Phân tích thiết kế hệ thống Hệ thống quản lý học tập của Trường PTTH
Trang 1ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- -Bài Tập Lớn Môn Phân Tích Thiết kế Hệ Thống
ĐỀ BÀI:
QUẢN LÝ HỌC TẬP HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Giáo viên hướng dẫn: Lê Thu Trang
Sinh viên : Phạm Trọng Trường
Lớp: K5D
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2009
Trang 2Lời nói đầu
Ngày nay dới sự phát triển nh vũ bão của Công Nghệ Thông Tin đã xâm nhập vào tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội Nó là thớc đo đánh giá trình độ phát triển của mỗi quốc gia Ở VN việc ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực tuy chỉ mới bắt đầu tuy nhiên nó cũng đã đem lại những kết rõ rệt Vậy thì áp dụng CNTT có điểm gì khác biệt
so với không sử dụng CNTT ,điểm khác biệt chính là việc áp dụng CNTT trong các lĩnh vực đã làm tăng hàm lợng chất xám có trong mỗi đơn vị sản phẩm lên rất nhiều ,tăng tính chính xác đặc biệt là khả năng tự động hoá rất cao Còn trong quản lý nó góp phần giúp cho các nhà quản lý có đợc thông tin nhanh chóng ,chính xác và kịp thời Bạn cứ tởng tợng
hồ sơ của các nhân viên trong một cơ quan nếu đợc lu trữ hoàn toàn bằng sổ sách và đợc
xử lý thủ công thì khối lợng hồ sơ sẽ là bao nhiêu nếu số lợng nhân viên là rất lớn,bên cạnh đó khi có nhu cầu tìm kiếm về hồ sơ một vài cá nhân nào đó theo những tiệu chí nhất
định ,ngời quản lý hồ sơ sẽ phải lục toàn bộ đống hồ sơ hiện có để tìm điều này không tránh khỏi mất thời gian ,gây chậm trễ cho quyết định của cấp trên , hơn nữa khi tính toán lơng cho nhân viên sẽ rất mất thời gian và không thể tránh khỏi sai sót do yếu tố sinh
lý của con ngời Nhng nếu chúng ta áp dụng CNTT vào lĩnh vực này sẽ làm cho công việc trở nên dễ dàng hơn rất nhiều ,công việc tìm kiếm hồ sơ , tính toán lơng chỉ thực hiện trong vòng không quá vài giấy ,thay cho hàng ngày lễ nh trớc đây.Công việc lu trữ cũng không cần phải sử dụng hàng đống hồ sơ giấy tờ nh trớc đây bạn chỉ cần một không gian nhớ nhỏ trên máy tính là đủ , việc này cũng giúp cho việc bảo quản hồ sơ một cách dễ ràng hơn,lâu dài hơn và đặc biệt là an toàn hơn.Đây chỉ là một ví dụ rất nhỏ về sự thuận tiện và tính hiệu quả của công việc khi ta áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý
Trong học kỳ này chúng em có may mắn đợc học môn học “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý “.Đây là môn học rất hay và lý thú trong quá trình học chúng em
đợc tiếp cận với thực tế thông qua đồ án môn học.Một trong những đề tài mà em chọn lần này là :”hệ thống quản lý học tập của trờng trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến
“.Đây là một đề tài rất hay và góp phần tích cực vào việc đa tin học vào trong lĩnh vực quản lý của các trờng phổ thông Trong quá trình thực hiện, em đã đợc ban giám hiệu tr-ờng THPT Lương Ngọc Quyến nhiệt tình giúp đỡ ,cung cấp t liệu giúp em có thể hiểu
đợc thế nào là một hệ thống quản lý học tập của trờng phổ thông trung Đây là b i t à ập
đầu tiên em đợc tự mình đi khảo sát thực tế tuy ban đầu còn nhiều bỡ ngỡ nhng khi hoàn thành công việc chúng em cảm thấy tự tin hơn nếu lần sau mình đợc đi khảo sát thực tế tại một nơi khác Do đây là lần đầu làm đồ án môn học có khảo sát trực tiếp thực tế nên có thể trong đồ án sẽ không tránh khỏi sai sót ,chúng em rất mong đợc sự giúp đỡ và chỉ bảo của thầy cô.
Qua đây chúng em xin một lần nữa chân thành cảm ơn cụ giáo Lờ Thu Trang đã tạo cơ hội để chúng em đợc tiếp cận thực tế và hiểu kỹ hơn về môn học ,đồng cảm ơn Ban Giám Hiệu trờng phổ thông trung học Lương Ngọc Quyến
Trang 3Cũng xin cảm ơn các bạn khác trong lớp cùng tham gia đề tài “Hệ thống quản lý học tập của Trờng PTTH ” đã giúp chúng mình bổ sung và nhận ra những thiếu sót trong bai tập góp phần làm cho bỏo cỏo trở nên hoàn thiện hơn
Trang 4PH ẦN I : KHẢO SÁT THỰC TẾ
1.1 Những Quy Định Về Chế Độ Cho Điểm, Tính Điểm Và Xếp loại Học Lực Cho Học Sinh PTTH:
1.1.1 Các loại điểm kiểm tra:
– Kiểm tra thường xuyên (KTTX) gồm: Kiểm tra miệng, kiểm tra viết 15 phút
– Kiểm tra định kỳ (KTĐK) gồm: Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên, kiểm tra học kỳ (KTHK)
1.1.2 Hệ số điểm các bài kiểm tra:
– Hệ số 1: Điểm KTTX
– Hệ số 2: Điểm kiểm tra viết 1 tiết trở lên, điểm kiểm tra thực hành 1 tiết trở lên
– Hệ số 3: Điểm KTHK
1.1.3 Cách cho điểm các bài kiểm tra:
– Tất cả các bài kiểm tra cho điểm mức từ 0 đến 10
– Các điểm KTTX và KTĐK làm tròn tới phần nguyên
– Các điểm KTHK cho đến 0.5 điểm (nếu cần thiết) Điểm toàn bài được làm tròn theo quy định sau:
0.25 điểm thành 0.50 điểm
0.50 điểm giữ nguyên
0.75 điểm thành 1
1.1.4 Cách tính điểm:
* Điểm trung bình môn học kỳ (TBMHK):
– Điểm trung bình kiểm tra( TBKT): là trung bình cộng điểm các bài kiểm tra sau khi đã tính hệ số (không tính điểm kiểm tra học kỳ)
– Điểm trung bình môn học kỳ( TBMHK): Là trung bình cộng của TBKT và điểm kiểm tra học
kỳ (HK):
TBKT * 2 + HK TBMHK =
3
Trang 5* Điểm trung bình chung học kỳ (TBHK):
* Điểm trung bình môn cả năm (TBMCN):
* Điểm trung bình chung cả năm (TBCN):
Chú ý: Các điểm trung bình chỉ lấy đến 1 chữ số thập phân sau khi đã làm tròn.
1.1.5 Xếp loại học lực( HL):
* Việc xếp loại HL cho từng môn học trong mỗi học kỳ và cả năm được quy định như sau:
– Giỏi: TBMHK >= 8.0.
– Khá: 6.5 <= TBMHK <= 7.9.
– Trung bình: 5.0 <= TBMHK <= 6.4.
– Yếu: 3.5 <= TBMHK <= 4.9.
– Kém: TBMHK < 3.5.
* Việc xếp loại HL chung cho học kỳ và cả năm được quy định như sau:
– Giỏi: TBCM >= 8.0 và không môn nào có TBM < 6.5.
– Khá: 6.5 <= TBCM <= 7.9 và không môn nào có TBM < 5.0.
– Trung bình: 5.0 <= TBCM <= 6.4 và không môn nào có TBM< 3.5.
– Yếu: 3.5 <= TBCM <= 4.9 và không môn nào có TBM < 2.0.
– Kém: Các trường hợp còn lại.
∑TBMHK của các môn học (đã nhân hệ số) TBHK=
Số môn học (đã nhân hệ số)
TBMHK2 *2 + TBMHK1 TBMCN=
3
∑TBMCN của các môn học (đã nhân hệ số) TBCN=
Số môn học (đã nhân hệ số)
Trang 6Chú ý: Nếu do bị 1 điểm trung bình một môn quá kém làm cho học sinh bị xếp vào loại học lực
xuống từ 2 bậc trở lên thì học sinh được chiếu cố chỉ xuống 1 bậc, cụ thể là:
– Nếu TBCM >= 8.0 nhưng có 1 môn bị xếp loại Trung bình thì được xếp loại HL Khá.
– Nếu TBCM >= 8.0 nhưng có 1 môn bị xếp loại Yếu hoặc Kém thì được xếp loại HL Trung
bình.
– Nếu 6.5 <= TBCM <= 7.9 nhưng có 1 môn bị xếp loại Yếu thì được xếp loại HL Trung bình – Nếu 6.5 <= TBCM <= 7.9 nhưng có 1 môn bị xếp loại Kém thì được xếp loại HL Yếu.
1.2 Những Quy Định Về Xếp Loại Hạnh Kiểm:
Việc xếp loại hạnh kiểm cho từng học sinh căn cứ vào thái độ và hành vi đạo đức, ứng xử đối với mọi người, ý thức phấn đấu trong lao động, học tập và trong các hoạt động xã hội…
Hạnh kiểm được chia làm 4 loại: Tốt, Khá, Trung Bình và Yếu
1.3 Những Quy Định Về Việc Sử Dụng Kết Quả Đánh Giá Xếp Loại:
1.3.1 Xét cho lên lớp hoặc không được lên lớp:
* Học sinh có đủ các điều kiện sau được lên lớp thẳng:
– Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên
– Nghỉ không quá 45 buổi học trong 1 năm học (cả nghỉ có phép, không có phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại)
* Học sinh không được lên lớp thuộc 1 trong các điều kiện sau:
– Nghỉ quá 45 buổi học trong 1 năm học (cả nghỉ có phép, không có phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại)
– Học lực cả năm đạt loại kém
– Học lực và hạnh kiểm cả năm đạt loại yếu
– Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học có điểm TBMCN < 5.0 để xếp loại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình
– Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn không được xếp loại lại về hạnh kiểm
1.3.2 Xét thi lại một số môn học:
Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm xếp loại yếu được lựa chọn 1 số môn học có điểm TBMCN < 5.0 để kiểm tra lại, điểm kiểm tra lại được
Trang 7thay cho điểm TBMCN của môn học đó để tính lại điểm TBCN và xếp loại lại về học lực, nếu học lực đạt loại trung bình thì được lên lớp
1.3.3 Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè:
Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu thì phải được theo dõi rèn luyện hạnh kiểm trong hè, cuối kỳ nghỉ hè nếu hạnh kiểm được xếp loại lại trên trung bình thì được lên lớp
1.3.4 Xét khen thưởng cho học sinh:
Việc xét học sinh giỏi và học sinh tiên tiến từng học kỳ và cả năm học như sau:
– Học sinh giỏi: Hạnh kiểm tốt và học lực loại giỏi
– Học sinh tiên tiến: Hạnh kiểm khá trở lên và học lực loại khá trở lên.
1.3.5 Xét điều kiện được dự thi tốt nghiệp:
Dựa vào kết quả đánh giá xếp loại của năm học cuối cấp:
– Hạnh kiểm xếp loại trung bình trở lên
– Không bị xếp loại kém về học lực
– Không nghỉ quá 45 buổi học (cả nghỉ có phép, không có phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại)
2.1 Những Quy Định Về Trách Nhiệm Của Cán Bộ, Giáo Viên:
2.1.1 Trách nhiệm của giáo viên bộ môn:
– Kiểm tra, cho điểm các bài kiểm tra
– Tính điểm TBMHK, và điểm TBMCN
2.1.2 Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm:
– Lập danh sách học sinh lớp mình chủ nhiệm
– Tính điểm TBHK và TBCN
– Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ và cả năm học
– Theo dõi số ngày nghỉ học của học sinh
– Lập danh sách học sinh thi lại, học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp, học sinh giỏi, học sinh tiên tiến và học sinh phải rèn luyện thêm trong hè
3.1 Trách Nhiệm Của Ban Giám Hiệu:
– Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm của giáo viên, ghi nhận xét và ký xác nhận vào sổ gọi tên ghi điểm của các lớp
Trang 8– Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại và ghi kết quả vào sổ gọi tên ghi điểm và vào học bạ của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp
– Xét duyệt danh sách học sinh được lên lớp, không được lên lớp, danh hiệu thi đua, phải thi lại, phải rèn luyện hạnh kiểm trong hè
* Kết luận sau quá trình khảo sát:
Từ việc khảo sát trên ta có thể nhận thấy rằng: Hiện nay, công việc quản lý, thống kê học sinh của các thầy giáo, cô giáo hoàn toàn phải thực hiện thủ công nên mất rất nhiều thời gian, công sức Đặc biệt là vào cuối các học kỳ và cuối năm học việc tổng hợp kết quả, đánh giá, xếp loại, xét học sinh lên lớp, thi lại, học lại, khen thưởng… thì đây quả thực là một công việc không đơn giản Vấn đề đặt ra là phải xây dựng một phần mềm cho phép lưu trữ, thống kê và xét kết quả học tập của học sinh phổ thông trung học một cách nhanh chóng, độ chính xác cao và dễ sử dụng
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1.1 Mục đích:
Xây dựng hệ thống quản lý học sinh nhằm mục đích sau:
Quản lý, thống kê kết quả học tập, hạnh kiểm của học sinh sau mỗi kỳ học và mỗi năm học Đánh giá xếp loại học lực hạnh kiểm của học sinh các kỳ học và cuối kỳ học
Đưa ra danh sách các học sinh thi lại, học lại( không được lên lớp), khen thưởng
1.2 Đối tượng sử dụng: các đối tượng sử dụng chủ yếu là:
* Giáo viên chủ nhiệm :
- Thống kê danh sách lớp, xếp loại học lực cho học sinh
- Tổng điểm trung bình học kỳ và trung bình cả năm của lớp mình
- Thống kê danh sách khen thưởng, danh sách lên lớp, danh sách thi lại, học lại và ở lại lớp sau mỗi năm học
* Giáo viên bộ môm:
- Cập nhật, chỉnh sửa điểm kiểm tra, điểm hệ số cho học sinh
- Tính điểm TBMHK và TBMCN cho lớp mình giảng dạy
Trang 91.3 Hoạt Động:
1.3.1 Sơ đồ phân cấp chức năng:
1.3.2 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Khung Cảnh:
Quản lý học tập
Lập báo cáo Đào tạo
Xếp lớp
Tuyển sinh
Lập lịch
Kiểm tra, xét duyệt Phân loại HS Giảng dạy
Xét khen thưởng Xét lên lớp
Lập ds thi tốt nghiệp
Cập nhật hồ sơ Phân công GV
Trang 101.3.3 sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Hệ Thống Quản Lý
Bộ phận quản lý
thông tin hồi đáp thông tin yêu cầu
Trang 11Tổ chức
Xử lý KQ học tập
Thí sinh
Đào tạo
Lập báo cáo Học sinh
Điểm
Quy chế của
Bộ GDDT
D/s phân loại HS
D/s lớp
Hồ sơ thi tốt nghiệp
Báo cáo
Khen thưởng
kỷ luật
HS lên lớp, lưu ban
TT Đào tạo
Ban Giám
Hiệu
Giáo Viên
Giáo Viên
Trang 121 Học Sinh cấp 2 nộp hồ sơ dự thi vào lớp 10
2 Kết quả dự thi vào lớp 10
3 Hồ sơ của học sinh được lưu vào kho Học Sinh và được lấy ra để chỉnh sửa, bổ xung
4 Báo cáo được lấy ra
5 Quy chế của Bộ GDĐT áp dụng đối với phương thức tổ chức
6 Các thông tin về việc đào tạo trong trường được lưu vào kho TT Đào Tạo
7 Sắp xếp học sinh lớp 10 trúng tuyển vào các lớp và thông tin được lưu vào kho D/s lớp
8 D/s lớp được lấy ra
9 Thông tin khen thưởng được lưu vào kho Khen Thưởng, Kỉ Luật
10 Dữ liệu được lấy ra để lập báo cáo
11 Hồ sơ thi tốt nghiệp được lưu vào kho
12 Dữ liệu được lấy ra để lập báo cáo
13 Thông tin về học sinh lên lớp hoặc lưu bạn được lưu vào kho
14 Dữ liệu được lấy ra để lập báo cáo
15 Các báo cáo được lưu vào kho
16 Kết quả học tập được lưu vào kho Học Sinh( Hồ sơ) và có thể được lấy ra để hiệu chỉnh
17 Dữ liệu được lấy ra
18 D/s phân loại học sinh được lưu vào kho
19 Điểm được lưu vào kho và được lấy ra để hiệu chỉnh
20 Quy chế của Bộ GDĐT áp dụng lên quy chế đào tạo
21 TT Đào tạo được lấy ra khỏi kho
1.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh:
Tổ Chức:
Trang 131 Hồ sơ thí sinh dự thi vào lớp 10
2 Kết quả dự thi
3 Hồ sơ học sinh được lưu vào kho
4 Dữ liệu được lấy ra để phục vụ cho việc xếp lớp
5 Thông tin những học sinh lên và lưu bạn được lấy ra
Xếp lớp
Ban Giám Hiệu
Tuyển sinh
D/s lớp
Lập lịch Thí sinh
Học sinh
TT Đào tạo
HS lên lớp, lưu ban
Phân công GV
Giáo viên
Trang 146 Dánh sách lớp được đưa vào kho
7 Dữ liệu được lấy ra phục vụ cho việc lập lích
8 Dữ liệu được lấy ra phục vụ cho việc lập lích
9 Thông tin Lịch học được lưu vào kho
10 Dữ liệu về giao viên được đưa vào kho
Đào Tạo
Giảng dạy
Kiểm tra, xét duyệt
Ban Giám Hiệu
TT Đào tạo
học sinh
Điểm
Hạnh kiểm
Trang 15Xử lý kết quả học tập
Xét lên lớp
Lập ds thi tốt nghiệp
Hồ sơ
Cập nhật
hồ sơ
Xét khen thưởng, kỷ luật
Hồ sơ thi tốt
nghiệp
HS lên lớp,
lưu ban
D/s phân loại HS
Khen thưởng
kỷ luật
Ban Giám Hiệu Ban Giám
Hiệu
Trang 16Xây dựng biểu đồ cấu trúc dữ liệu dựa theo mô hình quan hệ
Bảng Giáo viên bộ môn:
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
Magiaovien Text Primary key Mã giáo viên
Malop Text Primary key Mã lớp
Mamon Number Primary key Mã môn học
Tengiaovien Text Not null Tên giáo viên
Bảng Học Sinh:
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
Malop Text Primary key Mã lớp
Stt Number Primary key Số thứ tự
Ngaysinh Date/time Not null Ngày sinh
Noisinh Text Allow null Nơi sinh
Tendantoc Text Not null Tên Dân tộc
DTUT Text Not null đối tượng ưu tiên
Ngayvaodoan Date/time Allow null Ngày vào đoàn
Noiketnap Text Allow null Nơi kết nạp
Hotencha Text Allow null Họ tên cha
Nghecha Text Allow null Nghề cha
Hotenme Text Allow null Họ tên mẹ
Choohientai Text Allow null Chỗ ở hiện tại
Bảng lớp học:
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
Malop Text Primary key Mã lớp
Trang 17Tenlop Text Not null Tên lớp
Bảng Điểm Kiểm tra:
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
Malop Text Primary key Mã lớp
Mamon Number Primary key Mã môn
Hocky Number Primary key Học kỳ
Stt Number Primary key Số thứ tự
Diem Number Not null Điểm kiểm tra
Bảng Điểm Thi Lại:
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
Malop Text Primary key Mã lớp
Mamon Number Primary key Mã môn
Stt Number Primary key Số thứ tự
Diem Number Not null Điểm thi lại
Bảng Điểm Học Kỳ:
Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Ràng Buộc Mô tả
Malop Text Prieyry key Mã lớp
Mamom Number Primary key Mã môn
Hocky Number Primary key Học kỳ
Bảng Hạnh Kiểm học Kỳ:
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
Malop Text Primary key Mã lớp
Hocky Number Primary key Học kỳ
Stt Number Primary key Số thứ tự
Xeploai Text Not null Hạnh kiểm học kỳ