1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Hướng dẫn sử dụng solidwork 2004 - Phần 3 Xây dựng mô hình lắp ráp (ASSEMBLY) - Chương 15 docx

13 532 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 13
Dung lượng 403,08 KB

Nội dung

Trên kích thước có thể hiện các biểu tượng Symbol tuỳ vào đặc điểm của từng đường tròn mà các Symbol có các thể hiện khác nhau.. Để tạo dung sai trên các kích thước ta có thể chọn vào ô

Trang 1

Hình 14.9

Chương 15 : Ghi Kí Hiệu, Kích Thước Và Tạo Các Chỉ Số Trên Các Hình Chiếu

15.1 Ghi kích thước trên hình chiếu

Do các kiểu ghi kích thước thẳng ta đã trình bày ở chương trước Do vậy trong chương

này ta chỉ trình bày những dạng kích nào chưa được nói tới

Ta có các kiểu ghi kích thước sau:

15.1.1 Kích thước kiểu Baseline Dimension

Gọi lệnh: Click chọn Dimension trên thanh công cụ Sketch Relation và ta Click phải chuột và chọn Baseline Dimension Hoặc chọn Tools > Dimension > Baseline

Hình 15.1

Trang 2

15.1.2 Kích thước kiểu Chamfer Dimension

Click chọn Dimension trên thanh công cụ Sketch Relation và ta Click phải chuột và chọn Chamfer Dimension Hoặc chọn Tools > Dimension > Chamfer Con trỏ

chuyển sang biểu tượng

Ta có các kiểu ghi kích thước sau đối với lệnh Chamfer Dimension

Hình 15.2

15.1.3 Kích thước kiểu Ordinate Dimension

Click chọn Dimension trên thanh công cụ Sketch Relation và ta Click phải chuột và chọn Ordinate Dimension Hoặc chọn Tools > Dimension > Ordinate

Ghi kích thước theo phương ngang Ghi kích thước theo phương thẳng đứng Hình 15.3

Trang 3

15.1.4 Kích thước kiểu Hole Callouts (Ghi kích thước trên các lỗ)

Click chọn Hole Callouts trên thanh công cụ Annotation

Hoặc vào Insert > Annotations > Hole Callout Con trỏ chuyển sang biểu tượng

Click chọn vào cạnh của đường tròn

Trên kích thước có thể hiện các biểu tượng (Symbol) tuỳ vào đặc điểm của từng đường tròn mà các Symbol có các thể hiện khác nhau

15.1.5 Ghi kích thước Dung Sai

Để tạo dung sai trên các kích thước ta có thể chọn vào ô Torerance / Precision

Xác định kiểu ghi dung sai Ghi dung sai theo hệ thống lỗ và trục

Chọn cấp chính xác cho các chỉ số kích thước.

Hình 15.5

Hình 15.4

Trang 4

Các dạng mũi tên

Hình 15.6 Hiệu chỉnh mũi tên Inside: Mũi tên nằm bên ngoài đường gióng Outside : Mũi tên nằm bên trtong đường gióng Smart : Mũi tự động nằm bên ngoài đườmg gióng trong trường hợp khoảng không gian của kích thước quá nhỏ Hiệu chỉnh mũi tên bằng cách vào Tools > Option > Document Properties > Arrow ƒ Length :chiều dài của mũi tên ƒ Height : độ cao của mũi tên ƒ Width : độ rộng của mũi tên ƒ Extension Line: đường gióng ƒ Dimension line :đường kích thước ƒ Beyond dimension line :đường giới hạn ƒ Gap :Độ hở giữa đường gióng và chi tiết

Hình 15.7

Inside

Outside

Smart

Nhập dòng Text vào kích thước

Chèn các biểu tượng (Symbol) vào kích thước Nhập dòng Text phía trên kích thước

Nhập dòng Text phía dưới kích thước

Trang 5

ƒ Left Justify : Hiệu chỉnh kích thước về phía trái

ƒ Center Justify : Hiệu chỉnh kích thước ở giữa

ƒ Right Justify : Hiệu chỉnh kích thước về phía phải

Ta có thể chọn thêm More Properties để tạo thêm các biểu tượng Symbol

Hình 15.8

Hình 15.9

Break Dimension Lines : chọn các kích thước bị cắt ngang khi đi qua một đường

gióng của một kích thước khác

Độ hở giữa mũi tên và đường gióng

Hình 15.10

Độ hở của mũi tên và đường gióng

Trang 6

Hình 15.11

15.2 Ghi Dung Sai Hình Dạng Và Vị Trí Các Bề Mặt Trên Hình Vẽ

Lệnh Geometry Tolerance

Click chọn Geometry Tolerance trên thanh Annotation, hoặc vào Insert > Annotation > Geometry Tolerance

Xuất hiện hộp thoại

Hình 15.12

Trang 7

Đường kính

Hình 15.13

15.3 Tạo Chuẩn Trên Bề Mặt Của Chi Tiết

15.3.1 Lệnh Datum Feature Symbols

Click chọn vị trí cần đặt chuẩn

Click chọn Datum Feature Symbol trên thanh công cụ Annotation hoặc vào Insert > Annotation > Datum Feature Symbol Xuất hiện hộp thoại

Hình 15.14

Label: Tên của chuẩn

Layer : Nếu trong Drawing có chứa các Layer thì các chuẩn sẽ được tạo trên các Layer đó

Datum display type : Các loại hình dáng của chuẩn

Square: Hình vuông

Round : Hình tròn

GCS :kí hiệu

dung sai Tolerence:giá trị dung sai Primary, Secondary, Tetiary:

giá trị chuẩn dung sai (đường, mặt….)

MC:điều kiện vật liệu

Trang 8

Always perpendicular Always Vertical Always Horizontal

Hình 15.15

15.3.2 Lệnh Datum Target

Click chọn bề mặt hay cạnh cần tạo chuẩn

Gọi lệnh : Click chọn Datum Target trên thanh công cụ Annotation hoặc vào Insert > Annotation > Datum Target Xuất hiện hộp thoại

Hình 15.16

Display with filled triangle Display with shoulder

Giá trị

kích

thước

Chuẩn dung sai

Trang 9

Trong hộp thoại Datum Target Symbol chọn:

Target area: Hình dáng của các Target

Point Circle Rectangle

Display Target area size outside :Ghi giá trị kích thước bên ngoài

Hình 15.17

Display Target area: Thể hiện mặt cắt tại vị trí đã chọn

No Display Target area Display Target area

Hình 15.18

Display Datum Target Symbol: Thể hiện các chỉ số có trong Target Symbol

Bent leader Hình 15.19 No Bent leader

Trang 10

Chọn Line Type:

Dashed Solid

Hình 15.20

Ví Dụ:

Hình 15.21

15.4 Ký Hiệu Nhám Bề Mặt Trên Bản Vẽ

15.4.1 Lệnh Surface Finish Symbols

Click chọn Surface Finish trên thanh công cụ Annotation hoặc vào Insert > Annotation > Surface Finish Symbol

Xuất hiện hộp thoại

Trong quá trình hộp thoại xuất hiện ta có thể thực hiện một số thao tác để xác định vị trí của ký hiệu như sau:

Chọn nhiều vị trí điểm khác nhau để có thể đặt được các ký hiệu dung sai cùng một lúc

Click phải chuột chọn Use Multi- Jog leader tạo thêm các đường Zig Zag cho các ký

hiệu

Giữ phím Ctrl tạo thêm các mũi tên xác định vị trí

Trang 11

Hình 15.22

Trong bảng Symbol chọn các loại ký hiệu dùng cho độ nhám

Direction of lay :Ghi kí hiệu các hướng nhấp nhô bề mặt (nếu có)

Roughness : Độ nhám

Maximum: Độ nhám lớn nhất

Minimum : Độ nhám nhỏ nhất

Spacing : Độ cao trung bình của các nhấp nhô trên bề mặt

Special requirements

Production methol/ treatment :Ghi phương pháp gia công lần cuối (nếu có)

Sampling length : Ghi trị số chiều dài chuẩn

Material removol

Allowance : Lượng vật liệu bị bỏ đi trong quá trình gia công

Rotate : Quay ký hiệu dung sai đi một góc

Trang 12

Always show leader : luôn thể hiện các mũi tên trong quá trình xác định điểm đặt Automatic leader : tự động xuất hiện mũi tên khi chọn vào vật thể cần đặt

No leader :không xuất hiện mũi tên trong quá trình đặt

Bent leader : tạo mũi tên có hướng cong

Smart : chấp nhận thể hiện các loại mũi tên khi chọn Always show leader

Hình 15.23

15.4.2 Lệnh Weld Symbol ( Ghi kí hiệu các bề mặt hàn)

Click chọn Weld Symbol trên thanh công cụ Annotation hoặc vào Insert > Annotation > Weld Suybol Xuất hiện hộp thoại

Hình 15.24

Trang 13

Xác định vị trí ghi kích thước của mối hàn

Top : ở trên

Bottom :ở dưới

Weld symbol: xác định kí hiệu (hình dáng ) của các mối hàn

Symmetric weld: thể hiện các mối hàn có đối xứng

Peripheral weld :chu vi mối hàn

Field or site weld : xác định vị trí mối hàn

Display with Indentification line on top : thể hiện nét đứt trên đường gióng Chọn Countour: Xác định kiểu mối hàn

Flat: mối hàn bằng

Convex: mối hàn lồi

Concave:mối hàn lõm

Chọn leader anchor: Xác định vị trí của mũi tên trên đường gióng của mối hàn

Closest :mũi tên nằm gần vị trí đường gióng nhất

Left :mũi tên nằm ở vị trí bên trái đường gióng

Right: mũi tên nằm ở vị trí bên phải đường gióng

Hình 15.25

Chương 16 Tạo Các Chỉ Số Trên Chi Tiết

16.1 Lệnh Balloon

Click chọn Balloon trên thanh Annotaion hay (Insert >Annotation > Balloon)

Xuất hiện hộp thoại

Hình dáng của

các đường viền bên ngoài

Ngày đăng: 22/07/2014, 14:21

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w