CĂN CỨ PHÂN LOẠI THỜI HẠN THANH TOÁN - Hối phiếu trả tiền ngay - Hối phiếu trả tiền sau một số ngày nhất định - Hối phiếu có kỳ hạn nhất định CHỨNG TỪ KÈM THEO - Hối phiếu trơn - Hối p
Trang 1Đề tài: Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện thanh toán quốc tế và thực trạng vận dụng trong du lịch tại Việt Nam.
I Khái quát các phương tiện thanh toán quốc tế
II Ưu, nhược điểm của các phương tiện thanh toán quốc tế III Các phương tiện thanh
toán quốc tế trong du lịch
Trang 2I Các phương tiện thanh toán quốc tế
1 Hối phiếu
1.1 Khái niệm
Hình 1: Mẫu hối phiếu ở Thái Lan
Hối phiếu là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát cho một người khác, yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày xác định phải trả một số tiền nhất định cho người
đó hoặc theo lệnh trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu
Trang 3ĐẶC ĐIỂM HỐI PHIẾU
Tính cụ thể
Tính trừu tượng
Tính bắt buộc trả tiền Tính lưu thông
Trang 4CĂN CỨ
PHÂN LOẠI
THỜI HẠN THANH TOÁN
- Hối phiếu trả tiền ngay
- Hối phiếu trả tiền sau một số ngày nhất định
- Hối phiếu có
kỳ hạn nhất định
CHỨNG TỪ KÈM THEO
- Hối phiếu trơn
- Hối phiếu đích danh
- Hối phiếu vô danh
- Hối phiếu theo lệnh
- Hối phiếu thương mại
- Hối phiếu ngân hàng
NGƯỜI KÍ PHÁT
PHÂN LOẠI
Trang 5Các bên tham gia
Người bảo lãnh
Người chuyển nhượng
Người trả tiền
Người hưởng lợiNgười
ký phát
Trang 62 Lệnh phiếu (Promissory notes)
2.1 Lịch sử hình thành
• Chính thức phát hành ở Tây Ban Nha vào năm 1553
• Trước đó được sử dụng như một hệ thống thô sơ của tiền giấy.
2.2 Khái niệm
• Lệnh phiếu là chứng chỉ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
Trang 7Hình 2: Mẫu lệnh phiếu cơ bản
1 Tiêu đề Lệnh Phiếu 2 Số tiền cần trả
3 Thời hạn trả tiền 4 Địa điểm trả tiền
5 Người thụ hưởng 6 Ngày và nơi ký phát hành
7 Chữ ký của người ký phát
Trang 82.3 Đặc điểm:
- Chỉ có 1 bản duy nhất, do bên nợ phát hành.
- Kỳ hạn được quy định rõ ràng.
- Một kỳ phiếu có thể do một hay nhiều người ký phát
- Cần được đảm bảo bởi Ngân hàng/công ty tài chính.
- Ít thông dụng hơn hối phiếu.
- Lệnh phiếu vẫn có giá trị sử dụng nếu: Không ghi địa
chỉ thanh toán nhưng có địa chỉ người phát hoặc không có địa chỉ phát hành nhưng có địa chỉ ký phát.
Trang 92.3 Phân loại
• Lệnh phiếu cá nhân
• Lệnh phiếu đầu tư
• Lệnh phiếu thương mại
• Lệnh phiếu bất động sản
2.4 Thanh toán lệnh phiếu
Trang 103 Séc
3.1 Khái niệm
Séc hay chi phiếu là một văn kiện mệnh lệnh
vô điều kiện thể hiện dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản.
* Phạm vi áp dụng: bên ký phát và bên thụ hưởng mở tài khoản tại cùng một hoặc hai ngân hàng khác nhau.
Trang 11Hình 4: Mặt trước, mặt sau của mẫu séc thuộc
-Tên ngân hàng/ tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán
-Tên người thụ hưởng
-Địa điểm thanh toán.
-Ngày ký phát.
-Tên, chữ ký của người ký phát.
Trang 12ĐẶC ĐIỂM SÉC
Tính bắt buộc thanh toán Tính lưu thông
Trang 13Các bên liên quan
Người thu hộ
Người thanh toán
Người được trả tiền
Người thụ hưởng
Người
ký phát
Trung tâm thanh toán bù trừ séc
Trang 144 Thẻ thanh toán
4.1 Khái niệm
Thẻ thanh toán là hình thức tiền điện tử, ra đời và gắn liền với sự phát triển của Ngân hàng và việc ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngân hàng
Do Ngân hàng phát hành, là phương tiện thanh toán hiện đại, phục vụ chủ yếu trong lĩnh vực phi mậu dịch.
Trang 154.2 Các loại thẻ thanh toán quốc tế:
- Debit Card (Thẻ ghi nợ): Chức năng chính là thanh toán với số tiền có trong tài khoản của bạn gồm là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.
- Credit Card (Thẻ tín dụng): Chức năng là thanh toán nhưng không cần tiền trong tài khoản ngân hàng (trong hạn mức cho phép)
=> đặc điểm chung : có thể thực hiện các giao dịch tại máy ATM, mua hàng hóa tại các cửa hàng, siêu thị, khách sạn,.v.v hay website bán hàng trực tuyến mà không cần phải dùng tiền mặt
Trang 16Thẻ Visa cradit card do
Comerica Bank phá t hành
Thẻ Debit Mas ter Card
Trang 17Thông tin kết với Liên hàng tháng Hóa đơn Thủ tục đăng ký Mức chi tiêu Lãi suất Bảo mật Lịch sử tín dụng Phí vượt hạn mức
phải thanh toán
hóa đơn cho
ngân hàng trong
45 ngày
Không yêu cầu tài khoản
Có Khó Theo hạn
mức tín dụng,
Tính trên dư
nợ, cao.
Mức độ bảo mật thấp Sử dụng thẻ tín dụng có
trách nhiệm
có thể cải thiện điểm tín dụng của bạn
Không Dễ dàng Tùy vào
số tiền trong tài khoản
Không Mức bảo mật
thấp, rủi ro phụ thuộc vào số tiền trong tài khoản
Không ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
Cao
So sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Trang 18II Ưu, nhược điểm của các phương tiện thanh toán quốc tế
1 Hối phiếu
1.1 Ưu, nhược điểm
Công cụ thay thế tiền mặt,
ổn định thị trường tiền tệ
Cơ sở pháp lý trong quan hệ
mua bán chịu
Bổ sung hàng hoá thị trường
mở, là tài sản đảm bảo, tính
thanh khoản cao
Ngân hàng tăng thu nhập
nhưng không tăng rủi ro
Hai doanh nghiệp thông đồng nhau lập ra hối phiếu khống Khó có thể mở rộng qui mô và thời gian mua bán chịu trong trường hợp nhu cầu mua chịu quá lớn và thời gian quá lâu.
Quan hệ mua bán chịu chỉ phát sinh giữa những doanh nghiệp tín nhiệm.
Trang 191.2 Thực trạng và vận dụng sử dụng hối phiếu ở Việt Nam
- Thị trường chiết khấu cầm cố hối phiếu trả chậm ở Việt Nam chưa phát triển, thường áp dụng tại Việt Nam là chiết khấu trong L/C và chiết khấu ngoài L/C.
- Thường áp dụng phương thức nhờ thu sử dụng hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu, ít sử dụng hóa đơn thương mại
- Bao thanh toán trên cơ sở khoản phải thu là hối phiếu: chủ yếu thực hiện bao thanh toán trong nước có truy đòi trên cơ sở hóa đơn bán hàng.
Trang 221.3 Giải pháp phát triển nghiệp vụ kinh doanh hối phiếu
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng nghiệp
vụ kinh doanh hối phiếu hiện có.
- Phổ biến quảng bá, trong thời gian đầu nên
áp dụng cơ chế ưu đãi.
- Thành lập tổ chức định mức tín nhiệm.
- Ngân hàng nên áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro khi kinh doanh hối phiếu.
Trang 232 Lệnh phiếu
2.1 Ưu, nhược điểm
Công cụ thay thế tiền mặt,
ổn định thị trường tiền tệ
Cơ sở pháp lý trong quan hệ mua bán chịu
Là tài sản đảm bảo vững chắc, tính thanh khoản caongân hàng có thể bán khoản lệnh phiếu để thu nợ trước hạn
Khó có thể mở rộng qui mô và thời gian mua bán chịu trong trường hợp nhu cầu mua chịu quá lớn và thời gian quá lâu Quan hệ mua bán chịu chỉ phát sinh giữa những doanh nghiệp tín nhiệm.
Trang 24Sự khác biệt giữa hối phiếu và lệnh phiếu
Ý nghĩa Do người bán ký phát,
gửi cho người mua, yêu cầu người mua khi đến hạn phải thanh toán
Do người mua ký phát, đưa người cho vay giữ, chứng nhận là có nợ
Thời điểm ký
phát Khi cần đòi tiền, người bán sẽ ký phát, thường là
sau khi hàng đã được chuyển đến người mua
Người mua phải ký phát và đưa cho người bán ra rồi mới lấy được hàng
Phạm vi sử
dụng Thường được dùng nhiều hơn Ít được sử dụng
Trang 252.2 Thực trạng sử dụng và thanh toán kỳ phiếu ở Việt Nam
- Ở những nền kinh tế phát triển kỳ phiếu được sử dụng rộng rãi Ở Việt Nam, việc sử dụng kỳ phiếu mới bắt đầu
- Các doanh nghiệp chưa sử dụng kỳ phiếu vào hoạt động thanh toán của mình mà mới chỉ có các ngân hàng sử dụng kỳ phiếu như một kênh huy động vốn
Ví dụ: Ngân hàng Pacific Bank phát hành kỳ phiếu với mức siêu lãi suất lên tới 19.5%/ năm
Trang 26Hoàn chỉnh hành lang pháp
lý đối với kỳ phiếu
Trang 273 Séc
- Giản tiện và an toàn
- Giao dịch vẫn không bị ngừng trễ
- Có thể mang lượng lớn ngoại tệ
- Từ chối thanh toán bằng séc
- Nếu người mua và người bán không có tài khoản ở cùng 1 ngân hàng thì ngân hàng phải thông qua
hệ thống bù trừ
- Thường dùng với giao dịch nhỏ
Ưu điểm
Nhược điểm
Trang 283.2 Thực trạng
• Thế giới: giảm số lượng séc và tiêu thụ séc giảm
+ Tại Đức, Áo, Hà Lan, Bỉ: Séc gần như biến mất
+ Tại Phần Lan: ngừng phát ành séc từ năm 1993
+ Tại Úc và New Zealand: sử dụng séc giảm mạnh
* Việt Nam: sử dụng chủ yếu là các pháp nhân,
• Hình thức thanh toán bằng séc chiếm tỷ lệ rất thấp (khoảng 2%) trong tổng thanh toán phi tiền mặt, chủ yếu giữa các doanh nghiệp
• Dự đoán sử dụng Séc ở Việt Nam sẽ giảm đi nhanh chóng và biến mất trong khoảng 10 năm tới
Trang 293.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Séc ở Việt Nam
Hoàn thiện hệ thống pháp luật, xây dựng các chế tài phù hợp.
Tăng cường nhận thức của người dân
Đầu tư hệ thống
cơ sở hạ tầng, thiết kế trung tâm thanh toán bù trừ Séc tự động.
Trang 304 Thẻ thanh toán quốc tế
4.1 Thực trạng
Hoàn thành kết nối liên thông hệ thống máy ATM/POS trên toàn quốc.
Đóng góp 1,2 tỷ đôla Mỹ, vào GDP
của Việt Nam từ năm 2008-2013. Thời điểm thích hợp thông qua "nghị định không dùng tiền mặt”
tình hình mở và sử dụng tài
khoản cá nhân tăng lên Được các ngân hàng chú trọng phát triển
Trang 32III Các phương tiện thanh toán quốc tế trong du lịch
1 Séc du lịch
1.1 Khái niệm
1.2 Bản chất của Séc du lịch
Bắt đầu có từ năm 1874, bởi công ty Thomas Cook Holidy
Công ty American Express đã sử dụng Séc du lịch từ 1981.
65% số người đi nghỉ ở nước ngoài dùng Séc du lịch
Séc du lịch là một loại Séc đích danh.
Trang 33Đặc điểm Séc du lịchĐặc điểm Séc du lịch
Thời hạn do thỏa thuận
Ghi rõ khu vực các ngân hàng trả tiền
Có thể chuyển nhượng
Trang 341.4 Hình thức và nội dung của séc du lịch
Séc du lịch có hình thức gần giống tiền mặt
+ Tiêu đề, số séc
+ Tên và biểu tượng của tổ chức phát hành
+ Tên và biểu tượng của cơ sở thành viên phát hành
+ Giá trị của sức mua được in sẵn
+ Phần dành cho khách du lịch kí khi mua
+ Phần dành cho khách du lịch khi thanh toán
+ Thời hạn hiệu lực của séc
+ Khu vực các ngân hàng trả tiền (có thể có, có thể không)
Trang 351.5 Cơ chế sử dụng Séc du lịch đối với khách du lịch và cơ
chế thanh toán của các cơ sở nhận thanh toán Séc du lịch
1.5.1 Cơ chế sử dụng Séc du lịch đối với khách du lịch
1.5.2 Cơ chế thanh toán của các cơ sở nhận thanh toán Séc du lịch
• Các cơ sở muốn nhận thanh toán bằng Séc du lịch cần đăng kí
Kiểm
tra séc
Nhận séc du lịch
Gửi đến ngân hàng
Ngân hàng chuyển tiếp
Khi mua
Kí hợp đồng =>Trả
tiền mặt =>Kí tên
trên mỗi tờ Séc
Khi thanh toán
Thanh toán trực tiếp hoặc đổi ra tiền mặt (thu phí từ 0.5 – 2%)
Khi mất
Thông báo cho cơ sở phát hành, xuất trình giấy tờ
Trang 362.1 Ưu điểm, nhược điểm của Séc du lịch
Rủi ro thanh toán
Kém linh hoạt
Có thời hạn sử dụng
An toàn hơn tiền mặt
Dễ sử dụng và bảo quản
Thanh toán tiện lợi
Phương tiện kiểm soát chi tiêu
Hoán đổi dễ dàng
Trang 373.1 Thực trạng sử dụng Séc du lịch ở Việt Nam
Trang 38Tăng cường mối quan
hệ giữa các doanh nghiệp và ngân hàng
Đầu tư trang thiết bị
Trang 392 Phiếu du lịch (Voucher du lịch)
2.1 Bản chất của phiếu du lịch
Phiếu du lịch là chứng từ chứng minh việc đã thanh toán trước của khách hàng du lịch cho một số dịch vụ du lịch hoặc tất cả các dịch vụ hàng hoá có trong du lịch mà họ sẽ được sử dụng trong chuyến hành trình du lịch.
2.2 Hình thức của phiếu du lịch
Thường do các doanh nghiệp phát hành theo mẫu in sẵn, khi sử dụng chỉ cần điền thêm những nội dung cần thiết.
Trang 402.3 Một số nội dung bắt buộc của Phiếu du lịch
Tiêu đề
Tên địa chỉ, biểu tượng, số
fax của cơ sở phát hành
+ Liệt kê các dịch vụ, hàng hoá + Tên địa chỉ của cơ sở mà phiếu
du lịch ấn định tới.
Cam kết thanh toán Thời gian
Trang 412.4 Các loại phiếu du lịch
+ Phiếu du lịch cá nhân.
+ Phiếu du lịch cho đoàn.
+ Phiếu du lịch cho chương trình trọn gói + Phiếu du lịch cho các dịch vụ cơ bản + Phiếu du lịch cho các dịch vụ bổ sung + Phiếu du lịch mở
+ Phiếu du lịch đóng
Trang 422.5 Quy trình thanh toán phiếu du lịch
1 • Khách du lịch mua chương trình du lịch hoặc dịch vụ khách sạn.
2 • Doanh nghiệp lữ hành gửi khách phát phiếu du lịch cho khách du lịch.
3 • Một bản phiếu du lịch được gửi cho doanh nghiệp nhận khách/khách sạn
4 • Khách du lịch dùng trực tiếp từ hoặc nộp phiếu doanh nghiệp nhận khách
5 • Doanh nghiệp lữ hành nhận khách gửi phiếu du lịch đòi thanh toán.
6 • Doanh nghiệp lữ hành gửi khách thanh toán
Trang 432.6 Quy trình lưu thông phiếu du lịch của Visa
Đại lý du lịch đặt tại khách sạn
Đại lý du lịch thu hoa hồng và chuyển cho khách du lịch 2 phiếu du lịch.
Khách du lịch nộp phiếu cho khách sạn
để nhận dịch vụ.
Gửi phiếu có dấu cùng hoá đơn tới ngân hàng
Ngân hàng đại lý nhờ thu chuyển thông số tấm phiếu
Ngân hàng đại lý phát hành chuyển
nợ vào tài khoản đại
lý du lịch
Ngân hàng đại lý cung ứng phiếu du cho đại lý du lịch
Trang 44Ưu điểm Nhược điểm
Có hạn sử dụng nhất định, không được hoàn lại
Một số nhân viên phục vụ phân biệt đối xử với khách
Một số nhà cung cấp voucher giá rẻ cho những dịch vụ kém chất lượng,
Chỉ áp dụng với một vài dịch vụ nhất định
Địa điểm giao nhận, phương thức thanh toán đa dạng,
phong phú, tiện lợi.
Giới thiệu sản phẩm và kích cầu du lịch
Chi phí tiết kiệm
Trang 452.8 Thực trạng
• Để đáp ứng nhu cầu du lịch, nhiều công ty lữ hành tung ra hàng loạt tour nội địa và quốc tế bằng hình thức voucher du lịch
• Nhiều đơn vị không uy tín, thường tăng giá lên rồi giảm trong voucher hoặc cắt giảm nhiều tiện ích và điều kiện đi kèm
• Tại Việt Nam, một số công ty du lịch có bán các voucher như Viettravel, Saigontourist, Fiditour, Mức độ chăm sóc khách hàng tốt hơn các loại hình thương mại điện tử
Trang 462.9 Giải pháp tối ưu hóa việc sử dụng phiếu du lịch
Nên kiểm tra kỹ phần dịch vụ trong voucher Sau đó, gọi điện trực tiếp đến khách sạn để kiểm tra loại phòng, giá cả
Đặt trực tiếp tại các công ty lữ hành du lịch
Nên mua voucher cho các dịch vụ nào đơn giản và ít bị phụ thuộc vào tình trạng có chỗ hay ko có chỗ
Tham khảo ý kiến và nhận xét từ những người đã sử dụng dịch vụ giống mình
Trang 47 3 Thẻ thanh toán quốc tế trong du lịch
Trang 483.2 Thực trạng tại Việt Nam