Bảng 1
Kế hoạch đầu tư cho công nghệ nano ở Hàn Quốc trong 10 năm (2001- (Trang 2)
Hình 1
So sánh dầu tư của các nước châu Á - Thái Bình Dương (không tính Nhật Bản) cho công nghệ nano giai đoạn 2003-2007 (Nguồn: Asia Pacific Nanotech Weekly, www.nanoworld.jp/apnw) (Trang 4)
Hình 2
So sánh đầu tư của các nước châu Âu, châu Á và Mỹ cho công nghệ nano giai đoạn 2001-2003 (Trang 5)
ng
2 dưới đây trình bày tóm tắt thực trạng hỗ trợ về chính sách của Chính phủ đối với cơ sở hạ tầng của KH&CN nano trong truyền thông, xây dựng mạng lưới, các cơ sở tiện ích cốt yếu quốc gia, thương mại hóa, giáo dục (Trang 5)
Bảng 4
Mạng lưới tham gia của các nước châu Á - Thái Bình Dương tại Hội nghị cấp cao về công nghệ nano châu Á (ANFoS2004) (Trang 9)
Bảng 5
Tóm tắt mạng lưới hỗ trợ R&D công nghệ nano của EU Quốc (Trang 21)
Bảng 5
Tóm tắt các nguồn thông tin về thực trạng công nghệ nano ở châu Âu. (các cổng thông tin của EU) (Trang 22)
Bảng 7.
Các trung tâm tiện ích chính cho thực hiện R&D công nghệ nano tại châu Âu (Trang 23)
Bảng 8
Danh mục các khóa học về công nghệ nano hiện có sẵn tại các trường đại học ở châu Âu (Trang 26)
Bảng 9
Các chương trình hỗ trợ thương mại hóa nghiên cứu của EC Quốc (Trang 27)
Bảng 12
Tóm tắt các tiện ích R&D chủ yếu về công nghệ nano của Mỹ Tên Tiện (Trang 32)
Bảng 13
Tóm tắt các chương trình giáo dục về KH&CN nano tại Mỹ (Trang 37)
Bảng 14
Tóm tắt thông tin về các trung tâm được các cơ quan Chính phủ tài trợ (Trang 38)
Bảng 15
Tóm tắt thông tin về các trung tâm chính được thành lập theo sáng kiến của các trường đại học (Trang 40)