1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 10

51 807 6

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 51
Dung lượng 159,52 KB

Nội dung

HỒ CHÍ MINH KHOA TÍN DỤNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI BÁO CÁO: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH

Trang 1

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

KHOA TÍN DỤNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI BÁO CÁO:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG

VIỆT NAM CHI NHÁNH 10

GVHD:

SVTH:

LỚP:

MSV:

Trang 3

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tp.HCM, ngày tháng năm 2014

Xác nhận của đơn vị thực tập

Trang 4

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

ĐIỂM: ……….

Tp.HCM, ngày tháng năm 2014

Trang 5

Giáo viên chấm

Trang 6

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT i

DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ii

LỜI MỞ ĐẦU iii

Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 10 1

1.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 1

1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 10 3

1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10 3

1.2.2 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10 3

1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban 4

1.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10 trong những năm gần đây 5

Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10 8

2.1 Giới thiệu chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10 8

2.1.1 Một số quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 8

2.1.2 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân 9

2.1.3 Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân cơ bản 15

2.2 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10 16

2.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay 16

2.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay 21

2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10 22

2.3.1 Thành tựu đạt được 22

2.3.2 Hạn chế 23

Trang 7

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 10 25

3.1 Cải thiện chất lượng thẩm định tín dụng 25

3.1.1 Đa dạng nguồn thu thập thông tin, đồng thời kết hợp đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động để quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, hỗ trợ hoạt động xét duyệt tín dụng 25

3.1.2 Cải thiện hoạt động phân loại, xếp hạng khách hàng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng 26

3.1.3 Nâng cao chất lượng định giá tài sản bảo đảm 27

3.2 Hoàn thiện chính sách tín dụng 27

3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng linh động, phù hợp; dung hòa giữa lợi ích của ngân hàng và khách hàng 27

3.2.2 Xây dựng quy trình xử lý, thu hồi nợ chặt chẽ 28

3.3 Nâng cao trình độ và hiệu quả làm việc của đội ngũ cán bộ tín dụng 29

3.3.1 Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng 29

3.3.2 Có chính sách sàng lọc, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ tín dụng 30

3.3.3 Đổi mới chính sách đãi ngộ cán bộ tín dụng, thực hiện chế định đi đôi với chế tài .30

KẾT LUẬN 31

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 32

PHỤ LỤC THAM KHẢO 33

Trang 8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTST

01 Bộ phận KTKS Bộ phận Kiểm tra kiểm soát nội bộ tại Chi nhánh

02 Công ty AMC Công ty TNHH một thành viên quản lý nợ và khai thác tài

sản Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

03 Chương trình

iCdoc

Chương trình phần mềm hỗ trợ công tác luân chuyển và quản

lý, lưu giữ hồ sơ tín dụng trên hệ thống mạng nội bộ của NHCT

Trang 9

DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của NHCT – Chi nhánh 10 3

Biểu đồ 1.2 Tình hình tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 6Biểu đồ 2.1 Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng 16Bảng 2.1 Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng NHCT – Chi

Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn 17Bảng 2.2 Tăng trưởng dư nợ cho vay theo kỳ hạn 18

Biểu đồ 2.3 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích 19Bảng 2.4 Dư nợ cho vay KHCN năm 2013 theo từng mục đích cụ thể 20Bảng 2.5 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của NHCT – Chi nhánh 10

Trang 10

LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnhnền kinh tế Việt Nam vừa trải qua một thời gian dài khủng hoảng

và khó khăn, tình hình sản xuất kinh doanh chỉ vừa mới có dấu hiệu hồi phục thời giangần đây; trong khi đó cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt đã buộc cácngân hàng phải chú trọng hơn đến chiến lược kinh doanh của mình theo hướng vừanâng cao được hiệu quả kinh doanh nhưng vẫn phải đáp ứng được nhu cầu ngày một đadạng của khách hàng Khi mà mức sống của người dân ngày càng cao, nhu cầu sử dụngcác sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là nhu cầu vay vốn để kinh doanh, muanhà, đất,…cũng ngày càng tăng, thì hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là mộtkhoản mục mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng trong bối cảnh khó khăn hiện nay, vàcũng hứa hẹn mang lại một tốc độ tăng trưởng cao trong tương lai Đây cũng là mộttrong những hoạt động chủ chốt và đang được đầu tư mở rộng tại Ngân hàng TMCPCông thương Việt Nam – Chi nhánh 10

Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chinhánh 10, bài báo cáo là tổng hợp những kiến thức mà em đã tìm hiểu được về hoạtđộng cho vay KHCN cũng như một số đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả hoạtđộng này tại Chi nhánh Kết cấu của bài báo cáo gồm 3 phần như sau:

- Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10

- Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Côngthương Việt Nam - Chi nhánh 10

- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngânhàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 10

Mặc dù đã cố gắng nhưng do trình độ kiến thức thực tiễn còn hạn hẹp nên bàibáo cáo chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót Kính mong thầy cô và các côchú, anh chị trong Ngân hàng có thể đóng góp ý kiến để em có thể hoàn thành tốt hơnbài báo cáo này

Trang 11

Để hoàn thành được đề tài này em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tìnhcủa ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam–Chi nhánh 10 và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc.

Em xin chân thành cảm ơn thầy đã giúp em giải quyết những vướng mắc, hiểu rõ hơncác vấn đề liên quan để có thể hoàn thành tốt đề tài của mình Và em xin gởi lời chânthành cảm ơn tập thể nhân viên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam– Chinhánh 10 đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài này

Trang 12

Ch ương 1: ng 1: T ng quan v Ngân hàng TMCP Công th ổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ề Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ương 1: ng Vi t Nam ệt Nam

Chi nhánh 10 1.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Tên doanh nghiệp phát hành:Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Joint Stock Commercial Bank For Industry And Trade Tên viết tắt: Vietinbank

 Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150 Chi nhánh

và trên 1000 Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm

 Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA

 Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia

và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới

 Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000

 Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu Á,Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Pháthành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế

Trang 13

 Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mạiđiện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.

 Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu bướcphát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thếgiới

 Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triểncác sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng

Sứ mệnh: Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm

dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế

Tầm nhìn: Đến năm 2018, trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, đa

năng, theo chuẩn quốc tế

Giá trị cốt lõi

 Hướng đến khách hàng;

 Hướng đến sự hoàn hảo;

 Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại;

 Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp;

 Sự tôn trọng;

 Bảo vệ và phát triển thương hiệu;

 Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội

Triết lý kinh doanh

 An toàn, hiệu quả và bền vững;

 Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;

 Sự thành công của khách hàng là sự thành công của Vietinbank

Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.

Trang 14

1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 10

1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam - Chi nhánh 10

Năm 1975 là Chi nhánh Ngân hàng Nhà Nước Quận 10; đến năm 1988, Chi nhánh

được nâng cấp chuyển thành Ngân hàng Công thương Chi nhánh 10 trực thuộc NHCT

Chi nhánh TP.HCM và từ 1993 là NHCT Chi nhánh 10 trực thuộc Ngân hàng Công

thương Việt Nam theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 ngày 27/03/1993 Khi chuyển sang

cổ phần hóa Chi nhánh chính thức mang tên Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam – Chi nhánh 10 theo văn bản số 1675/NHNN-HCM02 ngày 06/08/2009.

Địa chỉ đặt tại: 111 – 121 Ngô Gia Tự, Phường 2, Quận 10, Tp.HCM.

1.2.2 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10

Là một trong những chi nhánh lớn và gắn liền với sự tồn tại và phát triển của NHCT

ngay từ buổi đầu, NHCT – Chi nhánh 10 vẫn đang không ngừng mở rộng và phát triển,

luôn là một trong những chi nhánh đi đầu trong hoạt động kinh doanh, đóng góp một

phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của toàn bộ NHCT Hiện nay, NHCT – Chi

nhánh 10 có cơ cấu tổ chức và mạng lưới phòng giao dịch như sau:

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của NHCT – Chi nhánh 10

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng tổng hợp

Phòng tổ chức hành chính

Phó giám đốc

PGDLýThườngKiệt

PGDNgôGia Tự

P tiền

tệ khoquỹ

PhòngKHDN

PGD TôHiếnThành

PGDNgôQuyền

Phòngbán lẻ

Phòng

kế

toán

Trang 15

1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban

Ban Giám đốc: bao gồm 01 giám đốc và 02 phó giám đốc Là vị trí có quyền hạn cao

nhất trong Chi nhánh, có nhiệm vụ điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanhđồng thời cũng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh

Các phòng nghiệp vụ của NHCT – Chi nhánh 10:

Phòng KHDN:Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các DN về

khai thác vốn sử dụng bằng VND và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tíndụng, tài trợ thương mại, và quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệhiện hành và hướng dẫn của NHCT; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán cácsản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho các DN Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ

từ KHDN Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng vềcác sản phẩm dịch vụ của NHCT như: tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ,tài trợ thương mại, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…làm đầu mối bán các sản phẩmdịch vụ của NHCT đến các khách hàng là DN Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cảitiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới cho KHDN Thẩmđịnh, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho khách hàng có nhu cầu giao dịch vềtín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền theo quy định của NHCT

Phòng bán lẻ: Là phòng nghiệp vụ có chức năng tương tự phòng KHDN nhưng đối

tượng khách hàng chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình

Phòng tổ chức hành chính: Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và

đào tạo tại Chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định củaNHCT Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tạiChi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn Chi nhánh

Phòng tiền tệ, kho quỹ: Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền

mặt theo quy định của NHNN và NHCT, ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, cácphòng giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu chitiền mặt lớn; phối hợp với Phòng Kế toán giao dịch, Tổ chức hành chính thực hiện điềuchỉnh chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của Chi nhánh với NHNN và NHCT trên địa

Trang 16

bàn, các Quỹ tiết kiệm, Phòng giao dịch, máy rút tiền tự động (ATM) an toàn, đúngchế độ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu tại Chi nhánh.

Phòng tổng hợp: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh dự kiến kế

hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, pháttriển mạng lưới quản lý chất lượng và thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của Chinhánh

1.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam - Chi nhánh 10 trong những năm gần đây

Sau thời kì khủng hoảng kinh tế, tài chính toàn cầu khởi điểm từ năm 2008 đến nay đãgây ra biết bao hệ lụy cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nóiriêng Sau bao nỗ lực và chính sách của Đảng và Nhà nước, hiện nay nền kinh tế đangtừng bước hồi phục và phát triển Không nằm ngoài xu thế chung của nền kinh tế,NHCT – Chi nhánh 10 đã không ngừng nỗ lực, khắc phục khó khăn để khẳng địnhthương hiệu và phát triển bền vững, điều này được thể hiện rất rõ qua kết quả kinhdoanh những năm vừa qua

Trang 17

(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo hoạt động kinh doanh NHCT – Chi nhánh 10 giai đoạn 2009-2013)

Từ biểu đồ 1.2, có thể thấy trong giai đoạn 2009-2013 dư nợ tín dụng của NHCT – Chinhánh 10 tăng trưởng không đồng đều và có biến động khá mạnh Cụ thể, dư nợ tíndụng từ 2009 đến 2010 tăng mạnh từ 2414 tỷ đồng lên 2897 tỷ đồng và sụt giảm mạnhlần lượt xuống 2462 tỷ đồng và 2167 tỷ đồng lần lượt trong các năm 2011 và 2012.Nguyên nhân cũng từ sự khó khăn của nền kinh tế đã làm các doanh nghiệp thu hẹpquy mô kinh doanh, giảm vay nợ từ ngân hàng; các cá nhân cũng hạn chế chi tiêu cáckhoản quá lớn như mua nhà, đất, ô tô…; mặt khác, một bộ phận các đối tượng muốnvay vốn lại không đáp ứng đủ điều kiện cho vay; lãi suất cho vay quá cao cũng là mộttrong những nguyên nhân khiến ngân hàng và khách hàng không thống nhất được vớinhau trong phương án cho vay Năm 2013, NHNN đã yêu cầu các ngân hàng có biệnpháp giảm lãi suất cho vay, nhờ vậy mà các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tiếpcận với nguồn vốn ngân hàng; ngoài ra thời điểm này cũng là lúc những chính sáchtrong các lĩnh vực khác như bất động sản, chứng khoán,…bắt đầu phát huy hiệu quả,khuyến khích khách hàng vay vốn để chi tiêu mua nhà, đất hoặc đầu tư chứng khoán.Điều này thể hiện rất rõ trong tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng của NHCT – Chinhánh 10 khi dư nợ tín dụng trong năm 2013 đã có cải thiện và tăng lên 2340 tỷ đồng

1.2.4.2 Lợi nhuận sau thuế

0 10

Trang 18

(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo hoạt động kinh doanh NHCT – Chi nhánh 10 giai đoạn 2009-2013)

Trong khi hoạt động tín dụng giai đoạn 2009 – 2013 khá bất ổn thì lợi nhuận sau thuếcủa NHCT – Chi nhánh 10 giai đoạn này lại tăng trưởng rất ổn định Lợi nhuận tăngđều qua các năm với tỷ lệ tăng trưởng bình quân khoảng 9% Có thể thấy rằng NHCT –Chi nhánh 10 đã quản lý rất tốt các yếu tố chi phí cũng như kinh doanh các hoạt độngkhác như cung ứng dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ,… có hiệu quả nên dù hoạtđộng tín dụng gặp nhiều khó khăn thì lợi nhuận của Chi nhánh vẫn khá cao và tăngtrưởng ổn định

Cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT – Chi nhánh 10 năm 2013 như sau:

Trong đó:

 Chênh lệch lãi suất cho vay – lãi suất huy động (71%) 349.32 tỷ

 Khác (Kinh doanh ngoại tệ) (9%) 44.28 tỷ

- Chi phí (bao gồm cả chi phí thuế TNDN) 447 tỷ

Từ số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 thì thu nhập chủ yếu của Chinhánh là từ hoạt động tín dụng, thu nhập từ thu phí dịch vụ cũng chiếm một tỷ lệ khálớn (20%), cho thấy hoạt động cung ứng dịch vụ cho khách hàng cũng là một trongnhững thế mạnh của Chi nhánh Với tỷ suất lợi nhuận 9% của Chi nhánh là khá caotrong bối cảnh nền kinh tế khó khăn và ngành Ngân hàng đã không còn ở trong thời kìhoàng kim như hiện nay

Trang 19

Ch ương 1: ng 2: Th c tr ng cho vay khách hàng cá nhân t i Ngân hàng ực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TMCP Công th ương 1: ng Vi t Nam - Chi nhánh 10 ệt Nam 2.1 Giới thiệu chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 10

2.1.1 Một số quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

Đối tượng cho vay

Áp dụng đối với KHCN Việt Nam, bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổhợp tác; khách hàng nước ngoài là các cá nhân nước ngoài

Thời hạn cho vay

Căn cứ vào (i) nhu cầu vay vốn của khách hàng, (ii) khả năng trả nợ, (iii)thời hạn sửdụng còn lại của TSBĐ và (iv)tuổi của khách hàng so với giới hạn về độ tuổi (đối vớicho vay tiêu dùng), Chi nhánh sẽ ký kết với khách hàng về thời hạn cho vay và thờihạn trả nợ đối với món vay

Quy định về lãi suất

Thực hiện chính sách lãi suất cho vay linh hoạt theo hướng giao quyền chủ động chocác chi nhánh quyết định mức lãi suất cụ thể với từng khách hàng/khoản vay cụ thể, vớinguyên tắc: (i) không thấp hơn lãi suất sàn cho vay do NHCT Việt Nam quy định trongtừng thời kỳ tuân thủ quy định về lãi suất của NHNN; (ii) bảo đảm bù đắp các chi phí và

có lợi nhuận

Trang 20

Lãi suất phạt áp dụng đối với nợ quá hạn về nguyên tắc phải cao hơn lãi suất cho vaytrong hạn song tối đa không quá 150% so với lãi suất cho vay trong hạn.

Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi

Căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ của khách hàng, kỳ hạn trả nợ có thể theo tháng, quýhoặc năm, Chi nhánh thỏa thuận với khách hàng về (i) số kỳ hạn trả nợ (gốc và lãi), (ii) sốtiền phải trả từng kỳ hạn, (iii) lịch trả nợ gốc, lãi

Số tiền cho vay

Chi nhánh căn cứ vào (i) nhu cầu vay vốn, (ii) khả năng trả nợ của khách hàng, (iii) giátrị TSBĐ, (iv) khả năng nguồn vốn của NHCV và (v) quy định về mức cho vay để xác định

số tiền cho vay

Điều kiện cho vay

Ngân hàng cho vay áp dụng các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của NHNN

và của NHCT; Đối với cá nhân nước ngoài vay vốn được thực hiện theo quy định cho vayriêng của NHCT Các điều kiện cho vay bao gồm:

 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân

sự theo quy định của pháp luật

 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp

 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết

 Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả,hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi

và phù hợp với quy định của pháp luật

Trang 21

 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ,NHNN và của NHCT.

Những trường hợp không được cho vay; hạn chế cho vay và những nhu cầu vốn không được cho vay

Ngân hàng tuân thủ theo những quy định trong Luật các Tổ chức tín dụng và một sốthông tư của NHNN

2.1.2 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân

Bước 1: Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

- Hướng dẫn khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ liên quan đến khách hàng,phương án/dự án đề nghị cấp tín dụng cụ thể; lập, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấptín dụng

- Hướng dẫn cho bên bảo đảm về thủ tục cầm cố, thế chấp tài sản; giải thích đầy

đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của bên bảo đảm khi cầm cố, thế chấp tài sản vàthông báo các hồ sơ, tài liệu cần phải xuất trình

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và đối chiếu sự đầy đủ, tính trung thực, hợp pháp, hợp

lệ của hồ sơ do khách hàng, bên bảo đảm cung cấp, đối chiếu với các nguồnthông tin khác thu thập được

- Ngoài tài liệu do khách hàng và bên bảo đảm cung cấp, cán bộ PKH/PGD thuthập thông tin khác liên quan đến khách hàng, phương án/dự án/đề nghị cấp tíndụng

- Sao chụp một bộ hồ sơ tài sản phục vụ thẩm định, trả lại bản chính cho kháchhàng; Cung cấp hồ sơ tài sản cho công ty AMC theo Quy trình phối hợp thẩmđịnh và định giá tài sản giữa công ty AMC với các Chi nhánh

Trang 22

Bước 2: Thẩm định, lập Tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng, dự thảo HĐCTD, HĐBĐ

a Thẩm định khách hàng cá nhân, hộ gia đình về các mặt:

- Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.Ngoài ra phải thẩm định xem khách hàng có thuộc "đối tượng được vay vốn"theo quy định cụ thể của chế độ cho vay hiện hành

- Thẩm định tính cách và uy tín của khách hàng và khả năng quản lý của kháchhàng

b Thẩm định phương án/dự án/đề nghị cấp tín dụng của khách hàng

- Thẩm định khả năng tài chính để đánh giá khả năng thanh toán và hoàn trả nợcủa người vay; đối chiếu số vốn tự có tham gia phương án vay - trả nợ củakhách hàng với quy định của NHCT về tỷ lệ vốn tự có tối thiểu tham gia vàophương án vay - trả nợ, đánh giá tính khả thi của vốn tự có; đánh giá thu nhậpcủa khách hàng và người liên quan

- Thẩm định tính khả thi của phương án vay trả nợ: thẩm định hiệu quả kinh tế vàkhả năng thực thi của phương án vay vốn đồng thời tính toán, xác định nguồn trả

nợ (gốc và lãi) của khách hàng

c Dự kiến lợi ích và rủi ro nếu cấp tín và đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro.Tùy vào thực tế rủi ro của từng khách hàng/ khoản tín dụng cụ thể và mức độđáp ứng các điều kiện cấp tín dụng, NHCTD thực hiện một, một số hoặc toàn bộcác biện pháp hạn chế rủi ro sau:

- Biện pháp quản lý nguồn thu, dòng tiền của khách hàng

- Thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc CKBL

- Thỏa thuận về Điều khoản bảo hiểm của đối tượng hình thành từ vốn vay theoquy định của pháp luật/ hoặc NHCT xét thấy cần thiết

- Thỏa thuận về Điều khoản duy trì, Điều khoản hạn chế trong Hợp đồng cấp tíndụng (cân nhắc áp dụng đối với các khoản vay trung, dài hạn)

Trang 23

d Thẩm định biện pháp bảo đảm: theo hướng dẫn thẩm định, định giá và quản lýTSBĐ hiện hành của NHCT, bao gồm thẩm định tính pháp lý của hồ sơ tài sản,tài sản có thực và thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, không bị tranh chấp,không thuộc diện quy hoạch, giải tỏa và đủ điều kiện giao dịch trên thị trường,tính thanh khoản của TSBĐ và khả năng quản lý, xử lý TSBĐ của Chi nhánh.

- Thực hiện định giá TSBĐ và lập Biên bản định giá theo Quy định đảm bảo cấptín dụng và các văn bản hướng dẫn hiện hành của NHCT

e Kết luận thẩm định và đề xuất cấp tín dụng

- Kết luận về các điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi/cơ hội, khó khăn/thách thức đốivới khách hàng; phương án/dự án; khả năng trả nợ của khách hàng; mức độ đápứng điều kiện cấp tín dụngcủa khách hàng so với quy định hiện hành củaNHCT

- Đề xuất cụ thể, rõ ràng về cấp tín dụng và các điều kiện kèm theo (nếu có)

f Lập Tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng (lựa chọn mẫu biểu cấpkhoản tín dụng phù hợp) trình Lãnh đạo phòng.Lãnh đạo PKH thực hiện kiểmtra, rà soát, ký tắt từng trang, ghi ý kiến đồng ý/không đồng ý và ký Tờ trìnhthẩm định và quyết định khoản tín dụng và Tờ trình thẩm định biện pháp bảođảm (nếu lập riêng) trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định

Bước 3: Xét duyệt cấp tín dụng

- Trường hợp Chi nhánh được quyết định tín dụng mà không phải trình Trụ sởchính kiểm soát, phê duyệt thông qua.:

Cấp có thẩm quyền tại Chi nhánh:

+ Kiểm tra, rà soát Tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng doPKH/PGD trình Nếu thấy có nội dung chưa rõ thì yêu cầu PKH/PGD giải trình,

bổ sung chỉnh sửa

+ Phê duyệt trên Tờ trình thẩm định và quyết định khoản tín dụng

Trang 24

- Trường hợp Chi nhánh quyết định khoản tín dụng và phải trình Trụ sở chính phêduyệt thông qua:

+ PKH/PGD trình Hồ sơ về Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh để quyết định.+ Cán bộ PKH/PGD soạn thảo HĐCTD, HĐBĐ và các văn bản liên quan, trìnhlãnh đạo PKH/PGD rà soát, ký nháy và scan vào chương trình iCdoc để trìnhTrụ sở chính cùng với các hồ sơ thẩm định

+ PKH/PGD scan hồ sơ trình vào chương trình iCdoc trình Trụ sở chính

Bước 4: Thông báo cho khách hàng (nếu khách hàng yêu cầu)

Sau khi nhận được thông báo phê duyệt thông qua của TSC (nếu có), Chi nhánh quyếtđịnh cấp tín dụng và các cá nhân sẽ thực hiện thông báo cho khách hàng (nếu kháchhàng yêu cầu)

Bước 5: Ký kết hợp đồng; thực hiện công chứng, chứng thực đăng ký GDBĐ

- Thực hiện đăng ký GDBĐtheo quy định của pháp luật, Quy định về bảo đảmcấp tín dụng hiện hành của NHCT và nhận lại kết quả từ cơ quan đăng kýGDBĐ

Trang 25

- Soạn và gửi các văn bản liên quan (nếu có) cho các cơ quan chức năng theohướng dẫn thẩm định, định giá và quản lý TSBĐ hiện hành của NHCT.

Bước 6: Làm thủ tục giao nhận TSBĐ (nếu có) và nhập kho hồ sơ TSBĐ; Nhập, kiểm soát, phê duyệt dữ liệu về khách hàng, TSBĐ và khoản cấp tín dụng.

- Cán bộ PKH/PGD thực hiện nhập dữ liệu về khách hàng, tín dụng và làm thủtục nhận TSBĐ:

+ Trường hợp TSBĐ lưu giữ tại kho của NHCTD

 CBTD phối hợp với Thủ kho và Cán bộ kiểm tra kiểm soát nội bộ thựchiện theo quy trình

 Đối với TSBĐ không phải kiểm định chất lượng: cán bộ và lãnh đạoPKH/PGD, Bên bảo đảm cùng Thủ kho/Cán bộ giữ TSBĐ kiểm đếm vàniêm phong tài sản theo quy định

Đối với tài sản cần phải kiểm định chất lượng (như kim loại quý, đá qúy…): NHCTD tự kiểm định hoặc thuê cơ quan chuyên môn kiểm định.

Sau khi kiểm định, cán bộ kiểm định, cán bộ và Lãnh đạo PKH/PGD vàbên bảo đảm niêm phong tài sản theo bì trước sự chứng kiến của Thủkho, sau đó bàn giao cho Thủ kho

 Nhập kho TSBĐ

+ Trường hợp TSBĐ được lưu giữ tại kho của bên thứ ba: thực hiện bàn giao vàlập biên bản bàn giao TSBĐ theo quy định

- Nhập thông tin TSBĐ và nhập kho hồ sơ TSBĐ và liên kết TSBĐ

Bước 7: Thực hiện giải ngân theo HĐCTD đã ký kết

7.1 Kiểm tra và phê duyệt hồ sơ giải ngân:

Ngày đăng: 20/09/2014, 19:35

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của NHCT – Chi nhánh 10 3 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY  KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI  NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 10
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của NHCT – Chi nhánh 10 3 (Trang 7)
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của NHCT – Chi nhánh 10 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY  KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI  NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 10
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của NHCT – Chi nhánh 10 (Trang 12)
Bảng 2.1: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng - NHCT – Chi nhánh 10 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY  KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI  NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 10
Bảng 2.1 Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng - NHCT – Chi nhánh 10 (Trang 25)
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích - GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY  KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI  NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 10
Bảng 2.3 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích (Trang 27)
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của NHCT – Chi nhánh 10 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY  KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI  NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 10
Bảng 2.5 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của NHCT – Chi nhánh 10 (Trang 29)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w