CÁNH ĐỒNG CHẢY TRÀN Là phương pháp xử lý nước thải trong đó nước thải được cho chảy tràn lên bề mặt cánh đồng có độ dốc nhất định xuyên qua các cây trồng sau đó tập trung lại trong các kênh thu nước. Mục đích: Xử lý nước thải đến mức của các quá trình xử lý cấp II, cấp III Tái sử dụng chất dinh dưỡng để trồng các thảm cỏ hoặc tạo các vành đai xanh. Hiệu suất xử lý SS, BOD 5 của hệ thống từ 95 99%, hiệu suất khử nitơ khoảng 70 90%, phospho khoảng 50 60%. Các điểm cần lưu ý cho quá trình thiết kế: Đất ít thấm nước sét hoặc sét pha cát Lưu lượng nạp nước thải thô là 10 cm/tuần Lưu lượng nạp nước thải sau xử lý cấp I là 15 20 cm/tuần Lưu lượng nạp nước thải sau xử lý cấp II là 25 40 cm/tuần. Độ sâu của mực nước ngầm không cần thiết. Độ dốc khoảng 2 4%, chiều dài đường đi của nước thải không nhỏ hơn 36 m. Thời gian nạp kéo dài 6 8 giờ sau đó cho đất nghỉ 16 18 giờ, vận hành 5 6 ngày/tuần. Tính lượng BOD 5 và TOC bị khử theo công thức: BOD 5 : TOC: trong đó C: BOD 5 hoặc TOC cần đạt của nước thải đầu ra C 0 : BOD 5 hoặc TOC của nước thải đầu vào A và A': hệ số thực nghiệm về khả năng khử BOD 5 hoặc TOC của hệ thống K và k': hằng số thực nghiệm về tốc độ khử BOD 5 hoặc TOC của hệ thống K hoặc k' = k/qn k và n: hệ số thực nghiệm q: lưu lượng nạp nước thải cho hệ thống 0,1 0,37 m 3 /hr.m (theo chiều dốc) Các giá trò k và n Các hệ số Loại nước thải k n Nước thải sau xử lý cấp I BOD 5 0,043 0,136 TOC 0,038 0,170 Nước thải sau xử lý cấp II BOD 5 0,030 0,402 TOC 0,032 0,350 Các giá trò A và A' biến đổi lớn theo q do đó để áp dụng các tính toán này người ta dùng biện pháp qui chiếu từ các đồ thò sau: Tỉ lệ BOD 5 và TOC còn lại theo chiều dài đường đi của nước thải thô và nước thải đã xử lý cấp I . CÁNH ĐỒNG CHẢY TRÀN Là phương pháp xử lý nước thải trong đó nước thải được cho chảy tràn lên bề mặt cánh đồng có độ dốc nhất định xuyên qua các cây