BÀI GIẢNG:
CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN
NÔNG SẢN, THỰC PHẨM
Trang 2NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Tầm quan trọng của vấn đề bảo quản nông sản
Bài 1: Các dạng tổn thất sau thu hoạch
Bài 2: Vai trò của công tác bảo quản trong sản xuất nông nghiệp
Chương 2: Mối quan hệ giữa môi trường bảo quản và nông sản
Bài 1: Đặc điểm của môi trường bảo quản
Bài 2: Đặc điểm của nông sản phẩm
Bài 3: Mối quan hệ giữa môi trường bảo quản và nông sản phẩm
Chương 3 Cấu tạo, giải phẫu một số nông sản
Bài 1 Cây lương thực
Bài 2 Các loại rau
Bài 3 Một số loại trái cây
Bài 4: Giá trị dinh dưỡng của rau quả
Chương 4: Tính chất vật lý cơ bản của hạt nông sản
Bài 1: Mật độ và độ trống rỗng (độ chặt và độ hổng) của hạt
Bài 2: Tính tan rời và tự động phân cấp
Bài 3: Tính dẫn nhiệt là lượng nhiệt dung
Bài 4: Tính hấp phụ và tính hút ẩm
Bài 5: Dung trọng và tỷ trọng của hạt
Chương 5: Những biến đổi sinh lý và sinh hóa xảy ra trong quá trình bảo quản nông sản
Bài 1: Thành phần hóa học và biến đổi của nông sản trong quá trình bảo quản
Trang 3Chương 6: Những sinh vật hại nông sản trong quá trình bảo quản và biện pháp phòng trừ
Bài 1: Vi sinh vật hại nông sản
Bài 2: Côn trùng gây hại nông sản trong kho
Bài 3: Chuột hại sản phẩm trong kho
Chương 7: Kiểm nghiệm hạt giống và hạt nông sản
Bài 1: Lấy mẫu kiểm nghiệm
Bài 2: Những chỉ tiêu kiểm nghiệm cơ bản
Chương 8: Nguyên tắc bảo quản hạt lương thực sau thu hoạch
Bài 1 Yêu cầu của công tác bảo quản
Bài 2 Chế độ bảo quản nông sản
Bài 3 Phương pháp bảo quản
Bài 4 Kỹ thuật bảo quản một số hạt và nông sản chính
Chương 9 Công nghệ chế biến rau quả
Bài 1 Công nghệ đồ hộp rau quả
Bài 2 Công nghệ chế biến nước rau quả
Bài 3 Công nghệ chế biến mứt quả (cô đặc, mứt quả)
Bài 4 Công nghệ chế biến rau quả lạnh đông
Chương 10 Chế biến lương thực
Bài 1 Công nghệ chế biến gạo
Bài 2 Công nghệ sản xuất tinh bột
Bài 3 Công nghệ sản xuất bột mì
Bài 4 Công nghệ sản xuất bánh mì
Bài 5 Công nghệ chế biến mì sợi
Bài 6 Công nghệ sản xuất thức ăn gia súc, tôm
Trang 4TÀI LIỆU THAM KHẢO
2.Tài liệu tham khảo
[1] Handbook of Vegetable Preservation and Processing, CRC Press, 2004
[2] Mai Văn Lề, Bùi Đức Hợi (1987), Bảo quản lương thực, NXB KHKT Hà Nội.
[3] Vũ Quốc Trung (1999), Sổ tay kỹ thuật bảo quản lương thực, NXB KHKT Hà Nội
[4] Đoàn Dụ, Bùi Đức Hợi (1983), Công nghệ và các máy chế biến lương thực, NXB KHKT
Trang 5Nắm rõ các qui trình chế biến nông sản
Trang 6Bài 1: Các dạng tổn thất sau thu hoạch
Bài 2: Vai trò của công tác bảo quản trong
sản xuất nông nghiệp
Trang 7BÀI 1:
CÁC DẠNG TỔN THẤT SAU
THU HOẠCH
Trang 8NGUYÊN NHÂN GÂY TỔN THẤT SAU THU HOẠCH CỦA HẠT LƯƠNG THỰC
Thu hoạch Sơ chế Bảo quản Vận chuyển
-Quá sớm -Quá trễ
- Đổ vãi
-Sấy/phơi chưa khô.
-Không sạch
- Chim/chuột
-Vi sinh vật -Chuột/bọ -Biến đổi sinh học.
-Thay đổi khí hậu
- Rơi vãi
Trang 9SỰ THIỆT HẠI TRONG QUÁ
TRÌNH BẢO QUẢN
Hao hụt
Trang 10điều kiện tối ưu thì sự
hao hụt khối lượng càng
Trang 11BÀI 2:
VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC BẢO
QUẢN TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP
Trang 12Vai trò bảo quản nông sản
Bảo quản nông sản phải giải quyết 3 yêu cầu sau:
Đảm bảo hao hụt thấp nhất về trọng
Hạn chế sự thay đổi về chất lượng
Chi phí giá thành thấp nhất trên một đơn vị sản phẩm bảo quản
Trang 13Bài 1: Đặc điểm của môi trường bảo quản
Bài 2: Đặc điểm của nông sản phẩm
Bài 3: Mối quan hệ giữa môi trường bảo
quản và nông sản phẩm
Trang 14BÀI 1:
ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG
BẢO QUẢN
Trang 15Các yếu tố của môi trường ảnh
Trang 16Đặc điểm khí hậu nước ta
Vị trí địa lý
Khí hậu?
- Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa
- 2 mùa chính: mùa nóng (5-10 DL) và mùa lạnh (11-4 DL)
- Nhìn chung trên toàn lãnh thổ nước ta nhiệt độ tương đối cao (ảnh hưởng đến hoạt động sống của hạt, hô hấp, nẩy mầm… và vi sinh vật gây hại phát triển)
- Độ ẩm miền Bắc tương đối cao (75-90%) Vào
Trang 17 Các hạt nông sản đều chứa một thủy phần nhất định gọi là
toàn của sản phẩm được giữ vững Nếu độ ẩm không khí quá cao thì nông sản hút ẩm làm thủy phần an toàn tăng lên, các quá trình hóa học, lý học, sinh học … xảy ra liên tiếp, thuận lợi cho vi sinh vật phát triển
Trang 18 Thuỷ phần nông sản (W%): Tỷ lệ phần trăm khối lượng
nước trong nông sản và khối lượng nông sản (độ ẩm nông sản)
tự do và nước liên kết trong đó nước tự do trực tiếp tham gia vào hoạt động trao đổi chất của nông sản Để bảo quản một số nông sản, người ta thường làm giảm hoạt độ nước tự
do bằng cách làm khô chúng đến thuỷ phần an toàn Do đó, thuỷ phần an toàn của nông sản là hàm lượng nước có trong nông sản mà tại đó hoạt động trao đổi chất của nông sản là tối thiểu
Trang 19BÀI 2:
ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG SẢN PHẨM
Trang 20 Theo đặc điểm hình thái và thành phần dinh dưỡng
Theo mục đích sử dụng
Nông sản bảo quản rất đa dạng và phong phú, bao gồm nhiều loại hình, đối tượng khác nhau Nếu phân chia theo đặc điểm hình thái và thành phần dinh dưỡng thì chúng bao gồm các đối tượng như sau:
- Đối tượng hạt (ít hư hỏng)
- Đối tượng rau hoa quả (dễ hư hỏng)
- Đối tượng củ (khá dễ hỏng)
- Đối tượng thân lá (chè, thuốc lá ) (dễ hư hỏng)
Nếu phân chia theo mục đích sử dụng có thể chia thành 3 nhóm:
1) làm giống 2) làm thực phẩm và
Trang 21BÀI 3:
MỐI QUAN HỆ GIỮA MÔI TRƯỜNG BẢO QUẢN VÀ
NÔNG SẢN PHẨM
Trang 22(1) Đại khí hậu (2) Tiểu khí hậu
(3) Vi khí hậu
Môi trường nào ảnh hưởng lớn?
QUAN HỆ GIỮA MÔI TRƯỜNG BẢO
QUẢN VÀ NÔNG SẢN
Việc điều chỉnh đại và vi khí hậu khó khăn nên chủ yếu người ta điều chỉnh vi khí hậu thông qua tiểu khí hậu để tạo
Trang 23Bài 1 Một số loại lương thực
Bài 2 Một số loại rau
Bài 3 Một số loại trái cây
Trang 24TẾ BÀO THỰC VẬT
Trang 25BÀI 1
MỘT SỐ LOẠI LƯƠNG THỰC
Trang 261 Giới thiệu chung về cây
lương thực
Lương thực: thuộc nhóm thực phẩm giàu tinh bột hay nói cách khác lương thực là tên gọi nhóm thực phẩm chuyên cung cấp tinh bột cho cơ thể chất dinh dưỡng
Nhóm lương thực:
Nhóm hạt ngũ cốc
Nhóm củ
Một số dân tộc thì tinh bột còn được thu nhận từ một
số hạt họ đậu, chuối xanh…
Trang 27Ngũ cốc ban đầu là tên gọi chung để chỉ 5 loại thực vật với hạt có thể ăn được, sau này là cụm từ hay được dùng để gọi chung cho các loại cây lương
thực hay sản phẩm chính thu được từ chúng.
Trang 28 Căn cứ vào thành phần hóa học chia hạt
nông sản làm 3 nhóm:
Nhóm giàu tinh bột
Nhóm protein
Nhóm giàu chất béo
Trang 30Vỏ trấu Vỏ quả Vỏ hạt
Trang 31Lớp aleurone và nội nhũ
Lớp aleurone: Lớp tế bào dày bao xung quanh hạt cả nội nhũ bột và phôi Chiều dày lớp aleurone phụ thuộc vào loại hạt, giống hạt và điều kiện loại hạt, giống hạt
và điều kiện canh tác
Nội nhũ: Là phần dự trữ chất dinh dưỡng của hạt
Trang 33Glucid Protein Lipid Enzyme
- Protein phân bố trong phôi và lớp aleurone
Dừa
Mè … Amylase Protease
Lipase
3 Thành phần tế bào
Trang 34Amylose: Cấu tạo mạch thẳng gồm từ 200 – 1000 gốc glucose liên kết với nhau bằng liên kết α 1-4 glucozit
Trang 35Amylopectin: có cấu trúc phân nhánh Trong cấu
trúc phân tử nó chứa cả lien kết α (1,4) glycoside và α (1,6) glycoside
Trang 364 Một số loại hạt lương thực thông dụng
Aleurone layer: lớp aleurone
Nucellus: Lớp trong
vỏ hạt (xốp, dễ dàng cho ẩm đi qua)
Seed coat: Lớp ngoài
Trang 37Nội nhũ: Trong nội nhũ chủ yếu là glucid,
chiếm 90%
- Vùng gần lớp vỏ hạt gọi là lớp Subsleurone
- Vùng nội nhũ tâm hạt
Trang 38 Phôi:
- Có nhiệm vụ biến các chất dự trữ thành chất dinh dưỡng khi cây nảy mầm.
- Chứa nhiều protein, lipid, vitamin (B1chiếm 66% lượng vitamin toàn hạt Tùy theo giống
và điều kiện canh tác mà phôi to nhỏ khác
nhau (chiếm 2.3-3% khối lượng hạt)
- Khi xay xát, phôi thường vụn nát thành cám
Trang 39b Lúa mì
Giống lúa mì phổ biến:
Lúa mì thông thường (T aestivum):
Loài lục bội được gieo trồng nhiều nhất trên thế giới
Lúa mì cứng (T durum): Dạng tứ
bội duy nhất được sử dụng rộng rãi ngày nay và là loài lúa mì được gieo trồng nhiều thứ hai
Hai thành phần quan trọng nhất
trong lúa mì và bột mì là tinh bột và protein
Trang 401 Nội Nhũ (83%): Là nguồn sản xuất bột mì, chứa các chất dinh dưỡng của hạt lúa mì Nội nhũ chứa các chất dinh dưỡng sau (% so với hạt lúa mì): 70-75% protein, 43% axit pantothenic (Vitamin B5), 32% Riboflavin (Vitamin B2), 12% Niacin (Vitamin B3), 6% Pyridoxine (Vitamin B6), 3% Thiamin (Vitamin B1)
2 Vỏ cám (14%): Cám được lấy ra từ vỏ lúa mì và được sử dụng trong thức ăn động vật, gia cầm hoặc kết hợp với nội nhũ để sản xuất bột mì Cám mì chứa thành phần
Cellulose và các chất dinh dưỡng sau (% so với hạt lúa mì): 86% Niacin (Vitamin B3), 73% Pyridoxine (Vitamin B6), 50% axit Pantothenic (Vitamin B5), 42% Riboflavin (Vitamin B2), 33% Thiamin (Vitamin B1), 19% Protein
3 Phôi (3%): Phôi là thành phần nảy mầm của hạt Mầm lúa chứa các chất dinh dưỡng như sau (% so với hạt lúa mì):
Trang 41Gồm 4 loại protein chính trong bột mì: Protein
% khối lượng protein
này liên kết với tinh bột, và tồn tại
trong nội nhũ của hạt của một số
loại cây hoà thảo, đặc biệt là lúa
mì, yến mạch và lúa mạch Do
không tan trong nước nên gluten có
thể được tinh chế bằng cách rửa
với nước để tách khỏi tinh bột.
Gluten
Trang 43 Ruột: Tinh bột và nước
Nhựa khoai (có nhiều
trong khoai tươi): chứa
tanin, bị oxy hóa tạo
thành flobaphen (màu da
cam sẫm)
Trang 44e Ngô
Trang 45Ngô ngọt (hạt) Giá trị dinh dưỡng 100 g (3,5 oz)
Năng lượng 360 kJ (86 kcal)
Trang 46f Đại mạch
hàng, số hàng không cố định.
aleurone: đại mạch màu trắng hay xanh lơ
râu nhám và râu trơn
làm thức ăn cho người, gia
súc hay nấu bia
đông
Trang 49BÀI 2: MỘT SỐ LOẠI RAU
Trang 50Giới thiệu một số loại rau
Trang 51Rau quả là nguồn cung cấp vitamin và chất khoáng chính cho cơ thể, đặc biệt là chất xơ giúp giải các độc
tố phát sinh trong quá trình tiêu hóa thức ăn và chống táo bón
Vì vậy chúng ngày càng trở nên quan trọng và
là một phần không thể thiếu trong chế độ dinh dưỡng của con người.
Trang 531 CÀ CHUA
Trong cà chua có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể
như carotene, lycopene, vitamin và kali Tất cả những chất này đều rất có lợi cho sức khoẻ con người.
Đặc biệt cái loại vitamin
B, vitamin C và beta carotene giúp cơ thể chống lại quá trình oxy hoá của cơ thể, giảm thiểu nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch và ung thư
Trang 542 Cà rốt
Cà rốt (danh pháp khoa học: Daucus carota subsp. sativus)
là một loại cây có củ, thường có màu vàng cam, đỏ, vàng, trắng hay tía Phần ăn được của cà rốt là củ, thực chất là rễ cái của nó, chứa nhiều tiền tố của vitamin A tốt cho mắt.
Trang 55BÀI 3: MỘT SỐ LOẠI QUẢ
Trang 561 Cam
1 Vỏ quả ngoài (chứa
chất sừng để ngăn chặn thoát hơi nước)
2 Vỏ quả trong (có 2 lớp:
+ Lớp chứa sắc tố:
caroten, xanthophyl, antocyan…)
+ Túi tinh dầu: lớp màu trắng
3 Múi cam (8-16 múi)
4 Thịt quả
5 Hạt
Trang 57-Chứa enzym bromelain, có thể phân huỷ protein
Trang 583 CHUỐI
Thành phần chủ yếu là các đường đơn, đường đa, các lợi
vitamin và một ít tinh bột
Trang 59BÀI 4: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG
CỦA RAU QUẢ
Nước Glucid Vitamin Khoáng chất Các acid hữu cơ Chất màu
Chất béo Enzym Hợp chất khác
Trang 6080-90%, có khi đến 93-97%
bào, phần còn lại trong nguyên sinh chất và gian bào
hemicenllulose và cellulose
triển và thời gian bảo quản, tiêu thụ
Trang 61Trong tế bào rau, nước tồn tại ở các dạng sau:
Nước tự do: nước hòa tan có mặt trong tế bào,
hòa tan các chất khoáng, chất hữu cơ
Nước ở dạng keo: có mặt trong màng, cytoplasm
và nhân như tác nhân làm trương cho các chất cấu trúc dạng keo Khó mất khi sấy hoặc dehydrat hóa
Nước liên kết: gắn trực tiếp vào thành phần phân
tử hóa học, khó mất khi sấy
Trang 62Glucid là thành phần chất khô chủ yếu của rau quả Hàm lượng glucid trong các loại rau quả khác nhau cũng khác nhau Glucid chia làm 3 nhóm:
Monosaccaride (Glucose, fructose,…)
Oligosaccaride (saccharose, maltose,…)
Polisaccaride (tinh bột, cellulose,
hemicellulose, pectin…)
Trang 63Đặc điểm của đường: glucose, fructose, maltose và
saccharose có những đặc tính khác nhau, liên quan đến công nghệ chế biến rau quả:
Cung cấp năng lượng.
Dễ dàng lên men bởi vi sinh vật.
Nồng độ cao ngăn ngừa sự phát triển của VSV, có thể
dùng như chất bảo quản.
Gia nhiệt chuyển sang màu caramel (Mailard)
Kết hợp với amino acid (alanin, glycine, asparagin,…)
cho màu nâu (phản ứng Melanoidin).
Trang 64Đặc tính của tinh bột:
Cung cấp nguồn năng lượng.
Trong quả còn non hàm lượng tinh bột thường
nhiều hơn so với quả chín
Đặc tính của cellulose và hemicellulose:
Cấu trúc vỏ tế bào
Không tan trong nước nóng, lạnh.
Khó tiêu hóa, chất xơ (có nhiều trong rau).
Trang 65Đặc tính của pectin và các hợp chất dạng gum:
Pectin tồn tại trong và giữa các thành tế bào.
Là 1 chất không có mùi vị
Pectin trở thành dạng gel (tạo đông) khi thêm
đường và acid Đây là cơ sở sản xuất mứt
Khả năng tạo đông phụ thuộc: nguồn gốc thu
nhận, phân tử lượng của pectin và mức độ
metoxyl hóa
Trang 66Đặc điểm của pectin:
Là hợp chất polygalacturonic
Pectin có tính keo, độ nhớt và độ bền kéo lớn, gây
khó cho quá trình lọc, làm trong, cô đặc.
Có khả năng bị kết tủa bới cồn
Phân loại pectin: có 2 dạng:
Pectin hòa tan: acid pectic, acid poligalacturonic
Pectin không hòa tan: protopectin
Trang 67Chỉ số đặc trưng của pectin:
Chỉ số metoxyl (MI): biểu hiện tỷ lệ metoxyl
hóa, là phần trăm khối lượng nhóm metoxyl OCH3) trên tổng khối lượng phân tử Có 2
Trang 68Nhiều vitamin chỉ tổng hợp được trong thực vật
do vậy rau quả là nguồn cung cấp Vitamin quan trọng và rất cần thiết cho con người
Rau quả có nhiều vitamin:
C, B1, B2, PP,K, tiền vitamin A (Caroten)
Trang 69Khoáng chất
Có mặt trong muối của acid vô cơ, hữu cơ hoặc có trong các hợp chất hữu cơ phức tạp (chlorophyl,
lecithin, etc.)
Hòa tan trong dịch bào
Rau có nhiều khoáng chất hơn quả Hàm lượng chất khoáng khoảng 0,6-1,8% và hơn 60 nguyên tố
khoáng, chủ yếu là:
Đa lượng: Ca, Na, K, P
Vi lượng : Fe, Mg, Mn, I, Bo, Zn, Cu
Siêu vi lượng: U, Ra, Th (%,0/00)
Trang 70Các acid hữu cơ
Tạo mùi vị nổi bật của rau quả
Trong rau quả tồn tại ở dạng tự do, muối, este
Hàm lượng acid hữu cơ trung bình: 1%
Chanh: 6-8%, Cam: 0,4-1,8%
pH trung bình: 5.5-6.5
pH acid: 2,5-4,5
Trang 71Các acid hữu cơ
Độ acid của rau quả phụ thuộc vào giống và độ chín
Acid tartric: có nhiều trong nho
Acid oxalic: có nhiều trong chuối
Acid citric: có trong quả họ có múi
Acid malic: nhiều trong cam
Vị chua của rau quả phụ thuộc vào hàm lượng đường và acid hữu cơ
Trang 73 Béo no (31% palmitic, 4,5% stearic)
Béo không no (Linoleic 53%, Oleic 4,5%, Linolenoic
7%)
Dễ tiêu, cần thiết
Trang 74Enzym là chất xúc tác sinh học
Enzym oxi hóa khử:
Peroxidase (bền nhiệt, oxi hóa có màu sẫm),
poliphenoloxydase (làm sản phẩm nâu sẫm), catalase, dehydrognenase
Enzym thủy phân:
Amilase (tinh bột), pectinase (pectin), bromelin
(protease - dứa), papain (đu đủ)
Enzym tổng hợp:
Photphotase (đơn - phức)
Trang 75Hợp chất khác
Glucozid: Tạo thành từ các monosaccharide
(hexose, pentose) với các glucon (-OH, -CHO, phenol, -COOH)
Tạo mùi thơm đặc trưng, vị đắng
Chủ yếu có trong vỏ và hạt
Các glucozid đặc trưng:
Quả có múi: Hesperidin, Naringin (bưởi)
Solanin (khoai tây)
Trang 76Hợp chất khác
Polyphenol: Có hàm lượng thấp trong rau quả
(0,1% - 0,2%)
Tạo hương vị, màu sắc.
Một số Polyphenol có hoạt tính vitamin.
Khi “bị thương”, TBTV tạo Polyphenol mới oxi hóa Polyphenol cũ tăng khả năng kháng khuẩn.
Tanin, Lignin, Melanin
Tanin+Fe màu xanh đen
Tanin+Cu màu sậm
Trang 77Hợp chất khác
Hợp chất chứa Nitơ
Amino acid, amit, acid nucleic, amoniac và muối của chúng, muối amon, nitrat
Nitơ trong rau quả chủ yếu là nitơ protein
(30% cà chua, 40% quả, 50% chuối, bắp cải)