1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed

55 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế Stevimed
Tác giả Dương Trung Hiếu
Người hướng dẫn ThS. Huỳnh Bảo Tuân
Trường học Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh - Trường Đại học Bách Khoa
Chuyên ngành Quản lý công nghiệp
Thể loại Đồ án
Năm xuất bản 2024
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 4,79 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU (14)
    • 1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI (14)
    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (15)
    • 1.3. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU (15)
    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (16)
    • 1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN (16)
      • 1.5.1. Quy trình thực hiện đề tài (16)
      • 1.5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu (19)
    • 1.6. NHU CẦU THÔNG TIN (20)
    • 1.7. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU (21)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (21)
    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TỒN KHO (23)
      • 2.1.1. Khái niệm tồn kho (23)
      • 2.1.2. Vai trò của quản lý tồn kho (23)
      • 2.1.3. Tầm quan trọng của quản lý hàng tồn kho (23)
    • 2.2. HỆ THỐNG TỒN KHO PHÂN LOẠI ABC (24)
    • 2.3. MÔ HÌNH TỒN KHO THEO SỐ LƯỢNG ĐẶT HÀNG KINH TẾ (EOQ - (26)
      • 2.3.1. Chi phí đặt hàng (27)
      • 2.3.2. Chi phí lưu kho (27)
      • 2.3.3. Mức tồn kho tái đặt hàng (ROP - Reorder Point) (27)
      • 2.3.4. Ứng dụng và lợi ích của mô hình EOQ trong quản lý tồn kho (28)
      • 2.3.5. Ứng dụng của mô hình EOQ trong thực tiễn (28)
      • 2.3.6. Lợi ích của mô hình EOQ (29)
    • 2.4. CÔNG NGHỆ MÃ VẠCH (30)
      • 2.4.1. Khái niệm về công nghệ mã vạch (30)
      • 2.4.2. Lợi ích của mã vạch trong công tác quản lý tồn kho (30)
  • CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED (21)
    • 3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED (32)
      • 3.1.1. Sơ lược về công ty (32)
      • 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (34)
      • 3.1.3. Cơ cấu tổ chức (34)
      • 3.1.4. Quy trình sản xuất (37)
      • 3.1.5. Tổng quan về sản phẩm và dịch vụ của Công ty (41)
    • 3.2. TỔNG QUAN VỀ BỘ PHẬN KHO (43)
      • 3.2.1. Cơ sở vật chất kĩ thuật của khu vực kho (43)
      • 3.2.2. Thủ tục quản lý kho (44)
      • 3.2.3. Quy trình nhập kho hàng hóa của Công ty Cổ phần Y tế Stevimed (45)
      • 3.2.4. Lưu trữ hàng hóa trong kho (47)
      • 3.2.5. Quy trình xuất kho (48)
      • 3.2.6. Đặc điểm hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Y tế Stevimed (49)
  • CHƯƠNG 4: NHẬN DIỆN CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED (22)
    • 4.1. HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED (50)
    • 4.2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED (51)
      • 4.2.1. Yếu tố khách quan (51)
      • 4.2.2. Yếu tố chủ quan (52)
    • 4.3. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED (53)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (54)

Nội dung

Đặc điểm hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Y tế Stevimed...36 CHƯƠNG 4: NHẬN DIỆN CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED...37 4.1.. LÝ DO HÌNH T

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TỒN KHO

Tồn kho là tập hợp sản phẩm, nguyên vật liệu và hàng hóa mà doanh nghiệp lưu trữ trong quá trình sản xuất và phân phối Các loại tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm và các yếu tố đầu vào cho sản xuất Trong chuỗi cung ứng, tồn kho đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng cung cầu và giảm thiểu gián đoạn trong hoạt động sản xuất Nó cũng giúp doanh nghiệp ứng phó với biến động nhu cầu thị trường và các yếu tố ngoài tầm kiểm soát như thời gian giao hàng và sự thay đổi từ nhà cung cấp.

Quản lý tồn kho hiệu quả là yếu tố then chốt giúp duy trì quá trình sản xuất liên tục và giảm chi phí cho doanh nghiệp Tồn kho cao dẫn đến chi phí lưu kho lớn và nguy cơ hàng hóa hư hỏng hoặc lỗi thời, trong khi tồn kho thấp có thể gây ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa, ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng.

2.1.2 Vai trò của quản lý tồn kho

Quản lý tồn kho là yếu tố chiến lược quan trọng giúp tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả vận hành cho doanh nghiệp Hệ thống quản lý tồn kho hiệu quả không chỉ giảm thiểu chi phí lưu kho mà còn cải thiện dịch vụ khách hàng Duy trì mức tồn kho hợp lý giúp doanh nghiệp tránh tình trạng thiếu hụt hàng hóa và giảm chi phí liên quan đến lưu trữ và bảo quản.

2.1.3 Tầm quan trọng của quản lý hàng tồn kho

Trong bối cảnh môi trường kinh doanh đầy biến động hiện nay, tầm quan trọng của quản lý hàng tồn kho càng được khẳng định Quản lý tồn kho không chỉ tối ưu hóa hoạt động doanh nghiệp mà còn tác động trực tiếp đến các yếu tố chiến lược Nếu quản lý tồn kho không hiệu quả, doanh nghiệp có thể gặp phải những hậu quả nghiêm trọng.

10 giảm khả năng cạnh tranh, giảm sự hài lòng của khách hàng, và thậm chí là mất đi các cơ hội kinh doanh (Hugos, 2018).

Tồn kho chiếm một lượng vốn lớn của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến khả năng đầu tư vào các hoạt động khác Duy trì mức tồn kho hợp lý giúp doanh nghiệp tăng cường tính thanh khoản và có đủ vốn để tái đầu tư vào cơ hội phát triển hoặc cải tiến sản phẩm Tối ưu hóa tồn kho không chỉ giảm chi phí mà còn giải phóng vốn cho các hoạt động đầu tư khác, từ đó hỗ trợ sự phát triển bền vững của doanh nghiệp (Vázquez-Bustelo và cộng sự, 2021).

Quản lý tồn kho đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của doanh nghiệp hiện đại Ngoài việc tối ưu hóa chi phí, doanh nghiệp còn cần chú trọng đến bảo vệ môi trường và phát triển dài hạn Các chiến lược quản lý tồn kho bền vững giúp giảm thiểu tác động tiêu cực từ sản xuất và vận chuyển hàng hóa Để đạt được sự phát triển bền vững, doanh nghiệp cần xây dựng các chiến lược quản lý tồn kho không chỉ dựa trên yếu tố tài chính mà còn phải thân thiện với môi trường (Hugos, 2018).

HỆ THỐNG TỒN KHO PHÂN LOẠI ABC

Hệ thống tồn kho phân loại ABC là một kỹ thuật quản lý giúp doanh nghiệp phân loại hàng tồn kho dựa trên giá trị và mức độ quan trọng của từng mặt hàng Phương pháp này giúp xác định các sản phẩm cần quản lý chặt chẽ, từ đó giảm chi phí và tối ưu hóa hiệu quả lưu trữ.

Hệ thống phân loại ABC dựa trên quy luật Pareto (quy luật 80/20), cho thấy rằng 20% mặt hàng chiếm khoảng 80% tổng giá trị tồn kho Phương pháp này chia hàng tồn kho thành ba nhóm chính, giúp doanh nghiệp quản lý và tối ưu hóa tài nguyên hiệu quả hơn.

Nhóm A: Gồm những mặt hàng có giá trị rất cao nhưng chiếm tỷ lệ số lượng nhỏ.

Các mặt hàng nhóm A, mặc dù chỉ chiếm khoảng 10-20% tổng số lượng hàng hóa, nhưng lại đóng góp tới 70-80% giá trị tồn kho Vì giá trị cao của chúng, việc theo dõi và quản lý các mặt hàng này là rất quan trọng, yêu cầu thực hiện kiểm kê liên tục và áp dụng các biện pháp kiểm soát tồn kho nghiêm ngặt.

Nhóm B bao gồm các mặt hàng có giá trị trung bình, chiếm khoảng 20-30% số lượng và 15-25% giá trị trong tồn kho Việc quản lý nhóm B cần được thực hiện ở mức độ vừa phải, với kiểm kê định kỳ nhưng không cần quá thường xuyên.

Nhóm C bao gồm các mặt hàng có giá trị thấp nhưng số lượng lớn trong kho Những mặt hàng này không cần quản lý chặt chẽ và thường chỉ được kiểm kê định kỳ hoặc hàng năm.

Hình 2.1: Phân loại hàng tồn kho theo hệ thống ABC

Nguồn: Logistics Những Vấn Đề Cơ Bản, GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, 2010.

Hệ thống phân loại tồn kho ABC giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quản lý tồn kho, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả vận hành Bằng cách tập trung kiểm soát các mặt hàng nhóm A có giá trị cao nhất, hệ thống này giúp tránh tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hóa không cần thiết Việc phân chia hàng hóa thành ba nhóm (A, B, C) dựa trên giá trị tiêu thụ hàng năm cho phép doanh nghiệp quản lý chặt chẽ nhóm hàng quan trọng nhất, đồng thời tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm kê cho các mặt hàng nhóm B và C.

Hệ thống ABC giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả sử dụng tài nguyên như nhân lực và diện tích kho bãi Việc sắp xếp các mặt hàng nhóm A, có giá trị cao nhưng số lượng ít, ở vị trí thuận lợi trong kho sẽ giảm chi phí lưu trữ và nâng cao hiệu quả vận hành Đối với mặt hàng nhóm C, dù có giá trị thấp nhưng số lượng lớn, doanh nghiệp có thể tiết kiệm không gian mà vẫn đáp ứng nhu cầu cơ bản Sự phân loại này không chỉ giúp tránh lãng phí tài nguyên mà còn hỗ trợ lập kế hoạch tái cung ứng hợp lý, đảm bảo nguồn hàng cho các nhóm khác nhau theo mức độ quan trọng.

Hệ thống phân loại ABC không chỉ giảm thiểu rủi ro mất mát tài sản do lưu kho quá mức hoặc hàng hóa lỗi thời, đặc biệt là với các mặt hàng nhóm A được kiểm kê thường xuyên, mà còn tăng cường tính minh bạch trong báo cáo tài chính, giúp doanh nghiệp theo dõi biến động giá trị tồn kho một cách hiệu quả theo từng nhóm hàng.

Việc áp dụng 12 hóa giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định tài chính chính xác và kịp thời, đồng thời điều chỉnh các chính sách quản lý tồn kho phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế.

MÔ HÌNH TỒN KHO THEO SỐ LƯỢNG ĐẶT HÀNG KINH TẾ (EOQ -

Mô hình EOQ, phát triển vào đầu thế kỷ 20, giúp xác định lượng đặt hàng tối ưu nhằm giảm thiểu chi phí tồn kho tổng, bao gồm cả chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho Phương pháp này đã trở thành nền tảng cho các hệ thống quản lý tồn kho trong nhiều ngành công nghiệp.

Hình 2.2: Đồ thị tổng chi phí

Nguồn: Logistics Những Vấn Đề Cơ Bản, GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, 2010.

Mô hình EOQ có công thức tính toán như sau:

D: Nhu cầu hàng hóa hàng năm (đơn vị sản phẩm).

S: Chi phí cho mỗi lần đặt hàng.

H: Chi phí lưu kho cho một đơn vị sản phẩm trong một năm.

Công thức EOQ (Economic Order Quantity) giúp doanh nghiệp xác định số lượng hàng hóa tối ưu để đặt mỗi lần, nhằm giảm thiểu tổng chi phí liên quan, bao gồm chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng Việc áp dụng công thức này không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình quản lý tồn kho.

Chi phí đặt hàng bao gồm các khoản chi phí phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện đặt hàng, bao gồm chi phí giao dịch, chi phí kiểm kê hàng hóa và các chi phí hành chính liên quan đến quy trình mua sắm.

Chi phí lưu kho bao gồm các khoản chi cho việc bảo quản hàng hóa, chi phí hư hỏng hoặc hao mòn, và chi phí cơ hội liên quan đến vốn đầu tư vào hàng tồn kho Thông thường, chi phí này được tính theo tỷ lệ phần trăm so với tổng giá trị của hàng tồn kho.

2.3.3 Mức tồn kho tái đặt hàng (ROP - Reorder Point)

EOQ xác định số lượng hàng cần đặt mỗi lần để tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho, bao gồm chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho Tuy nhiên, EOQ không chỉ ra thời điểm đặt hàng tiếp theo, vì vậy ROP được sử dụng để bổ sung cho EOQ ROP xác định mức tồn kho mà tại đó doanh nghiệp cần đặt hàng mới, đảm bảo hàng hóa được giao đúng thời gian để đáp ứng nhu cầu Nhờ có ROP, doanh nghiệp có thể biết chính xác khi nào nên đặt hàng, duy trì nguồn cung liên tục mà không bị gián đoạn.

Ta có công thức ROP như sau:

ROP = d x L = ( Số ngày sản xuất trongnăm D ¿ ¿) x L

ROP: Mức tồn kho tái đặt hàng d: Nhu cầu hàng trong kho hàng ngày

D: Nhu cầu hàng trong kho hàng năm

L: Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng

Hình 2.3: Xác định điểm đặt lại hàng ROP

Nguồn: Logistics Những Vấn Đề Cơ Bản, GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, 2010.

2.3.4 Ứng dụng và lợi ích của mô hình EOQ trong quản lý tồn kho

Mô hình EOQ (Economic Order Quantity) là công cụ thiết yếu trong quản lý tồn kho, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả vận hành Với ứng dụng rộng rãi trong sản xuất, bán lẻ và phân phối, EOQ mang lại lợi ích rõ rệt cho các doanh nghiệp, cho phép duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý và giảm thiểu chi phí không cần thiết.

2.3.5 Ứng dụng của mô hình EOQ trong thực tiễn

Trong các doanh nghiệp sản xuất, việc áp dụng mô hình EOQ giúp xác định lượng nguyên vật liệu tối ưu cho đơn đặt hàng, từ đó duy trì hoạt động sản xuất liên tục Điều này rất quan trọng đối với những dây chuyền sản xuất yêu cầu một nguồn nguyên vật liệu đầu vào ổn định, nhằm tránh tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa nguyên liệu.

Ngành bán lẻ và phân phối cần duy trì lượng hàng hóa lớn để đáp ứng nhu cầu khách hàng Bằng cách áp dụng mô hình EOQ, các nhà bán lẻ có thể tính toán lượng hàng cần đặt trong mỗi đợt, giúp đảm bảo cung cấp đủ hàng cho người tiêu dùng đồng thời giảm thiểu chi phí tồn kho và bảo quản.

Trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng, EOQ được áp dụng để quản lý nguyên vật liệu xây dựng và thiết bị kỹ thuật tại công trường Việc này không chỉ giúp giảm chi phí lưu trữ và bảo quản vật liệu mà còn tối ưu hóa dòng tiền, cho phép công ty không phải dự trữ quá nhiều tài sản cố định trong kho.

2.3.6 Lợi ích của mô hình EOQ

Mô hình EOQ mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp, giúp họ cải thiện hoạt động quản lý tồn kho và tối ưu hóa chi phí.

Giảm thiểu chi phí tồn kho và đặt hàng:

Mô hình EOQ giúp doanh nghiệp cân bằng giữa chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng, từ đó giảm thiểu tổng chi phí tồn kho Bằng cách tối ưu hóa chi phí lưu kho, bao gồm chi phí bảo quản và hao mòn, cùng với chi phí đặt hàng như chi phí xử lý đơn hàng và giao nhận, doanh nghiệp có thể đạt được hiệu quả chi phí tối ưu nhất.

Giảm thiểu chi phí tồn kho trong các doanh nghiệp lớn không chỉ giúp tiết kiệm ngân sách mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh và cải thiện lợi nhuận.

Duy trì mức tồn kho hợp lý và tăng khả năng phục vụ khách hàng:

EOQ giúp doanh nghiệp duy trì mức tồn kho hợp lý, tránh chi phí lưu kho cao và tình trạng thiếu hụt Điều này đảm bảo khả năng đáp ứng nhanh chóng nhu cầu khách hàng mà không lo hết hàng Đặc biệt trong ngành bán lẻ và sản xuất, việc này không chỉ giúp doanh nghiệp kịp thời phục vụ nhu cầu thị trường mà còn tăng cường uy tín và khả năng phục vụ khách hàng.

Tối ưu hóa dòng tiền:

EOQ giúp doanh nghiệp giảm thiểu vốn bị khóa trong tồn kho, tối ưu hóa dòng tiền và giải phóng nguồn lực cho các hoạt động khác như nghiên cứu và phát triển Việc duy trì mức tồn kho hợp lý không chỉ giảm thiểu đầu tư vào hàng hóa chưa tiêu thụ mà còn hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong việc quản lý dòng tiền hiệu quả Điều này là yếu tố sống còn giúp họ hoạt động linh hoạt và thích ứng tốt với biến động thị trường.

Giảm thiểu rủi ro hàng tồn kho:

Tồn kho quá nhiều gây ra chi phí lưu kho cao và tiềm ẩn nhiều rủi ro như hư hỏng, hao mòn và lỗi thời Phương pháp EOQ giúp doanh nghiệp duy trì mức tồn kho hợp lý, từ đó giảm thiểu những rủi ro này.

Đối với sản phẩm có vòng đời ngắn hoặc dễ hư hỏng như thực phẩm và đồ điện tử, việc áp dụng EOQ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro hàng tồn kho bị lỗi thời Điều này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí liên quan đến việc tiêu hủy mà còn giảm thiểu việc phải giảm giá hàng tồn kho.

Tăng cường hiệu quả chuỗi cung ứng:

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED

3.1.1 Sơ lược về công ty

Hình 3.1: Logo Công ty Cổ phần Y tế Stevimed

Tên doanh nghiệp: Công ty CP Y tế Stevimed

Tên quốc tế: STEVIMED MEDICAL JOINT STOCK COMPANY

Website công ty: www.stevimed.com

Email công ty: info@stevimed.com Địa chỉ: K2-5 Khu Công nghiệp Tân Kim mở rộng, thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An

Công ty hướng tới việc trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực thiết bị y tế dùng một lần, đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân và y bác sĩ Định hướng phát triển bền vững cùng với việc không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm là những ưu tiên hàng đầu Bằng cách ứng dụng công nghệ tiên tiến và quy trình sản xuất hiện đại, công ty cam kết cung cấp giải pháp y tế tối ưu, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

Công ty cam kết cung cấp sản phẩm y tế dùng một lần với chất lượng vượt trội và giá cả hợp lý, đa dạng về chủng loại Sự tiện dụng và thoải mái của đội ngũ y bác sĩ là yếu tố quan trọng nâng cao hiệu quả công việc và chăm sóc bệnh nhân Mỗi sản phẩm được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn cao nhất, đảm bảo an toàn và sự yên tâm cho người sử dụng Công ty cũng chú trọng lắng nghe và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng, xây dựng mối quan hệ bền vững và tin cậy.

Chất lượng không chỉ là khẩu hiệu mà còn là phương châm hoạt động của công ty, quyết định sự thành công và uy tín Mỗi sản phẩm đều trải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt, đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và mang lại giá trị thực sự cho người dùng Công ty cam kết nỗ lực cải tiến và hoàn thiện sản phẩm, nhằm cung cấp những giải pháp y tế tốt nhất cho cộng đồng.

Các giá trị cốt lõi

Stevimed luôn đặt khách hàng lên hàng đầu, coi việc đáp ứng mong muốn và nhu cầu của họ là mục tiêu chính Với cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, hiệu quả vượt trội và tiện lợi tối đa, Stevimed không ngừng cải tiến để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.

Mỗi sản phẩm của Stevimed được nghiên cứu kỹ lưỡng để đảm bảo chất lượng và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường Ngoài sản phẩm, dịch vụ tận tâm và sự thấu hiểu khách hàng là yếu tố then chốt giúp Stevimed khẳng định vị thế, xây dựng niềm tin và mối quan hệ bền vững với khách hàng.

Yếu tố con người là nền tảng cốt lõi trong chiến lược phát triển của Stevimed, với đội ngũ nhân viên được coi là tài sản quý giá nhất Nhân viên không ngừng học hỏi và đổi mới, đồng hành cùng doanh nghiệp trong hành trình chinh phục những giá trị cao hơn Stevimed xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, khuyến khích sáng tạo và phát triển cá nhân, tạo động lực cho mỗi thành viên đóng góp vào sự phát triển chung, mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng và xã hội.

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty CP Y tế Stevimed, được thành lập vào năm 2021 tại Long An bởi bốn cổ đông tâm huyết, hướng đến mục tiêu trở thành nhà cung cấp hàng đầu về sản phẩm y tế tại Việt Nam Với việc đầu tư vào công nghệ hiện đại và xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Stevimed cam kết áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế trong quy trình sản xuất, đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng và an toàn, từ đó mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng.

Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty CP Y tế Stevimed được thành lập vào năm 2021, với nhà máy sản xuất và trụ sở chính tọa lạc tại K2-5 Khu công nghiệp Tân Kim mở rộng, thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

● 2022: Bắt đầu sản xuất và cung cấp các sản phẩm y tế Đạt chứng nhận tiêu chuẩn Hệ thống quản lý chất lượng ISO 134851:2016

● 2023: Đạt chứng nhận tiêu chuẩn Hệ thống quản lý chất lượng ISO 1135:2014

● 2024: Đạt chứng nhận tiêu chuẩn Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015

Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức công ty

Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức công ty.

Nguồn: Nội bộ công ty.

Cơ cấu tổ chức Công ty theo mô hình Công ty Cổ phần, bao gồm:

Hội đồng Quản trị là cơ quan chủ chốt trong việc định hướng chiến lược và xây dựng tầm nhìn dài hạn cho công ty, đồng thời giám sát các hoạt động để đảm bảo sự phát triển ổn định Các quyết định quan trọng được đưa ra tại đây nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Tổng Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm thực hiện chiến lược và kế hoạch do Hội đồng Quản trị đề ra Vị trí này đóng vai trò quan trọng trong việc điều phối các bộ phận, đảm bảo hoạt động của công ty diễn ra hiệu quả và suôn sẻ.

Phó Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Tổng Giám đốc quản lý và điều hành công ty, giám sát các lĩnh vực chủ chốt như sản xuất, kinh doanh và chất lượng Nhiệm vụ của Phó Giám đốc là đảm bảo rằng các mục tiêu của công ty được thực hiện một cách đầy đủ và chính xác.

Phòng Kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc xây dựng chiến lược bán hàng và phát triển thị trường, đồng thời duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng Nhiệm vụ chính của phòng là giới thiệu sản phẩm và đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu doanh số mà công ty đề ra.

Phòng Thu mua có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn cung cấp nguyên vật liệu và trang thiết bị cho sản xuất Bộ phận này hợp tác với các nhà cung cấp uy tín nhằm duy trì chất lượng đầu vào ổn định và giá cả hợp lý.

Phòng Kế toán chịu trách nhiệm quản lý tài chính, bao gồm lập kế hoạch, kiểm soát dòng tiền và báo cáo tài chính Bộ phận này đảm bảo tính minh bạch trong các hoạt động tài chính và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

Phòng Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực thông qua các hoạt động tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên Đồng thời, bộ phận này cũng quản lý các chính sách và chế độ phúc lợi, nhằm tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả.

Phòng QA/QC và ISO

NHẬN DIỆN CÁC VẤN ĐỀ TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED

HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED

Giai đoạn 2021 cho đến 2023, hiệu quả hoạt động quản lý hàng tồn kho ở Công ty Cổ phần Y tế Stevimed được thể hiện qua các chỉ số sau:

Hệ số vòng quay hàng tồn kho:

Bảng 4.1: Hệ số vòng quay tồn kho

Hệ số vòng quay tồn kho 4.16 3.56 5.12

Nguồn: Bộ phận Kinh doanh.

Hệ số vòng quay tồn kho của Công ty Cổ phần Y tế Stevimed đã có sự biến động qua ba năm 2021-2023 Năm 2021, hệ số đạt 4.16, nhưng năm 2022 giảm mạnh xuống còn 3.56 do quản lý kho lỏng lẻo, dẫn đến sản phẩm lỗi và hư hỏng, làm tăng chi phí lưu kho Tuy nhiên, năm 2023, hệ số đã cải thiện rõ rệt, tăng lên 5.12 nhờ vào thành công trong đấu thầu và ký hợp đồng với các bệnh viện lớn, giúp mở rộng thị trường và tăng trưởng doanh thu.

Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng:

Bảng 4.2: Tỷ lệ đơn hàng khả thi

Số đơn hàng không hoàn thành 77 96 74

Tỷ lệ đơn hàng khả thi 89,45% 87,32% 91,05%

Nguồn: Bộ phận Kinh doanh.

Tỷ lệ đơn hàng khả thi đạt 89,27% trong ba năm qua, cho thấy vẫn còn 10,73% đơn hàng không hoàn thành, ảnh hưởng đến nhu cầu của đối tác Từ năm 2021 đến 2022, tỷ lệ này giảm do hàng hóa giao chậm do sơ suất của Công ty Để cải thiện tình hình, Công ty cần tập trung khắc phục các nguyên nhân chủ quan liên quan đến vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản và quản lý hàng tồn kho.

Chỉ số đánh giá độ chính xác của báo cáo tồn kho được tính toán dựa trên tỷ lệ giữa số lượng báo cáo không chính xác và tổng số báo cáo trong năm.

Bảng 4.3: Mức độ chính xác xủa báo cáo tồn kho

Số báo cáo không chính xác 6 8 7

Nguồn: Bộ phận Kinh doanh.

Các báo cáo tình hình tồn kho tại doanh nghiệp hiện chưa đạt độ chính xác cao Do đó, nhà quản trị và các cấp quản lý cần nâng cao ý thức trách nhiệm của nhân viên kho và tăng cường kiến thức nghiệp vụ Điều này sẽ giúp hạn chế tối đa sai sót trong báo cáo, từ đó hỗ trợ các quyết định của nhà quản trị trở nên thiết thực và đúng đắn hơn.

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED

Mục đích của việc duy trì tồn kho là đảm bảo quá trình sản xuất và cung ứng diễn ra liên tục, vì vậy nhu cầu thị trường có ảnh hưởng lớn đến lượng hàng tồn kho Đặc biệt, nhu cầu đối với các bộ dụng cụ y tế như bộ phẫu thuật và bộ sinh mổ thường không ổn định và có tính biến động cao Mặc dù số lượng sản phẩm đã được ghi trong hợp đồng giữa doanh nghiệp và bệnh viện, nhưng thường xảy ra tình huống phát sinh đơn hàng ngoài dự kiến Các bệnh viện lớn có thể cần thêm hàng trong thời gian ngắn, đặc biệt khi số lượng bệnh nhân tăng đột biến hoặc trong các tình huống khẩn cấp Thêm vào đó, các khách hàng nhỏ lẻ như bệnh viện tư và phòng khám cũng góp phần vào sự không ổn định của nhu cầu, vì họ thường có những yêu cầu riêng biệt và khó dự đoán.

Khả năng cung ứng của nhà cung cấp

Khả năng cung ứng của nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng trong quản trị tồn kho của doanh nghiệp Khi nhà cung cấp đảm bảo cung ứng ổn định, đúng hạn và chất lượng sản phẩm tốt, doanh nghiệp có thể duy trì mức tồn kho thấp, giảm chi phí lưu kho và tối ưu hóa dòng tiền Ngược lại, nếu nhà cung cấp gặp khó khăn trong giao hàng hoặc không đảm bảo chất lượng, doanh nghiệp sẽ phải tăng cường dự trữ để đối phó với tình trạng thiếu hụt, dẫn đến chi phí tồn kho cao hơn, rủi ro hư hỏng và giảm hiệu quả quản lý, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và uy tín của doanh nghiệp.

Hệ thống và chu kì vận chuyển của hàng tồn kho

Mặc dù còn hạn chế về quản lý và cơ sở vật chất, Công ty luôn đặt mục tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng lên hàng đầu Hệ thống quản lý tồn kho hợp lý giúp theo dõi chính xác lượng hàng hóa, tối ưu hóa quy trình nhập và xuất kho, từ đó giảm chi phí lưu kho và hạn chế tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa, đặc biệt đối với sản phẩm y tế có thời gian sử dụng ngắn Chu kỳ vận chuyển cũng rất quan trọng; nếu không được tối ưu, sẽ dẫn đến chậm trễ trong cung cấp hàng hóa, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh Sự kịp thời và linh hoạt trong chu kỳ vận chuyển là yếu tố quyết định giúp duy trì ổn định nguồn cung, giảm thiểu rủi ro thiếu hụt trong các tình huống khẩn cấp Cải tiến hệ thống quản lý tồn kho và chu kỳ vận chuyển là chìa khóa để tối ưu hóa quy trình và cung cấp dịch vụ y tế hiệu quả.

Công ty Cổ phần Y tế Stevimed, mặc dù chỉ mới hoạt động chính thức được 4 năm, đã nhanh chóng khẳng định vị thế của mình như một trong những công ty lớn trên thị trường miền Nam.

Để quản lý tồn kho hiệu quả, công ty cần xây dựng hệ thống quản lý phức tạp, sử dụng công nghệ và phần mềm chuyên dụng để theo dõi chính xác từng đơn vị hàng hóa Việc duy trì kho bãi rộng lớn và phân phối hàng hóa hiệu quả đến các cơ sở y tế, bệnh viện và khách hàng là rất quan trọng Hệ thống quản lý tồn kho tự động và tích hợp sẽ giúp giảm thiểu tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa sản phẩm, từ đó đảm bảo hàng hóa luôn sẵn sàng phục vụ đối tác mua sỉ, lẻ và các bệnh viện lớn.

NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ STEVIMED

- Các cá nhân phụ trách quản lý kho có tinh thần trách nhiệm, cầu tiến, làm việc năng suất.

Quản lý hàng tồn kho được phân chia rõ ràng giữa các cá nhân, mỗi người đảm nhận một nhiệm vụ cụ thể, tạo sự hỗ trợ lẫn nhau Điều này không chỉ giúp dễ dàng phân công công việc mà còn thuận lợi cho việc truy cứu trách nhiệm khi xảy ra sự cố.

Nhà quản trị cấp cao trong doanh nghiệp thường xuyên lắng nghe ý kiến đóng góp từ nhân viên nhằm cải thiện điều kiện làm việc và quy trình quản lý Việc này không chỉ nâng cao hiệu quả quản lý tồn kho mà còn tạo ra một môi trường làm việc tích cực và năng động hơn.

Trình độ nghiệp vụ và khả năng đánh giá hàng hóa, nguyên vật liệu lưu kho của nhân viên còn hạn chế, gây ra tình trạng một số hàng hóa bị rách vỏ bao bì và biến tính sản phẩm trong quá trình vận chuyển và tháo dỡ.

Công ty vẫn sử dụng phương pháp thủ công để kiểm đếm số lượng hàng hóa, thay vì áp dụng phần mềm hiện đại như mã vạch, dẫn đến lãng phí nhân lực và sai sót trong báo cáo tồn kho.

Hiện tại, doanh nghiệp vẫn thực hiện thu mua hàng hóa mỗi ba tháng một lần, dựa vào dự báo từ Bộ phận Kinh doanh, chủ yếu dựa trên số đơn đặt hàng trong từng kỳ Phương pháp này chưa xác định được lượng đặt hàng tối ưu, dẫn đến chi phí phát sinh không cần thiết Nếu đặt hàng quá lớn so với hàng tồn kho, thời gian giao hàng sẽ bị trì hoãn và có thể dẫn đến việc hủy đơn hàng do nhà cung cấp không đủ khả năng cung ứng Ngược lại, nếu đặt hàng quá thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc sử dụng vốn hiệu quả và có nguy cơ thiếu hụt hàng hóa khi nhu cầu tăng đột biến, ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng kịp thời.

Doanh nghiệp Stevimed đang gặp khó khăn trong việc tối ưu hóa quy trình quản lý tồn kho do phụ thuộc quá nhiều vào dự báo từ Bộ phận Kinh doanh mà không kết hợp với dữ liệu thực tế và các phương pháp dự báo tiên tiến khác Việc này khiến cho doanh nghiệp luôn ở trong tình trạng bị động, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường.

Ngày đăng: 14/03/2025, 23:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Hugos, M. H. (2018). Essentials of Supply Chain Management (4th ed.). Wiley Sách, tạp chí
Tiêu đề: Essentials of Supply Chain Management
Tác giả: Hugos, M. H
Nhà XB: Wiley
Năm: 2018
[2] Heizer, J., & Render, B. (2020). Operations Management: Sustainability and Supply Chain Management (13th ed.). Pearson Sách, tạp chí
Tiêu đề: Operations Management: Sustainability and Supply Chain Management
Tác giả: Heizer, J., Render, B
Nhà XB: Pearson
Năm: 2020
[3] GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Logistics Những Vấn Đề Cơ Bản, NXB Lao động xã hội.BÀI BÁO TRONG TẠP CHÍ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Logistics Những Vấn Đề Cơ Bản
Tác giả: GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân
Nhà XB: NXB Lao động xã hội
Năm: 2010
[1] Vázquez-Bustelo, D., González-González, I., & Díaz-Díaz, N. (2021). Technology adoption and supply chain management: The role of ERP systems in inventory control.International Journal of Operations & Production Management, 41(5), 563-584 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Technology adoption and supply chain management: The role of ERP systems in inventory control
Tác giả: Vázquez-Bustelo, D., González-González, I., Díaz-Díaz, N
Nhà XB: International Journal of Operations & Production Management
Năm: 2021
[2] Waller, M. A., Johnson, M. E., & Davis, T. (2020). The impact of supply chain integration on customer satisfaction and supply chain efficiency. International Journal of Production Economics, 223, 70-80 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The impact of supply chain integration on customer satisfaction and supply chain efficiency
Tác giả: Waller, M. A., Johnson, M. E., Davis, T
Nhà XB: International Journal of Production Economics
Năm: 2020
[3] Patel, D., & Mehta, S. (2019). Warehouse inventory management using barcode and RFID. In T. K. Das (Ed.), Advances in Management of Information Technology (pp. 180-191). Springer Sách, tạp chí
Tiêu đề: Advances in Management of Information Technology
Tác giả: Patel, D., & Mehta, S
Năm: 2019
[4] Phạm, M. L. (2019). Tác động của mã vạch đối với hiệu quả quản lý kho trong doanh nghiệp. Tạp chí Khoa học Quản lý, 14(3), 134-145 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tác động của mã vạch đối với hiệu quả quản lý kho trong doanh nghiệp
Tác giả: Phạm, M. L
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Quản lý
Năm: 2019
[5] Nguyễn, T. T. (2020). Ứng dụng công nghệ mã vạch trong quản lý kho hàng hiện đại. Tạp chí Quản lý và Kinh tế.TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng công nghệ mã vạch trong quản lý kho hàng hiện đại
Tác giả: Nguyễn, T. T
Nhà XB: Tạp chí Quản lý và Kinh tế
Năm: 2020
[1] Tổng cục Thống kê. (2024, tháng 6). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội quý II và sáu tháng đầu năm 2024. Truy cập từ: https://www.gso.gov.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội quý II và sáu tháng đầu năm 2024

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Quy trình thực hiện đề tài - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 1.1 Quy trình thực hiện đề tài (Trang 17)
Bảng 1.1: Mô tả quy trình thực hiện đề tài - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Bảng 1.1 Mô tả quy trình thực hiện đề tài (Trang 17)
Bảng 1.2: Nhu cầu thông tin Thông tin Mục đích Cách thu thập Cách xử lý - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Bảng 1.2 Nhu cầu thông tin Thông tin Mục đích Cách thu thập Cách xử lý (Trang 20)
Hình kinh doanh - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình kinh doanh (Trang 21)
Hình 2.1: Phân loại hàng tồn kho theo hệ thống ABC - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 2.1 Phân loại hàng tồn kho theo hệ thống ABC (Trang 25)
Hình 2.2: Đồ thị tổng chi phí - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 2.2 Đồ thị tổng chi phí (Trang 26)
Hình 2.3: Xác định điểm đặt lại hàng ROP - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 2.3 Xác định điểm đặt lại hàng ROP (Trang 28)
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức công ty - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức công ty (Trang 34)
Hình 3.3: Quy trình sản xuất tổng quan - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 3.3 Quy trình sản xuất tổng quan (Trang 39)
Hình 3.4: Quy trình đóng gói - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 3.4 Quy trình đóng gói (Trang 41)
Hình 3.5:Bộ khăn phẫu thuật chỉnh hình tổng quát - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 3.5 Bộ khăn phẫu thuật chỉnh hình tổng quát (Trang 42)
Hình 3.6: Sơ đồ nhà máy - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 3.6 Sơ đồ nhà máy (Trang 43)
Hình 3.7: Quy trình thu mua - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 3.7 Quy trình thu mua (Trang 45)
Hình 3.8: Quy trình nhập kho - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 3.8 Quy trình nhập kho (Trang 46)
Hình 3.9: Nguyên vật liệu được xếp trong kho - Đồ Án chuyên ngành thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần y tế stevimed
Hình 3.9 Nguyên vật liệu được xếp trong kho (Trang 48)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w