CHƯƠNG 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤTCỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN CHƯƠNG 2: CÁC BIẾN ĐỔI C A ỦA ĐỘNG VẬT THỦY ĐỘNG VẬT THỦY NG V T TH Y ẬT THỦY ỦA ĐỘNG VẬT THỦY S N SAU KHI CH T ẢN SAU K
Trang 1CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN
& CHẾ BIẾN THỦY SẢN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Trang 2CHƯƠNG 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT
CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
CHƯƠNG 2: CÁC BIẾN ĐỔI C A ỦA ĐỘNG VẬT THỦY ĐỘNG VẬT THỦY NG V T TH Y ẬT THỦY ỦA ĐỘNG VẬT THỦY
S N SAU KHI CH T ẢN SAU KHI CHẾT ẾT
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP BẢO QUẢN TƯƠI NGUYÊN LI ỆU THỦY SẢN U TH Y S N ỦA ĐỘNG VẬT THỦY ẢN SAU KHI CHẾT
CHƯƠNG 4: KỸ THUẬT LẠNH ĐÔNG THỦY SẢN
CHƯƠNG 5: CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
2
NỘI DUNG MÔN HỌC - 30 tiết
Trang 3Giới thiệu các thành phần hóa học của nguyên liệu thủy sản,
các biến đổi của thủy sản sau khi chết Từ đó SV có thể tìm
ra phương pháp đánh bắt, sơ chế, vận chuyển và bảo quản
thích hợp SV cũng được trang bị một số qui trình công nghệ chế biến sản phẩm thủy sản.
SV có thể ứng dụng trong các nhà máy chế biến sản phẩm sấy khô, xông khói, đặt biệt là trong các nhà máy chế biến lạnh đông thủy sản
NỘI DUNG MÔN HỌC
Trang 4CHẤT CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
1 THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỦY SẢN VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN HÓA HỌC ĐẾN CHẤT LƯỢNG
1.1 THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỦY SẢN
1.2 ẢNH HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN HÓA HỌC ĐẾN
CHẤT LƯỢNG
2 TÍNH CHẤT CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
2.1 TÍNH CHẤT VẬT LÝ
2.2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Trang 51-THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỦY SẢN VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA THÀNH PHẦN HÓA HỌC ĐẾN CHẤT LƯỢNG
1-THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỦY SẢN VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA THÀNH PHẦN HÓA HỌC ĐẾN CHẤT LƯỢNG
Thành phần hóa học chính: nước, protein, lipid, glucid, khoáng,…
Trang 7Thành phần hóa học của cá ở từng cơ quan, bộ phận có sự khác nhau
Trang 8Sự biến đổi hàm lượng protein và hàm lượng nước trong cơ thịt cá tuyết theo mùa
Trang 11PROTEIN
Cấu tạo từ các acid amin
Các acid amin không thay thế quyết định giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
Các acid amin tự do tan trong nước tạo nên mùi vị đặc trưng cho thủy sản
Cá có hàm lượng protein cao và giá trị dinh dưỡng cao
Protein cá dễ tiêu hóa / hấp thu
Điểm đẳng điện (pI) khoảng 4,5 – 5,5 Tại đây protein
có tính tan kém nhất
Trang 131 Protein cấu trúc
2 Protein chất cơ
3 Protein của mô liên kết
Trang 15KẾT CẤU TỔ CHỨC CƠ THỊT CÁ
Trang 16• Tan trong nước, trong dung dịch muối loãng, biến tính trong nước nóng ở 50 0 C.
• Chiếm 25-30% (cá); 12-20% (mực ống)
• Gồm myoglobin, myoalbumin, globulin và enzyme
• Khả năng hòa tan cao của protein là nguyên nhân làm mất giá trị dinh dưỡng do một lượng protein đáng kể thoát
ra khi rửa, tan giá trong nước, ướp muối,…
• Cần có phương pháp xử lý và bảo quản thích hợp để duy trì giá trị dinh dưỡng và mùi vị
• Myoglobin của cá dễ bị oxy hóa thành metmyoglobin
PROTEIN CHẤT CƠ
Trang 17PROTEIN CỦA MÔ LIÊN KẾT
Chiếm khoảng 3-10%, bao gồm collagen và elastin
Không tan trong nước, trong dung dịch kiềm hoặc dung dịch muối có nồng độ ion cao
Cơ thịt những loại cá có độ bền cơ học cao chứa nhiều collagen hơn so với loại có cấu trúc mềm mại
Trang 18TỔ CHỨC MÔ LIÊN KẾT
1 Chùm colagen
2 Sợi elastin
Trang 19123,5 USD/250 mL
19
THÀNH PHẦN TRÍCH LY CHỨA NITƠ PHI PROTEIN
Là những chất hòa tan trong nước, có khối lượng phân
tử thấp
Thành phần nitơ phi protein ở một số loài cá
Trang 20Ảnh hưởng đến màu sắc, mùi vị, cấu trúc, dinh dưỡng, sự an toàn và hư hỏng của thủy sản sau thu hoạch
TMAO Có nhiều trong cá nước mặn, giữ vai trò điều hòa áp suất thẩm thấu
Acid amin tự do Tạo mùi vị thơm ngon đặc trưng
Môi trường thuận lợi cho sự phát triển của VSV
Trang 21- Quan trọng nhất là enzyme thủy phân và enzyme oxy hóa khử.
21
Trang 22* Enzyme
thủy phân:
+ Protease: làm mềm mô cơ, gây cản trở cho một số quá trình chế biến (cathepsin, trepsin, pepsin,…)
+ Lipase, phospholipase: thủy phân phospholipid, triglycerid tạo ra các aicd béo tự do gây ảnh hưởng xấu đến mùi vị, cấu trúc và khả năng giữ nước của protein
cơ thịt.
* Enzyme oxy hóa khử: Phenoloxidase, lipoxygenase, peroxidase
Nguyên nhân gây đốm đen cho nguyên liệu
Trang 23Hiện tượng biến đen ở tôm Hiện tượng biến đen ở tôm
Trang 25Chứa các acid béo chưa bão hòa cao (14-22 nguyên
tử carbon, 4-6 nối đôi)
Các aicd béo chưa
bão hòa cao có nhiều
hơn trong cá nước
mặn
Có lợi cho sức khỏe
Rất dễ bị oxy hóa sinh ra các sản phẩm cấp thấp
25
LIPID
Trang 27CÁC LOẠI VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
- Cá là nguồn cung cung chính vitamin nhóm B, A và D
- Chất khoáng trong cá phân bố chủ yếu trong mô xương canxi, phospho) và trong thịt cá (sắt, coban, niken, kẽm, Iốt)
+ Lưu huỳnh chủ yếu có trong thịt các loài hải sản
+ Đồng có chủ yếu trong giáp xác
Trang 33 Hình dạng:
-Tỉ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cá càng lớn, tốc độ hư hỏng do hoạt động của vi sinh vật bề mặt càng cao
Cần rửa loại bỏ nhớt trước khi bảo quản hoặc chế biến
Trang 34 Tỉ trọng:
- Cá có tỉ trọng gần bằng với tỉ trọng của nước
- Tỉ trọng của cá phụ thuộc vào thân nhiệt: tỉ trọng của
cá thấp khi cá có thân nhiệt thấp
Trang 362.2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính chất thể keo của động vật thủy sản
Hỗn hợp các chất protein, lipid, các thành phần muối vô
cơ và một số hợp phần khác kết hợp với nhau tạo thành một dung dịch keo nhớt với dung môi là nước.
Trạng thái tồn tại của nước
- Nước tự do : là dung môi của nhiều chất tan, kết tinh ở
Trang 37CHƯƠNG 2
CÁC BIẾN ĐỔI C A ỦA ĐỘNG VẬT ĐỘNG VẬT NG V T ẬT
TH Y S N SAU KHI CH T ỦA ĐỘNG VẬT ẢN SAU KHI CHẾT ẾT
Trang 38T¸c dông cña vi khuÈn
SƠ ĐỒ BIẾN ĐỔI CỦA ĐỘNG VẬT
THỦY SẢN SAU KHI CHẾT
Trang 39Vi khuẩn gây ơn hỏng
Vi khuẩn gây ơn hỏng
Quá trình biến đổi
Phõn giải cỏc thành phần dinh dưỡng
Phõn giải cỏc thành phần dinh dưỡng
Trang 401 GIAI ĐOẠN TIẾT NHỚT
2 GIAI ĐOẠN TÊ CỨNG
3 GIAI ĐOẠN CHÍN SINH HÓA
4 GIAI ĐOẠN THỐI RỮA
Trang 41GIAI ĐOẠN TIẾT NHỚT
- Cá rất tươi, mùi như rong biển, vị ngon ngọt và tanh rất nhẹ của kim loại
- Khi cá sống: lớp nhớt có chức năng bảo vệ, chống sự xâm nhập của VSV và giảm ma sát khi bơi lội.
- Sau khi cá chết: cá tiếp tục tiết nhớt đến khi tê cứng và lượng nhớt tăng dần
-Nhớt cá có chứa protein, là môi trường dinh dưỡng cho VSV phát triển Khi cá chết, VSV phát triển nhanh trên bề mặt cá sau đó xâm nhập vào bên trong.
-Sự phân hủy chất nhớt làm cho chất nhớt nhão ra, chuyển
từ trạng thái trong suốt sang trạng thái đục, kế đến là xảy ra quá trình thối rữa.
Trang 42GIAI ĐOẠN TÊ CỨNG
- ĐVTS sau khi chết một thời gian sẽ bị tê cứng lại
- Quá trình tê cứng bắt đầu từ cơ thịt ở lưng, sau đó lan
ra toàn thân
- Khi tê cứng cơ thịt cá vẫn còn đàn hồi
- Mất mùi vị đặc trưng nhưng không có mùi vị lạ
- pH của cơ thịt ở giá trị trung tính
Trang 43Trước tê cứng
Trong khi tê cứng
Sau khi tê cứng
Trang 44NGUYÊN NHÂN CỦA TÊ CỨNG
Tê cứng là do kết quả của một loạt các biến đổi hóa học phức tạp trong cơ thịt cá sau khi cá chết
Tuy nhiên quá trình này vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ
Trang 45GIAI ĐOẠN TÊ CỨNG XẢY RA BAO LÂU?
Thời gian trước khi tê cứng và thời gian tê cứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
Trang 46C á không bị căng thẳng C á bị căng thẳng
Sự căng thẳng của cá có thể do: phương pháp thu hoạch, vận chuyển và phương pháp giết chết cá
Trang 47ẢNH HƯỞNG CỦA TÊ CỨNG ĐỐI VỚI CÁ
cứng xác
Trang 48b a
SỰ CO RÚT CỦA MIẾNG PHI LÊ
Khi co rút, hình dạng miếng phi lê bị biến dạng như méo
mó, co ngắn lại, bề mặt bị nhăn.
a - Miếng phi lê được cắt ra trước khi tê cứng chiều dài miếng phi lê giảm 24%
b - Miếng phi lê được cắt ra sau khi tê cứng chiều dài miếng phi lê giảm ít
Trang 49 Giữ cá ở nhiệt độ thấp, đặc biệt là trước khi cá tê cứng
Xử lý cẩn thận cá khi chúng ở giai đoạn tê cứng
Cấp đông ngay lập tức những miếng phi lê từ cá trước giai đoạn tê cứng
KIỂM SOÁT ẢNH HƯỞNG CỦA TÊ CỨNG
Cá nguyên con và cá phi lê đông lạnh trước giai đoạn
tê cứng có thể cho ra các SP có chất lượng tốt nếu rã đông một cách cẩn thận chúng ở nhiệt độ thấp
Trang 50Ý NGHĨA VỀ MẶT CÔNG NGHỆ CỦA
HIỆN TƯỢNG TÊ CỨNG
Ý nghĩa công nghệ: nên phi lê cá vào thời điểm trước, trong hoặc sau tê cứng?
- Phi lê cá trong giai đoạn tê cứng Phi lê cá trong giai đoạn tê cứng: năng suất phi lê thấp, dễ
bị nứt miếng phi lê nếu thao tác mạnh
- Phi lê cá trước giai đoạn tê cứng Phi lê cá trước giai đoạn tê cứng: cơ có thể co lại một cách tự do, miếng phi lê bị ngắn lại theo tiến trình tê cứng
- Luộc cá ở giai đoạn trước tê cứng: cơ thịt rất mềm và nhão
- Luộc cá ở giai đoạn tê cứng: cá dai nhưng khô
- Luộc cá ở giai đoạn sau tê cứng: thịt cá trở nên săn chắc, mềm mại, đàn hồi
Trang 51GIAI ĐOẠN CHÍN SINH HÓA
( QUÁ TRÌNH TỰ PHÂN GIẢI )
• Quá trình tự phân giải bắt đầu từ khi cá còn tê cứng
• Cơ thịt có nhiều biến đổi lý hóa biến đổi lý hóa, cơ thịt mềm mại hương vị thơm tươi, độ ẩm lớn và dễ bị tác động của men tiêu hóa.
• Actomyosin phân ly thành actin và myosin Actomyosin phân ly thành actin và myosin làm tăng các trung tâm
ưa nước của protein, tăng khả năng liên kết của nước với mô cơ.
• Protein bị phân giải dưới tác dụng của các enzyme làm cho mô cơ
bị mềm hóa.
• Các chất ngấm ra bị biến đổi rất lớn tạo mùi vị đặc trưng tạo mùi vị đặc trưng cho sản
phẩm
• Để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn + tăng hương vị sản phẩm:
cần tạo điều kiện cho quá trình chín sinh hóa diễn ra ở 1-4 1-4 0 C.
Trang 52- Chỉ số acid của chất béo tăng Chỉ số acid của chất béo tăng lên do hoạt động thủy phân của lipase
- Ở cuối quá trình này có sự biểu hiện rõ của sự ươn hỏng
(sự tạo thành các hợp chất bay hơi có mùi khó chịu: mùi mùi khó chịu: mùi
hơi chua, hơi đắng).
- Trong giai đoạn tiếp theo xuất hiện mùi lưu huỳnh, mùi mùi lưu huỳnh, mùi tanh ngọt, mùi khai, mùi ôi khét.
- sản phẩm ở giai đoạn này hoặc là có cấu trúc mềm và cấu trúc mềm và
sũng nước, hoặc là khô và dai
GIAI ĐOẠN CHÍN SINH HÓA
( QUÁ TRÌNH TỰ PHÂN GIẢI )
Trang 53- VSV hoạt động phân hủy những sản phẩm của quá trình tự phân thành các sản phẩm cấp thấp: indol, phenol, H2S, acid béo cấp thấp,…
Trang 541 BIẾN ĐỔI CẢM QUAN
2 BIẾN ĐỔI TỰ PHÂN GIẢI
3 BIẾN ĐỔI VI SINH
4 SỰ OXY HÓA
Trang 551.1 - Biến đổi bờn ngoài
Giai đoạn 2
Biếnưmàu Dịchưnhớtưtrắngư
đục
Biếnưmàu Dịchưnhớtưmờư
nhạt
Nhạtưmàu Hơiưcóưdịchưnhớt
đục
Daưbiếnưmàu Dịchưnhớtưtrắngư
Giai đoạn 1
Vỡưbụng Mềmưnhão,ưcóư
vẻưtrươngưlên,ưhậuư
mônưlồi
Hơiưmềm Sănưchắc
Bụng
1 - NHỮNG BIẾN ĐỔI CẢM QUAN
Trang 56Biến đổi cảm quan bề mặt thân cá theo thời gian gian bảo quản
Trang 57Quáưtrìnhưthốiưrữaưtiếpưdiễnưlàmưcơưthịtưmủnư nát,ưthủyưsảnưbịưươnưthối.
Giai đoạn 4
Môưcơưtrởưvềưtrạngưtháiưduỗi,ưthânưcáưmềmưtrởư lại.ưCơưthịtưmờưđục,ưmấtưtínhưđànưhồi.
Giai đoạn 3
Cácưmôưcơưcoưlạiưlàmưthânưcáưtêưcứng.ưMôưcơư dễưnứtưgãy.ưVếtưcắtưcóưmàuưhơiưbiếnưđổi.ưítư
đànưhồiưhơn
Giai đoạn 2
Giai đoạn 1
Cơưcáưduỗiưhoànưtoàn,ưcáưmềmưvàưdễưuốn.ưCơư cấuưthịtưchắc,ưđànưhồi.ưVếtưcắtưcóưmàuưtrongư mờ,ưnhẵnưsáng
1.2 - Biến đổi cấu trỳc
1 - NHỮNG BIẾN ĐỔI CẢM QUAN
Trang 58Cáưươnưvàưthốiư rữ a
Giai
đoạn 4
Cóưdấuưhiệuưchớmưươnưvớiưmùiưlạ.ưMùiưtừưtanhưđếnư chua,ưkhai,ưthối,ưôiưkhé.ưVịưchuyểnưtừưhơiưchuaưđếnư
đắngưnhẹ,ưngọtưnồng.ư
Giai
đoạn 3
Đãưmấtưmùiưvàưvịưđặcưtrưng.Thịtưcáưtrungưtínhưnhưngư chưaưcóưmùiưlạ.ư
1.3 - Biến đổi mựi, vị
1 - NHỮNG BIẾN ĐỔI CẢM QUAN
Trang 592 - CÁC BIẾN ĐỔI TỰ PHÂN GIẢI
SỰ GIẢM CHẤT LƯỢNG, QUÁ TRÌNH ƯƠN HỎNG
62
Trang 602.1 - SỰ PHÂN GIẢI GLYCOGEN
(QUÁ TRÌNH GLYCOSIS)
Sự phân giải glycogen trong điều kiện yếm khí dẫn đến
sự tích lũy acid lactic làm giảm pH của cơ thịt.
Lượng acid lactic sản sinh có liên quan đến lượng glycogen dự trữ trong mô cơ khi ĐVTS còn sống
Trạng thái dinh dưỡng, hiện tượng sốc, mức độ hoạt động trước khi chết có ảnh hưởng lớn đến hàm lượng glycogen dự trữ do đó ảnh hưởng đến pH cuối của cá sau khi chết.
63
* pH giảm ảnh hưởng đến tính chất vật lý của cơ thịt cá
Giảm điện tích bề mặt của protein sợi cơ, gây biến tính protein cục bộ, giảm khả năng giữ nước.
Giảm điện tích bề mặt của protein sợi cơ, gây biến tính protein cục bộ, giảm khả năng giữ nước.
Trang 63ATP bị phân hủy bởi phản ứng tự phân
- Sự phân giải ATP được tìm thấy song song với sự mất độ tươi của cá
2.2 - SỰ PHÂN HỦY ATP
- Glycogen và ATP hầu như bị phân hủy hoàn toàn trước giai đoạn tê cứng, IMP và HxR vẫn còn duy trì.
- Khi hàm lượng IMP và HxR bắt đầu giảm, hàm lượng Hx tăng lên.
- pH của cơ thịt giảm thấp nhất ở giai đoạn tự phân này.
Trang 64(Hx) (Hx)
Trang 652.2 - SỰ PHÂN HỦY ATP
ATP được xem như là chất chỉ thị hóa học về độ tươi: chỉ
số hóa học về độ tươi của cá là biểu hiện bên ngoài bằng cách định lượng, đánh giá khách quan và cũng có thể bằng cách kiểm tra tự động
Tuy nhiên ATP bị phân hủy thành IMP làm sai lệch kết quả
Trang 66Để nhận biết độ tươi của cá một cách chính xác người ta đưa
ra trị số K Trị số K biểu thị mối liên hệ giữa inosine, hypoxanthin và tổng hàm lượng của ATP thành phần.
Trong đó [ATP], [ADP], [AMP], [IMP], [HxR], [Hx] là nồng độ tương đối của các hợp chất tương ứng trong thịt cá được xác định tại các thời điểm khác nhau trong quá trình bảo quản lạnh
Trị số K càng thấp, cá càng tươi.
Trang 682.3 - SỰ PHÂN HUỶ PROTEIN
Bao gồm cathepsin, calpain và collagenase
Cathepsin: hoạt động mạnh ở các loài tôm, cua, nhuyễn thể
+ Cathepsin D: thủy phân protein nội bào ở pH = 2-7
Trang 69 Calpain: enzyme được hoạt hóa bởi canxi
Collagenase: + Giúp làm mềm tế bào mô liên kết
+ Gây các vết nứt khi bảo quản cá ở nhiệt độ thấp-thời gian dài hoặc nhiệt
độ cao-thời gian ngắn
Trang 70TMA là một hợp chất dễ bay hơi, gây mùi
đặc trưng của thủy sản ươn thối
Trang 71Tốc độ hình thành FA nhiều nhất
Nhiệt độ lạnh đông cao
Tinh thể đá kích thước lớn làm rách tế bào, giải phóng enzyme dẫn đến tăng cơ hội tiếp xúc của enzyme với cơ chất
Tác động cơ học quá mức
Sự dao động nhiệt độ trong lạnh đông và bảo quản đông
Trang 73- Vi khuẩn ở da và mang cá Vi khuẩn ở da và mang cá: phụ thuộc vào môi trường
cá sống (ôn đới, nhiệt đới)
- Vi khuẩn hiếu khí
- Vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc
- Vi khuẩn gram âm
- Vi khuẩn ở nội tạng cá Vi khuẩn ở nội tạng cá: phụ thuộc vào nguồn thức ăn
(cá ăn tạp hay không)
- Lượng vi khuẩn thay đổi theo mùa (cao ở mùa hè)
- Cá vừa đánh
bắt:
Pseudomonas, Alteromonas, Vibrio,…
Trang 74- Cá sống ở vùng nước ấm dễ nhiễm vi khuẩn gram Cá sống ở vùng nước ấm dễ nhiễm vi khuẩn gram
(+): Micrococcus, Bacillus, …
- Động vật thân mềm Động vật thân mềm: vi khuẩn gram (+) chiếm số lượng lớn
- Nhuyễn thể Nhuyễn thể: 2 vi khuẩn gây bệnh và gây biến mùi:
+ Clostridium (loại E, B, F): sinh bào tử chứa độc
tố, kháng nhiệt
+ Vibrio parahaemmolyticus: ít chịu nhiệt, ưa
muối, gây viêm ruột
Trang 75Hệ vi khuẩn ở cá đánh bắt từ vùng nước không bị ô nhiễm
Vi khuẩn cần natri để phát triển:
Vibrio, Photobacterium, Shewanella
78
Trang 76Sự hư hỏng chủ yếu là do:
Vi khuẩn sống trên da cá
tiết ra các enzyme khuếch
tán vào bên trong và phân
hủy protein, lipid, glucid
thành các chất phân tử
lượng thấp
Da cá càng dày, săn chắc thì tốc độ hư hỏng càng chậm
Trang 773.3 - BIẾN ĐỔI CỦA VSV TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH
BẢO QUẢN VÀ GÂY ƯƠN HỎNG
- Cá ôn đới: lượng VSV tăng theo cấp số nhân ngay sau khi
Trang 783.4 - VI SINH VẬT GÂY ƯƠN HỎNG CÁ
- Phân biệt khái niệm: hệ VSV khi hư hỏng và VSV gây
81
Trang 79- Vi khuẩn yếm khí phát triển khử TMAO thành TMA
Sản phẩm cuối là TMA: mùi thủy sản ươn hỏng
82