1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Hướng dẫn học sinh ôn tập về tứ giác nội tiếp

15 3,3K 91

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 15
Dung lượng 213 KB

Nội dung

kinh nghiệm dạy và hớng dẫn học sinh ôn tập về tứ giác nội tiếp đờng tròn  a/ đặt vấn đề: 1 Cơ sở lý luận: Các kiến thức hình học nói chung đối với học sinh phổ thông, các em đều thấ

Trang 1

kinh nghiệm dạy và hớng dẫn học sinh ôn tập về tứ giác nội tiếp đờng tròn



a/ đặt vấn đề:

1) Cơ sở lý luận:

Các kiến thức hình học nói chung đối với học sinh phổ thông, các

em đều thấy khó khăn, việc vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập là

rất khó khăn, riêng phần Tứ giác nội tiếp“Tứ giác nội tiếp” ” là khái niệm học sinh THCS

đ-ợc học ở cuối chơng trình hình học phẳng ở lớp 9, một nội dung cần vận dụng nhiều kiến thức các em đã học ở trớc Đồng thời nội dung này thờng

đợc đa vào bài tập hình học ở các đề thi cuối cấp THCS

Vì vậy để học sinh nắm đợc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu từ đó vận dụng kiến thức đợc học vào làm bài tập là một việc làm không đơn giản

2) Cơ sở thực tiễn:

Sau nhiều năm dạy toán lớp 9 và ôn tập cho học sinh thi các kỳ thi

cuối cấp THCS , ở phần Tứ giác nội tiếp“Tứ giác nội tiếp” ” tôi đã cố gắng sắp xếp dạy cho

các em theo trình tự: Hệ thống lại lý thuyết từ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác nội tiếp về bài tập chọn các bài tập có nội dung phù hợp với trình độ học sinh, đi theo mạch từ bài dễ đến bài khó, ở một

số bài có thể phát triển đợc nên định hớng cho các em phát triển ở mỗi bài tập đều định hớng cho các em từ cách vẽ hình, hớng chứng minh

b/ nội dung:

I- Phần lý thuyết:

* Thông qua tiết 49 – 50 phân phối chơng trình toán 9 bài Tứ giác“Tứ giác nội tiếp”

nội tiếp” , “Tứ giác nội tiếp”Luyện tập” giáo viên chốt lại cho học sinh các vấn đề:

1) Định nghĩa tứ giác nội tiếp:

Một tứ giác có 4 đỉnh năm trên 1 đờng tròn đợc gọi là tứ giác nội tiếp đờng tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp)

2) Tính chất của t giác nội tiếp:

Trong 1 tứ giác nội tiếp, tổng số đo 2 góc đối diện bằng 1800

3) Dấu hiệu nhận biết:

+ Dấu hiệu 1: (Dựa theo định nghĩa)

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Trang 2

Hinh 1

H

K

M

N

C B

A

4 đỉnh của tứ giác cùng thuộc 1 đờng tròn

+ Dấu hiệu 2: (Dựa theo tính chất)

Tứ giác có tổng 2 góc đối diện bằng 1800

+ Dấu hiệu 3: (Dựa theo cùng chứa góc)

Tứ giác có 2 đỉnh liên tiếp nhìn đoạn thẳng nối 2 đỉnh còn lại dới 1 góc không đổi

* Thông qua tiết luyện tập và ôn tập hớng dẫn học sinh giải hết các bài tập ở SGK

Qua đó giúp học sinh nắm đợc, khi đã chứng minh đợc 1 tứ giác nội tiếp thì:

- Tổng 2 góc đối diện của tứ giác đó bằng 1800

- Có thể vận dụng tính chất của các góc trên đờng tròn đi qua 4 đỉnh của tứ giác đó để chứng minh các phần tiếp theo

II- Phần bài tập:

Dạng 1: Vận dụng các dấu hiệu để nhận biết chứng minh tứ giác nội tiếp.

B i 1 ài 1 : Cho ABC có 3 góc nhọn, các đờng cao AK , BM , CN cắt

nhau tại H

a) Kể tên các tứ giác nội tiếp có trong hình vẽ ? Vì sao?

b) Chứng minh H là tâm đờng tròn nội tiếp MNK

Chứng minh:

a) Trên hình vẽ có 6 tứ giác nội tiếp

- Tứ giác AMHN nội tiếp vì:

ANHAMH    gt (Theo dấu

hiệu 2)

Hoặc: ANH AMH  90 0 4 điểm A, M, H, N cùng thuộc đờng tròn

đờng kính AH (theo dấu hiệu 1)

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Trang 3

Hinh 2

Q P

B

A

- Tơng tự các tứ giác BNHK và tứ giác CMHK nội tiếp

- Tứ giác ANMC nội tiếp vì:

BNC BMC  (theo dấu hiệu 3)

- Tơng tự các tứ giác BKMA và tứ giác CKNA nội tiếp

b) Theo câu a ta có tứ giác BNHK nội tiếp

=> NKH  NBH (1)

Tứ giác BNMC nội tiếp => NBMMNN

Tứ giác CKHM nội tiếp => MCH  MKH (3)

Tứ (1) (2) và (3) => NKH MKH

Hay KH là phân giác NKM

Chứng minh tơng tự ta có: NH, MH là phân giác NKM ;  MNK NMK; 

Vậy H là giao điểm các đờng phân giác trong của MNK

Hay H là tâm đờng tròn nội tiếp MNK

Bài 2: Cho ABC, AH là đờng cao, hạ HP, HQ lần lợt vuông góc với AB, AC

Chứng minh: Tứ giác

BPQC nội tiếp

Chứng minh: Xét Tứ giác

APHQ có: APH  AQH  90 0

=> Tứ giác APHQ nội tiếp

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Trang 4

Hinh 3

D

I K

H

O

C B

A

A

=> AHP AQP  (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AP)

Mà AHP ABH  (cùng phụ với BAH )

=> BBH  AQP

Lại có: AQP PQC   180 0 (2 góc kề bù)

=> ABH PQC   180 0

hay PBC PQC   180 0

=> Tứ giác BPQC nội tiếp (theo dấu hiệu 2)

 Sau khi chứng minh bài toán, giáo viên đa ra (hoặc có thể gợi ý để

học sinh tự nêu) vấn đề:

Nếu lấy 1 điểm H’ bất kỳ thuộc đờng cao AH’, kể H’P’ , H’Q’ lần lợt vuông góc với AB, AC

Liệu tứ giác BP’Q’C có phải là tứ giác nội tiếp không ?

Giáo viên hớng dẫn học sinh cách chứng minh hoàn toàn tơng tự trên

Bài tậi t ơng t về nhà:

Bài 3: Cho Tứ giác ABCD có AC vuông góc BA tại 0 Hạ 0H , 0N lần lợt vuông góc với AB, AC, CD, DA

Hãy kể tên và chứng minh các tứ giác nội tiếp tạo ra từ các điểm A,

B, C, D, H, K, M, N, O

*Có một số bài toán, ở nội dung bài không nói đến tứ giác nội tiếp nhng khi chứng minh nếu sử dụng kiến thức tứ giác nội tiếp thì sẽ có cách giải đơn giản hơn

Dạng 2: Sử dụng kiến thức về tứ giác nội tiếp để chứng minh

Bài 1: Cho ABC nội tiếp (0) kể các đờng cao BH và CK

Chứng minh rằng 0A vuông góc HK

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Trang 5

Chứng minh : Gọi giao điểm KH và AO là I

Ta có: BKC BHC    90 ( ) 0 gt

=>Tứ giác BKHC nội tiếp (Theo dấu hiệu 3)

=> ACB AKH  (cùng bù với BKH ) (1)

Kéo dài AO cắt (O) tại điểm thứ 2 là D

=> ADB ACB  (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AB) (2)

Từ (1) và (2) suy ra AKH  ADB (3)

Lại có: ABD vuông tại B (ABD  90 0góc nội tiếp chắn nửa đờng

tròn)

=> ADB DAB   90 0 (4)

Từ (3) và(4) => AKH DAB   90 0

Hay IKA IAK   90 0

=> AIK 90 0

=> OAKH

Bài 2: Cho (O) từ điểm A ở ngoài (0) kẻ các tiếp tuyến AB, AC (B,

C là các tiếp điểm) lấy 1 điểm M trên cung nhỏ BC Kẻ MI, MH , MK lầ

l-ợt vuông góc với BC, CA, AB gọi P là giao điểm BM và IK, Q là giao điểm

CM và IH

a) Chứng minh MIK và MHI đồng dạng

b) Chứng minh PQ  BC

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Hinh 4

M K

O I

H

C B

A

Trang 6

Chứng minh: a) Ta có các tứ giác MKBI , MHCI nội tiếp (theo dấu hiệu 2)

=>  

1 1

KB (2 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)

 

1 1

IC (2 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)

Mà  

1 1

BC (cùng chắn 1 cung CM của (O))

=>  

1 1

Chứng minh tơng tự ta có:  

Từ (1) và (2) => MIK MHI (gg)

b) Theo câu a ta có:   

ICB

Chứng minh tơng tự ta có   

ICB

BC  I IPIQ

Xét tứ giác MPIQ có:      0

1 2 180

PMQ PIQ BMC B   C  (tổng 3 góc trong 1)

 Tứ giác MPIQ nội tiếp

2

MQP I (2 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)

Mà  

2 2

IC (chứng minh trên)

=>  

2

MQP C

Mặt khác MQPvà 

2

C ở vị trí đồng vị đối với 2 đờng thẳng PQ và BC

=> PQ // BC

Lại có: MI  BC (gt)

=> MI  PQ

Bài tập t ơng tự về nhà

Bài 3: Cho nửa đờng tròn đờng kính AB Điểm M thuộc nửa đ-ờng tròn , điểm C thuộc đoạn OA Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa M

vẽ tiếp tuyến Ax, By đờng thẳng qua M và vuông góc MC cắt Ax, By tại P

và Q AM cắt CP tại E, BM cắt CQ tại F

a) Chứng minh PCQ  1v

b) Chứng minh EF// AB

Dạng 3: Dạng toán tổng hợp

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Trang 7

Đối với các bài toán tổng hợp có nhiều câu, hình vẽ có nhiều đờng

rờm rà , nên hớng dẫn cho học sinh vẽ mỗi câu, mỗi hình, hình vẽ của câu

nào thì chỉ vẽ các đờng cần thiết liên quan đến câu đó mà thôi

Có thể vẽ (ở nháp) các yếu tố liên quan với nhau, yếu tố cần chứng

minh 1 màu mực 1 hình có thể vẽ nhiều màu mực để nối rõ yếu tố cần

chứng minh Từ đó các em sẽ dễ dàng chứng minh hơn

Bài 1: Cho ABC nhọn, kẻ các đờng cao AA’ , BB’ , CC’ Gọi E, F

là hình chiếu của A’ trên AB, AC.Gọi K, L là hình chiếu của B’ trên BC,

BA Gọi M, N là hình chiếu của C’ trên CA , CB

a) Chứng minh FK//AB

b) Chứng minh tứ giác ALKC nội tiếp

c) Chứng minh tứ giác MLKF nội tiếp

d) Chứng minh 6 điểm M, L, E, N, K, F cùng thuộc 1 đờng tròn

Chứng minh: a) Chứng minh FK//AB

Ta có tứ giác AB A’ B’ nội tiếp (vì AB B AA'  '  90 ) 0

=> ABC CB A  ' ' (cùng bù A B’ A’ ) (1)

Tơng tự ta có tứ giác A’ B’ FK nội tiếp (dấu hiệu 3)

=> A B C FKC' '  (cùng bù với A KF )' (2)

Từ (1) và (2) => ABC FKC 

Mà 2 góc ABC FKC,  ở vị trí đồng vị đối với 2 đờng thẳng KF và AB

=> KF // AB

b) Chứng minh tứ giác ALKC nội tiếp

Chứng minh tơng tự bài 2 (dạng 1)

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Hinh a

A

F B'

K

Hinh b

L

B' A

Trang 8

c)Chứng minh tứ giác MLKF nội tiếp

Chứng minh tơng tự câu a ta có: LM // BC

Theo câu b: ACB BLK  (cùng bù ALK) (2)

Theo câu a: KF// AB

=> BLK  LKF (so le trong) (3)

Kết hợp (1) (2) và (3) suy ra

Lại có: AML LMF   180 0(2 góc kề bù)

=> LKF LMF    180 0

=> tứ giác MLKF nội tiếp (dấu hiệu 2)

e) Chứng minh 6 điểm M, L, E, N, K, F cùng thuộc 1đờng tròn

Chứng minh tơng tự câu b ta có tứ giác AMNB nội tiếp

=> ABC NMF

Mà ABC NMF (theo câu a)

=> NMF FKC

Lại có: FKC FKN   180 0 (2 góc kề bù)

=> NMF FKN   180 0

=> Tứ giác NMFK nội tiếp (dấu hiệu 2)

=> Điểm N thuộc đờng tròn qua 3 điểm M, K, F (*)

Theo câu c ta có tứ giác MLKF nội tiếp

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Hinh c

C'

B' F

B

A

Hinh d E

C'

B' F

N A' K

C B

A

Trang 9

=> Điểm L thuộc đờng tròn qua 3 điểm M, K, F (**)

Chứng minh tơng tự câu c ta có: tứ giác ENKF nội tiếp

=>Điểm E thuộc đờng qua 3 điểm N, K, F

Kết hợp (*) => điểm E thuộc đờng tròn 3 điểm M, K, F (***)

Từ (*) (**) và (***) suy ra 6 điểm M, L, E, N, K, F cùng thuộc 1 đ-ờng tròn đi qua 3 điểm M, K, F

ở bài toán này, nếu giáo viên không hớng dẫn các em tách thành các hình a, hình b, hình c, hình d để làm các câu tong ứng a, b, c, d mà để các

em vẽ chung trên 1 hình nh ở hình 1 – 3 thì hình vẽ rất rậm, có nhiều đ-ờng, các em em rất khó nhìn ra các yếu tố cần để chứng minh Từ đó việc chứng minh sẽ khó khăn hơn nhiều

Khi hớng dẫn các em tách thành các hình nh trên thì mỗi câu trở thành 1 bài toán nhỏ, hình vẽ đơn giản ít đờng, các em sẽ dễ thấy mỗi liên

hệ giữa các yếu tố từ đó việc chứng minh sẽ dễ dàng hơn

Bài tập t ơng tự:

Bài 2: (đề thi vào THPT năm 2007 – 2008- Tỉnh Nghệ An)

Cho nửa đờng tròn tâm O , đờng kính AB, điểm H nằm giữa 2 điểm

A và B (H không trùng với O) đờng thẳng vuông góc với AB tại H, cắt nửa

đờng tròn tạo điểm C gọi D và E lần lợt là chân các đờng vuôgn góc kẻ từ

H đến AC và BC

a) Tứ giác HDCE là hình gì ? Vì sao

b) Chứng minh tứ giác A D E B nội tiếp

c) Gọi K là tâm đờng ngoài tiếp tứ giác ADEB

Chứng minh DE = 2KO

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Hinh 1-3

L

K E

C'

M B' F

C A'

N B

A

Trang 10

c/ kết luận:

Trên đây là một kinh nghiệm nhỏ khi dạy và hớng dẫn học sinh ôn tập về tứ giác nội tiếp đờng tròn, nhằm giúp các em chuẩn bị tốt các kỳ thi cuối cấp THCS Tôi thiết nghĩ khi đã đợc học và hệ thống đầy đủ về lý thuyết cần có hệ thống bài tập phù hợp với các đối tợng học sinh yếu, trung bình, khá, giỏi đáp ứng với nhu cầu học tập của các em

Chẳng hạn ở bài 1 , bài 3 dạng 1 rèn luyện cho học sinh yếu, trung bình biết cách nhận xét,dự đoán các tứ giác nội tiếp trong hình vẽ từ đó củng cố các dấu hiệu, kỹ năng chứng minh tứ giác nội tiếp

ở bài 2 dạng 1, bài 2 dạng 2 nhằm để nâng cao kỹ năng chứng minh

tứ giác nội tiếp từ đó đa ra đợc bài toán tơng tự hay bài toán tổng quát

ở các bài tập dạng 2, dạng 3 nhằm giúp các em thấy đợc các ứng dụng của tứ giác nội tiếp, để chứng minh 2 góc bằng nhau , 2 đờng thẳng song song , 2 đờng thẳng vuông góc, chứng minh 1 tập hợp điểm cùng thuộc 1 đờng tròn từ đó các em sẽ từng bớc nắm vững các kiến thức, gây hứng thú học tập trong học toán, nâng cao t duy lô gíc, vận dụng hợp lý khi giải toán Với kiến thức có hạn, tôi mạnh dạn đa ra kinh nghiệm nhỏ Trên

đây nhằm giúp học sinh không còn bớ ngỡ khi gặp các bài toán về tứ giác nội tiếp hay sử dụng ứng dụng, tứ giác nội tiếp để chứng minh và đã có kết quả khả quan trong các kỳ thi cuối cấp THCS Tuy nhiên đây chỉ là ý kiến mang tính chủ quan của bản thân, nên không thẻ tránh khỏi những khiếm khuyết , thiết sót Vì vậy rất mong sự góp ý phê bình của các đồng nghiệp

để tôi có thể rửa đối trong các bài dạy và ôn tập lần sau có hiệu quả hơn

d/Kiến nghị đề xuất:

Hàng năm, sau các đợt thi SKKN nên giới thiệu các SKKN hay, có tính sáng tạo và áp dụng rộng rãi và có hiệu quả và có hiệu quả qu ả bằng cách gửi các bản photo đong theo từng môn, để giáo viên toàn huyện có thể học tập, áp dụng vào các bài dạy của mình./

Xin cảm ơn nhiều !

Đô Lơng, ngày 2 tháng 4 năm 2008

Sáng Kiến Kinh Nghiệm Trang Năm học 2008

Trang 11

11 S¸ng KiÕn Kinh NghiÖm Trang N¨m häc 2008

Trang 12

12 S¸ng KiÕn Kinh NghiÖm Trang N¨m häc 2008

Trang 13

13 S¸ng KiÕn Kinh NghiÖm Trang N¨m häc 2008

Trang 14

14 S¸ng KiÕn Kinh NghiÖm Trang N¨m häc 2008

Trang 15

15 S¸ng KiÕn Kinh NghiÖm Trang N¨m häc 2008

Ngày đăng: 13/07/2014, 20:00

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w