1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tiểu luận - Quản Lý Công - đề tài - Quản lý chiến lược trong khu vực công - kinh nghiệm thế giới và vận dụng vào điều kiện cụ thể của Việt Nam

54 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Chiến Lược Trong Khu Vực Công - Kinh Nghiệm Thế Giới Và Vận Dụng Vào Điều Kiện Cụ Thể Của Việt Nam
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Quản Lý Công
Thể loại Tiểu luận
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 3,74 MB

Nội dung

A.Mở đầu Khu vực công là một bộ phận rất lớn trong toàn bộ nền kinh tế nước ta.Đóng góp một phân không nhỏ trong việc ổn định xã hội ,thu nhập cho ngân sách nhà nước, hỗ trợ nền kinh

Trang 1

Quản lý chiến lược trong khu vực công - kinh nghiệm thế giới và vận dụng vào điều kiện cụ thể

của Việt Nam Lớp Quản Lí Công

Trang 2

A Mở đầu

B Nội dung

I Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc quản lý chiến lược trong khu vực công

II Quá trình thực hiện chiến lược trong khu vực công

III Kinh nghiệm của thế giới và vận dụng cụ thể vào Việt Nam

C.Kết luận

Trang 3

A.Mở đầu

 Khu vực công là một bộ phận rất lớn trong toàn bộ nền kinh tế nước ta.Đóng góp một phân không nhỏ trong việc ổn định xã

hội ,thu nhập cho ngân sách nhà nước, hỗ trợ nền kinh tế

 Từ những năm 1986 trở về trước khu vực công phát triển rất mạnh mẽ, rộng khắp ,thể hiện qua mọi hoạt động trong nền kinh

tế đều do nhà nước quản lí

 Một nền kinh tế bao cấp toàn phần dưới các hình thức

như :Hợp tác xã,doanh nghiệp nhà nước …

 Nhưng đây cũng là một thời kì “khu vực công “ được thực hiện không đúng với cái nghĩa của nó.việc bao cấp toàn bộ đã làm cho nền kinh tế thiếu cạnh tranh ,chất lượng thấp,chậm phát triển

Trang 4

Chiến lược là tập hợp các quyết định về các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đường đạt đến mục tiêu đó

Ví dụ: để học thuộc 300 từ mới trong một tháng ta có thể mỗi ngày học 10 từ mới hoặc cứ cách 1 ngày học

20 từ mới

Ví dụ: Để giảm cân 3

Kg ta có thể lựa chọn

một môn thể thao nào

đó hoặc ăn kiêng

hoặc đi phẫu thuật

thẩm mỹ,…

Trang 5

Trong thực tế, thuật ngữ “khu vực công” (public

sector) thường được hiểu đồng nghĩa với “khu vực nhà nước” (state sector) Theo nghĩa đó, khu vực nhà nước là khu vực hoạt động của xã hội trong đó nhà nước giữ vai trò quyết định, chi phối

Trang 6

Như vậy, có thể hiểu khu vực công là:

+ Khu vực hoạt động do nhà nước làm chủ sở hữu+ Nhà nước đầu tư vốn,

+ Trực tiếp thực hiện

hoặc một phần do tư nhân

đầu tư

+ Tiến hành có sự trợ

giúp tài chính của nhà

nước và được nhà nước

quản lý nhằm tạo ra các

sản phẩm và dịch vụ phục

vụ các nhu cầu chung

thiết yếu của xã hội

Trang 7

1.2 Khái niệm chiến lược

Khái niệm chiến lược hiện nay có nhiều cách tiếp cận khác nhau:

Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu ,chính sách và chuỗi hành động

 Cũng có cách hiểu chiến lược là định hướng hay

phạm vi của một tổ chức nhằm giành thế cạnh tranh

Nhưng ta có thể hiểu ngắn gọn: chiến lược đó là một xâu chuỗi ,một loạt những hoạt động được thiết kế

nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh lâu dài so với các đối thủ

Trang 8

 1.3.Khái niệm quản lí chiến lược

 Quản trị chiến lược là quá trình xác định mục tiêu chiến lược của tổ chức, xây dựng các chính sách , kế hoạch để đạt được các mục tiêu, phân bổ các nguồn lực của tổ

chức cho việc thực hiện các chính sách, kế hoạch này.

 Như vậy, nhiệm vụ quản trị chiến lược bao gồm ba

phần chính:

+ thiết lập mục tiêu - tức xác định tổ chức muốn đi đâu,

về đâu;

+ xây dựng kế hoạch - tức xác định tổ chức sẽ đi đến

đó bằng con đường nào;

+ bố trí, phân bổ nguồn lực - tức tổ chức dùng phương tiện, công cụ gì để đến đó. 

Trang 9

2.Sự cần thiết phải quản lí chiến lược trong khu vực công

Chúng ta cần xác định chắc chắn rằng bất cứ tổ chức , doanh nghiệp nào đều cần có chiến lược

Theo Mintzberg, khu vực công cần có chiến lược vì :

1 Xác lập định hướng dài hạn

2 Tập chung các nỗ lực vào việc thực hiện các nhiệm

vụ để đạt được mục tiêu

3 Xác định phương hướng tổ chức và hành động định hướng các mục tiêu đặt ra

4 Xây dựng tính vững chắc và hài hòa của tổ chức

Trang 10

3 Đặc điểm quản lý chiến lược trong khu vực công

Bao gồm ba đặc điểm cơ bản sau:

- Quản lí chiến lược trong khu vực công chú trọng tới tổng thể lâu dài

- Quản lí chiến lược trong khu vực công là quá trình nhận biết, theo dõi, đánh giá cơ hội và thách thức từ môi trường; tìm kiếm cơ hội phát triển

- Quản lí chiến lược trong khu vực công là quá trình tuần hoàn, liên tục và mang tính vượt trước, tìm kiếm vấn đề, cơ hội và phương thức mới để đổi mới, mở ra con đường mới

Trang 11

4 Nguyên tắc quản lí chiến lược trong khu vực công

 -Nguyên tắc linh hoạt: Các chiến lược cần đảm bảo tính linh hoạt để giảm bớt những rủi ro do những sự kiện không mong đợi phát sinh.

Trang 12

 - Nguyên tắc bảo đảm cam kết: Cần thực hiện đúng cam kết ghi trong chiến lược để đảm bảo các cá nhân thực hiện trách nhiệm của mình sao cho chiến lược hoàn thành đúng thời hạn.

 - Nguyên tắc phù hợp: Để tránh sự trùng lặp,chồng chéo cần sắp xếp các chiến lược sao cho chúng ăn khớp với nhau và thích hợp về thời gian.

 - Nguyên tắc khách quan: Để đảm bảo tính khả thi của chiến lược cần dựa trên những căn cứ khoa học,khách quan và có tính thực tế cao

 - Nguyên tắc nhân tố hạn chế: Khi xây dựng chiến lược cần cần dự đoán những khó khăn và hạn chế có thể xảy ra và đưa ra những giải pháp để giải quyết những nhân tố đó.

Trang 13

II Qúa trình thực hiện quản lí chiến lược trong khu vực công.

1.Xác định mục tiêu chiến lược

Qúa trình quản lí chiến lược trong khu vực công được xác định bằng việc xác định tầm nhìn

Tầm nhìn là định hướng, là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của tổ chức, đòi hỏi tổ chức phải chuẩn bị những điều kiện và nỗ lực để đạt tới

Việc xác định tầm nhìn chính là trả lời cho câu hỏi tổ chức muốn trở thành tổ chức như thế nào trong tương lai

Trang 15

 Tầm nhìn là đích cần đạt được trong tương lai Sứ mệnh

là phương thức, lộ trình nhằm đạt được cái đích đặt ra.

 Mục tiêu trong quản lí chiến lược trong khu vực công bao gồm:

 - Cải thiện các dịch vụ công nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu người sử dụng.

 - Quản lí hiệu qủa chi tiêu công thông qua tăng cường hiệu qủa và hiệu năng của khu vực công.

 - Phát triển dịch vụ công nhằm đóng góp hiệu quả hơn vào chiến lược phát triển kinh tế hoặc phát triển khu vực công.

 - Hỗ trợ cơ quan ,tổ chức khu vực công phát triển hơn khu vực tư nhân.

Trang 16

2 Phân tích môi trường và nguồn lực của tổ chức

công

a)Phân tích môi trường bên ngoài

Môi trường bên ngoài: tất cả các yếu tố tồn tại bên

ngoài tổ chức, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự hình thành và phát triển của tổ chức

Chúng bao gồm các yếu tố xã hội, nhân khẩu, kinh tế, chính trị, sinh thái, xã hội, văn hóa, công nghệ,…

Chẳng hạn sự gia tăng của tỷ lệ lạm phát hay phần

tram tỷ lệ thất nghiệp là những ví dụ về môi trường

bên ngoài

Trang 17

b Phân tích môi trường bên trong

Môi trường bên trong của một tổ chức bao gồm những yếu tố cơ bản sau:

- Hệ thống nội quy, chế của tổ chức

- Đội ngũ nhân sự và công tác nhân sự

- Hệ thống cơ cấu chính thức và phi chính thức

- Văn hóa của tổ chức

- Hệ thống thông tin

- Công tác tài chính-ké toán

- Phong cách lãnh đạo,thủ tục giải quyết công việc

Trang 18

c) Phân tích nguồn lực của tổ chức

Có 4 nguồn lực cơ bản của tổ chức:tài chính,vật

Là yếu tố cốt lõi trong hoạt động của tổ chức

- Các nguồn lực khác dạng vô hình như kiến

thức,kinh nghiệm, giá trị, niềm tin và văn hóa của tổ chức

Trang 19

 3 Hoạch định chiến lược trong khu vực công

 Là quá trình trong đó các chủ thể được trao quyền tiến hành :

 - Ngiên cứu (điều tra,phân tích ,tổng hợp)

 - Xây dựng và ban hành chiến lược,định hướng sự phát triển của xã hội trong tương lai.

 Quy trình hoạch định chiến lược trong khu vực công bao gồm các bước sau:

 - Lựa chọn và phân tích nội dung trọng tâm của chiến lược.

 - Xây dựng mục tiêu của chiến lược.

 - Lựa chọn biện pháp thực hiện chiến lược

 - Hoàn thành dự thảo chiến lược

 - Phê duyệt chiến lược

 - Ban hành và công bố chiến lược

Trang 20

4 Thực hiện chiến lược trong khu vực công

 Đây là giai đoạn triển khai kế hoạch chiến lược ,tổ chức các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu trong

kế hoạch chiến lược; bảo đảm cho mọi hoạt động đều được thực thi, triển khai và đạt được mục tiêu xác

định

Các hoạt động cơ bản trong giai đoạn này bao gồm :

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược

- Phân công,phối hợp thực hiện chiến lược

- Phân bổ nguồn lực

- Theo dõi,kiểm tra,đôn đốc thực hiện chiến lược

Trang 21

5 Theo dõi, đánh giá chiến lược

-Theo dõi chiến lược trong khu vực công có vai trò vô cùng quan trọng Đó là quá trình thu thập dữ liệu một cách có hệ thống nhằm có được những thông tin chính xác về tiến độ thực hiện các mục tiêu đề ra và việc sử dụng các nguồn vốn được phân bổ

-Bên cạnh đó, đánh gía chiến

lược trong khu vực công là nhằm

Trang 22

III.KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI VÀ VẬN DỤNG VÀO ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA VIỆT NAM

Phát triển du lịch nhìn từ kinh nghiệm

của Singapore

Trang 23

Tổng quan về Singapore

 “Con rồng Đông Nam Á”, “Thành phố sạch nhất thế giới”

=>SINGAPORE(Đảo quốc Sư Tử)

 S = 660km2

 Dân số :gàn 5 triệu người

 Tài nguyên thiên nhiên:không có gì

 GDP tăng nhanh:1960(0,7)-2005(116 tỷ)

Trang 24

Chiến lược đặt ra (tầm nhìn):

6 kế hoạch phát triển du lịch khác nhau:

 “Kế hoạch Du lịch Singapore” (năm 1968),

 “Kế hoạch Phát triển du lịch” (năm 1986),

 “Kế hoạch Phát triển chiến lược” (năm 1993),

 “Du lịch 21” (năm 1996),

 “Du lịch 2015” (năm 2005),

 “Địa giới du lịch 2020” (năm 2012).

Trang 25

Sứ mệnh:

Kế hoạch Phát triển chiến lược” (năm 1993):

• Tập trung phát triển các sản phẩm du lịch mới

• Phát triển thị trường du lich mới

• Tổ chức các lễ hội mới mang tầm cỡ quốc tế

• Giáo dục,nâng cao nhận thức của người dân về du lich

Trang 26

“Du lịch 2015” (năm 2005):

-Tập trung phát triển các thị trường chính

-Cải thiện tiêu chuẩn dịch vụ để tạo ân tượng với khách du lich -Nâng cấp cơ sở hạ tầng

-Đầu tư kinh phí khá lớn để để tổ chức các sự kiện du lich và các sản phẩm du lịch.

Trang 27

Về vịnh Marina: Vịnh Marina – thiên đường chốn nhân gian

Trang 29

Công viên Sư Tử (Merlion Park)

Trang 30

Marina Bay Sands

Trang 31

Singapore Flyer

Trang 32

Đập nước Marina Barrage

Trang 33

Nhà hát trái Sầu Riêng

Trang 34

Sân vận động nổi

Trang 35

Kết quả đạt được:

 6/2010 :1 triệu khách/ 1 tháng

 2010:11,64 triệu khách quốc tế =>2011:13 triệu

 18,8 tỷ đô Sing 2012:22,2 chiếm 3% GDP

 >50.000 phòng khách sạn

 Tỷ lệ sử dụng phòng năm 2011 đạt 86%

Trang 36

 91.000 khách du lịch năm 1964 => 15 triệu năm 2013

Trang 37

Vận dụng vào điều kiện của Việt Nam

Trang 41

Chiến lược đề ra:

 Năm 2012, tỉnh Quảng Ninh chọn chủ đề là “Năm xây dựng chiến lược và quy hoạch”

 Quy hoạch phát triển du lịch.

 Chuyển mô hình tăng trưởng kinh tế từ “nâu” sang “xanh”

 “Được coi là ngành công nghiệp khói”

Trang 42

Sứ mệnh:

Quy hoạch và bảo tồn một số cụm, khu phố thợ mỏ

và các khu mỏ lộ thiên

Phát triển du lich nghỉ dưỡng

Kêu gọi đầu tư nước ngoài để phát triển du lich sinh thái và khu vui chơi giải trí

Trang 43

Du lịch đảo Cô Tô

Trang 45

Hoàng hôn trên đảo Cô Tô

Trang 46

 Năm 2010, Cô Tô đón 3.500 khách du lịch

 Năm 2011 đón gần 10.000 khách

 Năm 2012 dự kiến đón 12.000 đến 15.000 khách du lịch,

nhưng 6 tháng đầu năm đã đón trên 20.000 khách và cả năm có thể đón đến 30.000 khách du lịch.

Trang 47

Năm 2012

500

“Tuần thể thao – văn hóa – du lịch Cô Tô”

Trang 48

 Sản phẩm mới được triển khai

“Hành trình vì biển đảo quê hương”, “Du lịch cộng đồng”,

“Một ngày làm chiến sỹ

Trang 49

Dịch vụ trao đổi ngoại tệ được triển khai

Trang 50

Kết quả đạt được:

 Di sản thiên nhiên thế giới 2 lần được UNESCO công nhận và

là 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên thế giới, là điểm đến quan

trọng với khách du lịch quốc tế.

 20 dự án , vốn 5.200 tỷ

 Hình thành những tuyến du lịch nội tỉnh 

 Đẩy mạnh hợp tác quốc tế

Trang 52

 2001 đến 2010 tăng bình quân 11,84% (trong đó khách quốc tế tăng 13,48%)

 2011:6,2 triệu lượt

 Riêng trong Tuần Du lịch Hạ Long - Quảng Ninh năm 2012, khách du lịch đến Quảng Ninh ước đạt gần 500.000 lượt khách, tăng 25% so với năm 2011. 

Trang 53

C.KẾT LUẬN

Quản lý chiến lược trong khu vực công đã giữ vị trí chủ đạo trong nền kinh tế là tác nhân chính cho sự phát triển, đi đầu trong hoạt định phát triển của xã hội Đã tạo điều kiện cho sự xúc tác trong phát

triện kinh tế và bộ trở các đề xuất phát triển kinh

tế cho khu vực tư và phi lợi nhuận.

Ngày đăng: 31/03/2025, 06:54

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w