1. Trang chủ
  2. » Khoa Học Tự Nhiên

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 51 dẫn xuất halogel của hiđrocacbon doc

14 3,6K 31

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 14
Dung lượng 252,31 KB

Nội dung

Về kiến thức HS biết :  Phân loại, đồng phân, danh pháp, tiúnh chất vật lí của dẫn xuất halogen.. Hoạt động 6 GV hướng dẫn HS đọc cách tiến hành và vào mạch chính của H,C II- TÍNH CH

Trang 1

Giáo án hóa học lớp 11

nâng cao - Bài 51

dẫn xuất halogel của hiđrocacbon

I - Mục tiêu bài học

1 Về kiến thức

HS biết :

 Phân loại, đồng phân, danh pháp, tiúnh chất vật lí của dẫn xuất halogen

 ứng dụng của dẫn xuất halogen

HS hiểu:

 Phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen

2 Về kĩ năng

 Nhìn công thức biết cách gọi tên và ngược lại của những dẫn xuất halogen đơn giản và thông dụng

Trang 2

 Vận dụng phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH.Vận dụng qui tắc Zai-xép cho phản ứng tách

HX

II - Chuẩn bị

 GV cho HS ôn lại các kiến thức về bậc C, đồng phân cấu tạo, qui tắc gọi tên gốc chức, tên thay thế

 GV chuẩn bị bảng 9.1 SGK để treo tường, thí nghiệm

C2H5Br + KOH

III -Tổ chức hoạt động dạy học

Hoạt động của GV +HS Nội dung

Hoạt động 1

HS nêu sự khác nhau

giữa hai công thức

chất (a) và chất (b)

CH 4 và CH 2 FCl

Hoạt động 2

GV: Ta có thể coi

I- ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

1 Định nghĩa

(SGK)

2 Phân loại

Trang 3

phân tử dẫn xuất

phần:

+ Gốc hiđrocacbon

+ Dẫn xuất halogen

Tại sao dẫn xuất

halogen chỉ có bậc tối

đa là 3?

Hoạt động 3

Nghiên cứu SGK cho

biết các loại đồng

phân

GV cho một số thí dụ

hướng dẫn HS cách

gọi tên

Hoạt động 4

GV cho HS làm việc

với bảng ở bài tập 3

a) Theo gốc hiđrocacbon

b) Theo tên của dẫn xuất halogen c) Theo bậc C để phân loại bậc của dẫn xuất halogen

3 Đồng phân và danh pháp

a) Đồng phân

- Đồng phân mạch C

- Đồng phân về vị trí của các nguyên tố hal

b) Tên gọi

- Tên thông thường

hiđrocacbon + tên halogenua

- Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogeln là những nhóm thế đính

Trang 4

để rút ra nhận xét

Sửa bài tập 1 SGK

Có thể dừng tiết 1 ở

đây!

Hoạt động 5

GV thông báo cho

HS biết về đặc điểm

cấu tạo để HS có thể

vận dụng suy ra tính

chất

Hoạt động 6

GV hướng dẫn HS

đọc cách tiến hành và

vào mạch chính của H,C II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- ở đkt các dẫn xuất của halogen

có phân tử khối nhỏ như CH 3 Cl,

CH 3 Br là những chất khí

- Các dẫn xuất halogen có phân

tử khối lớn hơn ở thể lỏng, nặng hơn nước: CHCl 3 , C 6 H 5 Br…

- Nhứng dẫn xuất polihalogen có phân tử khối lớn hơn nữa ở thể rắn: CHI 3

- Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học cao: CHCl 3 có tác dụng gây mê, C 6 H 6 Cl 6 có tácư dụng diệt sâu bọ

III- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Nhận xét: Do độ âm điện của halogen nói chung cao hơn của C nên liên kết giữa hal và C là liên

Trang 5

kết quả thí nghiệm ở

bảng 9.1 SGK và trả

lời: Dấu hiệu có AgCl

kết tủa nói lên điều

gì?

GV giải thích

kết cộng hoá trị phân cực, hal mang một phần điện tích âm, C mang một phần điện tích dương

 Phân tử dẫn xuất hal có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử hal bằng nhóm OH, phản ứng tách HX, phản ứng với Mg

1 Phản ứng thế nguyên tử hal bằng

nhóm OH

a) Tiến hành thí nghiệm

DX hal

đã rửa sạch Cl

-Lắc với

H 2 O, gạn

H 2 O, axit hoá bằng HNO 3 , nhỏ vào

Đun sôi với

H 2 O, gạn lấy lớp

H 2 O, axit hoá

Đun với

dd NaOH, gạn lấy lớp

H 2 O, axit hoá bằng

Trang 6

Hoạt động 7

GV thông báo sơ lược

về cơ chế phản ứng

thế nguyên tử hal

đó dòng điện

bằng HNO 3 , nhỏ vào đó

dd

HNO 3 , nhỏ vào

Propyl clorua

Allyl clorua

AgCl 

Có AgCl

Clobenze

n

b) Giải thích

- Dẫn xuất ankyl halogenua không phản ứng được với nước ở t 0 thường cũng như khi đun sôi,

nhưng bị thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol:

CH3CH2CH2Cl + OH- 

Trang 7

Hoạt động 8

GV treo H9.1 SGK

lên bảng, mô tả thí

nghiệm và giải thích

CH3CH2CH2OH+ Cl propyl halogenua ancol propylic

Cl- sinh ra được nhận biết bằng AgNO3 dưới dạng AgCl 

- Dẫn xuất loại allyl halogenua bị thuỷ phân ngay khi đun sôi với nước:

RCH=CHCH2-X + H2O 

- Dẫn xuất loại phenyl halogenua không phản ứng với dd kiềm ở nhiệt độ thường cũng như khi đun sôi, chúng chỉ phản ứng ở nhiệt độ

và áp suất cao:

Cl +NaOH

300 0

C,200at

+

ONa NaCl+H O2

c) Sơ lược về cơ chế phản ứng thế nguyên tử hal

Trang 8

Hoạt động 9

GV mô tả thí nghiệm

và giải thích

+

-

Tuỳ thuộc vào bản chất của dẫn xuất hal và đk tiến hành phản ứng,

sự thế nguyên tử hal có thể xảy ra theo các cơ chế khác nhau

Thí dụ: Dẫn xuất hal no bậc III

dưới tác dụng của dung môi phân cực bị phân cắt dị li ở mức độ không đáng kể:

H C-C-CH3 3

3

CH

Br

H C-C-CH3 3

3

CH

+

+ Br (1)

Cacbocation sinh ra kết hợp ngay với OH tạo thành ancol:

H C-C-CH3 3

3

CH

+

+ OH H C-C-CH3 3

3

CH

OH

(2)

Giai đoạn 2 xảy ra nhanh và không thuận nghịch, vì thế nó làm cho cân

Trang 9

Hoạt động 10

Hướng dẫn HS đọc

SGK rồi tổng kết

bằng 1 chuyển dịch về phía phải dẫn tới sự thế hoàn toàn Br bằng

OH

2 Phản ứng tách hiđro halogenua

a) Thí nghiệm

- Đun sôi dd gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH Nhận biết khí sing

ra bằng nước Br

b) Giải thích

- Khí sinh ra làm mất màu nước Br đồng thời tạo thành giọt chất lỏng không tan trong nước C2H4Br2.Điều

đó chứng tỏ phản ứng tách đã xảy ra:

HCH

2 CH Br 2 + KOH CH =CH +

2 2 KBr + H O2 ancol,t0

c) Hướng của phản ứng tách HX

2

CH -CH-CH

-CH3 , ancol,t0

-HBr

CH -CH=CH-CH (chinh)

CH =CH-CH -CH (phu)

3 3

Trang 10

Qui tắc Zai-xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất hal, nguyên tử hal X ưu tiên tách ra cùng với H của nguyên

tử C bậc cao hơn bên cạnh

2 Phản ứng với Mg

a) Thí nghiệm

Cho bột Mg vào đietyl ete khan, khuấy mạnh, bột Mg không biến đổi chứng tỏ Mg không tan trong đietyl ete khan

- Nhỏ vào đó etyl bromua , khuấy đều, bột Mg dần tan hếtchứng tỏ phản ứng giữa etyl bromua và Mg sinh ra chất mới tan được trong đietyl ete khan

b) Giải thích:

2

3

Phân tử có liên kết trực tiếp giữa C-kim loại nên nó thuộc hợp chất cơ

Trang 11

kim Liên kêtá C-Mg là trung tâm phản ứng Hợp chất cơ magiê tác dụng nhanh với hợp chất có H linh độngnhư H2O, ancol và tác dụng với khí CO2…

IV- ỨNG DỤNG

1 Dùng làm dung môi

- Metylen clorua, clorofom, cacbon tetraclorua, 1,2-đicloetan

2 Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ

- Các dẫn xuất hal của etilen và buta-1,3-đien dùng làm monome tổng hợp các polime quan trọng

- Hợp chất cơ magie dùng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ tạo ra các hợp chất với các gốc H,C khác nhau

3 Các ứng dụng khác

Trang 12

Dẫn xuất hal có hoạt tính sinh học cao thường dùng làm chất gây mê Nhiều polihalogen có tác dụng diệt sâu bọ…… nhưng lại có hại cho môi trường

Lưu ý : Các tác hại của chúng đối với môi trường

IV - Củng cố bài học

Bài tập về nhà từ 1-7/ SGK

Hướng dẫn giải bài tập về nhà:

Bài 5: a) CH 2 =CH 2 + Cl 2  CH 2 Cl-CH 2 Cl

CH 2 Cl-CH 2 Cl + NaOH  CH 2 =CHCl + NaCl + H 2 O (đk etanol)

nCH 2 =CHCl  PVC (đk: HCl/HgCl 2 ,

150-200 0 C)

Bài 6:

Trang 13

a) Cho 3 chất: Hexyl bromua (1), Brombenzen (2), 1-brombut-2-en (3)

Lần lượt đen từng chất đun sôi với nước, gạn lấy lớp nước ở trên, axit hoá bằng HNO 3 nhỏ vào đó dung dịch AgNO 3 chỉ có ống thứ (3) thuộc loại allyl halogenua có kết tủa nhận ra

Lần lượt cho chất (1) và (2) đem đun sôi với dung dịch loãng NaOH, gạn lấy lớp nước ở trên, axit hoá bằng HNO 3 nhỏ vào đó dung dịch AgNO 3 chỉ có ống thứ (1) thuộc loại ankyl halogenua có kết tủa nhận ra Còn lại là ống thứ (2)

b) 1-Clopent-2-en (1), pent-2-en (2), 1-clopentan (3) Lần lượt đen từng chất đun sôi với nước… chỉ có ống thứ (1) thuộc loại allyl halogenua có kết tủa nhận

ra

Lần lượt cho chất (2) và (3) đem đun sôi với dung dịch loãng NaOH, … chỉ có ống thứ (3) thuộc loại ankyl halogenua có kết tủa nhận ra

Còn lại là ống thứ (2)

Ngày đăng: 24/07/2014, 17:21

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng  9.1  SGK  và  trả - Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 51 dẫn xuất halogel của hiđrocacbon doc
ng 9.1 SGK và trả (Trang 5)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w