguyên vật liệu tại công ty

- Nhận diện vấn ñề cần giải quyết

- Ứng dụng một số phương pháp dự báo ñể dự báo sản lượng tiêu thụ của công ty qua 3 tháng 11-12/2010 và tháng 1/2011

- Từ sản lượng dự báo tiến hành hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu cần thiết

- ðề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác dự báo nhu cầu ngyên vật liệu tại công ty

ðể thực hiện ñề tài này tác giả ñã tiến hành thu thập thông tin và số liệu cần thiết qua phỏng vấn, quan sát các anh chị trong các phòng ban và do công ty cung cấp

Dựa vào thông tin về sản lượng tiêu thụ từ năm 2008 ñến tháng 10/2010 tác giả áp dụng các phương pháp dự báo ñể dự báo tìm ra phương pháp dự báo tối ưu nhất có sự sai lệch giữa dự báo và thực tế là thấp nhất Sau ñó áp dụng phương pháp này ñể dự báo sản lượng tiêu thụ của 3 tháng 11-12/2010 và tháng 1/2011

Dùng kết quả dự báo sản lượng tiêu thụ tìm ñược kết hợp với thông tin tồn kho sản phẩm ñể dự báo sản lượng cần phải sản xuất và nguyên liệu cần cho sản xuất Sau ñó kết hợp thông tin tồn kho nguyên liệu ñể dự báo nguyên liệu cần ñặt mua Tác giả ñã

sử dụng một số công cụ hỗ trợ trong excel ñể tính toán ra kết quả rồi rút ra kết luận Tác giả ñã hy vọng rằng kết quả của dự báo và kiến nghị sẽ giúp ích phần nào công tác

dự báo, hoạch ñịnh nguyên liệu tại công ty

Trang 6

Mục lục

CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU

1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ðỀ TÀI 2

1.2 MỤC TIÊU ðỀ TÀI 3

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3

1.4 Ý NGHĨA THỰC HIỆN ðỀ TÀI 3

1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 3

1.5.1 Phương pháp thu thập thông tin 3

1.5.2 Mô hình nghiên cứu 4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 GIỚI THIỆU DỰ BÁO……….… 6

2.2 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ðỊNH TÍNH……… 8

2.2.1 Lấy ý kiến của ban ñiều hành……… 8

2.2.2 Lấy ý kiến của người bán hàng……… 9

2.2.3 Phương pháp chuyên gia (Delphi)……… ……… … 9

2.2.4 Phương pháp ñiều tra người tiêu dung 10

2.3 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ðỊNH LƯỢNG……… …… 11

2.3.1 Phương pháp trung bình dịch chuyển (Moving Average)…… … 11

2.3.2 Phương pháp trung bình dịch chuyển có trọng số……….… 11

2.3.3 Phương pháp làm trơn hàm số mũ……… 12

2.3.4 Phương pháp tính theo phần trăm của các thời ñoạn trong chuỗi thời gia ñang xét……… …… 13

2.4 LỰA CHỌN MÔ HÌNH DỰ BÁO……… 13

2.5 HOẠCH ðỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU ……… 14

2.5.1 Mở ñầu……… 14

2.5.2 Thành phần của hệ thống hoạch ñịnh……… … 16

2.5.3 Trình tự lập kế hoạch nguyên vật liệu ……… … 17

2.5.4 ðảm bảo sự thích ứng của hệ thống MRP với sự thay ñổi môi trường………… … 18

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ……… …… 22

Trang 7

3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC……… … 24

3.3 QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BIA……… 27

3.3.1 Nguyên liệu……… …… 27

3.3.2 Quy trình……… 28

3 4 GIỚI THIỆU BỘ PHẬN KẾ HOẠCH 3.4.1 Chức năng……… ………… 30

3.4.2 Nhân sự ……… ………… 30

3.5 NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI NHÌN CHUNG TẠI CÔNG TY ……… …… 30

CHƯƠNG 4: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ VÀ HOẠCH ðỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH……… …….… 32

4.2 NHẬN DIỆN VẤN ðỀ……… … 36

4.2.1 Công tác dự báo và hoạch ñịnh nhu cầu vật liệu tại nhà máy bia Việt Nam 4.2.2 Vấn ñề cần giải quyết của ñề tài 4.3 DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ……… ………… 37

4.3.1 SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ TRONG THỜI GIAN QUA… … 37

4.3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ 38

4.3.2.1 Phương pháp trung bình dịch chuyển……… …… 39

4.3.2.2 Phương pháp trung bình dịch chuyển có trọng số……… 41

4.3.2.3 Phương pháp làm trơn hàm số mũ……… … … 43

4.3.2.4 Phương pháp dự báo theo tỷ lệ phần trăm cho từng tháng … 44

4.3.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP……… … 46

4.4 TÍNH SẢN LƯỢNG CẦN SẢN XUẤT……… ….47

4.5 HOẠCH ðỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU……… …… 47

4.6 KẾT LUẬN 50

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 KẾT LUẬN……… … 51

5.2 KIẾN NGHỊ……… ………… 52

Trang 8

DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Tên bảng Trang

Bảng 2.1 minh họa phương pháp trung bình dịch chuyển có trọng số 12

Bảng 4.1 Sản lượng tiêu thụ bia từ năm 2008 ñến 10/2010 38

Bảng 4.2 Kết quả dự báo theo phương pháp trung bình dịch chuyển 40

Bảng 4.3 Kết quả dự báo theo phương pháp trung bình dịch chuyển có trọng số 42

Bảng 4.4 Kết quả dự báo theo phương pháp làm trơn hàm số mũ 43

Bảng 4.5 Tỉ lệ trung bình phần trăm sản lượng tiêu thụ cho từng tháng trong năm 44

Bảng 4.6 Kết quả dự báo theo Phương pháp dự báo theo tỷ lệ phần trăm cho từng tháng 45

Bảng 4.7 Bảng so sánh ñộ lệch tuyệt ñối trung bình giữa các phương pháp 46

Bảng 4.8 Dự báo tổng sản lượng sản xuất 47

Bảng 4.9 dự báo sản lượng sản xuất cho từng loại bia 47

Bảng 4.10 ðịnh mức tiêu hao nguyên vật liệu cho việc nấu 1000 lít bia 48

Bảng 4.11 Dự báo nhu cầu nguyên vật liệu cần cho sản xuất cho Bia Tiger 48

Bảng 4.12 Dự báo nhu cầu nguyên vật liệu cần cho sản xuất cho Bia Heineken 48

Bảng 4.13 Dự báo tổng nhu cầu nguyên vật liệu cần cho sản xuất 49

Bảng 4.14 Dự báo lượng nguyên liệu cần mua cho quá trình sản xuất 49

Trang 9

DANH SÁCH HÌNH VẼ

Hình 1.1 Mô hình thực hiện 4

Hình 2.1 Quá trình hoạch ñịnh nhu cầu nguyên liệu 6

Hình 2.2 Sơ ñồ phân tích kết cấu sản phẩm 17

Hình 3.1 Sơ ñồ tổ chức của công ty 26

Hình 3.2 Các nguyên liệu chính 28

Hình 3.3 Quy trình nấu bia 28

Hình 4.1 Biểu ñồ phân khúc thị trường các sản phẩm bia theo khối lượng tiêu thụ 33

Hình 4.2 Biểu ñồ thị phần bia Việt Nam 34

Hình 4.3 Biểu ñồ theo dõi sản lượng tiêu thụ qua các năm của công ty 37

Hình 4.2 Biểu ñồ so sánh giữa sản lượng dự báo và sản lượng thực tế theo phương pháp dự báo theo tỷ lệ phần trăm, cho từng tháng 46

Trang 11

CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU

Chương mở ñầu sẽ trình bày tóm tắt về lý do hình thành ñề tài, mục tiêu nghiêm cứu, ý nghĩa, phạm vi nghiêm cứu và phương pháp nghiên cứu thực hiện ñề tài, gồm các mục sau

1.5.1Phương pháp thu thập thông tin

1.5.2 Mô hình nghiên cứu

Trang 12

Trong các yếu tố ñầu vào nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng nhất Nguyên vật liệu là

cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới, vì vậy chất lượng của sản phẩm

sẽ phụ thuộc phần lớn vào nguyên vật liệu dùng ñể sản xuất sản phẩm Hơn nữa, nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu ñược trong bất kỳ quá trình sản xuất nào, chúng ñóng một vai trò rất quan trọng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh rất nhiều loai sản phẩm khác nhau và có xu thế ngày càng ña dạng hóa những sản phẩm của mình ðể sản xuất mỗi loại sản phẩm lại ñòi hỏi nguyên vật liệu rất ña dạng, nhiều chủng loại khác nhau Hơn nữa lượng nguyên vật liệu cần sử dụng vào nhưng thời ñiểm khác nhau thường xuyên thay ñổi

Do ñó việc hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu ñược coi là nhiệm vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp Việc hoạch ñịnh quản lý tốt nguồn vật tư ñảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng, thoả mãn nhu cầu của khách hàng trong mọi thời ñiểm Tổ chức hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu tốt sẽ cung cấp kịp thời, chính xác cho các nhà quản lý và các bộ phận chức năng trong doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho việc hoạch ñịnh tài chính và chi phí sản xuất ðể từ ñó có thể ñưa ra phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, hạ thấp chi phí góp phần nâng cao lợi nhuận

Thời gian gần ñây thị trường giá cả các nguyên vật liệu ngành bia tăng cao giá nguyên liệu chính là malt lên ñến 800 USD/tấn làm việc sản xuất kinh doanh cũng như doạch ñịnh nguyên liệu gặp khó khăn cộng với nhu cầu tiêu thụ bia ngày càng cao nhất là trong dịp cuối năm, tốc ñộ tăng trưởng tiêu thụ bia năm 2010 trên 15% Thị trường hiện nay có khá nhiều công ty sản xuất bia chiếm thị phần lớn trong ñó lớn nhất là Công ty bia Sài Gòn chiếm 35% cùng với việc bia nhập khẩu ñang ồ ạt nhập vào nước

ta thị trường bia càng trở nên sôi ñộng và cạnh tranh gay gắt hơn

Công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh là công ty hàng ñầu chuyên sản xuất các dòng bia cao cấp Heineken và Tiger, trong năm vừa qua sản lượng bán ra tăng mức dự kiến ðể ñảm bảo ổn ñịnh sản xuất, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh công tác hoạch ñịnh nguyên vật liệu luôn ñược công ty chú trọng Xong do tình hình thị trường nguyên liệu không ổn ñịnh cũng như mức tăng trưởng tiêu thụ cao công tác hoạch ñịnh nhu cầu nguyên liệu cần cho sản xuất cũng gặp không ít khó khăn ñôi khi dẫn ñến thiếu hụt, nhận thấy ñược các vấn

ñề tác giả ñi sâu vào nghiên cứu ñề tài “dự báo nhu cầu sản xuất và hoạch ñịnh

nguyên vật liệu tại công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam” Nhằm ñưa ra một số giải pháp hoàn thiện hơn công tác hoạch ñịnh nguyên liệu tại ñây

Trang 13

1.2 MỤC TIÊU ðỀ TÀI

 Tìm hiểu hoạt ñộng dự báo nguyên vật liệu tại công ty

 Nhận diện vấn ñề cần giải quyết

 Ứng dụng một số phương pháp dự báo ñể dự báo sản lượng tiêu thụ của công ty qua 3 tháng 11-12/2010 và tháng 1/2011

 Từ sản lượng dự báo tiến hành hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu cần thiết

 ðề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác dự báo nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty

 ðề tài ñược thực hiện tại bộ phận Planning của Công ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, tập trung dự báo nguyên liệu cho hai sản phẩm Heineken và Tiger

 Do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên việc dự báo và hoạch ñịnh nhu cầu vật tư trong ngắn hạn (tháng 11,12/2010 và 01/2011)

 Hoạch ñịnh nhu cầu các loại nguyên liệu chính, có số lượng lớn phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm

 Khi thực hiện ñề tài luận văn tôi mong muốn ñề tài có một giá trị nhất ñịnh trước tiên là cho bản thân tác giả sau là góp phần nhỏ giá trị nghiên cứu cho công ty:

 ðối với người thực hiện: có cơ hội tiếp cận thực tế công việc và áp dụng các lý thuyết về dự báo, hoạch ñịnh nhu cầu nguyên liệu vào thực tế Giúp sinh viên bồi ñắp kinh nghiệm và chuẩn bị những kiến thức cần thiết cho công việc tương lai

 ðối với doanh nghiệp: thông tin trong luận văn giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện hơn về công tác dự báo và hoạch ñịnh nguyên liệu tại doanh nghiệp Cung cấp thêm phương pháp thích hợp ñể dự báo và hoạch ñịnh vật liệu

1.5.1 Phương pháp thu thập thông tin:

 Thông tin thứ cấp:

o Tài liệu lý thuyết về dự báo, hoạch ñịnh nguyên liệu

o Các tài liệu cơ cấu tổ chức, hoạt ñộng của công ty và bộ phận hoạch ñịnh

o Số liệu thống kê về sản lượng tiêu thụ của công ty, tồn kho sản phẩm, tồn kho nguyên liệu, ñịnh mức tiêu hao nguyên liệu…

o Các bài báo về ngành và thị trường nguyên liệu Bia, luận văn mẫu

 Thông tin sơ cấp:

Trang 14

o Phỏng vấn, tham khảo ý kiến của những người có liên quan, các anh chị nhân viên ở các phòng ban ñể có thêm thông tin phân tích

1.5.2 Mô hình nghiên cứu:

 Nhận diện vấn ñề hình thành ñề tài, mục tiêu ñề tài

 Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, thu thập dữ liệu

 Nghiên cứu tính hình hoạt ñộng hoạch ñịnh tại công ty

 Dựa vào cơ cở lý thuyết và dữ liệu thu thập ñược dự báo nhu cầu tiêu thụ và sản lượng sản xuất cho các tháng 11, 12/2010 và 01/2011

 Sau khi dự báo sản lượng tiêu thụ tiến hành dự báo nhu cầu nguyên liệu cần dùng cho sản xuất và tính nguyên liệu cần ñặt mua trong các tháng 11, 12/2010

Nghiên cứu tình hình hoạch ñịnh tại công ty

Tiến hành dự báo sản tiêu thụ

Hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu

Kết luận kiến nghị

Trang 15

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.2.1 Lấy ý kiến của ban ñiều hành

2.2.2 Lấy ý kiến của người bán hàng

2.2.3 Phương pháp chuyên gia (Delphi)

2.2.4 Phương pháp ñiều tra người tiêu dùng

2.3 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ðỊNH LƯỢNG

2.3.1 Phương pháp trung bình dịch chuyển (Moving Average)

2.3.2 Phương pháp trung bình dịch chuyển có trọng số

2.3.3 Phương pháp làm trơn hàm số mũ

2.3.4 Phương pháp tính theo phần trăm của các thời ñoạn trong chuỗi thời gian ñang xét

2.4 LỰA CHỌN MÔ HÌNH DỰ BÁO

2.5 HOẠCH ðỊNH NHU CẦU VẬT

2.5.1 Mở ñầu

2.5.2 Thành phần của hệ thống hoạch ñịnh

2.5.3 Trình tự lập kế hoạch nguyên vật liệu :

2.5.4 ðảm bảo sự thích ứng của hệ thống MRP với sự thay ñổi của môi trường

Trang 16

2.1 GIỚI THIỆU DỰ BÁO

Khái niệm

Dự báo đã hình thành từ đầu những năm 60 của thế kỉ 20 Khoa học dự báo với tư cách một ngành khoa học độc lập cĩ hệ thống lí luận, phương pháp luận và phương pháp hệ riêng nhằm nâng cao tính hiệu quả của dự báo Người ta thường nhấn mạnh rằng một phương pháp tiếp cận hiệu quả đối với dự báo là phần quan trọng trong hoạch định Khi các nhà quản trị lên kế hoạch, trong hiện tại họ xác định hướng tương lai cho các hoạt động mà họ sẽ thực hiện Bước đầu tiên trong hoạch định là dự báo hay là ước lượng nhu cầu tương lai cho sản phẩm hoặc dịch vụ và các nguồn lực cần thiết để sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ đĩ

Như vậy, dự báo là một khoa học và nghệ thuật tiên đốn những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu đã thu thập được Khi tiến hành dự báo ta căn cứ vào việc thu thập xử lý số liệu trong quá khứ và hiện tại để xác định xu hướng vận động của các hiện tượng trong tương lai nhờ vào một số mơ hình tốn học

Dự báo cĩ thể là một dự đốn chủ quan hoặc trực giác về tương lai Nhưng để cho dự báo được chính xác hơn, người ta cố loại trừ những tính chủ quan của người dự báo

Ngày nay, dự báo là một nhu cầu khơng thể thiếu được của mọi hoạt động kinh tế - xác hội, khoa học - kỹ thuật, được tất cả các ngành khoa học quan tâm nghiên cứu

Trong các doanh nghiệp nếu cơng tác dự báo được thực hiện một cách nghiêm túc cịn tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường

Dự báo chính xác sẽ giảm bớt mức độ rủi ro cho doanh nghiệp nĩi riêng và tồn bộ nền kinh tế nĩi chung

Dự báo chính xác là căn cứ để các nhà hoạch định các chính sách phát triển kinh tế văn hố xã hội trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân

Nhờ cĩ dự báo các chính sách kinh tế, các kế hoạch và chương trình phát triển kinh tế được xây dựng cĩ cơ sở khoa học và mang lại hiệu quả kinh tế cao

Trang 17

Nhờ có dự báo thường xuyên và kịp thời, các nhà quản trị doanh nghiệp có khả năng kịp thời ñưa ra những biện pháp ñiều chỉnh các hoạt ñộng kinh tế của ñơn vị mình nhằm thu ñược hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất

Vai trò

 Dự báo tạo ra lợi thế cạnh tranh

 Công tác dự báo là một bộ phận không thể thiếu trong hoạt ñộng của các doanh nghiệp, trong từng phòng ban như: phòng Kinh doanh hoặc Marketing, phòng Sản xuất hoặc phòng Nhân sự, phòng Kế toán – tài chính

Phân loại

C ăn cứ vào ñộ dài thời gian dự báo:

Dự báo có thể phân thành ba loại

 Dự báo ngắn hạn: thời ñoạn dự báo không quá 3 tháng Loại dự báo này cần cho việc mua sắm, ñiều ñộ công việc, phân giao nhiệm vụ, cẩn ñối các mặt trong quản trị tác nghiệp

 Dự báo trung hạn: thời ñoạn dự báo từ 3 tháng ñến 2 năm Loại dự báo này cần cho việc thiết lập kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất, dự trù tài chính tiền mặt và làm căn cứ cho các kế hoạch khác

 Dự báo dài hạn: thời ñoạn dự báo từ 2 năm trở lên Loại dự báo này cần cho việc lập các dự án sản xuất sản phẩm mới, các ñịnh ñiểm cho các cơ sở mới, lựa chọn các dây chuyền công nghệ, thiết bị mới, mở rộng doanh nghiệp hiện có hoặc thành lập doanh nghiệp mới

Nhìn chung thời ñoạn dự báo càng ngắn thì kết quả dự báo càng chính xác Kết quả dự báo chính xác sẽ giúp cho doanh nghiệp dự trù ñược các khoảng ngân sách, nhất là việc hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty tạo chủ ñộng trong sản xuất

D ựa vào các phương pháp dự báo:

cơ sở sử dụng một tập hợp những ñánh giá của một nhóm chuyên gia Mỗi chuyên gia

Trang 18

ñược hỏi ý kiến và rồi dự báo của họ ñược trình bày dưới dạng thống kê tóm tắt Việc trình bày những ý kiến này ñược thực hiện một cách gián tiếp (không có sự tiếp xúc trực tiếp) ñể tránh những sự tương tác trong nhóm nhỏ qua ñó tạo nên những sai lệch nhất ñịnh trong kết quả dư báo Sau ñó người ta yêu cầu các chuyên gia duyệt xét lại những dự báo của họ trên xơ sở tóm tắt tất cả các dự báo có thể có những bổ sung thêm

Dự báo theo phương trình hồi quy: Theo phương pháp này, mức ñộ cần dự báo phải ñược xây dựng trên cơ sở xây dựng mô hình hồi quy, mô hình này ñược xây dựng phù hợp với ñặc ñiểm và xu thế phát triển của hiện tượng nghiên cứu ðể xây dựng mô hình hồi quy, ñòi hỏi phải có tài liệu về hiện tượng cần dự báo và các hiện tượng có liên quan Loại dự báo này thường ñược sử dụng ñể dự báo trung hạn và dài hạn ở tầm

vĩ mô

Dự báo dựa vào dãy số thời gian: Là dựa trên cơ sở dãy số thời gian phản ánh sự biến ñộng của hiện tượng ở những thời gian ñã qua ñể xác ñịnh mức ñộ của hiện tượng trong tương lai

C ăn cứ vào nội dung (ñối tượng dự báo)

Có thể chia dự báo thành: Dự báo khoa học, dự báo kinh tế, dự báo xã hội, dự báo tự nhiên, thiên văn học…

Các phương pháp này dựa trên cơ sở nhận xét của những nhân tố nhân quả, dựa theo doanh số của từng sản phẩm hay dịch vụ riêng biệt và dựa trên những ý kiến về các khả năng có liên hệ của những nhân tố nhân quả này trong tương lai Những phương pháp này có liên quan ñến mức ñộ phức tạp khác nhau, từ những khảo sát ý kiến ñược tiến hành một cách khoa học ñể nhận biết về các sự kiện tương lai Dưới ñây là các dự báo ñịnh tính thường dùng:

2.2.1 Lấy ý kiến của ban ñiều hành

Phương pháp này ñược sử dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp Khi tiến hành dự báo họ lấy ý kiến của các nhà quản trị cấp cao, những người phụ trách các công việc, các bộ phận của doanh nghiệp, và sử dụng số liệu thống kê từ những chỉ tiêu tong hợp: doanh

số, chi phí, lợi nhuận… Ngoài ra cần lấy thêm ý kiến của các chuyên gia về marketing, tài chính, sản xuất kỹ thuật

Thông thường các nhà quản lý ñược chọn từ cá phòng chức năng khác nhau ñể có thể ñại diện cho nhiều quan ñiểm khác nhau trong doanh nghiệp Mỗi nhà quản lý nhận ñược số liệu quá khứ và họ tự ñưa ra số liệu dự báo trong tương lai Sau ñó tùy thuộc vào tình hình của công ty mà bàng tổng hợp dưa báo sẽ hình thành từ các dự báo cá nhân

Trang 19

Số liệu dự báo cá nhân cĩ thể trình bày từ các báo cáo hay phát biểu trong cuộc họp

Cĩ hai mục tiêu trong quá trình tổng hợp là:

 Loại bỏ những dự báo hồn tồn trái ngược làm ảnh hưởng đến số liệu dự báo tồn bộ

 Loại bỏ việc cho phép những dự báo từ một nhà quản lý lấn át số liệu dự báo tồn bộ

Số dự báo trung bình cĩ thể cĩ hoặc khơng cĩ trọng số Trọng số thường lớn với những nhà quản lý cĩ kiến thức về loại số liệu cần dự báo

Cĩ hai vấn đề cần lưu ý là:

 Thứ tự trình bày số liệu dự báo

 Trọng số cho từng quan điểm cá nhân

Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là cĩ tính chủ quan của các thành viên và ý kiến của người cĩ chức vụ cao nhất thường chi phối ý kiến của những người khác Cuối cùng, bởi vì mỗi dự báo của các nhà quản lý đơn gian cũng chỉ là dự đốn, dự báo tổng thể cũng chỉ là dự đốn Vì vậy bước cuối cùng nên là một bước rà sốt, xem lại các dự báo tổng hợp này

2.2.2 Lấy ý kiến của người bán hàng

Những người bán hàng tiếp xúc thường xuyên với khách hàng, do đĩ họ hiểu rõ nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng Họ cĩ thể dự đốn được lượng hàng tiêu thụ tại khu vực mình phụ trách

Tập hợp ý kiến của nhiều người bán hàng tại nhiều khu vực khác nhau, ta cĩ được lượng dự báo tổng hợp về nhu cầu đối với loại sản phẩm đang xét

Nhược điểm của phương pháp này là phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng Một số cĩ khuynh hướng lạc quan đánh giá cao lượng hàng bán ra của mình Ngược lại, một số khác lại muốn giảm xuống để dễ đạt định mức

2.2.3 Phương pháp chuyên gia (Delphi)

Phương pháp này thu thập ý kiến của các chuyên gia trong hoặc ngồi doanh nghiệp theo những mẫu câu hỏi được in sẵn và được thực hiện như sau:

 Mỗi chuyên gia được phát một thư yêu cầu trả lời một số câu hỏi phục vụ cho việc dự báo

 Nhân viên dự báo tập hợp các câu trả lời, sắp xếp chọn lọc và tĩm tắt lại các ý kiến của các chuyên gia

 Dựa vào bảng tĩm tắt này các nhân viên dự báo lại tiếp tục nêu ra các câu hỏi

để các chuyên gia trả lời tiếp

Trang 20

 Tập hợp các ý kiến mới của các chuyên gia Nếu chưa thỏa mãn thì tiếp tục quá trình trên ñến khi ñạt yêu cầu dự báo

Kết quả từ bảng câu hỏi sẽ ñược lập thành bảng và gởi lại cho các chuyên gia Các chuyên gia sẽ ñược yêu cầu ñiều chỉnh câu trả lời của họ nếu cần Cụ thể nếu dự báo của chuyên gia này ở 25% thấp nhất hay 25% cao nhất so với mức dự báo tổng hợp, họ

sẽ ñược yêu cầu ñiều chỉnh dự báo của họ

Ưu ñiểm của phương pháp này là tránh ñược các mối liên hệ cá nhân với nhau, không xảy ra va chạm giữa các chuyên gia và họ không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của một người nào ñó có ưu thế trong số người ñược hỏi ý kiến

Cho dù kỹ thuật Delphi vẫn ñang ñược dùng rộng rãi, vẫn có nhiều khiếm khuyết Việc tiến hành lấy ý kiến một thời gian dài dẫn ñến các ý kiến sẽ lẫn lộn, khó phân biệt, việc lựa chọn chuyên gia hỏi có phần ngẫu nhiên và thường thì có chuyên gia sẽ rút khỏi ban chuyên gia Cuối cùng là ngay cả khi ñạt ñược sự thống nhất, nó vẫn có thể sai

2.2.4 Phương pháp ñiều tra người tiêu dùng

Phương pháp này sẽ thu thập nguồn thông tin từ ñối tượng người tiêu dùng về nhu cầu hiện tại cũng như tương lai Cuộc ñiều tra nhu cầu ñược thực hiện bởi những nhân viên bán hàng hoặc nhân viên nghiên cứu thị trường Họ thu thập ý kiến của khách hàng thông qua phiếu ñiều tra, phỏng vấn trực tiếp hay ñiện thoại… Cách tiếp cận này không những giúp cho doanh nghiệp về dự báo nhu cầu mà cả trong việc cải tiến thiết

kế sản phẩm Phương pháp này mất rất nhiều thời gian, việc chuẩn bị phức tạp, khó khăn và tốn kém, có thể không chính xác trong các câu trả lời của người tiêu dùng

Khách hàng là người sau cùng quyết ñịnh nhu cầu, tất yếu khách hàng là một người cung cấp thông tin Trong một vài trường hợp, mỗi khách hàng hay khách hàng tiềm năng có thể tiếp xúc Nhưng việc có quá nhiều khách hàng hay không có cách nhận biết khách hàng tiềm năng Do ñó, các tổ chức cố gắng thu thập thông tin khách hàng thường dùng ñến những nghiên cứu khách hàng Việc nghiên cứu khách hàng do phòng bán hàng hay phòng nghiên cứu thị trường thực hiện bằng cách hỏi ý kiến khách hàng, gửi các các câu hỏi theo ñường bưu ñiện, tiếp xúc bằng ñiện thoại hoặc phỏng vấn cá nhân

Với cách tiếp cận này không những giúp tổ chức chuẩn bị dự báo mà còn có thể cải tiến, thiết kế sản phẩm và hoạch ñịnh một sản phẩm mới Tuy vậy nghiên cứu nào cũng có hai mặt, phương pháp này tốn kém thời gian, tiền bạc và lệ thuộc vào ý kiến chủ quan của khách hàng

Trang 21

2.3 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ðỊNH LƯỢNG:

Mô hình dự báo ñịnh lượng dựa trên số liệu quá khứ, những số liệu này giả sử có liên quan ñến tương lai và có thể tìm thấy ñược Tất cả các mô hình dự báo theo ñịnh lượng

có thể sử dụng thông qua chuỗi thời gian và các giá trị này ñược quan sát ño lường các giai ñoạn theo từng chuỗi

Tính chính xác của dự báo:

Tính chính xác của dự báo ñề cập ñến ñộ chênh lệch của dự báo với số liệu thực tế Bởi vì dự báo ñược hình thành trước khi số liệu thực tế xảy ra, vì vậy tính chính xác của các dự báo chỉ có thể ñánh giá sau khi thời gian ñã qua ñi Nếu dự báo càng gần với số liệu thực tế, ta nói dự báo có ñô chính xác cao và lỗi trong dự báo càng thấp

ðể phục vụ cho mục tiêu ñề tài là dự báo sản lượng tiêu thụ và nhu cầu nguyên vật liệu trong giai ñoạn ngắn hạn 3 tháng 11, 12/2010 và 1/2011 tác giả xin giới thiệu cơ sở lý thuyết dự báo theo phương pháp dự báo ñịnh lượng trong ngắn hạn, bao gồm các phương pháp sau:

2.3.1 Phương pháp trung bình dịch chuyển (Moving Average)

F t = 1

n ( A t-1 + A t-2 + A t-3 + A t-4 + … + A t-n )

Với:

n : số liệu quan sát trước thời ñiểm dự báo

Ft : giá trị dự báo thời ñiểm t

At-1 : giá trị thực ở thời ñiểm t-1

Phương pháp trung bình dịch chuyển là trung bình cộng các dữ liệu gần nhất ñã qua, trong ñó các giá trị trong các giai ñoạn trước ñều có trọng số như nhau

2.3.2 Phương pháp trung bình dịch chuyển có trọng số

Phương pháp này cũng giống như phương pháp trên nhưng các dữ liệu lấy trung bình cộng ñược gán cho các trọng số khác nhau Trọng số là các con số ñược gán cho dữ liệu quá khứ ñể chỉ mức ñộ quan trọng của dữ liệu ñó ảnh hưởng ñến kết quả dự báo Thường dữ liệu gần với thời ñiểm dự báo nhất thì gán trọng số càng lớn sao cho tổng các trọng số bằng 1 Tùy theo chủ quan của người dự báo khi lấy những trọng số khác nhau sẽ có kết quả dự báo khác nhau Khi trọng số của các dữ liệu mà ta gán có giá trị bằng nhau thì mô hình này trở về mô hình trung bình dịch chuyển

Trang 22

F t =

Σ

i = n

i = 1 At-i*ki

Σ

i = n

i = 1 ki

Với:

Ft : giá trị dự báo thời kì t

At-i : giá trị thực tế thời kì trước (i=1,2,3,4, ,n)

ki : trọng số tương ứng ở thời kì i

Giả sử chọn mô hình dịch chuyển với số thời ñoạn n=2 có các trọng số 0.6 và 0.4

Bảng 2.1 minh họa phương pháp trung bình dịch chuyển có trọng số

Tháng Giá trị thực tế Giá trị dự báo Sai số tuyệt ñối T1 50

Và tình tiếp tục cho các thời ñiểm kế tiếp

Cả hai phương pháp trung bình dịch chuyển và trung bình dịch chuyển có trọng số ñều

có ưu ñiểm là san bằng ñược các biến ñộng ngẫu nhiên trong dãy số Tuy vậy chúng ñều có những nhược ñiểm sau :

 Việc san bằng các biến ñộng ngẫu nhiên làm giảm ñộ nhạy cảm ñối với những thay ñổi thực ñã ñược phản ánh trong dãy số

 Số bình quân di ñộng chưa cho chúng ta xu hướng phát triển của dãy số một cách tốt nhất Nó chỉ thể hiện sự vận ñộng trong quá khứ, chưa kéo dài sự vận ñộng ñó trong tương lai

 Số liệu cần lưu trữ khá lớn, số liệu tính toán nhiều

2.3.3 Phương pháp làm trơn hàm số mũ

Phương pháp làm trơn hàm số mũ ñưa ra các dự báo trong giai ñoạn trước và thêm vào

ñó một lượng ñiều chỉnh ñể có ñược lượng dự báo trong giai ñoạn kế tiếp theo Sự ñiều chỉnh này là một tỷ lệ nào ñó của sai số dự báo ở giai ñoạn trước và ñược tính bằng cách nhân số dự báo của giai ñoạn trước với hệ số nằm giữa 0 và 1 Hệ số này gọi là hệ

số làm trơn α

Trang 23

Công thức tính :

F t = F t-1 + αα(A t-1 - F t-1 )

Với:

Ft : dự báo cho giai ñoạn t

Ft-1 : dự báo cho giai ñoạn t-1

At-1 : số liệu thực tế của giai ñoạn t-1

α : hệ số làm trơn

Việc lựa chọn hệ số làm trơn bằng cách gán cho α các giá trị trong khoảng (0;1) rồi so sánh sai số tuyệt ñối có ñược từ mỗi giá trị α Chọn α có sai số tuyệt ñối nhỏ nhất

Ưu ñiểm chính của phương pháp này là tương ñối chính xác trong ngắn hạn, ñơn giản

và chi phí thấp, không ñòi hỏi một số lượng lớn dữ liệu và kết quả dự báo cũng dễ dàng ñạt ñược

Tuy nhiên phươn pháp này cũng có vài hạn chế: cần phải có giá trị dự báo ở thời ñiểm bắt ñầu và ñòi hỏi phải tìm ra giá trị α tốt nhất và phải kiểm tra, hiệu chỉnh một cách liên tục giá trị α

2.3.4 Phương pháp tính theo phần trăm của các thời ñoạn trong chuỗi thời gian

ñang xét

 Chọn số liệu quá khứ

 Tính tỷ lệ trung bình cho từng tháng trong năm

 Dự báo cho các tháng tiếp theo tương ứng theo tỷ lệ ñó với tổng số liệu thống

kê ñược

 Phương pháp này áp dụng khi chuỗi dữ liệu có tính chất lặp lại theo các năm

Khi tiến hành việc dự báo, ñể có thể biết ñược mô hình nào tối ưu ta sử dụng ñộ lệch tuyệt ñối trung bình MAD (mean absolute deviation) Sai số này dùng ñể ñánh giá sai lệch tổng thể của dự báo, ñược tính bằng cách lấy tổng số giá trị tuyệt ñối của các sai

số dự báo chia cho số giai ñoạn lấy dữ liệu n

Trang 24

Giá trị MAD càng nhỏ (so với ñộ lớn của dữ liệu) thì dự báo càng chính xác

Sau khi chạy các mô hình mỗi mô hình ñều có MAD Ta so sánh giữa các sai số này,

mô hình nào có hệ số MAD nhỏ nhất, nghĩa là sai lệch giữa sản lượng dự báo và thực

tế nhỏ nhất thì mô hình ñó ñược chọn ñể áp dụng vào việc dự báo sản lượng cho công

ty

Giám sát và kiểm soát dự báo

Qua từng thời kỳ, các số liệu thực tế có thể không khớp với các số liệu dự báo Do vậy cần tiến hành công tác theo dõi, giám sát và kiểm soát dự báo Nếu mức ñộ chênh lệch giữa thực tế và dự báo nằm trong phạm vi cho phép thì không cần phải xem xét lại dự báo ñã sử dụng Ngược lại nếu chênh lệch này quá lớn thì vượt khỏi phạm vi cho phép thì cần nghiên cứu sửa ñổi phương pháp dự báo cho phù hợp

Việc giám sát và kiểm soát dự báo là việc theo dõi sự chênh lệch các số liệu ñã dự báo

so với số liệu thực tế ñược tiến hành dựa trên cơ sở tín hiệu dự báo

Tín hiệu theo dõi tracking signal

2.5.1 Mở ñầu

Nhu cầu ñộc lập và nhu cầu phụ thuộc:

 Nhu cầu ñộc lập là nhu cầu về sản phẩm cuối cùng và các chi tiết, bộ phận khách hàng ñặt hoặc dùng ñể thay thế

Trang 25

 Nhu cầu phụ thuộc là những nhu cầu thứ sinh Chúng là những bộ phận, chi tiết, nguyên vật liệu dùng trong quá trình nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng

Phương pháp xác ựịnh nhu cầu các mặt hàng phụ thuộc trong môi trường sản xuất ựược gọi là "Phương pháp hoạch ựịnh nhu cầu vật liệu - MRP" Trong môi trường phân phối gọi là phương pháp " Hoạch ựịnh các nguồn lực phân phối - DRP"

Khái ni ệm MRP

Là hệ thống hoạch ựịnh và xây dựng lịch trình về những nhu cầu nguyên liệu, linh kiện cần thiết cho sản xuất trong từng giai ựoạn, dựa trên việc phân chia nhu cầu nguyên vật liệu thành nhu cầu ựộc lập và nhu cầu phụ thuộc Nó ựược thiết kế nhằm trả lời các câu hỏi:

 Doanh nghiệp cần những loại nguyên liệu, chi tiết, bộ phận gì?

 Cần bao nhiêu?

 Khi nào cần và trong khoảng thời gian nào?

 Khi nào cần phát ựơn hàng bổ sung hoặc lệnh sản xuất?

 Khi nào nhận ựược hàng?

Kết quả thu ựược là hệ thống kế hoạch chi tiết về các loại nguyên vật liệu, chi tiết, bộ phận với thời gian biểu cụ thể nhằm cung ứng ựúng thời ựiểm cần thiết Hệ thống kế hoạch này thường xuyên ựược cập nhật những dữ liệu cần thiết cho thắch hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và sự biến ựộng của môi

trường bên ngoài

Vai trò

 Làm tăng mức ựộ ựáp ứng và thoả mãn các yêu cầu của khách hàng

 Nâng cao khả năng sử dụng một cách tối ưu các phương tiện vật chất và lao ựộng

 Làm cho công việc hoạch ựịnh tồn kho và lên tiến ựộ tồn kho trở nên tốt hơn

 đáp ứng nhanh hơn, phù hợp hơn với những nhu cầu luôn thay ựổi của thị trường

 Giảm ựược mức ựộ tồn kho nhưng không hề làm suy giảm mức ựộ ựáp ứng và phục vụ cho khách hàng

Các yêu c ầu trong ứng dụng MRP

để MRP có hiệu quả cần ựáp ứng các yêu cầu sau:

 Có ựủ hệ thống máy tắnh và chương trình phần mềm ựể tắnh toán và lưu giữ thông tin

 Chuẩn bị ựội ngũ cán bộ quản lý có khả năng và trình ựộ về sử dụng máy tắnh

và những kiến thức cơ bản trong xây dựng MRP

Trang 26

 ðảm bảo chính xác và liên tục cập nhật thông tin mới trong: lịch trình sản xuất; hóa ñơn nguyên vật liệu; hồ sơ dự trữ nguyên vật liệu

 ðảm bảo ñầy ñủ và lưu giữ hồ sơ, dữ liệu cần thiết

2.5.2 Thành phần của hệ thống hoạch ñịnh

Toàn bộ quá trình hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu có thể biểu diễn dưới dạng sơ

ñồ sau :

Hình 2.1 Quá trình hoạch ñịnh nhu cầu nguyên liệu

Các y ếu tố ñầu vào

Lịch trình sản xuất (lịch tiến ñộ sản xuất):

 Lịch tiến ñộ sản xuất chỉ rõ nhu cầu loại sản phẩm cần và thời gian cần thiết ñể sản xuất loại sản phẩm ñó

 Lịch tiến ñộ sản xuất ñược xây dựng dựa trên cơ sở kế hoạch tổng hợp

Lịch trình sản xuất

Hồ sơ hóa ñơn vật liệu

Hồ sơ nguyên liệu dự trữ

Chương trình hoạch ñịnh nhu cầu vật liệu

Loại linh kiện cần ñặt

Số lương bao nhiêu

Thời gian ñặt ðầu vào Quy trình ðầu ra

Trang 27

Hồ sơ hóa ñơn vật liệu:

Hồ sơ hóa ñơn vật liệu cung cấp các thông tin về các loại chi tiết, linh kiện và bộ phận hợp thành cần thiết ñể tạo ra một ñơn vị sản phẩm cuối cùng ðể có ñược hồ sơ hóa ñơn vật liệu trước hết doanh nghiệp phải xây dựng ñược bản vẽ thiết kế sản phẩm

Căn cứ vào sơ ñồ cấu trúc sản phẩm và bảng dánh sách vật tư ở trên, ta có thể xác ñịnh ñược số lượng và chủng loại linh kiện từ ñó lập ñược hoá ñơn vật liệu Hoá ñơn vật liệu có thể lập theo ba cách tùy theo ñặc ñiểm và vai trò của từng bộ phận chi tiết sản phẩm Ba loại ñó là:

 Hóa ñơn theo nhóm bộ phận, chi tiết của sản phẩm (Modular bills)

 Hóa ñơn theo sản phẩm ñiển hình

 Hóa ñơn vật liệu cho loại hàng lắp ráp phụ

Hồ sơ dự trữ

Hồ sơ dự trữ cho chúng ta biết lượng dự trữ nguyên vật liệu, bộ phận hiện có Nó dùng

ñể ghi chép, báo cáo tình trạng của từng loại nguyên vật liệu, chi tiết, bộ phận trong từng thời gian cụ thể Hồ sơ dự trữ cho biết tổng nhu cầu, ñơn hàng sẽ tiếp nhận, số lượng sẽ tiếp nhận và những thông tin chi tiết khác như người cung ứng, ñộ dài thời gian cung ứng và ñộ lớn lô cung ứng Hồ sơ dự trữ nguyên vật liệu cần phải ñảm bảo

ñộ chính xác cao (99%) Nếu không sẽ dẫn ñến việc không hoạch ñịnh chính xác lượng vật liệu cần cung ứng và không có chính sách tồn kho ñúng ñắn

Nh ững yếu tố ñầu ra

Những yếu tố ñầu ra chính là kết quả cần trả lời cho các vấn ñề cơ bản sau:

 Cần ñặt hàng hoặc sản xuất những loại linh kiện, phụ tùng nào?

 Số lượng bao nhiêu?

 Thời gian khi nào?

2.5.3 Trình tự lập kế hoạch nguyên vật liệu

B ước 1: Phân tích kết cấu sản phẩm

Hình 2.2 Sơ ñồ phân tích kết cấu sản phẩm

H

A(1)

G(1) E(4) C(1) B(1) E(4) D(1)

Trang 28

B ước 2: Tính tổng nhu cầu

Trên cơ sở phân tích sơ ñồ cấu trúc hình cây và lịch trình sản xuất của nó ta có thể tính ñược tổng nhu cầu

B ước 3: Tính nhu cầu thực

Nhu cầu thực là tổng số lượng nguyên liệu, chi tiết cần thiết trong từng giai ñoạn ðại lượng này ñược tính như sau:

Nhu cầu thực của giai ñoạn i = Tổng nhu cầu - Dự trữ hiện có - Lượng tiếp nhận

Trong trường hợp doanh nghiệp chấp nhận một tỷ lệ phế phẩm theo kế hoạch thì nhu cầu thực cần cộng thêm phần phế phẩm cho phép ñó

Dự trữ hiện có là tổng dự trữ ñang có ở thời ñiểm bắt ñầu của từng

thời kỳ

Lượng tiếp nhận là số lượng ñặt hàng mong ñợi sẽ nhận ñược tại ñiểm bắt ñầu của mỗi giai ñoạn mà nó phản ánh

B ước 4: Xác ñịnh thời gian phát ñơn hàng hoặc lệnh sản xuất

2.5.4 ðảm bảo sự thích ứng của hệ thống MRP với sự thay ñổi của môi trường

S ự cần thiết phải ñảm bảo MRP thích ứng với môi trường

Những thay ñổi chủ yếu của môi trường dẫn ñến thay ñổi khả năng ứng dụng

thực tế của MRP gồm:

 Nhu cầu thường xuyên thay ñổi làm cho những số liệu dự báo tương lai phải ñược ñiều chỉnh và cập nhật

 ðơn hàng từ phía khách hàng cũng thường xuyên ñược bổ sung hoặc xóa bỏ

 Sự cải tiến, sự thay ñổi của thiết kế sản phẩm ñể thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao về chất lượng dẫn ñến sự thay ñổi về các chi tiết, bộ phận sử dụng và lượng

dự trữ thay ñổi

 Những trục trặc trong hệ thống sản xuất như hư hỏng máy móc thiết bị, thay ñổi tiến ñộ sản xuất và thời hạn giao hàng cũng làm thay ñổi kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu

 Bản thân hệ thống MRP có khả năng hoạch ñịnh lại một cách nhanh chóng, chính xác khi có những thay ñổi xảy ra nhờ sử dụng hệ thống máy tính ñể xử lý thông tin và những kỹ thuật riêng biệt mang tính chuyên môn cao

Trang 29

Do ựó, hệ thống MRP phải ựược cập nhật với những thông tin mới, ựồng thời cũng phải ựảm bảo sự ổn ựịnh tương ựối cho các hoạt ựộng sản xuất trong môi trường luôn biến ựộng

Các kỹ thuật ựảm bảo MRP thắch ứng với những thay ựổi của môi trường

Phát hi ện và tìm hiểu nguyên nhân

Kế hoạch nguyên vật liệu có thể bị phá vỡ do rất nhiều nguyên nhân khác

nhau:

 Sự thay ựổi của một loại nguyên vật liệu

 Sự thay ựổi bộ phận ở một cấp trong cấu trúc sản phẩm

Vì vậy, việc tìm kiếm, phát hiện các bộ phận gốc gây ra sự phá vỡ ựó ựể ựiều chỉnh kịp thời là một trong những biện pháp ựảm bảo cho hệ thống MRP thắch ứng với những thay ựổi của môi trường

H ạch toán theo chu kỳ

đó là việc tắnh toán lượng dự trữ sẵn có trong những khoảng thời gian thường kỳ

C ập nhật thông tin

Khi có những công việc mới thì MRP phải ựược ựổi mới Sự thay ựổi xảy ra trong lịch trình sản xuất, hồ sơ dự trữ hoặc cơ cấu sản phẩm khi có sự thay ựổi về thiết kế sản phẩm Có hai cách tiếp cận là cập nhật thường kỳ (hệ thống tái sinh) và cập nhật liên tục Chúng khác nhau ở tần số cập nhật, ựổi mới thông tin

Cập nhật thường kỳ phù hợp với hệ thống sản xuất theo loạt Phương pháp cập nhật thường kỳ xử lý lại toàn bộ các thông tin và tái tạo lại toàn bộ MRP từ thời kỳ ựầu cho ựến thời kỳ cuối cùng Nó thu thập và xử lý tất cả những thay ựổi xảy ra trong một khoảng thời gian và thường xuyên ựổi mới hệ thống Sử dụng những thông tin ựó ựể ựiều chỉnh lại kế hoạch sản xuất

Hệ thống cập nhật liên tục chỉ xử lý lại những bộ phận của kế hoạch ựã lập trực tiếp bị ảnh hưởng bởi những thay ựổi về thông tin Phương pháp này chỉ chú ý ựến những yếu

tố làm thay ựổi hoặc gây rối loạn cho hệ thống hoạch ựịnh nhu cầu và sản xuất còn những yếu tố khác ựược cho là thứ yếu Do ựó cần tập hợp, ựánh giá, phân loại thông tin theo mức ựộ tác ựộng và tắnh phổ biến của chúng Kế hoạch sản xuất cơ sở ựược thay ựổi ựể phù hợp với những thay ựổi ựã xảy ra Khi có một thay ựổi xảy ra nó ựược thông báo và sử dụng ngay ựể hoàn thiện hệ thống

Hệ thống tái sinh rất phù hợp với những doanh nghiệp có kế hoạch sản xuất tương ựối

ổn ựịnh Còn hệ thống ựổi mới liên tục phù hợp với những doanh nghiệp có kế hoạch sản xuất thay ựổi thường xuyên Nhược ựiểm của hệ thống tái sinh là có nhiều thông tin lạc hậu nhưng chi phắ lại nhỏ và có thể những nguyên nhân gây ra sự thay ựổi trong cùng một thời kỳ tự triệt tiêu lẫn nhau không mất sức lực và thời gian ựể thay ựổi hệ

Trang 30

thống Nhược ñiểm của hệ thống thay ñổi liên tục là chi phí cao và có rất nhiều những thay ñổi nhỏ không dẫn ñến làm thay ñổi hệ thống Ưu ñiểm chủ yếu là liên tục có ñược những thông tin ñể thay ñổi hệ thống

Thi ết lập khoảng thời gian bảo vệ

Thực chất là xác ñịnh một khoảng thời gian phải giữ ổn ñịnh không có sự thay ñổi MRP nhằm ổn ñịnh hệ thống hoạch ñịnh nhu cầu nguyên vật liệu Sự ổn ñịnh của hệ thống MRP thu ñược nhờ có khoảng thời gian bảo vệ Chẳng hạn, doanh nghiệp xác ñịnh trong khoảng thời gian 8 tuần không có sự thay ñổi ðây có thể coi là những hàng rào chắn về mặt thời gian ñể ñảm bảo cho sản xuất ổn ñịnh Sau khoảng thời gian ñó mới cho phép có sự thay ñổi trong hệ thống MRP Trong khoảng thời gian này, khi có

sự thay ñổi một loại hàng nào ñó sẽ dùng những bộ phận có sẵn và nhờ ñó kế hoạch sản xuất không thay ñổi Tuy nhiên, những thay ñổi nhỏ vẫn có thể xảy ra Thời gian bảo vệ ñược ñưa vào hệ thống MRP và là thời gian thực hiện ngắn nhất từ khi ñưa nguyên liệu thô vào ñến khi sản xuất xong bộ phận hoặc chi tiết cuối cùng Nó ñược tính bằng thời gian cung cấp hay sản xuất dài nhất của từng cấp trong cấu trúc sản phẩm cộng với thời gian dài nhất cung cấp nguyên vật liệu

Trang 31

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY

Chương 3 giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành các giai ñoạn phát triển nhiệm vụ

và mục tiêu hoạt ñộng, các loại sản phẩm chính, cơ cấu hoạt ñộng của Nhà máy bia Việt Nam dựa trên các tư liệu của công ty Giới thiệu sơ bộ hoạt ñông bộ phận Kế Hoạch của công ty Từ ñó ñưa ra các nhận xét chung về thuận lợi khó khăn tại Công

ty, chương 3 gôm các mục chính sau

Trang 32

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH

Công ty TNHH NMBVN, tiền thân là Công ty Liên doanh NMBVN, ựơn vị sản xuất các loại bia Tiger, Heineken và Bivina tại Việt Nam, thành lập ngày 9/12/1991, là liên doanh giữa Công ty Thương mại Saigon (SATRA) với Công ty Asia Pacific Breweries Ltd (APBL có trụ sở tại Singapore) và Heineken N.V (Hà Lan)

Là một trong những ựơn vị liên doanh ựầu tiên của thành phố, Công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam ựã không ngừng lớn mạnh và từng bước khẳng ựịnh sự thành công của mình không chỉ về năng lực sản xuất, hiệu quả kinh doanh, thương hiệu lớn mạnh

mà còn biết quan tâm ựến bảo vệ môi trường và công ựồng xã hội NMBVN ựược ựánh giá là một trong những doanh nghiệp có vốn ựầu tư nước ngoài hoạt ựộng có hiệu quả nhất tại Việt nam, ựóng góp nhiều cho ngân sách Nhà nước và sự phát triển của cộng ựồng

Sau 18 tháng thi công xây dựng, Nhà máy Bia Việt Nam có diện tắch 12 héc ta ựặt tại Phường Thới An, Quận 12, Tp Hồ Chắ Minh chắnh thức khánh thành với công suất ban ựầu là 50 triệu lắt/năm Nhà máy bia Việt Nam là một trong những nhà máy bia hiện ựại nhất khu vực đông Nam Á hiện nay và là nhà máy ựầu tiên tại Việt Nam tuân thủ công ước Montreal về bảo vệ tầng ôzôn bằng cách sử dụng hệ thống lạnh không có chất CFC, ựược vận hành với dây chuyền sản xuất hiện ựại, ựạt tiêu chuẩn quốc tế về

an toàn, chất lượng, công xuất và an sinh môi trường

NMBVN ựã chắnh thức sản xuất thương phẩm bia Tiger vào tháng 10 năm 1993 và bia Heineken vào tháng 7 năm 1994 Với chất lượng tuyệt hảo, các nhãn hiệu bia quốc tế Tiger, Heineken ựã chinh phục khách hàng không chỉ bằng chất lượng sản phẩm mà thông qua một hệ thống phân phối, dịch vụ chăm sóc khách hàng và hậu mãi chuyên nghiệp để ựáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng và sau khi nhận ựược phê chuẩn của Bộ Kế Hoạch đầu Tư , tháng 4 năm 1995 NMBVN ựã tiến hành mở rộng nhà máy nhằm tăng công suất sản xuất lên 1,500,000 hl/ năm (150 triệu lắt)

Vào tháng 8 năm 1997, công ty giới thiệu với người tiêu dùng Việt Nam nhãn hiệu bia nội ựịa ựầu tiên mang tên Bivina Trong năm 2000-2001, NMBVN ựã ựạt ựược mức tiêu thụ 100 triệu lắt bia Tiger, Heineken và Bivina trên cả nước

Cuối năm 2003, ựược sự chấp thuận của Bộ Kế Hoạch đầu Tư, Nhà Máy Bia Việt Nam một lần nữa mở rộng nâng công suất nhà máy lên 2,800,000 hl/ năm (280 triệu lắt) đây cũng là một quá trình nổ lực không ngừng của tập thể cán bộ công nhân viên NMBVN ựể tiếp tục gặt hái những thành công mới Sự thành công của Nhà Máy Bia Việt Nam không chỉ dừng lại ở việc tăng công suất, tăng sản lượng, phát triển các sản phẩm mới cho nhu cầu ựa dạng của khách hàng đầu năm 2007, NMBVN ựã liên doanh với nhà máy bia Quảng Nam hình thành công ty TNHH NMB Quảng Nam sản xuất bia Larger Trong năm 2007, công ty mua lại hai nhà máy bia ở Tiền Giang và đà Nẵng của Foster nhằm mở rông công suất ựáp ứng nhu cầu thị trường Do vậy, hai công ty TNHH NMB đà Nẵng và TNHH NMB Tiền Giang ựược thành lập và sản xuất

củ yếu bia Larue và BGI, Larue Export

Ngày 25/10/2009, Nhà Máy Bia Việt Nam ựã thực hiện thành công dự án gồm 2 hạng mục: tăng công suất lên 5,300,000 hl/ năm (530 triệu lắt) và khánh thành "Dây chuyền ựóng lon nhanh nhất Việt Nam" Sau hơn 2 tháng thi công, tổ dự án ựã ựưa vào hoạt ựộng ổn ựịnh và hiệu quả

Trang 33

Ngay từ năm ựầu tiên ựi vào hoạt ựộng, NMBVN ựã tạo ựược uy tắn với khách hàng bằng các sản phẩm có chất lượng quốc tế ổn ựịnh và một phong cách phục vụ tận tâm Chất lượng trong mọi hoạt ựộng chắnh là phương châm hoạt ựộng của nhân viên NMBVN Tháng 12/1999 NMBVN ựã trở thành nhà máy bia ựầu tiên tại Việt Nam ựược nhận chứng chỉ Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001:2000 do tổ chức BM Trada (Anh quốc) cấp NMBVN còn là nhà máy bia ựầu tiên tại Việt Nam ựược công nhân ựạt tiêu chuẩn Quản Lý Chất Lượng HACCP vào tháng 12/2001 Liên tiếp trong

3 năm 2001-2002-2003 NMBVN ựã ựược nhận giải thưởng ỘRồng VàngỢ dành cho công ty bia liên doanh hoạt ựộng tốt nhất tại Việt Nam do Thời Báo Kinh Tế Việt Nam phối hợp cùng Phòng Quản Lý dự Án thuộc Bộ Kế hoạch và đầu Tư trao tặng Vào cuối tháng 4/2003 NMBVN ựược vinh dự trở thành nhà máy bia ựầu tiên ở Việt Nam ựược cấp chứng chỉ Quản Lý Môi Trường ISO 14001-1996 Trong các năm từ 2003 ựến giờ công ty ựạt các giải thưởng về chất lượng Heineken và Tiger của tập ựoàn

Nhà máy Công xuất

(triệu hls/năm) Sản phẩm Hóc môn (Hồ Chắ Minh) 5.3 Tiger, Heineken

Tiền Giang 0.525 BGI, Bivina, Larue

Export lon, Tiger lon

đà nẵng 0.5 Larue Export chai, Larue Quảng Nam 0.22 Larger, Larue

Là ựơn vị sản xuất có tinh thần trách nhiệm với xã hội NMBVN ựặt công tác bảo vệ lên ngang hàng với hoạt ựộng sản xuất kinh doanh và tiếp thị NMBVN là ựơn vị ựầu tiên của Việt Nam có một hệ thống xử lý nước thải ựạt tiêu chuẩn quốc tế Hệ thống này xử lý toàn bộ nước thải của nhà máy bằng phương pháp xử lý yếm khắ và hiếu khắ Ngoài ra, NMBVN còn áp dụng nhiều biện pháp tắch cực khác ựể bảo vệ môi trường Nhà máy bia sử dụng hệ thống làm lạnh hoàn toàn không gây tác hại cho môi trường, tiết kiệm nhiên liệu và sử dụng nước một cách có ý thức Toàn bộ các xe nâng trong nhà máy ựều ựược vận hành bằng hơi ựốt ựể tranh gây ô nhiễm không khắ và tiếng ồn trong khu vực sản xuất ựược giảm thiểu tối ựa Khắa cạnh môi trường là yếu tố không tách rời trong hoạt ựỗng kinh doanh của NMBVN Hiện nay nhà máy ựang áp dụng và quản lý chặt chẽ các sản phẩm bởi 4 chắnh sách :

 Chắnh sách quản lý Chất Lượng: ISO 9001:2000

 Chắnh sách quản lý An Toàn Thực Phẩm: HACCP

 Chắnh sách quản lý Vệ Sinh, Sức Khỏe, An Toàn: GMP

 Chắnh sách quản lý Môi Trường: ISO 14001:1996

 Chất lượng ựã và ựang ựược thể hiện trong mọi hoạt ựộng, chắnh là chìa khóa cho sự thành công của liên doanh NMBVN

Nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý, cuối năm 2008 công ty liên doanh Nhà Máy Bia Việt Nam chắnh thức ựổi thành công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Máy Bia Việt Nam

Mục tiêu : trở thành tổng công ty bia số một Việt Nam vào năm 2015

Trang 34

Công ty nhắm ựến vị trắ hàng ựầu về tiềm lực nhãn hiệu, chất lượng sản phẩm, thỏa mãn khách hàng, lợi nhuận, hệ thống quản lý, khuyến khắch nhân viên và trách nhiệm với cộng ựồng

Nhiệm vụ : mang ựến cho mọi người sự sinh ựộng và niềm vui cuộc sống qua các sản

phẩm

Sản phẩm của NMBVN chia làm hai dòng :

 Dòng bia cao cấp : bao gồm bia Heineken, Tiger và FosterỖs trong ựó Heineken

là loại thức uống ựược nhiều người ưa chuộng Bia Heineken và Tiger bán chạy nhất ở khu vực thành phố Hồ Chắ Minh FosterỖs tập trung chủ yếu ở miền trung

 Dòng bia phổ thông : bao gồm bia Larue, Larue Export, BGI, Bivina, Lager Bia larue và Larue Export ựược tiêu thụ nhiều nhất ở miền trung ựặc biệt là ở

đà Nẵng và ựang có khuynh hướng mở rộng ở khu vực thành phố Hồ Chắ Minh BGI ựược người dân miền tây ưa chuộng, Lager bán mạnh ở Quảng Nam hay Bivina ở Phú Quốc

Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm các bộ phận sau :

Tổng giám ựốc: là người chịu trách nhiệm chung về kết quả hoạt ựộng sản xuát kinh

doanh của công ty

Các giám ựốc: là những người hỗ trợ cho tổng giám ựốc trong công tác quản lý và

thực hiện chức năng quản lý tại bộ phận của mình

Bộ phận nhân sự: chịu trách nhiệm về cơ cấu nhân sự trong công ty, ựảm bảo công ty

hoạt ựộng với ựội ngủ nhân viên phù hợp nhất đồng thời chịu trách nhiệm trong công tác chăm sóc sức khỏe, ựảo tạo và tuyển dụng nhân viên

Bộ phận tài chắnh: thực hiện nhiệm vụ thống kê kế toán của công ty, thực hiện công

tác hoạch toán các hoạt ựộng kinh doanh phát sinh tại công ty như : lập phiếu thu chi, lập báo cáo bán hàng hàng quắ, năm và quản lý việc chi tiêu, phân bổ và ựiều ựộng việc sử dụng vốn một cách hiệu quả

Bộ phận thương mại: chịu trách nhiệm về việc quảng bá thương hiệu, sản phẩm của

công ty ra thị trường đưa ra các chiến lược và chiến thuật cho từng sản phẩm mặt hàng của công ty Giao dịch với khách hàng, thực hiện các chiến lược tiếp thị như : hội chợ khách hàng, quan hệ với khách hàng đồng thời thực hiện việc thu chi và báo giá ựến khách hàng

Trang 35

Bộ phận chuỗi cung ứng: quản lý các hoạt ñộng sản xuất, các dự án tại nhà máy, ñảm

bảo sản xuất ñáp ứng ñủ nhu cầu của khách hàng, ñảm bảo về chất lượng và thời gian ðồng thời lập kế hoạch ñưa sản phẩm ra thị trường theo mức ñộ bao phủ phù hợp với chính sách , chiến lược của công ty Xây dựng các tài liệu kỹ thuật cho công ty, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, thiết kế ñồ họa các dây chuyền sản xuất của nhà máy

Bộ phận mua hàng: chịu trách nhiệm mua các nguyên vật liệu cần thiết cho hoạt

ñộng tại nhà máy theo cách tốt nhất (chi phí , thời gian ) quản lý các mối liên hệ có liên quan trong quá trình ñàm phán (phương tiên vận tải, thời gian nhận hàng ) ñảm bảo ñược lợi ích của cả hai bên

(xem sơ ñồ cơ cấu tổ chức trang 28)

Trang 36

Hình 3.1 Sơ ñồ tổ chức của công ty

Tổng giám ñốc

Giám ñốc nhân

sự

Giám ñốc tài chính

Giám ñốc thương mại

Gð chuỗi cung ứng

Giám ñốc hệ thống thông tin

Quyền giám ñốc kiểm toán nội bộ

Gð kinh doanh khu vực miền Trung

Gð kinh doanh khu vực Hồ Chí Minh

Gð kinh doanh khu vực miền Nam

Bộ phận tiếp thị

Gð chiến lược

Bộ phận quản lý thương hiệu

Gð nhà máy

Gð vận hành công ty

Bộ phận kế hoạch dự án

Bộ phận kỹ thuật

TPM

Bộ phận Logistic

Ngày đăng: 24/10/2014, 11:11

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2] TS. Phùng Thị Hồng Hà, TS. Thái Thanh Hà, ThS. Hoàng Trọng Hùng. Quản trị sản xuất và tác nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị sản xuất và tác nghiệp
Tác giả: TS. Phùng Thị Hồng Hà, TS. Thái Thanh Hà, ThS. Hoàng Trọng Hùng
[3] Nguyễn Thị Thu Hằng ðường Võ Hùng Hệ thống sản xuất - nhà xuất bản ðại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí MinhBài giảng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống sản xuất
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Hằng, Võ Hùng
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh
[1] Nguyễn Văn Dũng (2008). Dự bỏo nhu cầu sản xuất và hoạch ủịnh nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thép Biên Hòa Sách, tạp chí
Tiêu đề: D
Tác giả: Nguyễn Văn Dũng
Năm: 2008
[1] Nguyễn Thị Thanh Huyền, Ths Nguyễn Văn Hưng, Vũ xuân Nam. Phân tích và dự báo kinh tế (2009) Khác
[2] Nguyễn Ngọc Thư(2008) . Dự bỏo nhu cầu sản xuất và hoạch ủịnh nhu cầu nguyên vật liệu tại công ty TNHH nhựa và hóa chất TPC VINA Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hỡnh thành ủề tài - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
nh thành ủề tài (Trang 14)
Hỡnh 2.1 Quỏ trỡnh hoạch ủịnh nhu cầu nguyờn liệu - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
nh 2.1 Quỏ trỡnh hoạch ủịnh nhu cầu nguyờn liệu (Trang 26)
Hỡnh 2.2. Sơ ủồ phõn tớch kết cấu sản phẩm - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
nh 2.2. Sơ ủồ phõn tớch kết cấu sản phẩm (Trang 27)
Hỡnh 3.1 Sơ ủồ tổ chức của cụng ty - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
nh 3.1 Sơ ủồ tổ chức của cụng ty (Trang 36)
Hình 3.2 Các nguyên liệu chính - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Hình 3.2 Các nguyên liệu chính (Trang 38)
Hình 3.3 Quy trình nấu bia - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Hình 3.3 Quy trình nấu bia (Trang 38)
Hỡnh 4.1 Biểu ủồ phõn khỳc thị trường cỏc sản phẩm bia theo khối lượng tiờu thụ - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
nh 4.1 Biểu ủồ phõn khỳc thị trường cỏc sản phẩm bia theo khối lượng tiờu thụ (Trang 43)
Hỡnh 4.3 Biểu ủồ theo dừi sản lượng tiờu thụ qua cỏc năm của cụng ty - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
nh 4.3 Biểu ủồ theo dừi sản lượng tiờu thụ qua cỏc năm của cụng ty (Trang 47)
Bảng 4.1 Sản lượng tiờu thụ bia từ năm 2008 ủến 10/2010 - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Bảng 4.1 Sản lượng tiờu thụ bia từ năm 2008 ủến 10/2010 (Trang 48)
Bảng 4.2 Kết quả dự báo theo phương pháp trung bình dịch chuyển - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Bảng 4.2 Kết quả dự báo theo phương pháp trung bình dịch chuyển (Trang 50)
Bảng 4.4 Kết quả dự báo theo phương pháp làm trơn hàm số mũ - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Bảng 4.4 Kết quả dự báo theo phương pháp làm trơn hàm số mũ (Trang 53)
Bảng  4.6  Kết  quả  dự  báo  theo  Phương  pháp  dự  báo  theo  tỷ  lệ  phần  trăm  cho  từng - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ng 4.6 Kết quả dự báo theo Phương pháp dự báo theo tỷ lệ phần trăm cho từng (Trang 55)
Hỡnh  4.2 Biểu  ủồ  so  sỏnh  giữa  sản  lượng  dự  bỏo  và  sản  lượng  thực  tế  theo  phương - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
nh 4.2 Biểu ủồ so sỏnh giữa sản lượng dự bỏo và sản lượng thực tế theo phương (Trang 56)
Bảng 4.9 dự báo sản lượng sản xuất cho từng loại bia - DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT VÀ HOẠCH ĐỊNH NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY  TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM - LV ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Bảng 4.9 dự báo sản lượng sản xuất cho từng loại bia (Trang 57)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w