TRUONG DAI HOC SU PHAM HA NOI 2 KHOA SINH - KTNN 3k 3k3 3k 3k 3k 3 3 3k oR sk 3k 3k 3k oR OR TRẦN THỊ KIM OANH PHÂN LOẠI, BIÊN SOẠN BÀI TẬP PHẦN CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ SINH HỌC 12
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phương pháp dạy học Sinh học
Người hướng dẫn khoa học
ThS HOANG THI KIM HUYEN
Trang 2x 2
Lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo ThS Hoàng Thị Kim
Huyền đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành đề tài nghiên cứu này Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong tổ Phương pháp dạy học khoa Sinh - KTNN; các thầy, cô giáo trường THPT Yên Lập - Yên Lập - Phú Thọ, trường THPT Trần Hưng Đạo — TP Nam Định, các bạn sinh viên trong khoa đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hồn thành khố luận tốt nghiệp này
Trong quá trình nghiên cứu vì thời gian có hạn nên không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2009
Sinh viên
Trang 3Loi cam doan
Tôi xin cam đoan khoá luận này là kết quả nghiên cứu tìm tòi của riêng
bản thân tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cơ giáo Hồng Thị Kim
Huyền giảng viên khoa Sinh - KTNN Đề tài này chưa được công bố tại bất kỳ một công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả khác
Sinh viên
Trang 4Muc luc Trang Phan I Mo dau 1 Lf do chon dé tai
2 Mục đích nghiên cứu -.-. - -c- cà Sex
3 Nhiệm vụ nghiên cứu - - << << se se
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - -+ +
5 Phương pháp nghiên cứu -.-. - << sẻ
6 Những đóng góp của để tài . c cà eeeeeeeeeeeeeeeeeeees Phần II Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
1.1 Tổng quan các vấn đề nghiên €ứu 5c s<sesessessese
1.1.1 Trên thế giỚi -cc «c c0 90 000 1 Ki K00 00 9069556
I4 eeeeeH
1.2 CO SO LY hố e
1.2.1 Khái niệm bài ÍỐIH - -o << co có S3 S050 109803 0909 09 09109 66%
1.2.2 Bản chất của bài toán Sinh hỌcC ««.-< << e< << ss << <+ 1.2.3 Vai trò của bài tốn SiHH HỌC «<< se 25535 1.2.4 Quy trình giải Đài OÁH - - << «<< S11 etetstseeeeeee 1.3 Cơ sở thực tiễn của đề tài 5 -<cc S232 15%5155 255
Chương 2 Phân loại, biên soạn bài toán Sinh học 2.1 Phân loại bài toán .- - - - -< << «<2 s53 5059
2.1.1 Mục đích của việc phân ÏOqi -< «<1 355% 2.1.2 Cơ sở phân ÏOqi co 10K K1 6€ c6
VN, , T1 nh n eeeeH
2.1.4 Phương pháp giải của các dạng bài toán Sinh học
2.1.4.1 Bài tốn áp dụng cơng (HÚC « - «
2.1.4.2 Bài toán vận dụng cơng HỨC - «<< s<ss<« se
Trang 52.2.1 Tóm tắt lý ÍÏHUyẾẾ c - c Ă SH 9 Ki K10 6€ e 2.2.1.1 Cấu tạo ADN c9 n1 ni me 2.2.1.2 Cơ chế tự nhân đơi của ADN - << - << «<< <<<« 2.2.1.3 ARN và cơ chế phiên mã - . - - «5 « «+ <« + << << 2.2.1.4 Protein va cơ chế giải mã - - - - - 5< < 5< «se se ssee 2.2.2 Phương pháp ra đề - - << 5 << S25 5 55 8£ ssee
2.2.2.1 Bài toán áp dụng cơng (HÚC «- «< «cs sSsó5 S535 3650 59 2.2.2.2 Bài toán vận dụng cơng (HHỨC - «se s5 s5 <s
2.2.3 Hệ thống các dạng bài tốn .- << «<< «<< «<< <5 << s+ 2.2.3.1 Bài toán về cấu tạo ADÌN -c c1 1 1 ex+ 2.2.3.2 Bài toán về cơ chế nhân đôi của ADN - «<< <<< 2.2.3.3 Bài tốn về ARN và cơ chế phiên HHấ << «<< «<< <e<<
2.2.2.4 Bài toán về protein và cơ ChẾ giải HHấ «co s«c< << S s<<x
2.2.2.5 Bài toán tổng HiỢp ác cv re eeeca
2.3 Đánh giá hệ thống bài toán - - - -< = << << 2< << << se Phần III Kết luận và kiến nghị - - - - - -
Trang 7Phan I Mo dau
1 Ly do chon dé tai
1.1 Thực hành giải bài toán Sinh học là một trong những phương pháp day học trong nhóm phương pháp thực hành [I]
Giải bài tốn Sinh học, khơng chỉ giúp học sinh (HS) củng cố, mở rộng
phần kiến thức đã học mà còn giúp HS rèn luyện, phát triển các thao tác tư duy như : phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa, và nhiều kỹ năng khác như: kỹ năng đọc và phân tích đề tài, kỹ năng giải bài tập Chính vì vậy, bài toán Sinh
học vẫn thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, đề thi học sinh giỏi, thi tốt
nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển sinh đại học
1.2 Song một thực tế cho thấy, việc sử dụng phương pháp thực hành giải bài toán Sinh học trong DHSH ở phổ thông có hiệu quả chưa cao Ngay cả ở
chương trình Sinh học 12, khi mà bài tập là một phần quan trọng thì việc sử dụng phương pháp thực hành giải toán Sinh học trong giảng dạy cũng chưa mang lại hiệu quả như mong đợi Một số giáo viên chưa chú trọng việc ra đề và hướng dẫn học sinh cách giải bài toán Sinh học Theo đó, kỹ năng giải bài toán Sinh học của học sinh còn nhiều hạn chế Chỉ có những HS thi khối B thì kỹ năng giải bài toán
tương đối khá, còn đối với đa số HS thì kỹ năng này chưa được đảm bảo Cá biệt
có những HS khi đứng trước một bài tốn Sinh học thì khơng biết bắt đầu từ đâu, vận dụng những công thức nào, làm thế nào để trình bày thật rõ ràng, Vậy nguyên nhân nào dẫn đến thực trạng trên? Theo tôi có một số nguyên nhân cơ bản sau:
"_ Nhiều giáo viên chỉ chú trọng đến lý thuyết, xem nhẹ việc rèn luyện kỹ
năng giải bài toán Sinh học cho học sinh;
" Kỹ năng ra đề bài toán Sinh học của một số giáo viên phổ thông còn hạn
chế: Những bài toán đưa ra, chưa có sức hấp dẫn về nội dung hoặc mức độ
khó nên các em chưa thực sự hứng thú; có những bài toán diễn đạt chưa rõ
ràng, HS dễ hiểu nhầm dẫn đến giải sai
Trang 8" HS chưa ý thúc được tầm quan trọng của việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán Sinh học
"_ Nhiều học sinh đều cho rằng bài toán Sinh học khó và dẫn đến tư tưởng
ngại làm bài tập
" Do số tiết bài tập trong phân phối chương trình còn ít
1.3 Nội dung phần Di truyền lớp 12 mới có những thay đổi so với sách cũ
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, cùng với mong muốn góp một phần nhỏ bé để nâng cao hiệu quả của phương pháp thực hành giải bài toán Sinh học trong DHSH ở trường phổ thông, chúng tôi đã chọn đề tài:
“Phân loại, biên soạn bài tập phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền 6 cap độ phản tử Sinh học 12”
2 Mục đích nghiên cứu
Nâng cao chất lượng dạy và học phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12
3 nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Tìm hiểu nội dung kiến thức, bài toán phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12
3.2 Tìm hiểu thực trạng dạy học phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12
3.3 Phân loại, biên soạn bài toán phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở
cấp độ phân tử Sinh học 12
3.4 Đánh giá chất lượng các bài toán đã biên soạn
4 Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu 4.1 Đối tượng
- Nội dung chương trình Sinh học 12
- Giáo viên dạy Sinh học lớp 12 ở trường trung học phổ thông (THPT)
- HS lớp 12 trường THPT
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Trang 9- Hiện nay, quan niệm về bài tập và bài toán còn chưa thật rõ ràng Trong phạm vi của đề tài, chúng tôi nghiên cứu bài tập với nghĩa hẹp (những bài tập có liên quan đến tính toán, định lượng — những bài toán Sinh học)
5 phương pháp nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu lý thuyết
Chúng tôi nghiên cứu các tài liệu về lý luận DHSH, sách giáo khoa Sinh
học 12, sách di truyền, phương pháp giải bài tập di truyền để tìm hiểu cơ sở lý luận của đề tài
5.2 Điều tra, quan sát
Chúng tôi trao đổi với giáo viên dạy Sinh học lớp 12, học sinh lớp 12 về
tình hình dạy- học phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh
học 12
3.3 Lấy ý kiến chuyên gia
Thông qua phiếu nhận xét, đánh giá, chúng tôi xin ý kiến nhận xét, đánh giá của giáo viên dạy Sinh học ở trường THPT về chất lượng các bài toán đã biên soan 6 NHữNG Đóng góp của đề tài - Hệ thống kiến thức cơ bản về phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12 -Phân loại các dạng bài toán thuộc phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12
-Biên soạn các dạng bài toán thuộc phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền
Trang 10Phan II Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
1.1 Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Trên thế giới
Bài toán di truyền là một trong những vấn đề được rất nhiều các tác giả
trên thế giới quan tâm và nghiên cứu
Bài toán di truyền luôn xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi quốc tế, để
thi olympic Sinh học
1.1.2 Trong nuóc
Đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về bài toán di truyền như: Vũ Đức Lưu,
Trang 11Bài toán di truyền luôn luôn có mặt trong các đề kiểm tra đánh giá, dé thi tốt nghiệp THPT, đề thi học sinh giỏi các cấp, đề thi tuyển sinh đại học,
1.2 Cơ sở lý luận
1.2.1 Khái niệm bài toán
Bài tốn là một hệ thơng tin xác định gồm những dữ kiện xuất phát (cái đã
biết) và những yêu cầu cần đạt tới (cái phải tìm).[ 1]
1.2.2 Bản chất của bài toán Sinh học
Bản chất lý luận dạy học của bài toán là một hệ thông tin xác định, gồm
những điều kiện và những yêu cầu luôn mâu thuẫn với nhau (mâu thuẫn khách
quan) và khi mâu thuẫn đó tiếp xúc với chủ thể (người giải) sẽ trở thành mâu
thuẫn chủ quan và tất yếu sẽ dẫn tới nhu cầu cần phải giải quyết mâu thuẫn đó Quá trình giải quyết mâu thuẫn đó chính là quá trình giải bài toán bao gồm
quá trình phân tích, biến đổi mối quan hệ giữa cái đã cho với cái phải tìm để tìm
ra lời giải
1.2.3 Vai trò của bài toán Sinh học
Trong lý luận dạy học, phạm trù của bài toán vừa là mục đích, vừa là nội
dung, vừa là phương tiện, vừa là phương pháp dạy học có hiệu quả cao (1) Đối
với HS, bài toán là một trong những phương tiện, phương thức thu nhận kiến thức
Đối với giáo viên, bài toán là phương tiện để tổ chức hoạt động nhận thức
của học sinh Tuy nhiên, hiệu quả của việc sử dụng phương tiện đó trong DHSH không chỉ phụ thuộc vào bản thân cấu trúc bài toán mà còn phụ thuộc vào thời điểm giáo viên đưa ra bài toán, cách giáo viên hướng dẫn và gợi ý khi học sinh
gặp khó khăn trong cách giải,
12.4 Quy trình giải bài toán
- Bưóc 1: Lĩnh hội nội dung bài toán
+ Tóm tắt đề bài
+ Phân tích giả thiết, yêu cầu
+ Thiết lập mối quan hệ giữa giả thiết và yêu cầu
Trang 12- Buéc 2: Lap chương trình giải
+ Hệ thống các dữ kiện liên quan
+ Biến đổi các điều kiện
+ Đưa ra các giả thuyết cho bài toán + Chọn giả thuyết phù hợp nhất
- Bước 3: Thực hiện chương trình giải
+ Sử dụng các thuật toán
+ Tính toán chính xác để đưa ra kết quả -Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả bài toán
1.3 Cơ sở thực tiễn của đề tài
Việc sử dụng phương pháp thực hành giải bài toán Sinh học trong DHSH ở
trường phổ thông có hiệu quả chưa cao, kỹ năng ra đề bài toán Sinh học, kỹ năng hướng dẫn học sinh giải bài toán Sinh học của một số giáo viên còn hạn chế, kỹ năng giải bài toán Sinh học của học sinh chưa được rèn luyện tốt
Nội dung sách giáo khoa mới có một số điểm mới
Bài toán Sinh học có vai trò rất quan trọng, tuy nhiên việc sử dụng bài toán
Sinh học nói chung và các bài toán phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp
độ phân tử nói riêng trong dạy và học Sinh học có hiệu quả chưa cao Vì vậy việc
phân loại, biên soạn bài toán Sinh học phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở
Trang 13Chuong 2 Phan loai, bién soan bai toan
phan co so vat chat va co ché di truyén
ở cấp độ phân tử Sinh học12
2.1 Phân loại bài toán
2.1.1 Mục đích của việc phân loại
- Đối với giáo viên:
+ Giúp cho giáo viên có phương pháp ra đề bài toán Sinh học phù hợp với nội dung kiến thức, phù hợp với mục tiêu rèn luyện kỹ năng cho HS ở từng dạng bài
- Đối với HS:
+ Giúp cho kỹ năng giải bài toán Sinh học của HS được rèn luyện
tuần tự theo từng bước, từ đơn giản đến phức tạp, từ kỹ năng đọc, phân tích đề
bài, lựa chọn công thức phù hợp, kỹ năng sử dụng các thuật toán cho đến kỹ năng vận dụng linh hoạt các công thức trong giải bài toán theo đó mà khả năng tư duy logic của học sinh ngày càng được nâng cao
2.1.2 Cơ sở phân loại
- Dựa vào nội dung kiến thức
- Mục tiêu rèn kuyện kỹ năng giải bài toán và độ linh hoạt của việc vận dụng công thức trong giải bài toán
- Việc sử dụng tư duy để giải bài toán ngày càng cao
- Mức độ khó của bài toán
Trang 14Có rất nhiều cách phân loại bài toán Dựa vào co sở trên, chúng tôi đã phân loại thành những dạng bài toán sau:
+» Bài toán về cấu tạo ADN
s* Bài toán về cơ chế nhân đôi của ADN
+ Bài toán về ARN và cơ chế phiên mã * Bai toán về protein và cơ chế giải mã ®- Bài tốn tổng hợp
Với từng dạng bài trên (trừ dạng bài toán tổng hợp), chúng tôi phân loại
tiếp thành 2 dạng cơ bản:
* Bài toán áp dụng cơng thức * Bài tốn vận dụng công thức
2.1.4 Phương pháp giải của các dạng bài toán Sinh học phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phan tử Sinh học 12
2.1.4.1 Bài toán áp dụng công thức
- Tóm tắt dữ kiện đầu bài
- Hệ thống lại những công thức đã xây dựng được - Lựa chọn công thức hợp lý nhất
- Thay số vào công thức
- Sử dụng các thuật toán, tính toán chính xác để đưa ra kết quả
- Kiểm tra kết quả và kết luận bài toán
- Chú ý cách lập luận phải logic, trình bày rõ ràng 2.1.4.2 Bài tốn vận dụng cơng thức
- Tóm tắt, phân tích dữ kiện đầu bài - Lựa chọn các công thức thích hợp nhất
- Biến đổi linh hoạt các công thức để giải bài toán
- Sử dụng các thuật toán, tính toán chính xác để đưa ra kết quả - Kiểm tra kết quả và kết luận bài toán
- Chú ý cách lập luận phải logic, trình bày rõ ràng, mạch lạc
Trang 15- Tư duy nhanh, lựa chọn những công thức phù hợp nhất - Vận dụng tốt các công thức đã lựa chọn
- Kết hợp linh hoạt các công thức với nhau trong quá trình giải bài toán - Sử dụng thuật toán hợp lý, tính toán chính xác
- Kiểm tra kết quả, kết luận bài toán
- Đây là dạng bài khó và khá phức tạp, kiến thức tổng hợp nên đòi hỏi HS phải tư duy nhanh, có khả năng khái quát hoá, tổng hợp kiến thức do đó phải chú ý cách lập luận phải logic, chặt chẽ
2.2 Biên soạn bài toán phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử sinh học 12
2.2.1 Tóm tắt lý thuyết
2.2.1.1 Cấu tạo ADN
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân Mỗi đơn phân là một nucleotit (nu)
- Mỗi nu gồm 3 thành phần: Đường deoxyribozơ (C;H,;O,)›: Nhóm
photphat va bazonito
- Có 4 loại nu là A, T, G, X
- Trên mạch đơn của phân tử ADN, các nu liên kết với nhau bằng liên kết phosphodieste (liên kết đường-axit, liên kết hóa trị) giữa đường của nu này với
gốc photphat của nu đứng bên cạnh
- Mỗi phân tử ADN gồm 2 mạch polynu liên kết với nhau bằng các liên
kết hiđro giữa các bazơnitơ của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A của mạch đơn này có kích thước lớn liên kết với T của mạch đơn kia có kích
thước nhỏ bằng 2 liên kết hiđro và ngược lại G của mạch đơn này có kích thước lớn liên kết với X của mạch đơn kia có kích thước nhỏ bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại
- Hai chuỗi polynu xoắn quanh một trục tưởng tượng trong không gian như một chiếc thang dây xoắn, trong đó khoảng cách giữa 2 bậc thang là 3,4A°, 1 chu
kỳ xoắn gồm 10 cặp nu Mỗi bậc thang là 1 cặp bazơ nitơ (Dạng B theo mô hình
Trang 16- Cứ 3 nu liền nhau trên mạch mã gốc của phân tử ADN (trong vùng Exon) mã hoá cho l axit amin trên phân tử protein tương ứng 3 nu liền nhau trên mạch
mã gốc của phân tử ADN trong vùng mở đầu mã hoá cho axit amin mở đầu; trong
vùng kết thúc, không làm nhiệm vụ mã hoá cho axit amin Một số công thức thường dùng A=T A,=T, T=A, G=X G,=X, X,=G, A=T=A,+A;=A,+T,=A;+T,=T,+T; G=X=G,+G,=X,+X,=G,+X,=G,+xX, N A+G== => %A + %G = 50%N %A,+%A, _ %T,+%T, WA, +%T, %A,+%T, %A=%T= 2 2 2 1 .` 2 2 2 ` N
- Chiều dài của gen: L= Xda
- Khdi lugng cua gen: M,.,, = N.300 dve - Số liên kết hiđro trong gen: H =2A + 3G
- Số liên kết hoá trị trong gen: N + 2(N/2-1) =2N - 2 2.2.1.2 Cơ chế tự nhân đôi của ADN
- Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra vào pha S của kỳ trung gian giữa hai lần phân bào Sự nhân đôi của ADN là cơ sở của hiện tượng nhân đôi nhiễm sắc
thể
- Dưới tác dụng của enzim tháo xoắn làm cho 2 mạch của phân tử ADN
duỗi xoắn và tách nhau ra, các liên két hidro bi phá vỡ
- Sau khi tách nhau ra, mỗi mạch của phân tử ADN đều được sử dụng làm mạch khuôn tổng hợp nên phân tử ADN mới theo nguyên tắc bổ sung A của
Trang 17mạch gốc liên kết với X của môi trường bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại Mạch
5”3' được tổng hợp liên tục, mạch 3°5” tổng hợp gián đoạn
- Nguyên tắc tổng hợp ADN: Nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và nửa gián
đoạn
- Kết quả: Từ 1 phân tử ADN ban đầu tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt
nhau và giống với phân tử ADN mẹ Trong đó 1 mạch là khuôn lấy từ ADN mẹ, l mạch được tổng hợp nhờ nguyên liệu của môi trường
Một số công thức thường dùng
Gọi k là số lần nhân đôi của 1 phân tử ADN - Số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2*
- Số ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới: 2* — 2
- Số nu môi trường cung cấp cho 1 ADN nhân đôi k lần liên tiếp là:(2*-1)N - Số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
Amee= (2-1) A Tyce "- (2* - 1) T
Greet (2-1) G X„„e(2'-1)X - Số liên kết hidro bị phá vỡ là: (2* - 1) (2A + 3G) - Số liên kết hiđro được hình thành là: 2* (2A+3G) - Số liên kết hoá trị được hình thành là: (2* -1) (N -2)
2.2.1.3 ARN và cơ chế phiên mã (sao mã)
* Cấu tạo ARN
- Phân tử ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucletit - Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần:
+ Đường ribozơ: C;H,,O:
+ | trong 4 loai bazo nitric: A, U, G, X
+ | phan ttr axit photphoric
- Phân tử ARN có cấu tạo một mạch polynucletit
- Trên phân tử mARN, các nucleotit liên kết với nhau bằng mối liên kết hoá trị
Trang 18- Trong các phân tử ARN hầu như không có liên kết hiđro trừ một vài đoạn của phân tử tARN ở những chỗ xoắn của tARN có liên kết hiđro theo NTBS A liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
- Phân tử mARN được tổng hợp trong nhân tế bào dựa trên khuôn mẫu của gen, sau đó di chuyển ra tế bào chất trực tiếp giải mã, tổng hợp protein
- Có 3 loại ARN là: mARN, tARN, rARN
* Cơ chế phiên mã tổng hợp ARN
- Dưới tác dụng của enzim: ARN polymerase, 2 mạch đơn của phân tử
ADN tháo xoắn, các liên kết hidro bị phá vỡ
- Chỉ có mạch 3°5” được sử dụng để làm mạch khuôn mẫu tổng hợp ARN - mARN bắt đầu được tổng hợp tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
- Sau đó ARN polymerase trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 35”
để tổng hợp nên phân tử mARN theo NTBS A của mạch gốc liên kết với U của
môi trường T mạch gốc liên kết với A của môi trường G mạch gốc liên kết với X
của môi trường và ngược lại
- Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5”3”
- Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã và phân tử mARN được giải phóng
- Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại - ở tế bào nhân sơ, mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn
để tổng hợp protein
- Còn ở tế bào nhân thực, mARN sau khi phiên mã gọi là mARN sơ khai
còn phải cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn Exon lại với nhau để tạo thành
Trang 19Agee = U,, Ta = Ay Gus = Xn Xue = G,, Agen = Teen =U, + Tysc = Agse +A, =U, + An G,.n = Xen =X, + X = Gy +G,, =X, +G,, %U,,+%A %A=%T= “TƯ mT “0n 2 %G,,+%X %G=%X= MN mT Am 2 - Chiéu dai cha mARN Liuarn = = x 3,4=rN x 3,4A°
- Số liên kết hoá trị giữa đường với axit trong phan tir ARN 1a: rN+rN-1 - Số lần phiên mã cua gen (t) Tổng số nu mtcc cho quá trình sao mã Antec = Tổng số nu của 1 ARN - T,¿, Uy, Grice Xi Ae Xe Cau - Số liên kết hiđro bị phá vỡ: t.H
- Số liên kết hoá trị được hình thành: t.(rN-1) (rN: số nu của phân tử mARN)
2.2.1.4 Protein và cơ chế giải mã *Cấu tạo của protein
- Protein là đa phân tử, có đơn phân là axit amin
- Mỗi axit amin có khối lượng trung bình 110 đvC Axit amin được cấu tạo
bởi 3 thành phần:
+ Gốc Cacbon(R), khác nhau tùy loại axit amin
Trang 20+ Một nhóm amin (-NH,)
- Các axit amin trong phân tử protein liên kết với nhau bởi mối liên kết peptit Liên kết peptit được hình thành bằng cách: nhóm amin của axit amin này
liên kết với nhóm cacboxyl của axit amin kia và giải phóng ra l phân tử nước
- Protein được cấu tạo từ 20 loại axit amin khác nhau Phân tử protein được đặc trưng bởi: số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin
- Protein có 4 bậc cấu trúc: Bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4
* Cơ chế giải mã (Tổng hợp protein)
- Giai đoạn 1: Hoạt hóa axit amin
Nhờ tác dụng của enzim va nang lượng ATTP, các axit amin được hoạt hóa và trở thành trạng thái hoạt động gắn vào tARN để tạo thành phức hệ aa -
tARN
- Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi polypeptit
+ Khi riboxom tiếp xúc với phân tử mARN tại vị trí bộ ba mã sao mở đầu
(AUG): phức hệ aa„; „„ — tARN tiến vào riboxom Tại đây diễn ra hoạt động
khớp mã giữa bộ ba mã sao AUG với bộ ba đối mã trên phân tử tARN Axit amin
mở đầu được đặt vào vị trí để tổng hợp chuỗi polypeptit
+ Riboxom dịch chuyển 1 bước sang bộ ba bên cạnh thì phức aa, -tARN tiến vào riboxom Tại đây cũng diễn ra hiện tượng khớp mã giữa bộ ba mã sao số
1 với bộ ba đối mã trên tARN
+ Axit amin thứ nhất và axit amin mở đầu hình thành nên một liên kết peptit
+ Cứ như vậy, khi riboxom dịch chuyển đến bộ ba kết thúc thì chuỗi
polypeptit được tổng hợp xong
+ Một loại enzim đặc biệt tách axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi polypeptit hình thành nên phân tử protein hoàn chỉnh
+ Cùng I lúc phân tử mARN có thể cho nhiều riboxom trượt qua để tổng
hợp nên nhiều phân tử protein khác nhau
Trang 21Một số công thức
- Gọi số nu của gen là N - Số nu của đoạn Intron 1a N,
- Số bộ ba mã sao trên phân tử mARN trưởng thành là: N-N, 2.3 - Số axit amin của phân tử protein hoàn chỉnh: N-N,_ 1-1 2.3 - Số axit amin của 1 chuỗi polypeptit mới được tổng hợp: N_N, ¡ 2.3 - Số liên kết peptit trong phân tử protein hoàn chỉnh là: N-N, -1-1-1 2.3 - Nếu có x phân tử protein được tổng hợp từ cùng 1 gen thì N-N Daa nce = -1)s 2.3
- Số phân tử protein được tạo ra là:
Số phân tử mARN xsố riboxom trượt qua 1 phân tử ARN không lặp lại
2.2.2 Phương pháp ra đề
2.2.2.1 Bài toán áp dụng công thức
- Từ lý thuyết -> xây dựng các cơng thức cơ bản «> cơng thức hố lý thuyết
- Hệ thống hoá các công thức đã xây dựng được
- Thường xuyên phân biệt và chỉ ra những điểm tương đồng với hệ thống
các công thức đã xây dựng ở các phần trước
- Chủ yếu sử dụng các công thức về phần bài toán mình đang nghiên cứu,
đồng thời kết hợp hợp lý với các công thức của phần trước để có nhiều dạng bài
và để khắc sâu các công thức cũng như mối quan hệ chặt chẽ giữa các phần kiến
Trang 22- Bài toán dạng này ở mức độ đơn giản, chỉ việc thay số vào công thức, tính toán chính xác là có kết quả cuối cùng
- Số liệu đưa ra phải phù hợp với kiến thức cơ bản, thuận tiện cho việc tính tốn
- Ngơn ngữ bài toán phải trong sáng, dữ kiện logic, rõ ràng, bài toán phải phù hợp với năng lực của học sinh
2.2.2.2 Bài tốn vận dụng cơng thức
- Hệ thống hoá các công thức đã xây dựng được
- Kết hợp linh hoạt các công thức thích hợp trong một bài
- Thay đổi sự kết hợp các công thức để tạo ra nhiều dạng bài
- Kết hợp hợp lý với các công thức đã biết để khắc sâu cho HS các công thức và mối quan hệ mật thiết giữa các thành phần kiến thức
- Số liệu trong bài phải phù hợp với kiến thức cơ bản và thuận tiện cho việc tính tốn
- Ngơn ngữ trong sáng, dễ hiểu, giả thiết chặt chẽ, bài toán phải vừa sức
với HS
- Với bài toán dạng này đòi hỏi HS phải biết biến đổi linh hoạt các công thức trong quá trình giải bài toán
* Lựu ý: Đối với dạng bài toán tổng hợp
- Bài toán tổng hợp gồm toàn những bài toán tự giải, bài toán dạng này
phải tổng hợp, bao quát toàn bộ các công thức, các cơ chế và các phần kiến thức phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
- Hệ thống các công thức đã xây dựng được
- Kết hợp hợp lý các công thức đã xây dựng được
- Kết hợp linh hoạt các dạng công thức từ phần cấu tạo ADN đến cơ chế
giải mã để khắc sâu cho HS các công thức cũng như mối quan hệ mật thiết giữa
ADN -> ARN — Protein
- Số liệu đưa ra phải phù hợp với kiến thức cơ bản và thuận tiện cho việc tính toán
Trang 232.2.3 Hệ thống các dạng bài toán phần cơ sở vật chất và cơ chế đi truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12
2.2.3.1 Bài toán về cấu tạo ADN
*Nhóm 1: Bài toán áp dụng công thúc Bài 1:
Một gen có: A = 600 nu; G = 900 nu Số A trên mạch 1 nhiều hơn số A trên mạch 2 là 150 Mạch 1 có G nhiều gấp đôi G của mạch 2 Hãy tính:
1 Tổng số nu của gen Chiều dài của gen Số liên kết hiđro của gen Số liên kết hoá trị của gen ve YN Số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn của øen Giải: 1 Tổng số nu của gen NE2A+2G Thay số: N = 2 600 + 2 900 = 3000 (nu) 2 Chiêu dài của gen L=À x34 2 Thay số: L= 3000 x3,4= 5100 A° 3 Số liên kết hiẩro của gen H=2A+3G Thay số: H = 2 600 + 3 900 = 3900 (liên kết) 4 Số liên kết hoá trị của gen 2N-2
Thay số: 2 3000 — 2 = 5998 (liên kết hoá trị)
5 Số nụ từng loại và tỉ lệ % từng loại nu trên môi mạch đơn
Trang 25Một gen có: A - G= 240 và có 2880 liên kết hiđro Tính chiều dài của gen
Đáp số: 4080A° A, =10% G, =35%
Một gen có: và
A;=25% G; =450nu
1 Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của gen
2 Tính tỷ lệ và số lượng từng loại nu của øen 3 Tổng số nu và chiều dài của øen
4 Số liên kết hiđrô của gen Đáp số: 1.A,=T; = 150 nu = 10% 3) 3000 nu T, =A, =375 nu=25% 5100 A® X, = G, = 450 nu = 30% 4) 3975 liên kết G, =X, =525 nu = 35% 2.A=T=525 nu = 17,5% G=X=975 nu = 32,5% : Gen B có: 3000 nu Trong đó A = 30% Hãy tính a lửa
1 Số nu từng loại của gen 2 Số liên kết hoá trị của gen
3 Số liên kết hiđrô của gen
Trang 26G, = 10%
1 Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của øen và trên mỗi mạch của gen
2 Tính số liên kết hiđrô của gen
3 Tính số bộ ba mã hoá của gen, giả sử gen không chứa Intron
4 Tính số liên kết hóa trị có trong gen
Giải:
1 Số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của gen và mỗi mạch của gen
Trang 28Gen A có: A:G=2:3
Gen B it hon gen A: 120A Trên mach I của gen B có A; = 10%; trên mach
2 cóG =30%
1 Tính số nu từng loại và số liên kết hiđro của gen A
2 Tính số nu từng loại và tỷ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch và toàn bộ gen B Đáp số: 1 A =T = 600 nu; 3900 liên kết G=X=900 nu 2 A=T=480 nu = 20% G=X=720 nu = 30% A, =T, = 120 nu = 10% T, =A, = 360 nu = 30% G, = X, = 360 nu = 30% X, = G, = 360 nu = 30% Bài 4 Gen thứ nhất có tỷ lệ A+T = 2 va dai 0,408 um Trén mach 1 cua gen G+X 7 1
có: A= 5 T của gen và mach 2 có 350G
Gen thứ hai có cùng số liên kết hiđro với gen thứ nhất nhưng A ít hơn gen
thứ nhất 210 nu Trên mạch 1 của gen 2 có A : G = 3:1; mạch 2 có T=
300nu
1 Tính số nu từng loại của cả gen và trên mỗi mạch đơn của gen thứ nhất
2 Tính số nu từng loại của cả gen và trên mỗi mạch đơn của gen thứ hai 3 Tính khối lượng của gen 1 và chiều dài của gen 2
Đáp số:
1.A=T=675 nu; G=X=525 nu
A, =T, = 135 nu; T, =A, =540 nu
Trang 292.A=T=465 nu; G=X=665nu
A, = T, = 300 nu; T,= A, = 165 nu
G, = X, = 100 nu; X, = G, = 565 nu
3 720.000 dve ; 3842 A’
Bai 5:
Gen thứ nhất có khối lượng: 72.10! đvc và có 2880 liên kết hiđro Trên
mạch l của gen có: A, :X,= I: l; mạch 2 có A; = A,
Gen thứ hai có cùng số liên kết hiđro với gen thứ nhất nhưng dài hơn gen
thứ nhất 408A” Hãy tính:
1 Số lượng và tỉ lệ từng loại nu của gen thứ nhất
2 Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của øen thứ nhất 3 Số lượng từng loại nu ở gen thứ hai Đáp số: 1.A=T= 720 nu = 30% G=X =480 nu = 20% 2 A, = T, = 360 nu T, =A, = 360 nu G, = X, = 120 nu X, = G, = 360 nu 3 A= T= 1080 nu G=X=240 nu
2.2.3.2 Bai toan vé co ché nhan déi cua ADN
* Nhóm 1: Bài toán áp dụng công thức
1
Một gen dài 0,408 um Cé A = 2 G Gen này thực hiện quá trình nhân đôi 3 đợt liên tiếp Hãy tính:
1 Số nu mỗi loại môi trường cung cấp và tổng số nu môi trường cung cấp 2 Số liên kết hiđro được tạo thành, số liên kết hiđro bị phá vỡ
Trang 30Giải: 1 Sốnh mỗi loại môi trường cung cấp và tổng số nu môi trường cung cấp - Tổng số nu của gen là: N= 2L - 2.0,408.10° _ 2400 (nu) 3,4 3,4 - Tổng số nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp là: (2k —1) N = (2? — 1) 2400 = 16800 (nu) - Số nu mỗi loại môi trường cung cấp - Theo bài ra ta có: 2A +2G = 2400 A =400 DA =0 = |8 “so - Số nu loại A môi trường cung cấp là: (2? — 1) 400 = 2800 (nu) - Số nu loại G môi trường cung cấp là: (2? — 1) 800 = 5600 (nu) - Số nu mỗi loại môi trường cung cấp là: A».=T„„ = 2800 nu G„ = X„¿¿ = 5600 nu 2 Số liên kết hiẩro được tạo thành, số liên kết hidro bi pha vé ‘mtce mtcc mtcc - Số liên kết hiđro được tạo thành 2\(2A + 3G) = 2` (2 400 + 3 800) = 25600 (liên kết) - Số liên kết hiđro bị phá vỡ: @* -1) (2A + 3G) = (2-1) (2 400 + 3 800) = 22400 (liên kết) 3 Số liên kết hoá trị được hình thành (2 - 1) (N - 2) = (2? - 1) (2400 - 2) = 16786 (lién két) Bài 2
Một gen thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp đã sử dụng của môi trường 1750A và 4550G Tính số nu mỗi loại của gen đó
Trang 31G=xX=650 nu
Gen A có 5100A° thực hiện nhân đôi một số lần liên tiếp đòi hỏi mtcc 21000 nu Tính số ADN con tạo ra có nguyên liệu hoàn toàn mới
Đáp số: 6
Bài 4
Một gen có 3900 liên kết hiđro Số nu loại A = 56 Gen nay thuc hién nhân đôi 5 đợt liên tiếp Hãy tính:
1 Số lượng từng loại nu của gen 2 Số nu từng loại môi trường cung cấp 3 Số liên kết hiđro bị phá vỡ Đáp số: 1.A=T=600 nu G=X=900 nu 2 Antce = Tintcee = 18600 nu Gintce mtcc = Xmtce mtcc = 27900 nu 3 120900 liên kết a ee lửa
Một gen dài 0,408 um, c6 3200 liên kết hiđro Gen này thực hiện 4 đợt nhân đôi liên tiếp Hãy tính:
Trang 32G„ =X„ = 12000 nu 3 51200 liên kết 4 48000 liên kết 5 35970 liên kết *Nhóm 2: Bài tốn vận dụng cơng thức mtcc Bail
Một gen dài 0,408 um, đã tiến hành nhân đôi một số đợt đòi hỏi môi
trường cung cấp 16800 nu Gen đó có tỉ lệ giữa A với 1 loại nu không bổ sung với
1
nó là 2 Hãy tính:
Số lần nhân đôi của gen
Trang 332 Số nu môi loại môi trường cung cấp cho quá trình gen nhân đôi 3 lần liên tiếp là - Tổng số nu của gen là: 2400 nu => 2A + 2G = 2400 - Theo bài ra ta có: A_l ©2A-G=0 G 2 - Ta có hệ phương trình: 2A + 2G = 2400 A = 400 DA =0 > (Sao - Vậy gen đócó: A=T=400nu G=X=800nu - Số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
Annee = Tce = (2? — 1) 400 = 2800 nu
Ginee = Xmice = (2? — 1) 800 = 5600 nu
3 S6 lién két hidro bi pha vé trong qué trinh gen nhân đôi là: (2 - 1) (2A +3G) = (23-1) (2 400 + 3 800) = 22400 (lién két) 4 S6 lién két hidro dugc hinh thanh trong qué trinh nhan doi cuia gen là: 2? (2A + 3G) =2? (2 400 + 3 800) = 25600 (lién két) ‘mice mtce ‘mtce Bai 2 Mot gen dai 0,408 um, thực hiện quá trình nhân đôi I số đợt đòi hỏi mtcc 2 x 16800 nu Gen nay cé A = —G Số nu mỗi loại mtcc là bao nhiêu? A=T=3360nu Đáp số: G=X=5040nu oy = Gà 2 3
Một gen có tỉ lệ giữa T với một loại nu không bổ sung với nó là 2 Gen này thực hiện nhân đôi 3 lượt liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp 21000 nu Trên mạch I của gen có: A = 25%; T = 10%; G = 200 nu
Trang 342 Trong quá trình nhân đôi của gen đó đã tạo ra bao nhiêu phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới
3 Tính số nu mỗi mạch của øen 4 Tính số liên kết hiđro bị phá vỡ 5 Tính số liên kết hoá trị được hình thành Đáp số: l A„„ = T;„„ = 6300 nu Gintce = X„¿c ‘mice = 4200 nu 2 6 phân tử 3.A,=T;= 375 nu T,=A; = 150 nu G, =X; = 200 nu X,=ŒG,=775 nu 4 25200 liên kết hiđro 5 20986 liên kết hoá trị Bài 4:
Một gen tiến hành nhân đôi một số đợt, trong quá trình nhân đôi của gen đó, môi trường cung cấp 74400 nu và có 74338 liên kết hoá trị được hình thành
2 1
Gen đó có tỉ lệ giữa A với 1 loại nu không bổ sung với nó là —
1 Tính số nu mỗi loại mtcc trong quá trình tự nhân đôi của gen
2 Tính số liên kết hiđro bị phá vỡ trong quá trình gen đó nhân đôi
Đáp số: 1 A„„ = T,„„ = 9300 nu
G„ = X„.„= 27900 nu
2 102300 liên kết
Gen I dài hơn gen II là 1020 A° Cả 2 gen tiến hành nhân đôi một số lần
không bằng nhau đã tạo ra 40 gen con (gen II nhân đôi nhiều hơn gen I) Trong quá trình nhân đôi, 2 gen đã hình thành nên 95324 liên kết hoá trị Gen I có: A =
A 5
20%; gen II có: —=—
Trang 351 Tính số lần nhân đôi của mỗi gen
2 Tính số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của
mỗi øen
3 Tính số liên kết hiđro bị phá vỡ và số liên kết hiđro được hình thành
trong quá trình nhân đôi của mỗi gen Đáp số:
1 Gen I nhân đôi 3 lần Gen II nhân đôi 5 lần
2 Gen I: A„„ = T;„„.¿ = 4200 nu
Gorce =X„ = 6300 nu
Gen ILA = Tyec= 15500 nu
G„ =X„ = 21700nu
3 27300 liên kết hiđro bị phá vỡ trong qua trình nhân đôi của gen I
31200 liên kết hiđro được hình thành trong quá trình nhân doi cua gen I
96100 liên kết hiđro bi phá vỡ trong quá
trình nhân đôi của gen II
99200 liên kết hiđro được hình thành trong
quá trình nhân đôi của gen II
2.2.3.3 Bài toán về ARN và cơ chế phiên mã
*Nhom 1: Bài toán áp dụng công thức
Bail
Một gen dai 0,408 um Trén mach | của gen có 120A; 360T Mạch 2 có:
Trang 36- Ta có: G, = X, => G, = 240 nu X, = 1200 — 120 — 360 — 240 = 480 nu - Số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên U,, =A, => U,, = 120 nu 120 % Un = x 100% = 10% 1200 A, =T, => A, = 360 nu % A, = 360 x 100% = 30% G,, = X, => G,, = 480 nu 480 % G,, = x 100% = 40% 1200 X,, = G, => X,, = 240 nu 240 % Xu = 0 x 100% = 20% - Vậy mARN có: An = 360 nu = 30% U,, = 120 nu = 10% G,, = 480 nu = 40% X,, = 240 nu = 20% Bài 2
Mạch gốc gen I có A nhiều hơn A ở mạch gốc của gen 2 là 50 nu Trong quá trình phiên ma mtcc cho gen I: 600 U va cho ca 2 gen 1a 1050U Tính số nu loại A của mạch gốc ở mỗi gen Số lần phiên mã của hai gen bằng nhau Giả sử các gen không chứa Intron
Trang 37Mạch gốc của gen A c6 300G; trong d6 qua trinh phién ma doi hỏi môi trường cung cấp 1500 X Tính số phân tử mARN được tạo ra từ gen A Giả sử các gen không chứa Intron
Đáp số: 5 Bài 4
Một gen dài 4080 A° Có tỉ số giữa A với 1 loại nu không bổ sung với nó
bằng I1 số nu của gen Trên mạch gốc của gen có 500 A; 100 G Trong quá trình
phiên mã của gen môi trường đã phải cung cấp 1500 U
1 Tính số nu từng loại của phân tử ARN
2 Xác định số lần phiên mã của gen
3 Tính số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã của gen (Giả sử các gen không chứa Intron)
Đáp số:
1 A,, = 460 nu; U,, = 500 nu;
G,, = 140 nu; X,, = 100 nu
2 3 lần
3 Ante = 1380 nu; U,„ = 1500 nu; Gintee mtce = 420 nu; Xintce ‘mice = 300 nu
os 4 lửa
Một gen có 2400 nu Có %A - %G = 20% Mạch I của gen có: A = 10%; G = 20% Gen thực hiện phiên mã 5 lần Hãy tính:
1 Số mARN được tạo ra
2 Số nu mỗi loại môi trường đã cung cấp cho gen phiên mã
3 Số liên kết hiđro bị phá vỡ, số liên kết hoá trị được hình thành trong quá trình phiên mã của gen
4 Chiều dài và khối lượng của phân tử mARN
(Giả sử gen không chứa Intron, mạch I là mạch gốc)
Trang 382 Unice Gorrce
3 13800; 5995
4 4080 A°; 36.10! đục
*Nhom 2: Bai todn vận dụng công thức
=600nu; A„„.= 3600 nu;
=600nu; X„„.= 1200 nu ‘mice
Bail:
Trên mạch I của gen có 150T; %T - %G = 10%; %A - %T = 20%;
%X - %A = 10% Gen đó đã phiên mã một số lần và đã lấy của môi trường 900
nu loại X Hãy tính:
1 Số nu mỗi loại của từng mạch đơn và của cả gen
2 Số nu từng loại của phân tử ARN sơ cấp
3 Số nu từng loại môi trường cung cấp cho gen phiên mã
4 Số nu từng loại trên phân tử mARN thứ cấp Biết đoạn Intron có 50A và
100X
Giải:
Trang 39= = 50 nu 15% 45%.1 X= 45% 150 _ 450 nu 15%
- Số nu mỗi loại của từng mạch đơn:
A, =T, =350 nu; T, =A, = 150 mu; G, = X, =50 mu; X, = G, = 450 nu - Số nu từng loại của gen là: A=A¡+A; =350 + 150 = 500 nu G=G, +G, =50 + 450 = 500 nu - Vậy gen có: A =T=500 mu; G=X= 500 nu 2 Số nu từng loại của phân tử ARN sơ cấp - Giả sử mạch 1 là mạch gốc 00 + Số lần sao mã là: 200 = 2,57 (loại) 350
- Vậy mạch 2 là mạch gốc => số lượng từng loại của phân tử ARN là:
A„=T, => A„ =350 nụ U, =A, => U, = 150 nu G„ =X; =>G„ = 50 nu X,, =G, => X, = 450 nu
3 Số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã của gen:
CHIA 2 900 `
- Số lần phiên mã của gen là: "¬ = 6 (lan)
- Số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã của gen là:
U„ =6 150 = 900 nu; A»e =6 350 = 2100 nu; G„„ =6 50 = 300 nu; X4 =6 450 = 2700 nu
4 Số nu mỗi loại của phân tử mARN thứ cấp là:
A,, = 350 - 50 = 300 nu; U,, = 150 nu;
Trang 40Một gen dài 0,408 um Gen nay c6 2 doan Intron Doan 1 có 300 nu, đoạn 2 có 100 nu Tính số nu trên phân tử mARN trưởng thành được phiên mã từ gen này
Đáp số: 1000 nu
Bài 3
Một gen dài 0,408 /m Thực hiện phiên mã 2 đợt liên tiếp làm phá vỡ
6200 liên kết hiđro Trên mạch l của gen có A = 15%; G = 10% Giả sử mạch hai là mạch gốc
1 Tính số nu từng loại của phân tử ARN
2 Tính số nu từng loại của môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen (Giả sử gen không chứa Intron) Đáp số: 1 U,, = 320 nu; A,, = 180 nu; G,, = 120 nu; X,, = 580 nu 2 Untee = 640 nu; Ajntce = 360 nu; G„„.=240nu; X,,, = 1160 nu Bài 4
Phân tử ARN có số nu loại A chiếm 45% và X: 10% Gen tổng hợp phân tử ARN có chiều đài 5100 A° và có 3600 liên kết hiđro
1 Tính số nu từng loại của ARN
2 Gen phiên mã đã lấy của môi trường 3375 A a Tính số phân tử ARN được tạo ra
b Tính số liên kết hiđro bị phá vỡ trong quá trình phiên mã của gen