- Đầu tư xây dựng, khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đô thị theo phương thức hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao BOT; hợp đồng xây dựng- chuyển giao BT; - Nhận quyền sử dụng
Trang 1CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM Mẫu số B01-DN
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC
-2 Dự phòng gảm giá đầu tư ngắn hạn 129
-III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 100,537,512,908 53,630,237,009
1 Phải thu khách hàng 131 28,355,806,809 18,276,625,872
2 Trả trước cho người bán 132 34,509,095,977 11,663,397,112
3 Phải thu nội bộ 133 -
-5 Các khoản phải thu khác 135 V.2 37,672,610,122 23,690,214,025
IV Hàng tồn kho 140 V.3 2,107,692,885 502,235,940
1 Hàng tồn kho 141 2,107,692,885 502,235,940
V Tài sản ngắn hạn khác 150 7,835,521,819 1,250,000,000
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151
-2 Thuế GTGT được khấu trừ 152 7,582,788,729
-3 Thuế và các khoản phải thu nhà nước 154 -
-4 Tài sản ngắn hạn khác 158 252,733,090 1,250,000,000
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 2,120,755,812,767 1,751,852,102,818
I Các khoản phải thu dài hạn 210 1,998,680,687 1,193,880,687
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHƯA KIỂM TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
Trang 24 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.7 204,891,699,409 5,294,565,307
IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 V.8 1,461,897,274,173 1,259,247,943,099
1 Đầu tư vào công ty con 251 198,621,200,000 107,092,800,000
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 375,753,018,000
-3 Đầu tư dài hạn khác 258 892,475,352,973 1,171,113,113,027
4 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
Trang 3TÀI SẢN Mã số Thuyết
3 Người mua trả tiền trước 313 102,000,000 100,000,000
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 38,155,374,676 10,125,344,499
5 Phải trả người lao động 315 10,777,075,524 4,535,280,654
10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 340,702,857,208 142,428,655,366
II Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 2,308,231,323 1,857,023,689
1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 V.13 2,308,231,323 1,857,023,689
Trang 4TÀI SẢN Mã số Thuyết
1 Tài sản thuê ngoài 24 -
-2 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công -
-3 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược -
-4 Nợ khó đòi đã xử lý -
-5 Ngoại tệ các loại -
-6 Dự toán chi sự nghiệp, dự án -
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
TPHCM, Ngày 18 tháng 01 năm 2010
Trang 56 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 117,891,587,858 297,267,458,113 122,322,600,950
7 Chi phí tài chính 22 VI.4 26,354,739,689 39,144,797,688 54,930,998,133
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 8,711,820,213 15,351,477,437 9,772,411,490
10 Lợi nhuận thuần từ HĐ kinh doanh 30 99,702,858,803 319,563,900,958 145,514,940,612
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 50 99,738,749,958 322,065,802,818 146,300,339,136
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.5 16,142,934,833 38,426,126,985 13,520,311,283
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 83,595,815,125 283,639,675,833 132,780,027,853
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 2,003 6,796 3,352
TP HCM, ngày 18 tháng 01 năm 2010
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƯA KIỂM TOÁN
Cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/12/2009
Mẫu số B 02a - DN ĐIẠ CHỈ: 50 TÔN THẤT ĐẠM, QUẬN 1, (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
CTY CP ĐT HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM
Trang 6CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CHƯA KIỂM TOÁN
(Theo phương pháp trực tiếp)
Cho niên độ kế toán từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: VNĐ
I Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1 Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 248,390,191,873 254,502,654,964
2 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ 02 (19,210,291,718) (24,038,862,031)
3 Tiền chi trả cho người lao động 03 (38,798,785,281) (24,887,820,315)
5 Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (6,462,065,645) (7,535,095,825)
6 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 93,604,704,206 57,610,101,114
7 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (87,593,476,008) (36,410,843,370)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 20 98,996,719,412 133,831,626,026
II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
5 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (681,905,529,000) (461,820,889,364)
6 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 410,644,726,601 227,925,664,308
7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 167,999,862,296 31,853,102,240
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (331,323,947,411) (184,618,121,037) III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ
2 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 610,175,895,767 397,810,616,400
4 Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (389,501,551,613) (237,471,359,000)
Trang 76 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (75,672,509,000) (66,557,981,000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 232,794,543,914 44,745,450,795
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - -
Kế toán trưởng
TPHCM, ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tổng Giám đốc
Trang 8CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP.HCM
ĐIẠ CHỈ: 50 TÔN THẤT ĐẠM, QUẬN 1, TP.HCM
I THÔNG TIN KHÁI QUÁT
Hình thức sở hữu vốn:
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Kỳ kế toán
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHƯA KIỂM TOÁN
- Đại lý kinh doanh xăng, dầu, nhớt.
- Đầu tư xây dựng, khai thác, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đô thị theo phương thức hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng- chuyển giao (BT);
- Nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở, để bán hoặc cho thuê, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch, xây dựng nhà ở để chuyển quyền sử dụng đất;
- Dịch vụ thu phí giao thông
- Sản xuất, mua bán các thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thu phí giao thông và xây dựng;
Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là “Công ty”) được thànhlập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000747 ngày 24 tháng 12 năm 2001 do Sở kếhoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, thay đổi lần thứ 9 ngày 21 tháng 12 năm 2009 Vốn điều
lệ của Công ty là 503 tỷ đồng, được chia thành 50,3 triệu cổ phần bằng nhau, mệnh giá một cổ phần là10.000 đồng
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 là 299 (năm 2008 là 289)
- Cho thuê kho bãi
- Kinh doanh nhà ở, tư vấn đầu tư, tư vấn tài chánh;
- Xây dựng Công trình dân dụng, Công trình Công nghiệp, Công trình giao thông, Công trình đường ống cấp thoát nước San lấp mặt bằng.
- Dịch vụ thiết kế, trồng, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, hòn non bộ.
- Kinh doanh nhà vệ sinh Công cộng, nhà vệ sinh lưu động thu gom rác thải (không hoạt động tại trụ sở)
Báo cáo tài chính được lập bằng đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với cácnguyên tắc kế toán được chấp nhận chung tại Việt Nam Những nguyên tắc này bao gồm các quy địnhtại các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành về kế toántại Việt Nam
Các báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại cácnước khác ngoài Việt Nam
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng và rửa xe ôtô, xe gắn máy Cung cấp nước sạch
Trang 9Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳhạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít rủi
ro liên quan đến việc biến động giá trị
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phísản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại Giá gốc của hàng tồnkho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền Giá trị thuần có thể thực hiện được đượcxác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phânphối phát sinh
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm Báocáo tài chính kèm theo được lập cho kỳ kế toán năm 2009
Công ty đã tuân thủ các chuẩn mực kế toán hiện hành trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này
Báo cáo tài chính được lập theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tàichính
Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán ViệtNam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có nhữngước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoảncông nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu
và chi phí trong suốt năm tài chính Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính,giả định đặt ra
III ÁP DỤNG CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
IV TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Ước tính kế toán
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài chính:
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếpđến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do các nhà thầu xây dựng bao gồm giá trị công trình hoàn thànhbàn giao, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ, nếu có
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành Theo
đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất trongtrường hợp giá trị thực tế của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại thời điểm kếtthúc niên độ kế toán
Trang 10Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành Theo
đó, Công ty được phép trích lập dự phòng cho các khoản đầu tư chứng khoán tự do trao đổi có giá trịghi sổ cao hơn giá thị trường tại ngày kết thúc niên độ kế toán
Theo Nghị quyết 34/2005/NQ-HĐND ngày 26/12/2005 của Hội đồng Nhân dân thành phố Hồ ChíMinh khóa VII, kỳ họp thứ 6, Hội đồng Nhân dân đã cho phép tính lại thời gian chuyển giao quyền thuphí trên 2 tuyến đường Điện Biên Phủ và Hùng Vương nối dài từ 9 năm lên 12 năm Do đó, kể từ tháng
12 năm 2005 trở đi tỷ lệ khấu hao tài sản cố định vô hình được tính bằng 47,34% doanh thu thực hiện
Tỷ lệ 47,34 % này được xác định bằng tỷ số giữa giá trị còn lại của giá trị chuyển nhượng quyền thuphí là 650.191.348.743 đồng và tổng doanh thu thu phí (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) ước tínhđơn vị sẽ đạt được trong thời gian thu phí còn lại tính từ ngày 01/12/2005 là 1.373.360.611.813 đồng
Các khoản đầu tư chứng khoán được ghi nhận bắt đầu tư ngày mua khoản đầu tư chứng khoán và đượcxác định giá trị ban đầu theo nguyên giá và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tưchứng khoán
Tại các kỳ kế toán tiếp theo, các khoản đầu tư chứng khoán được xác định theo nguyên giá trừ cáckhoản giảm giá đầu tư chứng khoán
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp vớiQuyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 do Bộ Tài chính ban hành
Chi phí trả trước dài hạn chủ yếu bao gồm chi phí bảo dưỡng đường xá, di dời trạm, công cụ, dụng cụ được thể hiện theo nguyên giá và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời hạn từ 2 đến
3 năm
Dự phòng phải trả
Theo biên bản thanh tra thuế tại Công ty CII ngày 23/07/2008 của đoàn thanh tra Chính phủ, căn cứcông văn số 427/2008/CV-CII ngày 12/08/2008 gửi Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc tríchlập khấu hao tài sản cố định Do đó, kể từ ngày 01/01/2006 trở đi số dư khấu hao quyền thu phí giaothông là 643.268.332.072 đồng (giá trị còn lại), thời gian còn lại để tính khấu hao là 32,82 quý Nhưvậy, số khấu hao quyền thu phí được trích mỗi quý là 19.599.888.241 đồng
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các khoản đầu tư chứng khoán
Tài sản cố định vô hình và khấu hao
Các khoản trả trước dài hạn
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất
kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi phí lãivay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty Việc tính khấu hao của các tài sản nàyđược áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Tài sản cố định vô hình được tính khấu hao theo tỷ lệ bằng 57% doanh thu thực hiện hàng năm Tỷ lệ57% này được xác định bằng tỷ số giữa giá trị chuyển nhượng quyền thu phí mà đơn vị phải trả cho SởTài chính - Vật giá thành phố Hồ Chí Minh trong vòng 18 tháng kể từ ngày 17/09/2002 là 1.000 tỷđồng và tổng doanh thu thu phí (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) ước tính đơn vị sẽ đạt được trongvòng 9 năm kể từ ngày 01/01/2002 (đối với trạm thu phí Hà Nội) và từ ngày 01/09/2002 (đối với trạmthu phí HÙng Vương nối dài) là 1.750 tỷ đồng
Trang 11Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát sinh và mệnh giá cổ phiếu phát hành lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu ngân quỹ.
Cổ phiếu ngân quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế số cổ phiếu do Công ty phát hành sau đó mua lại được trừ vào vốn chủ sở hữu của Công ty Công ty không ghi nhận các khoản lãi/(lỗ) khi mua, bán, phát hành các công cụ vốn chủ sở hữu.
Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kếtoán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các tài khoảnnày được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho chủ sở hữu
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp
vụ Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được hạch toán vào Báo cáo Kết quả hoạt độngkinh doanh
Chuyển đổi ngoại tệ
Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối là số lợi nhuận (hoặc lỗ) từ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ hiện hành và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp được hoànthành tại ngày kết thúc niên độ kế toán
Vốn chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm đầu tư chứng khoán, lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn vàlãi tiền gửi ngân hàng được ghi nhận trên cơ sở thông báo về cổ tức, lãi tiền gửi hàng tháng của ngânhàng
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và Công ty có khảnăng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi giao hàng vàchuyển quyền sở hữu cho người mua
Ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc trích lập các khoản dự trữ, các quỹ từ lợi nhuận sau thuế căn cứ vào Điều lệ của Công ty và quyết định của Hội đồng Quản trị.
Vốn khác của chủ sở hữu được ghi nhận theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản nhận được do biếu, tặng, sau khi trừ đi thuế phải nộp liên quan đến các tài sản này.
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc Mức trích lậplà 3% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí trong kỳ Trường hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc trong kỳ thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ.
Ghi nhận vốn chủ sở hữu
Chi phí đi vay