PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP TÍNH Viêm tiểu phế quản cấp tính hay gặp ở trẻ nhỏ, dưới 1 tuổi thường do virus hợp bào hô hấp gây ra (Respiratory Syncytial Virus – RSV). Trẻ đẻ non, có bệnh tim bẩm sinh, có thiểu sản phổi dễ có nguy cơ bị bệnh. 1. Chẩn đoán : Dựa vào lâm sàng và x-quang 1.1. Lâm sàng - Có chảy nước mũi, ho, khò khè. - Thở nhanh, co kéo cơ hô hấp. - Biểu hiện thiếu ôxy : trẻ vật vã, tím tái quanh môi và các đầu chi. - Lồng ngực căng phồng, thông khí phổi giảm, ran rít, ran ẩm. - Các bộ phận khác : gan to, mạch nhanh. 1.2. Xét nghiệm + Công thức máu Không đặc hiệu, có thể có tăng bạch cầu lympho. + X-quang phổi - Phổi ứ khí, cơ hoành hạ thấp. - Biểu hiện mờ các tiểu phế quản - Đôi khi có biểu hiện xẹp cục bộ các phân thuỳ. Có khi xẹp cả phân thuỳ phổi do bít tắc. · Phân tích khí máu, chỉ cần làm với thể nặng - SaO 2 giảm < 92% - PaO 2 giảm < 60 mmHg - PaCO 2 tăng 2. Điều trị 2.1. Thể nhẹ - Bệnh nhân tỉnh, môi hồng, bú được, SaO 2 > 92%, khó thở nhẹ. - Điều trị tại nhà : + Ăn uống đầy đủ + Hướng dẫn bố mẹ phát hiện những dấu hiệu nặng 2.2. Thể trung bình - Ăn kém - Mất nước - Ngủ lịm - Khó thở rõ - SaO 2 < 92% Điều trị : Tại bệnh viện - Thở oxy, duy trì SaO 2 > 93% - Ăn qua ống thông dạ dày - Truyền dịch : + Dung dịch Glucose 5% + Natri Clorua 9‰ : 20 ml/kg/24 giờ, truyền tĩnh mạch 7 - 8 giọt/phút. + Khi có gan to, tĩnh mạch cổ nổi , đái ít, mạch nhanh : không được truyền 2.3. Thể nặng - SaO 2 < 92% - Mệt lả - Dấu hiệu tăng CO 2 : vã mồ hôi, kích thích hay ngừng thở Điều trị : (chuyển điều trị tích cực) - Theo dõi chặt chẽ : mạch, nhịp thở SpO 2 - Kiểm tra khí máu - Thở CPAP hay thở máy - Truyền dịch, glucose 5% hoặc Natri Chlorua 9‰ ; 20ml/kg/24 giờ, 7 - 8 giọt/phút. - Khí dung : + Natri Clorua 9‰ x 2ml + Hoặc Mucosolvin : 2ml + Cứ 4 giờ cho 1 lần - Khi bệnh nhân ngừng thở, hoặc PaO 2 = 50 mmHg và PaCO 2 ³ 70 mmHg đặt nội khí quản chạy máy thở với PEEP 2cm H 2 O. 2.4. Kháng sinh - Chỉ dùng khi có biểu hiện bội nhiễm : + Bạch cầu trung tính tăng + X-quang phổi có đám mờ + Phổi nghe có ran ẩm rải rác - Khi bệnh nhân đặt nội khí quản hay chạy máy thở cũng cần cho kháng sinh chống bội nhiễm. - Cần cấy dịch để tìm vi khuẩn và kháng sinh đồ. - Thường dùng 2 loại : + b lactamin : + Aminozid : Amikacin loại 0,5g : 15 mg/kg/24 giờ. Tiêm bắp 3. Chăm sóc - Để bệnh nhân nằm đầu cao - Hút đờm rãi - Cho ăn sữa, cháo. Nếu bệnh nhân nặng đặt sonde để cho ăn - Vỗ rung, dẫn lưu tư thế. - Theo dõi : mạch, nhiệt độ, nhịp thở và độ bão hoà oxy 4. xuất viện - Bệnh nhân tỉnh táo, hết sốt, ăn tốt. - Nhịp thở trẻ về bình thường - Chỉ số khí trong máu trở về bình thường . PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP TÍNH Viêm tiểu phế quản cấp tính hay gặp ở trẻ nhỏ, dưới 1 tuổi thường do virus hợp bào. - PaO 2 giảm < 60 mmHg - PaCO 2 tăng 2. Điều trị 2.1. Thể nhẹ - Bệnh nhân tỉnh, môi hồng, bú được, SaO 2 > 92%, khó thở nhẹ. - Điều trị tại nhà : + Ăn uống đầy đủ + Hướng dẫn bố. SaO 2 < 92% - Mệt lả - Dấu hiệu tăng CO 2 : vã mồ hôi, kích thích hay ngừng thở Điều trị : (chuyển điều trị tích cực) - Theo dõi chặt chẽ : mạch, nhịp thở SpO 2 - Kiểm tra khí máu - Thở