1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

bài thảo luận nguyên lý dụng cụ cắt trình bày thông số hình học hình dáng kết cấu của các dụng cụ sắt

21 543 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 21
Dung lượng 7,51 MB

Nội dung

• Gồm phần cắt và phần định hướng• *Phần cắt: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bóc tách phoi • Gồm 5 lưỡi cắt: 2 lưỡi cắt chính, 2 lưỡi cắt phụ,1 lưỡi cắt • Lưỡi cắt phụ: là giao tuyến của

Trang 1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT

BÀI THẢO LUẬN

NGHUYÊN LÝ DỤNG CỤ CẮT

Chủ đề : Trình bày thông số hình học,hình dáng, hình hoc,kết cấu của dụng cụ cắt

Trang 3

Kết cấu & thông số hình học của mũi khoan

Trang 5

-Nhược điểm: khả năng định tâm kém, truyền được mômen xoắn nhỏ

+ Chuôi dạng côn mooc:

-Dùng cho mũi khoan có đường kính lớn

hơn 12mm

-Ưu điểm: khả năng định tâm cao, truyền

được mômen xoắn lớn so với chuôi trụ,

Trang 6

B/Cổ Dao:

Là phần nối tiếp giữa chuôi dao và phần làm việc, có tác dụng thoát đá khi mài phần chuôi dao và phần làm việc Cũng là nơi thường dùng để ghi nhãn hiệu mũi khoan (đường kính,vật liệu,nhà máy sản xuất…), kích thước tra theo sổ tay phụ thuộc vào đường kính mũi khoan

Trang 7

• Gồm phần cắt và phần định hướng

• *Phần cắt: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bóc tách phoi

• Gồm 5 lưỡi cắt: 2 lưỡi cắt chính, 2 lưỡi cắt phụ,1 lưỡi cắt

• Lưỡi cắt phụ: là giao tuyến của mặt sau với cạnh viền nằm trên phần trụ ở hai mép cắt.

• Lưỡi cắt ngang: là giao của hai mặt sau, có dạng đường cong không gian, nhưng hình chiếu của nó quy ước là đường thẳng.

C/Phần Làm Việc:

Trang 9

• Có tác dụng định hướng cho mũi khoan trong quá

trình cắt và là phần dự chữ mài lại

• Phần định hướng có dạng côn ngược đường kính

giảm dần từ phần cắt về phần cán dao tạo thành góc

phụ φ 1 lượng giảm thường lấy từ 0.03

-0.1mm/100mm chiều dài

• Trên phần định hướng có hai rãnh xoắn để thoát phoi

và hai mép cắt Dọc theo rãnh xoắn ứng với đường kính ngoài có hai dải cạnh viền làm nhiệm vụ định

hướng cho mũi khoan khi làm việc Để giảm ma sát với bề mặt đã gia công phải hớt lưng trên suốt chiều dài hai mép cắt chỉ để lại cạnh viền với f=0.3 - 2.6mm

và chiều cao h=0.1 -1.2mm

Phần Định Hướng

Trang 10

• Phần kim loại giữa hai rãnh xoắn được gọi là lõi mũi khoan đường kính lõi được lấy dần về phía cán

Đường kính lõi được tính theo công thức:

do= (0.12 - 0.3)DTrong đó D – đường kính mũi khoan

Trang 11

2/Thông số hình học của mũi khoan

Trang 12

*Góc trước:

đo ở tiết diện chính tại một điểm A bất kỳ trên lưỡi cắt chính (coi như không có

lưỡi cắt nganh và lưỡi cắt chính đi qua tâm mũi khoan được xác định theo công

D - đường kính ngoài mũi khoan (mm)

ω -góc xoắn của rãnh phoi ( ο )

φ -góc nghiêng chính ( ο )

Trang 13

*Góc sau:

Trang 14

Góc nghiêng chính:

Để đảm bảo cho hai lưỡi cắt đối xứng nhau qua hai trục

mũi khoan góc ở đỉnh thường xác định góc 2φ

Khi góc φ cho phép mũi khoan dễ ăn sâu vào vật liệu,

lưỡi cắt dài ra, nhiệt dễ thoát hơn.

Tuy nhiên khi đó độ bền của nó giảm xuống.

Góc φ được chọn theo độ bền và độ cứng của vật liệu

gia công.

Với mũi khoan tiêu chuẩn thường chon 2 φ =116’ –

120’

Góc nghiêng phụ:

Góc nghiêng phụ φ 1 ở mũi khoan được hình thành bởi độ côn ngược của phần

định hướng Thường lấy φ 1 = 1’ – 2’ Khi khoan lỗ sâu trên vật liệu cứng, hoặc khi khoan lỗ không cần chính xác, góc φ có thể lấy tăng gấp 2 lần so với góc tiêu

chuẩn φ 1

Góc nghiêng của rãnh xoắn:

Góc nghiêng của rãnh xoắn ω là góc hợp bởi giữa đường thẳng tiếp tuyến với đường xoắn tại điểm nào đó của trục mũi khoan; có thể có hướng xoắn phải hoặc xoắn trai Trong đó: D A – đường kính của mũi khoan xet tại điểm A (mm)

H – Bước xoắn của mũi khoan (mm)

Tg ω A = πDA

AH 9

Trang 15

Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang ψ :

Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang ψ là góc hợp bởi hình chiếu của

lưỡi cắt ngang và hình chiếu lưỡi cắt chính trên mặt phẳng vuông góc với trục mũi khoan (lưỡi cắt ngang hình thành do mài sắc –

mài nặt sau của mũi khoan)

Mũi khoan tiêu chuẩn thường lấy ψ = 50’ – 55’

• Trong đó: d 0 – đường kính của lõi mũi khoan (mm)

DA – đường kính tại điểm A của mũi khoan (mm)

φ - Góc ngiêng chính (0)

Trang 16

3/ Lực và mô men khoan

• + Lực khoan:

-Lực hướng kính Py: phân bố đối

xứng trên các lưỡi cắt Chúng có trị số

bằng nhau cùng phương , ngược chiều

nên tự triệt tiêu trong quá trình cắt

• Các thành phần lực Px tác dụng lên lưỡi cắt ngang chiếm 57% lực Px

• Các thành phần lực Px tác dụng lên lưỡi cắt chính chiếm 40% lực Px

• Các thành phần lực Px tác dụng lên lưỡi cắt phụ chiếm 3% lực Px

Trang 17

Lực tiếp tuyến Pz: phân bố trên các lưỡi cắt và hình thành

ngẫu lực Tập hợp các ngẫu lực này tạo ra mômen xoắn có

xu hướng cản trở chuyển động cắt chính

+ Mômen khoan:

• Là tổng hợp mômen do các lực tiếp tuyến Pz gây ra: Pz- tác dụng lên 2LCC (chiếm 80%), Pz- tác dụng lên 2LCP (chiếm 12%), PzN- tác dụng lên 2LCN (chiếm 8%)

4/ Sự mài mòn và tuổi bền của mũi khoan

+ Sự mài mòn

• Mũi khoan thường hay bị mòn ở các bộ phận sau:

• -Mòn theo mặt sau và mặt trước: xảy ra khi gia công thép

• -Mòn theo cạnh viền: xảy ra khi gia công vật liệu dẻo hoặc thép co độ bền và độ dai lớn Cạnh viền bị mòn làm tăng

mômen xoắn m

Trang 18

• -Mòn theo góc nối tiêp giữa lưỡi cắt chính với cạnh viền: Xảy ra khi gia công vật liệu giòn, vật liệu kém dẻo Dẫn tới cả Px và Mx đều

• Cũng như tiện, quan hệ giữa tuổi bền và tốc độ cắt khi khoan được

biểu thị bởi thức sau: V = A /T m

-Với mũi khoan thép gió, chỉ số tuổi bền lấy bằng: m = 0.125 - 0.2

-Với mũi khoan gắn mảnh kim cương : m = 0.25 - 0.4

Nói chung tuổi bền T được chọn theo đường kính mũi khoan.

HSS: T = (1 – 1,5 )D [v/ph]

HKC T = (1,5 – 2 )D [v/ph]

Trong đó : D – đường kính mũi khoan (mm)

A- hệ số phụ thuộc vào điều kiện gia công

Trang 19

5/Các yếu tố của lớp cắt và chế đọ cắt khi khoan 1.Chiều dày lớp cắt

Chiều dày lớp cắt được đo theo phương vuông

góc với lưỡi cắt chính Khi khoan lỗ đặc

hoặc lỗ rỗng, chiều dày lớp cắt được tính

theo công thức:

a = Sz Sin φ = (S/2) Sin φ[mm]

2.Chiều rộng lớp cắt

+khi khoan lỗ đặc : b= D / (2 Sin φ) [mm]

+khi khoan lỗ rỗng : b= (D –d) / (2 Sin φ) [mm]

3.Diện tích lớp cắt

+khi khoan lỗ đặc : f = 2a.b = SD / 2 [mm2]

+khi khoan lỗ rỗng : f = 2a.b= S(D –d) / 2 [mm2]

Trang 20

4.Chiều sâu cắt

+khi khoan lỗ đặc : t = D / 2 [mm]

+khi khoan lỗ rỗng : t = (D –d) / 2 [mm]

5.Lượng chạy dao

• Lượng chạy dao khi khoan là lượng dịc chuyển của một điêm trên lưỡi cắt chính theo phương chạy dao sau một vòng quay của nũi khoan Ký hiệu: S (mm / vòng)

• Vì lưỡi dao có hai lưỡi cắt chính, nên lượng chạy dao được tính bằng:

Chế độ cắt trên phải đảm bảo các điều kiện sau:

Px < Pmáy;Mx < Mmáy;Nc < Nmáy η

Ngày đăng: 06/07/2014, 18:01

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w