1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo thực tập 2 Đề tài nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty tnhh neo nam việt

53 2 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Tnhh Neo Nam Việt
Tác giả Phạm Thị Minh Thúy
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Xuân Thọ
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Logistics Và Ql Chuỗi Cung Ứng
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2023
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 442,16 KB

Cấu trúc

  • 1. Lý do hình thành đề tài (21)
  • 2. Mục tiêu của đề tài (21)
    • 2.1 M ục tiêu chung (21)
    • 2.2 Mục tiêu cụ thể (22)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (22)
    • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (22)
    • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (22)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (22)
  • 5. Ý nghĩa của đề tài (22)
  • 6. Kết cấu của đề tài (22)
  • 7. Kế hoạch thực hiện (23)
  • A. PHẦN NỘI DUNG (24)
  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (24)
    • 1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp (24)
      • 1.1 Giới thiệu thông tin (24)
      • 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp 5 (25)
        • 1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển (0)
        • 1.2.2 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp (26)
      • 1.3 Nhiệm vụ và chức năng của doanh nghiệp (27)
      • 1.4 Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp (28)
        • 1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức (28)
        • 1.4.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban (28)
      • 1.5 Tổng quan về tình hình nhân sự của doanh nghiệp (30)
      • 1.6 Một số kết quả hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp từ năm 2020 đến năm 2023 (30)
      • 1.7 Tầm quan trọng của hoạt động thực tập về vấn đề quản lý hàng tồn (30)
  • CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN (32)
    • 2.1 Tổng quan về hàng tồn kho (32)
      • 2.1.1 Khái niệm (32)
      • 2.1.2 Phân loại hàng tồn kho (32)
      • 2.1.3 Vai trò của hàng tồn kho (33)
      • 2.1.4 Mục đích của hàng tồn kho (34)
    • 2.2 Tổng quan về quản lý hàng tồn kho (35)
      • 2.2.1 Khái niệm (35)
      • 2.2.2 Mục tiêu quản lý hàng tồn kho (35)
      • 2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý hàng tồn kho (39)
      • 2.2.4 Mục đích quản lý hàng tồn kho (39)
  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH NEO NAM VIỆT (41)
    • 3.1 Giới thiệu về bộ phận thực tập (41)
    • 3.2 Phân tích thực trạng quản lý hàng tồn kho của công ty TNHH Neo (42)
      • 3.2.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Neo (42)
      • 3.2.2 Phân loại hàng tồn kho tại công ty TNHH Neo Nam Việt (42)
      • 3.2.3 Đặc điểm hàng tồn kho của công ty TNHH Neo Nam Việt (42)
      • 3.2.4 Quy trình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Neo Nam Việt. 23 (43)
      • 3.2.5 Đánh giá chung về ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho của công ty TNHH Neo Nam Việt (44)
  • CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH NEO NAM VIỆT (47)
    • 4.1 Mục tiêu phát triển của công ty TNHH Neo Nam Việt (47)
      • 4.1.1 Mục tiêu phát triển của công ty TNHH Neo Nam Việt (47)
      • 4.1.2 Một số giaỉ pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công (47)
      • 4.1.3 Một số kiến nghị với công ty TNHH Neo Nam Việt (0)
    • B. KẾT LUẬN (51)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (52)
  • PHỤ LỤC (53)

Nội dung

THÔNG TIN SINH VIÊN THỰC TẬP: Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Minh Thúy MSSV: 2125106051052 Lớp: D21LOQL05 Chuyên ngành: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Tên cơ quan tiếp nhận thực tập:

Lý do hình thành đề tài

Sự hội nhập kinh tế toàn cầu đã tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho Việt Nam, nhưng cũng đi kèm với không ít thách thức Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải nhạy bén, linh hoạt và thay đổi tư duy phù hợp với biến động của nền kinh tế Trong bối cảnh này, các nhà quản trị cần nâng cao hiệu quả quản lý và tối ưu hóa nguồn lực, đặc biệt là trong việc quản lý hàng tồn kho.

Hàng tồn kho là một phần quan trọng trong vốn lưu động của doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh Quản lý hàng tồn kho hiệu quả giúp duy trì lượng hàng hợp lý, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục và không bị gián đoạn Đồng thời, việc này cũng đảm bảo cung cấp đủ hàng hóa để đáp ứng nhu cầu thị trường, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Quản lý hàng tồn kho hiệu quả giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí liên quan đến kho, bao gồm chi phí nhân công cho việc bảo vệ và quản lý kho, chi phí cơ hội từ khoản đầu tư vào hàng tồn kho, và chi phí thiệt hại do thiếu hàng.

Quản lý hàng tồn kho hiệu quả là yếu tố then chốt giúp giảm chi phí liên quan đến hàng tồn kho và cải thiện lợi nhuận cho doanh nghiệp Ngược lại, quản lý yếu kém có thể dẫn đến tăng chi phí và ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận Để hiểu rõ hơn về thực trạng và cách thức hoạt động của quản lý hàng tồn kho, tôi đã chọn đề tài "Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công "

Công ty TNHH Neo Nam Việt đã đạt được thành công với các sản phẩm chế biến từ tinh bột, được thị trường tiêu dùng ưa chuộng Bài viết này nhằm phân tích tình hình quản lý hàng tồn kho hiện tại và đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả trong quản lý hàng tồn kho của công ty.

Mục tiêu của đề tài

M ục tiêu chung

Tìm hiểu và nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công Ty TNHH Neo NamViệt.

Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa và tổng hợp các vấn đề lý luận về quản trị hàng tồn kho tại Công Ty TNHH Neo Nam Việt.

- Phân tích thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công Ty TNHH Neo Nam Việt

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tạiCông Ty TNHH Neo Nam Việt.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu là một kỹ thuật quan trọng để thu thập thông tin liên quan đến đề tài, thông qua việc khai thác các giáo trình, sách, và báo chí tại thư viện và trung tâm học liệu Phương pháp này giúp hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác quản lý hàng tồn kho, cung cấp nền tảng vững chắc cho việc nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực này.

Phương pháp phân tích, thống kê và so sánh được áp dụng để đánh giá tình hình quản trị hàng tồn kho, từ đó cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động của công ty Qua đó, chúng tôi đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện hiệu quả quản lý hàng tồn kho.

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp là một kỹ thuật hiệu quả để thu thập thông tin từ người hướng dẫn trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp Phương pháp này giúp hướng dẫn và cung cấp dữ liệu cần thiết cho sinh viên, từ đó nâng cao trải nghiệm thực tập và hiểu biết về môi trường làm việc.

Ý nghĩa của đề tài

Các giải pháp nâng cao quản lý hàng tồn kho giúp doanh nghiệp phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm trong công tác này Điều này mang lại cái nhìn toàn diện cho các nhà quản trị, từ đó xây dựng kế hoạch phù hợp nhằm cải thiện chất lượng quản lý hàng tồn kho Kết quả là doanh nghiệp có thể tăng lợi nhuận và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo bài tiểu luận được chia thành 3 chương chính bao gồm:

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp

Chương 2: Tổng quan lý thuyết về quản lý hàng tồn kho

Chương 3: Phân tích thực trạng quản lý hàng tồn kho của công ty TNHH Neo Nam Việt

Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công Ty TNHH Neo Nam Việt

Kế hoạch thực hiện

- Từ ngày 1/06/2023 đến ngày 20/06/2023 tìm kiếm doanh nghiệp thực tập.

- Từ ngày 26/06/2023 sinh viên đến công ty để thực tập.

Từ ngày 26/06/2023 đến ngày 1/08/2023, giảng viên sẽ hướng dẫn và hỗ trợ sinh viên trong việc giải đáp thắc mắc, đồng thời thường xuyên kiểm tra tiến độ thực tập và báo cáo của sinh viên.

PHẦN NỘI DUNG

1 Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp

Công Ty TNHH Neo Nam Việt, được thành lập vào năm 2007, hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0305210298 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 21/09/2007, đã trải qua 4 lần thay đổi, với lần gần nhất vào ngày 30/06/2016.

Công ty TNHH Neo Nam Việt chuyên sản xuất và phân phối tinh bột sắn cùng tinh bột sắn biến tính, cung cấp nguyên liệu phụ gia cho các ngành thực phẩm, công nghiệp giấy và dệt Đơn vị này không chỉ dẫn đầu thị trường Việt Nam mà còn thành công trong việc xuất khẩu sản phẩm ra toàn cầu.

Hình 1.1 Logo công ty TNHH Neo Nam Việt (Nguồn: Trang web của Công ty TNHH Neo

Công ty TNHH Neo Nam Việt đặt mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp tinh bột sắn và tinh bột sắn biến tính, phục vụ cả thị trường nội địa và quốc tế.

Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm tinh bột sắn và tinh bột sắn biến tính chất lượng cao nhất cho đối tác Mục tiêu của chúng tôi là nâng cao giá trị cho khách hàng thông qua các sản phẩm chất lượng vượt trội với giá thành hợp lý.

Tạo dựng một môi trường làm việc nhân văn cho nhân viên là điều quan trọng, bao gồm việc đảm bảo các điều kiện vật chất và tinh thần tốt nhất Điều này giúp tạo cơ hội thuận lợi cho người lao động phát huy tối đa năng lực của mình.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp

Công Ty TNHH Neo Nam Việt, được thành lập vào năm 2007, hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0305210298 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 21/09/2007, đã trải qua 4 lần thay đổi, với lần thay đổi gần nhất vào ngày 30/06/2016.

Công ty TNHH Neo Nam Việt chuyên sản xuất và phân phối tinh bột sắn cùng tinh bột sắn biến tính, phục vụ cho các ngành thực phẩm, công nghiệp giấy và dệt Chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam và đã thành công trong việc xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế.

Hình 1.1 Logo công ty TNHH Neo Nam Việt (Nguồn: Trang web của Công ty TNHH Neo

Công ty TNHH Neo Nam Việt đặt mục tiêu trở thành nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tinh bột sắn và tinh bột sắn biến tính, phục vụ cho cả thị trường nội địa và quốc tế.

Chúng tôi cung cấp sản phẩm tinh bột sắn và tinh bột sắn biến tính với chất lượng cao nhất, nhằm nâng cao giá trị cho đối tác Sản phẩm của chúng tôi không chỉ đạt tiêu chuẩn chất lượng mà còn có giá thành cạnh tranh, giúp khách hàng tối ưu hóa lợi ích kinh doanh.

Tạo dựng một môi trường làm việc nhân văn cho nhân viên là điều cần thiết, bao gồm việc đảm bảo các điều kiện vật chất và tinh thần tốt nhất Điều này không chỉ giúp người lao động cảm thấy thoải mái mà còn tạo cơ hội cho họ phát huy tối đa năng lực của mình.

 Với xã hội: Luôn hành xử có trách nhiệm với xã hội thông qua các hoạt động thiện nguyện hướng về cộng đồng.

- Phương châm phát triển của công ty dựa trên ba chữ:

Neo Nam Việt đặt chữ TÍN lên hàng đầu, coi đó là vũ khí cạnh tranh Công ty bảo vệ chữ TÍN như bảo vệ danh dự của chính mình, cam kết đảm bảo lợi ích cho khách hàng, đối tác cung ứng, cũng như đối tác phân phối và nhập khẩu.

Tại Neo Nam Việt, chữ TÂM được xem là nền tảng quan trọng trong kinh doanh, với cam kết tôn trọng pháp luật và đặt khách hàng lên hàng đầu Chúng tôi luôn coi lợi ích và mong muốn của khách hàng là ưu tiên hàng đầu Đồng thời, chữ NHÂN thể hiện sự xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng, đối tác, đồng nghiệp và xã hội, dựa trên tinh thần nhân ái Chúng tôi coi người lao động là tài sản quý giá nhất và nỗ lực tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân văn.

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty TNHH Neo Nam Việt đã có hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và phân phối tinh bột sắn và tinh bột sắn biến tính Với trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, công ty hiện đang dẫn đầu thị trường Việt Nam trong ngành hàng này.

Công ty TNHH Neo Nam Việt tại Hồ Chí Minh sử dụng hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại để sản xuất tinh bột sắn chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm Sản phẩm đã được xuất khẩu sang nhiều thị trường quốc tế như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp và Indonesia Xu hướng xuất khẩu hiện nay cho thấy sự gia tăng tỷ trọng sản phẩm tinh bột sắn và tinh bột sắn biến tính, trong khi đó tỷ trọng sản phẩm thô giảm, điều này mang lại tín hiệu tích cực cho các ngành sản xuất trong nước như thức ăn chăn nuôi và ethanol, vốn đang cần nguyên liệu với giá cả ổn định Tuy nhiên, giá tinh bột sắn trên thị trường thế giới đang có xu hướng tăng mạnh.

Công ty TNHH Neo Nam Việt nhận thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ và đang mở rộng quy mô hoạt động bằng cách đầu tư nâng cao công suất nhà máy, chế biến sâu các sản phẩm từ tinh bột, cũng như sẵn sàng hợp tác liên doanh và mở rộng thị trường với các đối tác trong và ngoài nước.

Công ty TNHH Neo Nam Việt đang nỗ lực tận dụng tiềm lực và cơ hội mới để trở thành đơn vị tiên phong trong lĩnh vực thương mại hàng hóa, phục vụ thị trường nội địa và khu vực.

1.2.2 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

- Xay xát và sản xuất bột thô: nguyên liệu làm bánh xèo, bánh ướt các loại.

- Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột: sản xuất tinh bột sắn, tinh bột sắn biến tính.

- Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu: sản xuất trà, cà phê, tinh bột, sản xuất hoá chất trong lĩnh vực phụ gia thực phẩm.

- Bán mô tô, xe máy.

- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.

- Đại lý, môi giới, đấu giá: đại lý ký gửi hàng hóa, môi giới thương mại.

- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.

- Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản.

- Bán buôn thực phẩm: bán buôn các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột và tinh bột: bột mì, tinh bột sắn, tinh bột sắn biến tính.

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng ngành công nghiệp, bao gồm máy móc công nghiệp, phụ tùng thiết bị điện, thiết bị cơ điện lạnh và thiết bị phòng cháy chữa cháy.

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và các loại nội thất tương tự, cùng với đèn và bộ đèn điện, là hoạt động kinh doanh chính trong các cửa hàng chuyên doanh Ngoài ra, các cửa hàng này còn cung cấp nhiều đồ dùng gia đình khác chưa được phân loại, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải bao gồm các đại lý bán vé máy bay và dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình vận chuyển và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.

- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.

- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác: cho thuê xe khách, xe tải.

1.3 Nhiệm vụ và chức năng của doanh nghiệp

 Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký trong giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp.

 Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách và tạo nguồn vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh

 Xây dựng các kế hoạch, chính sách của công ty theo chiến lược lâu dài và định hướng hằng năm, hằng quý của công ty.

 Mở rộng liên kết với các cơ sở kinh tế, doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm tăng cường hợp tác quốc tế.

Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động, công ty cần thực hiện đầy đủ các chế độ theo quy định pháp luật và nội quy công ty Việc đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ và tay nghề là rất quan trọng Đồng thời, hỗ trợ các chính sách xã hội kịp thời như tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, cùng với các hình thức khen thưởng và kỷ luật, cũng như thực hiện các biện pháp an toàn vệ sinh lao động, sẽ góp phần tạo môi trường làm việc tốt hơn cho nhân viên.

 Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định pháp luật như kê khai thuế, nộp thuế.

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN

Tổng quan về hàng tồn kho

Hàng tồn kho là tài sản quan trọng mà doanh nghiệp dự trữ để phục vụ cho việc bán hàng, sản xuất và cung cấp dịch vụ Nó không chỉ là một phần của tài sản ngắn hạn mà còn có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh Hàng tồn kho đóng vai trò kết nối giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, do đó, việc kiểm soát hàng tồn kho ở mức độ hợp lý là yêu cầu thiết yếu mà mọi doanh nghiệp cần hướng tới để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.

Theo chuẩn mực kế toán số 02 về hàng tồn kho, được ban hành vào ngày 31 tháng 12 năm 2021 bởi Bộ trưởng Bộ Tài Chính, hàng tồn kho bao gồm các tài sản sau đây.

 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, đã mua đang đi trên đường hoặc đang gửi đi để gia công chế biến.

 Hàng hóa được mua để bán: hàng hóa tồn kho, hàng gửi đi gia công chế biến, hàng gửi đi, hàng mua đang đi đường,

 Hàng hóa thành phẩm: thành phẩm gửi bán và thành phẩm tồn kho

 Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho.

 Chi phí dịch vụ dở dang.

2.1.2 Phân loại hàng tồn kho

Hàng tồn kho là tài sản quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Để xây dựng chiến lược quản lý hàng tồn kho hiệu quả, cần phân loại hàng tồn kho thành các nhóm khác nhau.

Việc phân loại hàng tồn kho theo công dụng giúp doanh nghiệp xác định chính xác chất lượng hàng hóa và thể hiện rõ ràng trong báo cáo kế toán Điều này không chỉ nâng cao khả năng quản lý hàng tồn kho mà còn hỗ trợ doanh nghiệp đưa ra các phương án kinh doanh phù hợp Cụ thể, dựa vào công dụng, hàng tồn kho có thể được phân loại thành nhiều nhóm khác nhau.

Nguyên vật liệu là các nguyên liệu thiết yếu cho quá trình sản xuất, giúp tạo ra sản phẩm cuối cùng Đây là yếu tố quan trọng nhất trong quy trình sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của sản phẩm.

13 xuất thành phẩm, nếu không có nguyên vật liệu sẽ không có sản phẩm cuối cùng để bán ra thị trường.

Trong quy trình sản xuất, mỗi giai đoạn sẽ tạo ra các sản phẩm bán thành phẩm Do đó, số lượng sản phẩm bán thành phẩm sẽ tăng lên tương ứng với số lượng công đoạn trong quá trình sản xuất.

Thành phẩm là những sản phẩm đã được sản xuất thành công và được lưu trữ hoặc bán ra thị trường Sự tồn kho thành phẩm có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như chờ đủ số lượng để xuất xưởng hoặc do tính chất theo mùa của sản phẩm.

Căn cứ vào nguồn hình thành, việc phân loại hàng tồn kho giúp doanh nghiệp quản lý và sử dụng hiệu quả hơn Cụ thể, hàng tồn kho được chia thành nhiều loại khác nhau để kiểm soát tốt hơn.

Hàng tồn kho được mua vào là các sản phẩm được hình thành từ việc mua sắm từ bên ngoài hoặc từ các đơn vị trực thuộc khác trong cùng hệ thống doanh nghiệp.

 Hàng tồn kho tự sản xuất: Là các sản phẩm được doanh nghiệp gia công, sản xuất

 Hàng tồn kho hình thành từ các nguồn khác: Đó là hàng tặng cho, nhập từ liên doanh.

Khi phân loại hàng tồn kho dựa trên nhu cầu sử dụng, bạn có thể đánh giá tính hợp lý của các sản phẩm tồn kho và đề xuất các phương án kinh doanh phù hợp.

 Hàng tồn kho dùng sản xuất kinh doanh: Là các sản phẩm được dự trữ để đảm bảo hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp

Hàng tồn kho chưa cần sử dụng là lượng hàng hóa mà doanh nghiệp dự trữ vượt mức cần thiết cho hoạt động sản xuất Việc này thường xảy ra khi doanh nghiệp tích trữ hàng hóa nhiều hơn mức tối ưu, dẫn đến sự dư thừa trong kho.

 Hàng tồn kho không cần sử dụng: Là các sản phẩm không được sử dụng cho hoạt động kinh doanh do không đảm bảo chất lượng, yêu cầu.

2.1.3 Vai trò của hàng tồn kho

Để đáp ứng nhu cầu khách hàng không ngừng thay đổi, doanh nghiệp cần duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý Lượng hàng tồn kho này có thể tăng theo mùa vụ hoặc chu kỳ kinh doanh, giúp doanh nghiệp ứng phó hiệu quả với tình trạng ngưng trệ, tắc nghẽn hoặc thiếu hụt hàng từ nhà cung cấp.

Các nhà cung cấp có khả năng duy trì lượng lớn nguyên vật liệu và thiết bị để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Nhiều doanh nghiệp chọn mua hàng tồn kho với số lượng lớn từ nhà cung cấp để tận dụng chiết khấu giá, trong khi một số doanh nghiệp khác lại chờ thời điểm các nhà cung cấp thanh lý sản phẩm để mua được lượng lớn hàng hóa với giá ưu đãi.

2.1.4 Mục đích của hàng tồn kho

Để đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra liên tục, việc duy trì đủ lượng hàng tồn kho sẵn có là rất quan trọng Thiếu hụt hàng tồn kho có thể dẫn đến gián đoạn dây chuyền sản xuất, gây ra sự giảm sút trong năng suất hoặc thậm chí ngừng sản xuất hoàn toàn Ngược lại, dư thừa hàng tồn kho cũng gây tốn kém cho tổ chức Do đó, việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả giúp tối ưu hóa chi phí và duy trì sự ổn định trong hoạt động sản xuất.

Kết quả của việc kinh doanh kém hiệu quả là doanh thu và lợi nhuận giảm, thậm chí có thể dẫn đến thua lỗ Sự dư thừa hàng tồn kho kéo dài thời gian sản xuất và phân phối, gây lãng phí nguồn lực Nếu số tiền đầu tư vào hàng tồn kho được sử dụng vào các lĩnh vực khác trong kinh doanh, nó có thể mang lại lợi nhuận đáng kể Hơn nữa, việc giảm hàng tồn kho cũng giúp giảm chi phí hoạt động và tăng lợi nhuận.

Tổng quan về quản lý hàng tồn kho

Quản lý hàng tồn kho là quá trình kiểm soát và tổ chức các hoạt động liên quan đến việc lập kế hoạch, thu mua, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa tồn kho, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Nói cách khác, quản lý hàng tồn kho là công tác:

Đảm bảo hàng hóa đầy đủ về số lượng và cơ cấu là yếu tố quan trọng giúp quá trình bán hàng diễn ra liên tục, từ đó nâng cao chất lượng kinh doanh và ngăn ngừa tình trạng ứ đọng hàng hóa.

Để bảo vệ giá trị và công dụng của hàng hóa, cần thực hiện các biện pháp giữ gìn hiệu quả, nhằm giảm thiểu hư hỏng và mất mát, từ đó hạn chế tổn thất tài sản cho doanh nghiệp.

Để tối ưu hóa hiệu quả vốn hàng hóa và giảm chi phí bảo quản, doanh nghiệp cần duy trì lượng vốn tồn tại dưới hình thức vật chất ở mức độ hợp lý.

2.2.2 Mục tiêu quản lý hàng tồn kho

2.2.2.1 Lợi ích và chi phí của việc giữ hàng tồn kho

Việc duy trì hàng tồn kho mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, trong đó có khả năng mua hàng với số lượng lớn để nhận chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp Điều này giúp giảm chi phí giá vốn hàng bán và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Dự trữ hàng tồn kho là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì nguồn cung ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt khi dự đoán rằng hàng hóa và nguyên vật liệu có thể khan hiếm trong tương lai.

Dự trữ hàng tồn kho là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì mức giá ổn định cho các sản phẩm cần thiết, đặc biệt khi có dự đoán rằng giá cả hàng hóa và nguyên vật liệu có thể tăng trong tương lai.

Sản phẩm dở dang là một phần quan trọng trong hàng tồn kho, giúp các công đoạn sản xuất hoạt động độc lập Nhờ đó, công đoạn sau không cần chờ đợi công đoạn trước, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất.

16 các công đoạn trong khâu sản xuất, tối thiểu hóa chi phí do giảm thời gian chờ và sự ngừng trệ giữa các khâu.

Thành phẩm là một phần quan trọng trong hàng tồn kho, và việc lưu trữ thành phẩm không chỉ mang lại lợi ích cho bộ phận sản xuất mà còn hỗ trợ hiệu quả cho bộ phận marketing của doanh nghiệp.

Trong bối cảnh marketing, việc duy trì một lượng lớn tồn kho thành phẩm là cần thiết để ứng phó nhanh chóng với nhu cầu tiêu thụ không chắc chắn trong tương lai Điều này không chỉ giúp giảm thiểu thiệt hại do mất doanh số khi hàng hóa trong kho cạn kiệt, mà còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong việc cung ứng hàng hóa ra thị trường Nhờ đó, giá trị thương hiệu của doanh nghiệp cũng được củng cố và phát triển.

Duy trì một lượng lớn thành phẩm tồn kho giúp các nhà sản xuất sản xuất hàng loạt, từ đó giảm chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị Việc phân bổ chi phí cố định cho số lượng lớn sản phẩm đầu ra là yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa chi phí.

Khi doanh nghiệp tận dụng lợi ích từ việc dự trữ hàng tồn kho, đồng thời cũng phát sinh các chi phí liên quan, bao gồm chi phí lưu kho, quản lý và bảo trì hàng tồn kho.

Chi phí đặt hàng bao gồm các khoản như chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí giao nhận hàng Mỗi lần đặt hàng sẽ được tính toán bằng một đơn vị tiền tệ cụ thể.

Khi doanh nghiệp thực hiện đặt hàng từ nhà cung cấp bên ngoài, chi phí đặt hàng sẽ bao gồm nhiều yếu tố như chi phí chuẩn bị yêu cầu mua hàng, chi phí lập đơn đặt hàng (bao gồm chi phí thương lượng qua điện thoại hoặc thư giao dịch), chi phí nhận và kiểm tra hàng hóa, cũng như chi phí vận chuyển.

Khi đơn đặt hàng đến từ nội bộ doanh nghiệp, chi phí đặt hàng chỉ bao gồm chi phí sản xuất cùng với các chi phí phát sinh liên quan đến khấu hao máy móc và duy trì hoạt động sản xuất.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH NEO NAM VIỆT

Giới thiệu về bộ phận thực tập

Phòng kinh doanh phụ trách công việc liên quan đến các công việc chi tiết như:

 Kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập xuất.

 Thực hiện việc nhập và xuất hàng cho cá nhân liên quan.

 Theo dõi hàng hóa xuất nhập tồn.

 Ghi phiếu nhập, phiếu xuất kho.

 Trực tiếp nhập phiếu xuất vào phần mềm quản lý.

 Đảm bảo tất cả các loại hàng hóa phải có định mức tồn kho tối thiểu.

 Theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu.

 Nếu số lượng hàng hóa xuất / nhập biến động, phải đề xuất Giám Đốc thay đổi định mức tồn kho tối thiểu cho phù hợp.

 Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn sắp xếp các loại hàng hóa trong kho.

 Lập sơ đồ kho và cập nhật sơ đồ kho khi có phát sinh hàng hóa.

 Sắp xếp hàng hóa trong kho đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 Với loại hàng mau hư thì phải quản lý theo nguyên tắc nhập trước xuất trước FIFO.

 Tuân thủ quy định và đảm bảo quy tắc về phòng cháy chữa cháy và an toàn trong kho.

 Định kỳ hàng tháng kiểm tra lại các kệ hàng tránh kệ bị gãy đổ…

 Giao đúng và đủ hàng hóa cho khách hàng theo tiêu chí: nhanh, an toàn và tiết kiệm.

Thu tiền hàng theo hóa đơn tiếp nhận là quy trình quan trọng, và nếu không thu được tiền, cần báo cáo cấp trên để có phương án xử lý, không tự ý bỏ hàng lại Phòng kinh doanh đóng vai trò thúc đẩy, quảng bá và phân phối sản phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng thông qua nhiều phương thức khác nhau, đồng thời cũng tham mưu cho Ban Giám đốc và phối hợp với các phòng ban khác.

Trong công ty, 22 bộ phận và phòng ban như phòng hành chính, phòng kế toán, và phòng tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh Những chiến lược này nhằm gia tăng doanh số và lợi nhuận, từ đó giúp công ty phát triển và vững mạnh hơn trong thị trường cạnh tranh.

Phân tích thực trạng quản lý hàng tồn kho của công ty TNHH Neo

3.2.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Neo Nam Việt

 Nguyên tắc giao nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm các yếu tố như giá mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác cần thiết để đưa hàng tồn kho đến địa điểm và trạng thái hiện tại.

 Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước(FIFO).

 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: phương pháo thực tế đích danh.

 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.

3.2.2 Phân loại hàng tồn kho tại công ty TNHH Neo Nam Việt

 Hàng tồn kho của công ty TNHH Neo Nam Việt được chia thành 2 loại: hàng tồn kho là nguyên liệu thô và hàng tồn kho là thành phẩm.

Hàng tồn kho bao gồm nguyên liệu thô, là các nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp Những nguyên liệu này có thể được sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra hoặc giữ lại cho hoạt động sản xuất nội bộ Ngoài ra, hàng tồn kho cũng có thể bao gồm nguyên liệu được mua từ bên ngoài đang trong quá trình vận chuyển về hoặc nguyên liệu được gửi đến địa điểm khác để gia công.

Hàng tồn kho là thành phẩm đã được sản xuất thành công và có thể được bán hoặc lưu trữ trong doanh nghiệp Nguyên nhân dẫn đến việc tồn kho thành phẩm bao gồm việc chờ đủ lô sản xuất, bán cho các nhà đại lý khác, và tình trạng tiêu thụ chậm.

3.2.3 Đặc điểm hàng tồn kho của công ty TNHH Neo Nam Việt

Hàng tồn kho của công ty chủ yếu bao gồm các sản phẩm tinh bột, đặc biệt là nguyên liệu cho bánh xèo và bánh ướt Những sản phẩm này có đặc điểm nổi bật là chất lượng cao và tính đa dạng trong ứng dụng, đáp ứng nhu cầu của thị trường ẩm thực.

 Bảo quản trong môi trường thoáng, khô ráo.

 Thời gian sử dụng từ 6 tháng đến 1 năm tùy loại sản phẩm.

 Sản phẩm có thể giảm chất lượng, bị biến đối tính chất nếu bao bì bị rách, hở trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ.

Công ty có thể phải đối mặt với trách nhiệm pháp lý nếu sản phẩm của mình gây ra vấn đề sức khỏe cho người tiêu dùng, liên quan đến chất lượng sản phẩm.

Nếu sản phẩm được phát hiện hỏng, như hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu ẩm mốc, toàn bộ lô hàng sẽ bị loại bỏ để đảm bảo chất lượng.

3.2.4 Quy trình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Neo Nam Việt.

 Bước 1: Tìm kiếm nhà cung cấp

Phòng kinh doanh của công ty có nhiệm vụ tìm kiếm và liệt kê các nhà cung cấp tiềm năng trên thị trường Việc lựa chọn các nhà cung cấp uy tín cao là rất quan trọng để đảm bảo hàng hóa được cung ứng đầy đủ, giao hàng đúng hẹn và đạt chất lượng tiêu chuẩn, từ đó tránh tình trạng hàng hóa bị hư hỏng hoặc hàng giả.

Lựa chọn nhà cung cấp có khả năng tài chính vững mạnh là rất quan trọng để tránh rủi ro phát sinh chi phí và thời gian khi nhà cung cấp gặp khó khăn tài chính Hãy chủ động liên hệ và yêu cầu báo giá từ các nhà cung cấp tiềm năng để có sự lựa chọn tốt nhất cho doanh nghiệp.

 Bước 2: Đặt hàng với nhà cung cấp

Công ty tiến hành đàm phán với nhà cung cấp để thống nhất các điều khoản hợp đồng Hợp đồng cần ghi rõ các thông tin quan trọng như chủng loại hàng hóa, số lượng, đơn giá, thời gian giao hàng, điều khoản thanh toán, và các quy định liên quan đến vận chuyển hàng hóa.

 Bước 3: Tiến hành mua hàng và nhập kho

Sau khi công ty thực hiện đơn đặt hàng, nhà cung cấp sẽ giao hàng đến kho trong khoảng thời gian từ 6 đến 10 ngày Thời gian chờ nhận hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm số lượng sản phẩm đặt hàng, tình trạng sẵn có hàng hóa từ nhà cung cấp và tình hình giao thông.

Công ty tiếp nhận hàng hóa từ nhà cung cấp và tiến hành kiểm tra số lượng cũng như chất lượng Nếu phát hiện thiếu hụt hàng hóa hoặc chất lượng không đạt yêu cầu, công ty sẽ ngay lập tức thông báo cho nhà cung cấp để kịp thời xử lý.

Nhập kho những hàng hóa đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Thanh toán cho nhà cung cấp theo điều khoản thanh toán ghi trong hợp đồng;

 Bước 4: Lưu kho hàng hóa

Trong quá trình lưu kho, nhân viên quản lý cần duy trì các điều kiện bảo quản hàng hóa, đảm bảo kho luôn sạch sẽ và cấm sử dụng lửa, bao gồm cả việc hút thuốc và bật lửa Ngoài ra, việc kiểm kê định kỳ số lượng hàng hóa và báo cáo thường xuyên tình hình hàng tồn kho với phòng tài chính - kế toán là rất quan trọng.

 Bước 5: Xuất kho hàng hóa

Khi nhận yêu cầu xuất kho từ phòng tài chính - kế toán, tiến hành chuẩn bị xuất kho hàng hóa được yêu cầu.

Trước khi xuất kho, cần kiểm kê số lượng và chất lượng hàng hóa để đảm bảo xuất đủ số lượng và chỉ những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng đã thỏa thuận với khách hàng Sau khi hoàn tất xuất kho, tiến hành kiểm tra lại số lượng hàng hóa còn lại trong kho và lập báo cáo gửi đến phòng tài chính - kế toán.

3.2.5 Đánh giá chung về ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho của công ty TNHH Neo Nam Việt.

 Ưu điểm trong công tác quản lý hàng tồn kho

Gặp mặt trực tiếp với nhà cung cấp giúp giải quyết nhanh chóng các vấn đề liên quan, đồng thời đáp ứng mọi nhu cầu và thắc mắc của hai bên Qua buổi thương lượng, các bên có thể thảo luận và ký kết hợp đồng một cách hiệu quả hơn.

 Công ty luôn luôn tìm tòi và có những sáng kiến mới để cải thiện sản phẩm tốt nhất mang đến cho người tiêu dùng.

Công ty chủ yếu sử dụng lao động trẻ trong độ tuổi từ 22-40, những người nhiệt tình và sẵn sàng học hỏi Hoạt động kinh doanh và buôn bán là nguồn doanh thu chính, vì vậy, nhân viên có ngoại hình ưa nhìn, tính cách khéo léo và nhanh nhẹn là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng Điều này không chỉ hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh chung của công ty mà còn giúp tăng tốc độ quay vòng hàng tồn kho.

 Nhà quản trị doanh nghiệp luôn chú trọng tới công tác quản lý hàng tồn kho.

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH NEO NAM VIỆT

Mục tiêu phát triển của công ty TNHH Neo Nam Việt

4.1.1 Mục tiêu phát triển của công ty TNHH Neo Nam Việt

Công ty TNHH Neo Nam Việt hướng tới việc trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất, với mục tiêu xây dựng và phát triển bền vững trong tương lai.

 Sử dụng hợp lý các nguồn lực, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp liên kết cao hơn vể tài chính, công nghệ và thị trường.

 Xây dựng đội ngũ lãnh đạo chuyên nghiệp đồng thời xây dựng đội ngũ quản lý, kinh doanh giỏi luôn có trách nhiệm với công việc.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động, Công ty sẽ tiếp tục đầu tư vào các thiết bị chuyên ngành hiện đại và đổi mới công nghệ Việc này không chỉ giúp tiếp cận các phương tiện tiên tiến theo xu hướng phát triển của khoa học kỹ thuật toàn cầu mà còn góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề, đáp ứng tốt nhất yêu cầu phát triển của Công ty.

Quản lý chi phí một cách chặt chẽ là yếu tố then chốt để đảm bảo nguồn vốn được sử dụng hiệu quả Việc nâng cao năng lực tài chính không chỉ giúp doanh nghiệp phát triển liên tục mà còn đảm bảo sự ổn định và bền vững trong hoạt động kinh doanh.

4.1.2 Một số giaỉ pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Neo Nam Việt

 Đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, nỗ lực tăng lợi nhuận, phát triển doanh nghiệp bền vững và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.

Nâng cao chất lượng tuyển dụng nguồn nhân lực không chỉ cải thiện hiệu quả sản xuất mà còn tăng năng suất làm việc của công ty Việc cải thiện cả về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực sẽ giúp công ty đạt được hiệu quả cao hơn trong quản lý hàng tồn kho.

Đào tạo nhân viên qua các khóa học chuyên sâu về kỹ năng xuất nhập hàng hóa trên hệ thống và phần mềm máy in mã vạch giúp tăng tốc độ thao tác và nâng cao độ chính xác trong việc kiểm tra số lượng hàng hóa nhập kho, xuất kho và tồn kho.

Mở các khóa đào tạo cho cán bộ công nhân viên trong công ty về nghiệp vụ quản lý kho nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và khả năng phản ứng nhanh với các tình huống phát sinh.

Trong quản lý tồn kho, có 28 tình huống tiềm ẩn rủi ro cần lưu ý, bao gồm sự cố thiết bị phục vụ tồn kho, người lạ xâm nhập kho với ý định xấu nhằm phá hoại hàng hóa hoặc thiết bị, trộm cắp hàng hóa, và việc trà trộn hàng kém chất lượng vào kho, điều này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của công ty.

Đầu tư vào bộ phận kinh doanh là rất quan trọng, vì đây là bộ phận trực tiếp tương tác với khách hàng và thúc đẩy doanh số bán hàng Khi bộ phận kinh doanh hoạt động hiệu quả, sản lượng hàng hóa sẽ tăng, tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn và lợi nhuận từ sản phẩm cũng cao hơn Do đó, công ty cần triển khai các chiến lược nghiên cứu thị trường để hiểu rõ hơn về sở thích và tâm lý của người tiêu dùng, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường thông qua việc thường xuyên cập nhật mẫu mã và kiểu dáng sản phẩm.

Doanh nghiệp cần thường xuyên giám sát kho hàng và cập nhật tình hình kho để kiểm đếm số lượng mặt hàng Qua đó, doanh nghiệp có thể phát hiện hàng hư hỏng, hàng lỗi hoặc hàng hết hạn, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời Việc này giúp quản lý hàng tồn kho dễ dàng và chính xác hơn, hạn chế sai sót và giảm chi phí phát sinh.

Để đáp ứng nhu cầu hàng hóa ngày càng tăng, việc sắp xếp và bố trí mặt bằng kho phân hàng theo từng loại sản phẩm, mã hàng và kích thước là rất cần thiết Điều này giúp việc tìm kiếm hàng hóa trở nên dễ dàng hơn và tiết kiệm thời gian Đồng thời, việc phân loại hàng tồn kho cũ và mới cũng giúp kiểm soát hàng hóa và chất lượng sản phẩm hiệu quả hơn.

Để tối ưu hóa việc tìm kiếm hàng hóa, các công ty nên sắp xếp sản phẩm theo từng loại và dán nhãn tên sản phẩm rõ ràng trên các kệ hoặc khu vực trưng bày Việc này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc tìm kiếm sản phẩm.

 Thiết kế thêm một lối ra cho kho hàng để tránh việc vận chuyển ra vào bị ùn tắt lối đi.

 Lắp đặt thêm hệ thống ánh sáng, đèn điện ở trên các kệ hàng, các vị trí trong kho khuất ánh sáng.

 Tăng cường thêm các phương tiện máy móc hỗ trợ cho việc bốc dỡ, sắp xếp hàng hóa.

 Bố trí thêm một nơi chứa hàng nếu có lượng hàng phát sinh số lượng nhiều tránh chất hàng lẫn lộn với các hàng khác.

Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển hàng hóa, cần tạo khoảng cách lối đi giữa các kệ hàng Việc này giúp xe di chuyển dễ dàng và tránh tình trạng va chạm, đổ vỡ hàng hóa do lối đi quá nhỏ.

 Trang bị thêm hệ thống phòng cháy chữa cháy và lối thoát hiểm khi gặp trường hợp khẩn cấp và nguy hiểm trong kho.

Ứng dụng mã vạch trong quản lý hàng tồn kho giúp doanh nghiệp giảm chi phí hoạt động và tăng lợi nhuận Việc nắm rõ tình trạng tồn kho và tuổi hàng hỗ trợ quyết định nhập hàng, đồng thời giảm đến 90% thiệt hại do hàng tồn quá lâu Mã vạch cũng giúp loại bỏ 100% sai sót trong xuất nhập hàng và giảm đến 50% thời gian thao tác và nhập liệu tại kho.

Hình 4.1 Sơ đồ bố trí lại mặt bằng kho

+ Khu vực sắp xếp hàng phân chia theo từng loại sản phẩm.

+ Khu vực sắp xếp hàng tồn kho cũ

+ Khu vực sắp xếp hàng mới khi số lượng quá nhiều tránh chất lộn xộn qua hàng khác.

+ Khu vực sắp xếp hàng tồn kho mới.

4.1.3 Một số kiến nghị với công ty TNHH Neo Nam Việt

 Công ty thực hiện kế hoạch dự trữ một cách hợp lý và đồng bộ quản lý hiệu quả hàng tồn kho.

Để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của thông tin về hàng tồn kho, việc xây dựng một hệ thống quản lý kho chi tiết cho từng khâu trong quy trình quản lý hàng tồn kho là rất cần thiết.

 Công ty cần xây dựng chính sách lương thưởng hợp lý, mức sống tối thiểu của nhân viên thay vì mức lương tối thiểu như hiện nay.

Công ty cần liên tục theo dõi sự biến động giá cả trên thị trường và nắm bắt nhu cầu của khách hàng để xây dựng kế hoạch sản xuất hợp lý.

 Định kì kiểm tra nghiêm ngặt và gửi báo cáo lên cấp trên.

KẾT LUẬN

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của đất nước, các doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất, đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phát huy tính sáng tạo, nâng cao kỹ năng quản lý và khả năng kinh doanh Quan trọng hơn, họ cần nhận thức rõ vai trò của quản trị hàng tồn kho trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Quản trị hàng tồn kho hiệu quả giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí lưu kho, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng cao Trong lĩnh vực sản xuất, các công ty thường phải đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức Do đó, việc cải thiện quản trị hàng tồn kho sẽ giúp công ty TNHH Neo Nam Việt nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức, từ đó củng cố vị thế trên thị trường quốc tế.

Bài viết này trình bày những kiến thức về quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Neo Nam Việt Mặc dù đã nỗ lực, tôi nhận thấy báo cáo thực tập của mình vẫn còn nhiều thiếu sót và chưa đầy đủ Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Thầy để cải thiện nghiên cứu của mình Xin chân thành cảm ơn!

Ngày đăng: 16/01/2025, 20:41

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Trang wed công ty TNHH Neo Nam Việt, truy cập ngày 10/07/2023, truy cập tại: https://neonamviet.com/ Link
5. Lịch sử hình thành và phát triển công ty, truy cập ngày 10/07/2023, truy cập tại:https://vinachemical.com/company_detail.php?item=20190502104916276 Link
1. Nguyễn Phi Hùng (2015). Quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Khác
3. TS. Hà Minh Hiếu (2022), Quản trị Logistics và Chuỗi cung ứng Khác
4. GS. TS Đặng Đình Đào, PGS. TS Trần Ván Bão, TS. Phạm Cảnh Huy, TS. Đặng Thị Thúy Hồng (2018), Giáo trình Quản trị Logistics. Nhà xuất bản tài chính Khác
6. Nguyễn Hoàng Hải (2023), Giáo trình giảng dạy môn học Quản trị Logistics. Đại học Thủ Dầu Một Khác
7. Nguyễn Thu Thủy (2011), Giaó trình quản lý tài chính doanh nghiệp Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w