1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều

173 827 9

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 173
Dung lượng 1,2 MB

Nội dung

bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn viện cơ điện nN và công nghệ sTH Số 54/102 Đờng Trờng Chinh-Hà nội Cở sở 2: Số 4 Ngô quyền-Hà nội Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài cấp bộ Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều Th S. Cao Văn Hùng 5911 20/6/2006 Hà nội, 11 2003 Bản quyền thuộc Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tàI liệu này phải gửi đến Viện Trởng Viện CĐNN&CNSTH trừ trờng hợp sử dụng với mục đích học tập và nghiên cứu 1 bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn viện cơ điện nN và công nghệ sTH Số 54/102 Đờng Trờng Chinh-Hà nội Cở sở 2: Số 4 Ngô quyền-Hà nội Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài: Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều Th S. Cao Văn Hùng Hà nội, 11 2003 B ản quyền thuộc Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch Đ ơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tàI liệu này phải gửi đến Viện Trởng Viện CĐNN&CNSTH trừ trờng hợp sử dụng với mục đích học tập và nghiên cứu BNN&PTNT VCĐNN&CNSTH BNN&PTNT VCĐNN&CNSTH BNN&PTNT VCĐNN&CNSTH 3 Danh sách những ngời thực hiện đề tài 1. ThS. CAO VĂN HùNG 1 , Chủ nhiệm đề tài 2. Nguyễn Thị Tú Quỳnh 2 Tham gia phần Tổng quan, khử chát, nớc giải khát 3. Nguyễn Duy Đức 3 Tham gia phần khử chát 4. Đặng Thị Quyên 4 Tham gia phần rợu cất 5. Đặng Xuân Mai 5 Tham gia phần bảo quản 6. Nguyễn Thu Trang 6 Tham gia phần bảo quản 7. Nguyễn Đức Tiến 7 Tham gia phần rợu cất 8. Nguyễn Thuỳ Châu 8 Tham gia phần nấm men khô 9. Lê Thiên Minh 9 Tham gia phần nấm men khô 10. Bùi Thị Kim Khanh 10 Tham gia phần sấy và bảo quản quả khô 11. Lê Đức Thông 11 Tham gia phần sấy và bảo quản quả khô 12. Nguyễn Mạnh Hiểu 12 Tham gia phần tinh luyện cồn 13. Lê Anh Tuấn 13 Tham gia phần tinh luyện cồn 14. Vũ Đức Hng 14 Tham gia phần Thiết kế thiết bị 15. Trần Thị Hào 15 Tham gia phần trồng nấm và thức ăn gia cầm 16. Đoàn Hiền Đức 16 Tham gia phần trồng nấm và thức ăn gia cầm 17. Nguyễn Đức Quang 17 Tham gia phần nớc giải khát 1 NCVC, Trởng Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 2 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 3 NCVC-Giám đốc Phân viện Cơ điện NN & Công nghệ STH TP Hồ Chí Minh 4 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 5 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 6 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 7 NCV-Trởng Bộ môn Nghiên cứu tận dụng phế phụ phẩm, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 8 NCVC-Trởng Bộ môn Vi sinh vật, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 9 NCV- Bộ môn Vi sinh vật, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 10 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 11 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 12 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 13 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 14 NCV-Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 15 NCVC, Phó Bộ môn Tận dụng Phế phụ phẩm, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 16 NCV- Bộ môn Tận dụng Phế phụ phẩm, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 17 NCVC-Trởng Bộ môn, Viện Nghiên cứu Rợu Bia nớc giải khát 4 Tóm tắt Đề tài Nghiên cứu Công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều đợc thực hiện với mục tiêu cụ thể: - Phân loại và đánh giá chất lợng thịt quả với mối liên quan đến giòng, vùng sinh thái - Kéo dài thời gian bảo quản quả điều làm nguyên liệu cho sản xuất từ 2 đến 4 ngày và sơ chế bảo quản bán thành phẩm làm nguyên liệu cho sản xuất 3 - 6 tháng - Loại bỏ các yếu tố bất lợi cho sử dụng nh chát, hăng, cay, do sự có mặt của tanin và các chất có dầu của thịt quả hoặc dịch ép làm nguyên liệu cho cho chế biến - Đa dạng hoá sản phẩm chế biến từ quả điều - Xây dựng mô hính sản xuất một số sản phẩm chính từ quả điều Với kết quả đạt đợc nh sau: 1. Xác định đặc tính lý hoá quả giả, dịch ép quả giả ở 3 độ chín khác nhau, kết quả cho thấy: tỉ lệ quả giả/cả quả của cả 3 độ chín (độ chín 1, 2, 3) của điều vàng (90,20; 90,90; 89,10%) lớn hơn quả đỏ (82,93; 80,30; 80,01%), trong đó tỉ lệ quả giả/cả quả lớn nhất là điều vàng ở độ chín 2 (90,90%) và nhỏ nhất là điều đỏ ở độ chín 3 (80,01%). Tỉ lệ dịch ép thu đợc của quả giả ở cả 3 độ chín (độ chín 1, 2, 3) của điều vàng (72,14; 74,04; 71,83%) lớn hơn điều đỏ cũng ở cả 3 độ chín tơng ứng (71,53; 73,28; 70,02%), trong đó tỉ lệ dịch ép thu đợc ở độ chín 2 là lớn nhất, độ chín 3 là nhỏ nhất ở cả 2 giòng điều đỏ và vàng. Tỉ lệ dịch ép thu đợc lớn nhất là điều vàng, độ chín 2 (74,04%) và nhỏ nhất là điều đỏ, độ chín 3 (70,02%). Xét cả 2 yếu tố là tổn thất chất lợng và số lợng thì quả giả điều tơi nên chọn điều vàng, độ chín 2, trong 1 ngày sau khi hái để chế biến là tốt nhất về các đặc tính lý, hoá học Thu hái độ chín 2 bằng cách sử dụng que/sào tre dài 3-4 mét có buộc móc sắt ở đầu que/sào. Sử dụng móc này để móc vào cành cây rồi rung để quả rụng xuống đất (nếu vờn điều có lớp lá dầy 5 trên mặt đất), năng suất háI (bao gồm cả thu gom quả) là 2 ha/công lao động hoặc rụng xuống xe thu hái có căng lới nilon (5 x 5 mm) để quả khỏi rơi xuống đất tránh dập nát. Xe thu háI có lắp bánh xe để có thể di chuyển ở giữa 2 hàng cây, năng suất hái (bao gồm cả thu gom quả là 2,5 ha/công lao động, tỉ lệ quả nguyên, không dập nát đạt 99% rất thuận tiện cho bảo quản và chế biến tiếp theo. 2. Sơ chế và bảo quản quả giả tơi bằng ngâm nớc muối nồng độ 3-5%, để ráo nớc, bảo quản trong túi PE kín, 20 kg quả/túi, có thể bảo quản 3-4 ngày, tổn thất 6,7-13,3%. Bảo quản dịch ép tơi ở nhiệt độ mát (10-12 o C) đợc 14 ngày, nhiệt độ lạnh (2 o C) đợc 60 ngày. Bảo quản dịch ép cô đặc 47-50 o Brix đợc 6 tháng, bảo quản quả khô đợc 6 tháng 3. Đối với dịch quả khử chát để làm nớc giải khát (cần khử chát tơng đối triệt để và giữ cho hàm lợng vitaminC và axít không bị tổn thất quá nhiều) thì có thể áp dụng phơng pháp khử chát bằng cách xử lý kết hợp PVP 0,1% và lòng trắng trứng 3g/l có hiệu quả khử chát đạt 70,32% mà lợng vitaminC và axít cũng cha bị tổn thất nhiều (vitaminC còn 66,07% và axít còn 83,15%). Đối với dịch quả khử chát để làm rợu vang (cần có một độ chát nhất định và mức tổn thất vitamin C và axít thấp) thì có thể áp dụng khử chát bằng PVP 0.1% có hiệu quả khử chát đạt 59.21% mà lợng vitaminC và axít còn lại vẫn nhiều (vitaminC còn 72,50% và axít còn 91,30%). 4. Mứt điều, bột dinh dỡng điều và nớc giải khát đợc tạo ra từ quả và dịch điều tơitheo công nghệ truyền thống, chỉ khác là công đoạn khử chát (tanin tách đạt trên 90 %) và phối trộn thêm các loại hoa quả khác. Đối với nớc giải khát sử dụng 10% dịch quả, trong đó điều :xoài là 2 :1 sẽ có chất lợng nớc cao nhất. Đối với mứt điều cùng tơng tự phối trộ 10-30% xoài là tốt nhất. Đối với bột dinh dỡng phối trộn 12-16% bột quả điều khô cho chất lợng tốt nhất 5. Công nghệ rợu cất từ dịch ép tơi hoặc rơu cất từ quả khô, bằng các công nghệ, thiết bị lên men cổ truyền. Chỉ cần xử lý dịch lên men bằng cách cách bổ xung đờng (180-200g/l) và 6 điều chỉnh hàm lợng tanin thích hợp (3,17g/l), Sử dụng bánh men có bổ xung thuốc bắc hoặc giống men ống nghiệm để lên men chính 5-6 ngày thu đợc rợu cất 1 thể tích rợu (45-50 o ) : 4 thể tịch dịch lên men với hơng vị đặc trng quả điều. Bánh men thuốc bắc do BM Vi sinh vật (Viện CĐNN & CNSTH) sản xuất, đảm bảo mật độ tế bào nấm men là 10 7 CFU/gam bánh men, liều dùng 60g/lít dịch lên men Chng luyện cồn, pha rợu trắng hoặc rợu mùi quả điều chất lợng cao bằng bằng tháp cao 12 mét để loại bỏ dầu fuzen, aldehyt tạo ra cồn 94-96%V đạt TCVN-5013- 89, sau đó dùng cồn này pha thành rợu, bằng các công nghệ pha tiêu chuẩn quốc tế sẽ tạo ra rợu chất lợng cao mang hơng vị quả điều đặc trng ở 2 dạng sản phẩm là rợu Brandy và rợu mùi quả điều. 6. Thăm dò sử dụng bã điều ép làm thức ăn gia cầm và trồng nấm. Lên men lac tỉc trên bã điều làm TAGC và đã thử ngon miệng trên 120 con vịt, kết quả cho thấy vịt ăn hết rất ngon miệng. Sử dụng bã điều 60% để trồng nấm linh chi (năng suất đạt 8-9% so với nguyên liệu khô) và sử dụng bã điều75% để trồng nấm sò (năng suất đạt 53% so với nguyên liệu khô). Chất lợng nấm đảm bảo 7. Thiết kế thiết bị chính bao gồm xe thu hái Năng suất xe thu hái là 1 công lao động/2,5 ha, tỉ lệ không dập nát quả đạt 99% phù hợp cho bảo quản và chế biến tiếp. Lò sấy thủ công 200 kg quả tơi/ngày. Máy ép kiểu rọ 100 kg/h. Nồi khử đắng chát 200 lít/mẻ. Thiết bị lên men rợu vang V400 lít. Nồi cất rợu thô 40 lít dịch/mẻ. Hệ thống chng luyện cồn 200 lít/ngày bao gồm tháp cất kiểu đĩa, 60 tầng đĩa, thiết bị ngng tụ và làm mát rợu, cồn, thùng đựng rợu và cồn 8. Xây dựng mô hình qui mô nhỏ (hộ gia đình) và qui mô vừa. Sản phẩm qui mô nhỏ là sơ chế bảo quản nguyên liệu dạng khô bao gồm lò sấy thủ công và sản xuất rợu cất bằng bánh men pha thuốc bắc do Viện Cơ điện NN và Công nghệ STH nghiên cứu sản xuất để cấp bán thành phẩm cho qui mô vừa. Trồng nấm sò và nấm linh chi trên bã quả điều, Đợc triển khai tại Xã Cát hanh (Bình định) và xã Tân lập (Bình Phớc) Sản phẩm qui mô vừa là cồn thực phẩm, r ợu chất lợng cao (dạng Brandy), 7 nớc giải khát, mứ, rợu vangt đợc triển khai tại Xí nghiệp điều Bình định (TPQuinhơn,Bìnhđịnh). 8 Mục lục Tóm tắt 4 Mục lục 8 Những chữ viết tắt và chú giải 11 Mở đầu 12 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nớc và trong nớc 15 1.1. Ngoài nớc 15 1.2. Trong nớc 18 2. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu 24 2.1. Vật liệu 24 2.2. Cách tiếp cận 24 2.3. Phơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật đã sử dụng 25 2.4. Tính mới và sáng tạo của đề tài 25 3. Kết quả và thảo luận 25 3.1. Nghiên cứu công nghệ thu hái quả 25 3.1.1. Đặc tính lý hoá quả điều, tơng quan quả và hạt 25 3.1.1.1. Lý học 25 3.1.1.2. Hoá học 27 3.1.1.3. Mối tơng quan giữa quả và hạt 28 3.1.2. Thu hái 30 3.1.2.1. Các dụng cụ thu hái 30 3.1.2.2. Xe thu hái 32 3.1.2.3. Qui trình thu hái 32 3.2. Nghiên cứu công nghệ sơ chế bảo quản nguyên liệu 34 3.2.1. Các nghiên cứu về bảo quản quả giả 34 3.2.1.1. ảnh hởng của độ chín thu hái đến chất lợng quả giả trong quá trình bảo quản 34 3.2.1.2. ảnh hởng của nồng độ dung dịch nớc muối để ngâm và nhúng quả giả đến chất lợng quả giả bảo quản 38 3.2.1.3. ảnh hởng của Carbendazim (CBZ) đến chất lợng quả bảo quản 45 3.2.1.4. Bảo quản quả tơi qui mô sản xuất 48 3.2.2. ép dịch tơi 50 3.2.3. Bảo quản dịch tơi 50 3.2.4. Cô đặc và bảo quản dịch cô đặc 51 3.2.5. Ngâm quả dạng xi rô 54 3.2.6. Làm khô quả và bảo quản quả khô 54 3.2.6.1. Làm khô quả 55 3.2.6.2. Trích li quả khô 64 3.3. Nghiên cứu công nghệ loại bỏ các chất đắng chát của dịch ép quả 65 3.3.1. ảnh hởng của các nồng độ xử lý nớc muối đến hiệu quả tách tanin 65 9 3.3.2. ảnh hởng của PVP (Polyvinylpyrolidone) đến hiệu quả tách tanin66 3.3.3. ảnh hởng của lòng trắng trứng đến hiệu quả tách tanin 68 3.3.4. ảnh hởng của pH hay lợng Ca(OH) 2 sử dụng đến hiệu quả tách Tanin 69 3.3.5. ảnh hởng của lợng Gelatin sử dụng đến hiệu quả kết tủa tanin 69 3.3.6. ảnh hởng của biện pháp hấp dới áp suất 70 3.3.7. ảnh hởng của các biện pháp kết hợp đến hiệu quả tách tanin 71 3.3.8. So sánh hiệu quả của các phơng pháp khử chát 73 3.3.9. Qui trình khử đắng chát 74 3.4. Nghiên cứu công nghệ nớc giải khát, mứt, bột dinh dỡng quả điều 76 3.4.1. Nớc giải khát 76 3.4.1.1. Lựa chọn phơng pháp khử chát 76 3.4.1.2. Nghiên cứu ảnh hởng của tỉ lệ dịch điều trong nớc quả nguyên điều 76 3.4.1.3. Qui trình công nghệ sản xuất nớc giải khát điều 78 3.4.2.1. ảnh hởng của hàm lợng pure quả đến độ đặc của sản phẩm80 3.4.2.2. ảnh hởng của bổ sung chất tạo đông đến chất lợng sản phẩm 80 3.4.2.3. Qui trình chế biến mứt nhuyễn từ quả điều 81 3.4.3. Bột dinh dỡng điều 82 3.4.3.1. Xử lý tanin cho quả điều 82 3.4.3.2. Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn 83 3.4.3.3. Phơng pháp sấy, bảo quản 83 3.4.3.4. Quy trình sản xuất bột dinh dỡng điều 84 3.5. Nghiên cứu công nghệ sản xuất rợu quả điều 85 3.5.1.1. Kết quả tuyển chọn các chủng nấm men có hoạt lực lên men mạnh trên môi trờng trên môi trờng dịch triết quả điều, nớc malt 85 3.5.1.2. Quy trình sản xuất cồn sử dụng men thuốc bắc trên nguồn cơ chất là thịt quả điều 87 3.5.2.1. Các yếu tố ảnh hởng tới quá trình nhân giống 88 3.5.2.2. Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình lên men rợu 94 3.5.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất rợu điều 96 3.5.3. Chng luyện cồn 101 3.5.4. Pha rợu 103 3.5.5. Rợu vang, rợu mùi 105 3.5.5.1. Rợu vang 105 3.5.5.2. Rợu mùi 107 3.6. Nghiên cứu thăm dò sử dụng bã điều ép làm thức ăn gia cầm và trồng nấm 109 3.6.1. Tận dụng bã điều để làm thức ăn gia súc 109 3.6.1.1. Nghiên cứu lên men lactic (ủ chua) bã điều làm TAGS cho bò, vịt 109 10 3.6.1.2. Thí nghiệm thử sự ngon miệng và khả năng chấp nhận thức ăn mới trên gia súc 110 3.6.2. Trồng nấm trên bã điều 110 3.7. Thiết kế thiết bị chính 118 3.8. Xây dựng mô hình sản xuất 131 4. Kết luận và kiến nghị 138 Lời cảm ơn 140 Tài liệu tham khảo 141 Phụ lục 1 144 Phụ lục 2 145 [...]... dịch quả 5 Qui trình công nghệ nớc giải khát quả điều 6 Qui trình công nghệ mứt quả điều, bột dinh dỡng quả điều 7 Qui trình công nghệ sản xuất nấm men pha thuốc bắc 13 8 Qui trình công nghệ rợu cất quả điều 9 Qui trình công nghệ chng luyện cồn quả điều 10 Qui trình công nghệ pha rợu quả điều 11 Qui trình công nghệ rợu vang quả điều 12 Qui trình công nghệ trồng nấm sò và nấm linh chi trên bã quả điều. .. của tanin và các chất có dầu của thịt quả hoặc dịch ép làm nguyên liệu cho cho chế biến - Đa dạng hoá sản phẩm chế biến từ quả điều - Xây dựng mô hính sản xuất một số sản phẩm chính từ quả điều Để đạt đợc mục tiêu trên, nội dung nghiên cứu cụ thể là: 1 Nghiên cứu công nghệ thu hái quả 12 2 Nghiên cứu công nghệ sơ chế bảo quản quả tơi và dịch ép của nó, sấy và bảo quản quả khô 3 Nghiên cứu công nghệ loại... ép quả 4 Nghiên cứu công nghệ mứt, bột dinh dỡng và nớc giải khát quả điều 5 Nghiên cứu công nghệ sản xuất rợu quả điều 6 Nghiên cứu thăm dò sử dụng bã điều ép làm thức ăn gia cầm và trồng nấm 7 Thiết kế thiết bị chính 8 Xây dựng mô hình sản xuất Thời gian thực hiện 30 tháng (6/2001-12/2003), trong đó: - Năm 2001: Nghiên cứu công nghệ thu hái, sơ chế bảo quản quả tơi, dịch ép tơi, sấy và bảo quản quản... dung trên và nghiên cứu chế biến đa dạng hoá sản phẩm quả điều - Năm 2003: Tiếp tục hoàn thiện các nội dung trên và thiết kế một số thiết bị chính, xây dựng mô hình sản xuất Kết quả của đề tài là: Qui trình công nghệ sản xuất (dạng II) 1 Qui trình công nghệ thu hái quả 2 Qui trình công nghệ bảo quản quả tơi, dịch ép tơi, dịch cô đặc 3 Qui trình công nghệ sấy và bảo quản quả khô 4 Qui trình công nghệ khử... thịt quả điều, mã số CB-02 thuộc Chơng trình Khoa học công nghệ trọng điểm cấp Bộ "Bảo quản Chế biến Nông Lâm sản" do ThS Cao văn Hùng, Trởng Bộ môn Nghiên cứu Công nghệ và thiết bị bảo quản nông sản - Viện Cơ điện NN và Công nghệ STH làm Chủ nhiệm đề tài Tham gia đề tài có 15 ngời từ 3 cơ quan khác nhau (Viện Cơ điện NN và Công nghệ STH, Phân Viện Cơ diện NN và Công nghệ STH TPHCM, Viện Nghiên cứu Rợu... hình chế biến qui mô hộ và qui mô vừa bao gồm qui trình, thiết bị chính và tiếp thị thị trờng nhằm góp phần tăng giá trị cây điều và giảm nhẹ ô nhiễm môi trờng do quả điều gây ra 3 Kết quả và thảo luận 3.1 Nghiên cứu công nghệ thu hái quả 3.1.1 Đặc tính lý hoá quả điều, tơng quan quả và hạt 3.1.1.1 Lý học Độ chín quả điều đợc phân loại nh sau: 25 - Độ chín 1: Hái quả chín ở trên cây mà khi rung cành quả. .. Độ và một số nớc châu Phi đã chế biến quả điều Các sản phẩm phổ biến các sản phẩm từ quả điều nh rợu mạnh, rợu vang, quả điều phơi tẩm xiro, mứt qủa điều, bơ điều, pickle, xiro quả điều ở Braxin và ấn dộ, quả diều không đợc dùng để ăn tơi và xuất khẩu mà thờng đợc dùng để sản xuất rợu vang, rợu cồn và dấm ăn (Sharon Tyler Herbst 1995) Quả điều có thể dùng để sản xuất nớc quả, mứt và dấm ăn và khi công. .. nhất là ở quả và hạt ở độ chín 3 (Khối lợng quả là 28,64 và 33,00 còn khối lợng hạt là 5,77 và 6,92 tơng ứng ở điều vàng và điều đỏ) Quả giả ở độ chín 2 là có khối lợng lớn nhất (trung bình là 40,20 ỏ quả đỏ và 39,22 ở quả vàng) và quả giả ở độ chín này cũng có chất lợng thích hợp nhất cho chế biến Quả giả xanh và độ chín 1 có khối lợng nhỏ và chất lợng không phù hợp cho chế biến (xem ) Quả giả ở... cứu và chuyển giao công nghệ chế biến, sử dụng tổng hợp trái điều (quả điều) 2 Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu 2.1 Vật liệu Dòng điều đỏ và điều vàng đợc trồng phổ biến tại vùng sinh thái Duyên hải Nam Trung Bộ (tỉnh Bình định), Đông Nam Bộ (tỉnh Bình phớc) Thời vụ thu hoạch tháng 3-6 năm 2001, 2002 và 2003 2.2 Cách tiếp cận - Hơn 100 tài liệu nớc ngoài về bảo quản chế biến thịt quả điều Thực tập tại... độ chín 2 là có lợi và phù hợp cho chế biến thịt quả điều về đặc tính, thông số hoá học 3.1.1.3 Mối tơng quan giữa quả và hạt Tiến hành kiểm tra khối lợng của quả giả và hạt của các quả ở các độ chín khác nhau Tính giá trị trung bình đợc kết quả ở các bảng 4, 5 và các hình 2, 3 Bảng 4: Tỉ lệ quả giả và hạt của điều đỏ và điều vàng ở các độ chín khác nhau Quả giả 28 Hạt TT Loại quả KL(g) % KL(g) % 1 . nội dung nghiên cứu cụ thể là: 1. Nghiên cứu công nghệ thu hái quả 13 2. Nghiên cứu công nghệ sơ chế bảo quản quả tơi và dịch ép của nó, sấy và bảo quản quả khô 3. Nghiên cứu công nghệ loại. & Công nghệ STH TP Hồ Chí Minh 4 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 5 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản. môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 2 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ

Ngày đăng: 25/07/2014, 22:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Viện KH KT NN Việt Nam - Kết quả bình tuyển chọn lọc các dòng điều DH 66- 15, DH 67-16 Báo cáo khoa học năm 2000 Khác
2. Viện KH KT NN Việt Nam.-Kết quả nghiên cứu biện pháp nhân giống điều bằng phương pháp ghép. Kết quả hội nghị phát triển điều đến năm 2010 tại Bình Thuận -tháng 3 năm 2000 Khác
3. Phát triển cây điều trên cát ven biển và đất trồng đồi núi trọc. Tạp chí nông thôn mới 1999. Kỷ yếu hội nghị KHCN và MT các tỉnh Duyên Hải Miền trung và Tây Nguyên 1999 Khác
4. Trần thị Cúc. Nghiên cứu một số yếu tố vi sinh vật trong công nghệ sản xuất r−ợu vang. Luận án thạc sĩ - ĐHSP 1 Hà nội. 1997 Khác
5. Nguyễn Lân Dũng, Phạm Văn Ty, Nguyễn Đình Quyến. Vi sinh vật học , NxbGD. 1997 Khác
6. Food Chain - The International Journal of Small-Scale Food Processing, number 28 May 2001 Khác
7. Lê thanh Hà, Nghiên cứu ảnh hưởng của độ pH, hàm lượng giống và hàm lượng đường ban đầu đến quá trình lên men rượu vang dâu. Tạp chí khoa học và công nghệ . N 0 5 1996 Khác
8. Nguyễn Quang Hào và cộng sự, Nghiên cứu chế biến quả đào lộn hột –Báo cáo khoa học Hà nội (1985), Phan thiết (1989) Khác
9. Nguyễn Quang Hào. Nghiên cứu xản xuất vang từ trái quả Việt Nam, Báo cáo nghiệm thu đề tài, Hà nội. 1983 Khác
10. Nguyễn Quang Hào, Trần Quí Thắng, Nghiên cứu thành phần quả đào lộn hột Việt nam - Tạp chí Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm Hànội số 12/1996 11. Nguyễn Quang Hào, Trần Quí Thắng, Nghiên cứu công nghệ xử lý dịch quả điều–, Tạp chí khoa học công nghệ Hànội số 5/1997 Khác
12. Hilton, Brian, Our experience with cashew, ECHO Development Note Issue 62. 1998 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: ảnh Độ chín quả điều - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Hình 1 ảnh Độ chín quả điều (Trang 26)
Bảng 3.b. Thành phần hoá học dịch ép từ thịt quả điều ở cãc độ chín khác nhau - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Bảng 3.b. Thành phần hoá học dịch ép từ thịt quả điều ở cãc độ chín khác nhau (Trang 27)
Bảng 5. Tỉ lệ vỏ hạt và nhân hạt của điều đỏ và điều vàng ở các độ chín khác nhau - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Bảng 5. Tỉ lệ vỏ hạt và nhân hạt của điều đỏ và điều vàng ở các độ chín khác nhau (Trang 29)
Hình 2: Tỉ lệ khối l−ợng quả giả/khối l−ợng quả ở điều đỏ và điều vàng - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Hình 2 Tỉ lệ khối l−ợng quả giả/khối l−ợng quả ở điều đỏ và điều vàng (Trang 30)
Hình 3: Tỉ lệ khối l−ợng nhân hạt khối l−ợng hạt  ở điều đỏ và điều vàng - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Hình 3 Tỉ lệ khối l−ợng nhân hạt khối l−ợng hạt ở điều đỏ và điều vàng (Trang 30)
Hình 4.  Sơ đồ các công cụ thu hái quả điều độ chín 1-2 - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Hình 4. Sơ đồ các công cụ thu hái quả điều độ chín 1-2 (Trang 31)
Hình  6.  ảnh Xe thu hái - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
nh 6. ảnh Xe thu hái (Trang 32)
Sơ đồ qui trình - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Sơ đồ qui trình (Trang 33)
Bảng 6. ảnh hưởng của độ chín thu hái đến chất lượng quả giả trong thời gian bảo quản - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Bảng 6. ảnh hưởng của độ chín thu hái đến chất lượng quả giả trong thời gian bảo quản (Trang 35)
Hình  28. Bảo quản quả t−ơi - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
nh 28. Bảo quản quả t−ơi (Trang 48)
Bảng 13. Diễn biến chất l−ợng xi rô điều trong quá trình bảo quản. - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Bảng 13. Diễn biến chất l−ợng xi rô điều trong quá trình bảo quản (Trang 54)
Bảng  19. Chất l−ợng dinh d−ỡng sản phẩm điều khô trong quá trình bảo quản - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
ng 19. Chất l−ợng dinh d−ỡng sản phẩm điều khô trong quá trình bảo quản (Trang 59)
Sơ đồ qui trình: - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Sơ đồ qui trình: (Trang 60)
Bảng  23 . ảnh hưởng của lòng trắng trứng đến  hiệu quả khử chát dịch ép quả điều - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
ng 23 . ảnh hưởng của lòng trắng trứng đến hiệu quả khử chát dịch ép quả điều (Trang 68)
Hình 42 . ảnh hưởng của pH đến hiệu quả tách tanin - Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều
Hình 42 ảnh hưởng của pH đến hiệu quả tách tanin (Trang 69)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN