Các yếu tố ảnh hưởng đến mưa, ẩm tỉnh Nghệ An.. Mục đích: Dựa trên sự phân tích cơ sở khoa học và các yếu tố ảnh hưởng đến mưa, ẩm đề tài nhằm góp phần nghiên cứu đặc trưng chế độ mưa,
Trang 2Cấu trúc của đề tài
Chương 1: Cơ sở khoa học về mưa, ẩm Các yếu
tố ảnh hưởng đến mưa, ẩm tỉnh Nghệ An.
Chương 2: Đặc điểm chế độ mưa, ẩm tỉnh Nghệ
An.
Chương 3: Sự phân hoá mưa, ẩm tỉnh Nghệ An.
Trang 3PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài.
2 Mục đích, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài.
2.1 Mục đích: Dựa trên sự phân tích cơ sở khoa học
và các yếu tố ảnh hưởng đến mưa, ẩm đề tài nhằm góp phần nghiên cứu đặc trưng chế độ mưa, ẩm
và sự phân hoá không gian của nó tại tỉnh Nghệ
An.
2.2 Nhiệm vụ
2.3 Giới hạn của đề tài.
3 Lịch sử nghiên cứu đề tài.
4 Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu
Trang 4PHẦN NỘI DUNG
ảnh hưởng đến mưa, ẩm tỉnh Nghệ An.
1.1 Cơ sở khoa học về mưa, ẩm
1.1.1 Độ ẩm không khí:
Đánh giá tiềm năng ẩm
a Phương pháp sử dụng lượng mưa
Trang 51.1.2 Mưa: là hình thức nước rơi chủ yếu của khí
Trang 6Chương 2: Đặc điểm chế độ mưa, ẩm tỉnh Nghệ An.
Trang 7- Biến trình lượng mưa trung bình năm: hầu hết các nơi trong tỉnh có dạng hai đỉnh.
- Phân mùa mưa: Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5
- 10 hoặc tháng 11
Trang 8** Sự chênh lệch lượng mưa giữa các tháng (5 - 10) so với các tháng (11 – 4)
Trang 9 Sự đối lập chế độ mưa trong thời kỳ mùa nóng
- Trung bình ba tháng (8 - 10) lượng mưa dao động từ 1000 - 1200mm ở các vùng đồng
bằng; từ 850 - 950mm ở các vùng trung du; dưới 850mm ở các vùng miền núi
- Ngược lại lượng mưa trung bình ba tháng (5 - 7) dao động trong khoảng 200 - 500mm
Trang 10* Phân bố số ngày mưa:
- Trung bình Nghệ An có 120 - 150 ngày có mưa
- Trung bình mỗi tháng có 10 - 12 ngày có mưa
* Phân bố lượng mưa các tuần trong các tháng
b Một số dạng mưa khác ở Nghệ An:
- Dông
- Mưa phùn
- Mưa đá
Trang 11c Biến đổi lượng mưa tỉnh Nghệ An.
* ĐLTC: dao động lớn ở các tháng có lượng mưa nhiều phổ biến từ 100 - 300mm
* Biến suất: dao động lớn ở các tháng có lượng mưa ít phổ biến từ 80 - 95%
Quỳnh Lưu 104.9 105.9 270.5 246.5 111.7 103.6 99.5 90.3 Con Cuông 113.8 120.0 223.9 221.3 91.6 75.2 73.8 61.9
Đô Lương 128.9 120.0 309.8 235.4 120.4 80.8 64.8 59.9 Vinh 118.8 129.5 33.9 355.6 83.7 85.9 51.9 47.2
Trang 122.2.2 Đặc điểm chế độ ẩm
a Chế độ ẩm
b Tiềm năng ẩm tỉnh Nghệ An.
* Chỉ tiêu đánh giá: k = R/PET
* Nhận xét và đánh giá mức độ ẩm ướt tỉnh Nghệ
An
- Biến động theo thời gian
- Phân hoá theo không gian + Giữa các vùng
+ Giữa nội bộ các vùng
Trang 13 Giữa các vùng đồng bằng
Trang 14 Giữa các vùng trung du
Trang 15 Giữa các vùng miền núi
Trang 16Chương 3: Sự phân hoá chế độ mưa, ẩm
tỉnh Nghệ An
3.1 Vai trò của chế độ mưa, ẩm trong phân vùng khí hậu miền nhiệt đới
3.2 Sự phân hoá mưa, ẩm tỉnh Nghệ An.
- Phân hoá mưa, ẩm cả năm
- Phân hoá mưa, ẩm giữa mùa nóng và mùa lạnh
- Phân hoá mưa, ẩm trong thời kỳ nửa đầu mùa
nóng
- Phân hoá mưa, ẩm trong thời kỳ nửa sau mùa
Trang 183.2.2 Các tiểu vùng mưa, ẩm tỉnh Nghệ An
a Mục đích phân chia các tiểu vùng
b Nguyên tắc phân chia các tiểu vùng
c Hệ thống chỉ tiêu phân chia các tiểu vùng
mưa, ẩm tỉnh Nghệ An.
Trang 19- Ẩm:
+ Hệ số ẩm trung bình năm:
I Ẩm ướt: knăm ≥ 2.0
II Ẩm: 1.5 ≤ knăm < 2.0III Hơi khô: 1.0 ≤ knăm < 1.5
Trang 20Hệ thống chỉ tiêu và các tiểu vùng mưa, ẩm tỉnh Nghệ An.
Hệ số k năm
Số
tháng khô
hạn Tổng lượng
b Có
1 -2 tháng
c Có
3 - 4 tháng
b Có
1 -2 tháng
c Có
3 - 4 tháng
d Có 5
- 6 tháng
c Có
3 - 4 tháng
d Có
5 - 6 tháng
e Có
7 - 9 tháng
Trang 213.2.3 Thuyết minh các tiểu vùng mưa, ẩm tỉnh Nghệ An
Trang 22PHẦN KẾT LUẬN
- Mưa, ẩm trên lãnh thổ Nghệ An chịu sự chi
phối của nhiều yếu tố
- Chế độ mưa, ẩm trong năm biến động mạnh
mẽ theo thời gian và phân hoá sâu sắc theo không gian.
- Nghệ An sơ bộ có 10 tiểu vùng mưa, ẩm với
những đặc trưng khác nhau.