M chuyển động liên tục, tại mỗi thời điểm M có một vị trí xác định và có hướng chuyển động xác định nên rr t là hàm liên tục, đơn trị.. Tập hợp các vị trí của M trong hệ quy chiếu Ox
Trang 1PHẦN 2: ĐỘNG HỌC
MỞ ĐẦU
Động học khảo sát chuyển động cơ học của vật thể (chất điểm) về mặt hình học, không quan tâm đến nguyên nhân gây chuyển động và biến đổi chuyển động của chúng
Khi vật thể có kích thước rất bé so với quỹ đạo chuyển động của nó hoặc có thể
bỏ qua thì ta coi đó là chất điểm chuyển động, gọi tắt là động điểm
Để đơn giản chúng ta xem không gian và thời gian không phụ thuộc vào chuyển động của vật khảo sát và gọi là không gian thuyệt đối và thời gian tuyệt đối Không gian tuyệt đối được quan niệm là không gian Ơcơlít không phụ thuộc vào thời gian và các vật thể chuyển động quanh nó Thời gian tuyệt đối được quan niệm là thời gian trôi đều từ quá khứ qua hiện tại đến tương lai
Chuyển động xảy ra trong không gian nhưng hoàn toàn có tính tương đối phụ thuộc vào vật lấy làm mốc để theo dõi chuyển động Vật lấy làm mốc được gọi là hệ quy chiếu
Để tính thời gian ta chọn một thời điểm tuỳ ý làm thời điểm gốc (t0), thường chọn
t0 là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động
Động học được chia làm hai phần chính là “Động học điểm” và “Động học vật rắn” Nghiên cứu động học điểm ngoài ý nghĩa tự thân nó còn nhằm chuẩn bị cho khảo sát chuyển động của vật rắn
Động học nghiên cứu 3 vấn đề chính:
1 Phương trình chuyển động → Xác định vị trí đối tượng
2 Vận tốc chuyển động → Xác định hướng và tốc độ chuyển động
3 Gia tốc chuyển động → Biểu thị sự thay đổi vận tốc
CHƯƠNG 6: ĐỘNG HỌC ĐIỂM
I NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỂM BẰNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ
1 Ph ương trình chuyển động của điểm
Xét điểm M chuyển động trong hệ quy chiếu Oxyz Vị trí của
điểm M được xác định bởi vectơ rr =OMuuuur
M chuyển động thì rr thay đổi theo thời gian r rr=r t( ) (6.1)
Phương trình (6.1) được gọi là phương trình chuyển động của
điểm M dạng vectơ M chuyển động liên tục, tại mỗi thời điểm M có
một vị trí xác định và có hướng chuyển động xác định nên rr t( )
là hàm liên tục, đơn trị
Tập hợp các vị trí của M trong hệ quy chiếu Oxyz được gọi là quỹ đạo điểm M trong hệ quy chiếu ấy Phương trình (6.1) được gọi là phương trình tham số của quỹ đạo
• Nếu quỹ đạo là đường thẳng ⇒ Chất điểm chuyển động thẳng
• Nếu quỹ đạo là đường cong ⇒ Chất điểm chuyển động cong
2 V ận tốc điểm
Xét chất điểm M chuyển động trên quỹ đạo C như hình vẽ
Giả sử tại thời điểm t chất điểm tại vị trí M, xác định bởi vectơ rr
Tại thời điểm t1= + ∆t t chất điểm tại vị trí M1, xác định bởi vectơ
1
r
r
O
x
y
z
M
M
1
M
r
r
1
r r
V ur
tb
V
ur r
∆r
Trang 2 Sau một khoảng thời gian ∆ = −t t t1chất điểm di chuyển được một đoạn là
1
MM
uuuuur
= rr1 - rr = r∆r
Đại lượng tb
r V
t
∆
=
∆
r ur
được gọi là vận tốc trung bình của điểm trong khoảng thời gian
∆t, Vurtb
hướng theo cát tuyến MM1
Vận tốc tức thời của động điểm tại thời điểm t được xác định như sau:
V
ur
r dr
t dt
∆
∆
Khi ∆t→ 0 ⇒ M1→ M ⇒ Vur
nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại M
Kết luận: Vận tốc của điểm là đạo hàm bậc nhất theo thời gian của vectơ định vị
điểm ấy Đơn vị đo vận tốc là mét/giây, ký hiệu là m/s
3 Gia t ốc điểm
Giả sử: Tại thời điểm t, chất điểm tại M, vận tốc là Vur
Tại thời điểm t1= t+∆t, chất điểm tại M1, vận tốc là Vur1
Sau một khoảng thời gian ∆t, vận tốc chất điểm biến thiên một
đại lượng V∆ur
= Vur
-Vur1
Gia tốc của điểm tại thời điểm t được xác định theo công
thức:
tb
dV
t dt
V
∆
∆
ur ur uur uur ur r&& (6.3)
Kết luận: Gia tốc của điểm là đạo hàm bậc nhất theo thời gian của vectơ vận tốc và
là đạo hàm bậc hai theo thời gian của vectơ định vị điểm ấy ∆Vur
luôn hướng về phía lõm của quỹ đạo do vậy Wuur
cũng luôn hướng về phía lõm quỹ đạo Đơn vị đo gia tốc là mét/giây2, ký hiệu là m/s2
4 M ột số nhận xét về tính chất chuyển động
Xét tích Vur uur∧W
= V W sin(Vur
,Wuur
)
Vur uur∧W
=0 ⇒ sin( V,ur uurW
)= 0 ⇒ Vur
và Wuur cùng phương ⇒ Chuyển động thẳng
Vur uur∧W
≠0 ⇒ sin( V,ur uurW
)≠ 0 ⇒ Vur
và Wuur
không cùng phương ⇒ Chuyển động cong
Ta nhận thấy giá trị V2 cũng đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc, và ta có: V =2 ( )2
V ur Xét đại lượng :
ur ur ur ur uur
, ta có V.Wur uur
= V.W cos( V,ur uurW
)
V.Wur uur
=0 ⇒ cos( V,ur uurW
)= 0 ⇒ Vur
và Wuur
vuông góc hoặc Wuur
= 0 ⇒ Chuyển động đều
V.Wur uur
>0 ⇒ cos( V,ur uurW
) > 0 ⇒ ( V,ur uurW
) < 90o⇒ Chuyển động nhanh dần
V.Wur uur
<0 ⇒ cos( V,ur uurW
) < 0 ⇒ ( V,ur uurW
) > 90o⇒ Chuyển động chậm dần
Tính chất chuyển động được tóm tắt trong bảng sau:
Chuyển
Thẳng M Vur
Vur W
uur
Vur
O
M
1
M
1 V
ur 1
V ur V ur V
∆ur r
r
1
r r
Trang 3Cong
II NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỂM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÊCÁC
1 Ph ương trình chuyển động của
điểm
Xét điểm M(x,y,z) ∈ Oxyz rr =OMuuuur
ri
,rj
,kr
là các vectơ đơn vị trên các trục Ox,Oy,Oz
Vị trí điểm M được xác định bằng vectơ định vị
rr
rr = x ir +y.rj +z.kr Khi M chuyển động thì:
x=x(t), y=y(t), z=z(t) (6.4) Đây là phương trình chuyển động của điểm M trong hệ tọa độ Đề các
2 V ận tốc điểm
Theo (6.2) ta có: Vur
x i y j z.k
dtr= dt r+ r+ v
=dx i dy j dzk
dt r+ dt r+ dt r
Chiếu đẳng thức trên lên các trục tọa độ ta được:
x
dx
dt
ur
& ; y
dy
dt
ur
& ; z
dz
dt
ur
& (6.5)
⇒
y
V
Cos(Ox, V) ; Cos(Oy, V) ; Cos(Oz, V)
ur
& & &
3 Gia t ốc điểm
W
uur
V i V j V k
=dVx dVy dVz
dt r+ dt r+ dt r
= x.ir+y jr+z.kr
&& && &&
Chiếu đẳng thức trên lên các trục tọa độ ta được: Wuurx
=x&& ; Wuury
=y&& ; Wuurz
=z&& (6.7)
⇒
y
Cos(Ox, ) ; Cos(Oy, ) ; Cos(Oz, )
W
uur
&& && &&
Ví dụ: Điểm M ∈ mặt phẳng Oxy có phương trình chuyển động:
x b.sin t
y d.cos t
(b,d là các hằng số dương, giả sử b<d) Xác định: - Phương trình quỹ đạo điểm M
- Vận tốc, gia tốc tại t1=
2
π
ω
Bài giải:
1 Tìm phương trình quỹ đạo điểm M Khử tham số t ta có:
M
Vur W
uur
M
W uur
Vur
M
V
ur W
uur
M
Z
Y
X
x
y
z
kr j
r i
rO
Trang 42 2
2 2 2
2
sin t cos t
ω + ω = + =1 ⇒ Phương trình quỹ đạo điểm M là đường elíp có trục bé là 2b, trục lớn là 2d
2 Tìm vận tốc, gia tốc tại t1=
2
π
ω
a, Tìm vận tốc: Ta có: V =x x& =b.ω.cos(ωt); V =y y& = -d.ω.sin(ωt)
Tại t1=
ω
π
2 ta có V =b.x ω.cos(ω
ω
π
2 ) = 0; V = -d.y ω.sin(ω
ω
π
2 ) = -d.ω
( )2
V= V +V = 0 + − ωd = d.ω
b, Tìm gia tốc: Ta có: W =x V& = -b.x ω2
.sin(ωt); W =y V& = -d.y ω2
.cos(ωt) Tại t1=
ω
π
2 ta có W = -b.x ω2
.sin(ω
ω
π
2 ) = -b.ω
2
; W = -d.x ω2
.cos(ω
ω
π
2 ) = 0
( )2
W= W +W = − ω + = b.ω2
III NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỂM BẰNG PP TọA Độ TỰ NHIÊN
1 Ph ương trình chuyển động
Phương pháp tọa độ tự nhiên được áp dụng khi biết trước quỹ đạo chuyển động của chất điểm
Giả sử chất điểm M chuyển động theo quỹ đạo (C)
cho trước trong một hệ quy chiếu không gian Chọn điểm
O tuỳ ý trên quỹ đạo (O∈C) làm điểm gốc và định chiều
dương trên quỹ đạo
Điểm M được xác định bằng độ dài đại số cung OM Do M chuyển động nên:
s=s (t) (6.9)
2 H ệ tọa độ tự nhiên
a, Mặt phẳng mật tiếp:
Lấy cung vô cùng bé MM1 trên quỹ đạo có giá trị đại số là d Một cách gần đúng s
có thể xem cung MM1 nằm trong một mặt phẳng π Mặt phẳng π được gọi là mặt phẳng mật tiếp của quỹđạo tại M
Chú ý: Nếu quỹ đạo là đường cong phẳng thì mặt phẳng quỹ đạo cũng chính là mặt phẳng mật tiếp mọi điểm trên quỹ đạo
b, Hệ tọa độ tự nhiên: Trong mặt phẳng mật điểm M
của quỹ đạo dựng các trục:
Mt: Hướng theo tiếp tuyến quỹ đạo
Mn: Hướng theo pháp tuyến quỹ đạo về phía lõm
Mb: Vuông góc với mặt phẳng mật tiếp (chứa Mt và
Mn)
Mtnb được gọi là hệ tọa độ tự nhiên, Mn gọi là pháp
tuyến chính của quỹ đạo, vectơ đơn vị trên trục này là nr Mb 0
0
-
+
b
n
0
nr
0
t
r
0
br
( )
S t
-
+ (C)
Trang 5gọi là trùng pháp tuyến vectơ đơn vị trên trục này là br0
Mt là tiếp tuyến có vectơ đơn vị là
0
tr Người ta thường chọn br0
sao cho Mtnb tạo thành hệ trục thuận
Tại mỗi thời điểm chất điểm có một vị trí M xác định và ta dựng được một hệ tọa độ tự nhiên tương ứng Hệ tọa độ tự nhiên thay đổi theo vị trí điểm M trên quỹ đạo phản ánh một phần tính chất hình học của quỹ đạo
3 Độ cong và bán kính cong quỹ đạo
Nhận xét: Quỹ đạo càng cong thì tiếp tuyến của nó đổi hướng càng nhanh dọc theo quỹ đạo ấy
Người ta đưa ra khái niệm độ cong quỹ đạo trung
bình: ktb
s
∆ϕ
=
∆ k là độ cong trung bình của cung tb
MM1
Độ cong quỹ đạo tại M được định nghĩa:
s 0
d
k lim
∆ →
∆
Đại lương 1
k
ρ = gọi là bán kính cong quỹ đạo tại điểm M
Ví dụ: Xét đường tròn tâm O, bán kính R Ta có ds = R.dϕ
ϕ mà
1 k
ρ = nên ta luôn có ρ=R Bán kính cong của đường tròn tại mọi điểm đều bằng bán kính của đường tròn đó
4 V ận tốc điểm
Vì vectơ Vur
hướng theo tiếp tuyến quỹ đạo nên V V tur= t 0r
Ta có:
Trong hình học vi phân người ta đã chứng minh dr t0
dsr r= ⇒
0
Vur=s.t& r Chiếu lên các trục tọa độ tự nhiên ta được: Vt= s& ; Vn =Vb =0 (6.10)
Chú ý Vur = Vt
5 Gia t ốc điểm
Trong hệ tọa độ tự nhiên, vectơ gia tốc được xác định theo công thức:
dt
uur r & r r& & r
t 0 t
dt d s
d s dt
uur & r
Hình học vi phân đã chứng minh dt0 n0
ds = ρ
vì vậy ta có:
2
dt
& (Chú ý: d s Vt
dt = ) Đặt Wuurt =V t& và tr0 n 2
t 0
V n
ρ
ta được: W W Wuur uur uur= t+ n
(6.11)
t 0
dV
V t
dt
ur uur & r
gọi là gia tốc tiếp tuyến hướng theo tiếp tuyến với quỹ đạo và phản ánh sự biến đổi vận tốc về trị số
M
1
M
1
V ur
1
Vur
V
ur∆ϕ s∆
Trang 6- n 2
t 0
V n
ρ
gọi là gia tốc pháp tuyến hướng vào tâm cong của quỹ đạo, tức chiều dương của trục pháp tuyến Gia tốc pháp tuyến phản ánh độ cong của quỹ đạo
n
W =0
uur
khi ρ = ∞ ⇒ chuyển động là chuyển động thẳng
6 Chuy ển động đều và chuyển động biến đổi đều
a Chuyển động đều:
- Khái niệm: Trong chuyển động đều vận tốc là hằng số (V Vt = 0 =const)
- Phương trình chuyển động: Chọn chiều chuyển động làm chiều dương ta có:
t
0
ds
dt
Kết luận: s=V t0 +s0 (6.12) (s là vị trí chất điểm tại t=0) 0
b Chuyển động biến đổi đều:
- Khái niệm: Trong chuyển động biến đổi đều gia tốc là hằng số
(W W constt= = )
- Phương trình chuyển động: Ta có t t
t
dV
dt
W =W= ⇒ =W Tích phân hai vế
ds
2
t
2
W
Tóm lại trong chuyển động biến đổi đều thì:
V =W.t+v (6.13)
2
t
2
W
Nếu chọn chiều dương cùng chiều chuyển động thì:
- W>0 Chuyển động nhanh dần đều
- W<0 Chuyển động chậm dần đều