L/O/G/O THỰC TRẠNG ÁP DỤNG
MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN (TQM)
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ SAMSUNG VINA THỦ ĐỨC
Trang 2NỘI DUNG
LÝ THUYẾT VỀ TQM
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
ÁP DỤNG GIỚI THIỆU CÔNG TY
LÝ DO ÁP DỤNG TQM
Trang 31 LÝ THUYẾT VỀ TQM
Trang 41.1 Khái niệm TQM
TCVN ISO 8402:1999: “ Quản lý chất lượng toàn diện – TQM là cách quản lý một tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của tất cả các thành viên nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội.
TQM dựa vào sự phát hiện, phân tích, truy tìm nguồn gốc của những nguyên nhân gây ra sai sót trong toàn bộ quá trình hoạt động của tổ chức đề ra các giải pháp nhằm đảm bảo, cải tiến chất lượng.
Trang 5Quản trị hoạt động hàng ngày
1.2 Các yếu tố cấu thành TQM
Trang 61.3.Triết lý TQM
TQM nhấn mạnh phải “ Làm đúng ngay từ đầu ” – DRFT (Do it Right the First Time), chú trọng ngăn ngừa phế phẩm để không phải tiến hành kiểm tra quá nhiều
Phải gắn trách nhiệm đảm bảo chất lượng với tất cả các quá trình hoạt động chứ không phải giao phó cho phòng quản lý chất lượng.
Trang 7Thu thập thông tin & phân tích dữ liệuQuản lý các quá trình
Huy động nguồn lực con người trong TQM
Thiết kế sản phẩmHướng tới khách hàng & quan hệ với khách hàng
Cải tiến liên tụcHoạch định chiến lược
Trang 8Lãnh đạo đảm nhận vai trò, trách nhiệm về chất lượng
• Nhà lãnh đạo có “niềm tin của những người thực sự tin tưởng”
Nhận thức và cam kết của lãnh đạo về chất lượng
• Chu trình Deming PDCA
Quản lý chính sách chất lượng
• Định hướng, hỗ trợ cho những mục tiêu quan trọng có tính cộng đồng
Xác định trách nhiệm của tổ chức đối với cộng đồng
Trang 9Xây dựng nhận thức mới cho mọi tầng lớp trong tổ chức.
Trong giai đoạn đầu, cần làm cho mọi người trong tổ chức xem xét lại nhận thức của mình đối với chất lượng.
“Giai đoạn nhận thức” là tên gọi của những chương trình nhằm giúp các thành viên trong tổ chức nhận thức sâu sắc hơn về TQM và cách thực hiện TQM thành công.
Trang 10Công tác tổ chức
Cần đặt con người vào đúng vai trò của nó trong sơ đồ cơ cấu tổ chức
Người lãnh đạo phải chịu trách nhiệm chung về chất lượng
Cải tiến cơ cấu tổ chức
Cần có sự phân công trách nhiệm rõ ràng trong cơ cấu quản lý & nâng cao tinh thần trách nhiệm cho cán bộ nhân viên
Qui trình quản lý các hoạt động: Xác định rõ trách nhiệm; Xây dựng các tiêu chí & mục tiêu hoạt động; Chuẩn bị chương trình hành động
Xác định trách nhiệm
Chức năng chất lượng phải là tiêu điểm của tổ chức
Vai trò của chức năng chất lượng là làm cho chất lượng 1 phương diện
không thể tách rời khỏi hoạt động & trách nhiệm của mỗi cán bộ nhân viên
Vai trò của chức năng chất lượng & phòng chất lượng
Trang 11Tổng Giám đốc điều hành HỘI ĐỒNG CHẤT LƯỢNG
Các Trưởng ban CÁC BAN CHỈ ĐẠO TQM TẠI CHỖ
Các ĐỘI CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG Hoặc là CÁC NHÓM CHẤT LƯỢNG
Sự tham gia của cán bộ công nhân viên
Thành lập các hội đồng, ban và tổ đội
Hội đồng chất lượng họp mỗi tháng 1 lần
xem xét chiến lược, quy trình thực hiện & công việc cải tiến
Trang 12o Quá trình xây dựng chiến lược: Xác định các bước chính & các thành viên chính tham gia vào quá trình xây dựng chiến lược
o Mục tiêu chiến lược: Xác định các mục tiêu chiến lược chủ yếu & các mốc thời gian hoàn thành.
Xây dựng chiến lược
o Xây dựng & triển khai kế hoạch hành động
o Xây dựng các đề án hoạt động
+ Từ 2 -> 5 năm
+ Các biện pháp hay chỉ tiêu hoạt động chính
+ Xác định các hoạt động chính
Triển khai chiến lược
Hoạch định chiến lược
Nhiệm vụ liên kết tất cả các nỗ lực của tổ chức thỏa mãn khách hàng, chất lượng & các mục tiêu kinh doanh
Trang 13Hướng tới khách hàng & quan hệ với khách hàng
o Tổ chức xây dựng hệ thống dựa trên sự thỏa mãn khách hàng phải đảm bảo nền tảng này là an toàn, đòi hỏi phải có kiến thức chính xác, xuyên suốt về đòi hỏi của khách hàng.
Xác định khách hàng & những đòi hỏi của khách hàng
o Quan hệ với khách hàng
o Cải tiến mối quan hệ với khách hàng
o Thông tin với khách hàng
o Xác định sự thỏa mãn của khách hàng
Quan hệ với khách hàng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Hệ thống các yếu tố làm thỏa mãn khách hàng nền tảng cho quá trình cải tiến liên tục của tổ chức
Trang 14Biểu đồ tương đồng (sự giống nhau Biểu đồ quan hệ tương hỗ
7 CÔNG CỤ MỚI ĐỂ THIẾT KẾ CHẤT LƯỢNG
Thiết kế sản phẩm
Trong TQM, quá trình thiết kế sử dụng “kỹ thuật phối hợp” – khuyến khích mọi người cùng tham gia vào quá trình.
Trang 15Đưa ra một kế hoạch thiết kế & triển khai Cung cấp tiêu chuẩn & thủ tục thiết kế
Dùng những dữ liệu phản hồi từ những thiết kế trước
Xem xét công nghệ mới cân bằng giữa sáng chế
và tiêu chuẩn hóa
Tìm kỹ thuật mới cân bằng giữa đổi mới và tiêu chuẩn hóa
Xác định nhu cầu đầu vào của thiết kế
Phân công các hoạt động thiết kế
Xác định nhu cầu đầu ra của thiết kế Thiết lập thủ tục thẩm định thiết kế Nhận dạng những giao diện về tổ chức & kỹ thuật
Đánh giá các vật liệu mới – trong những điều kiện thích hợp
Quá
trình
thiết
kế
Trang 16Những đòi hỏi
Các hoạt động
MÔ HÌNH QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH
Quản lý các quá trình
Xác định quá trình hoạt động cốt lõi thực hiện tốt việc thỏa mãn khách hàng
Cải tiến hiệu quả hoạt động
• Nhận dạng các quá trình: 9 yếu tố chính
Trang 17• Quản lý & cải tiến các quá trình
Quản lý các quá trình
o Yêu cầu về quản lý quá trình:
(1) Xác định rõ người có trách nhiệm và quyền hạn quản lý một quá trình
(2) Xác định và công bố 9 yếu tố của quá trình
(3) Thu thập dữ liệu thích hợp và hữu ích, giúp kiểm soát và cải tiến quá trình.(4) Phân tích dữ liệu, đảm bảo quá trình liên tục thích ứng với đòi hỏi
(5) Điều chỉnh một quá trình để tăng hiệu suất, hiệu quả của nó
o Cần tiến hành đào tạo nhân viên
o Cũng phải quan tâm đến các quá trình hỗ trợ
o Các nhà lãnh đạo phải trao quyền cho nhân viên
o Các chương trình công nhận và khen thưởng
Trang 18HỆ THỐNG THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG
Thu thập &
phân tích
dữ liệu
Xác định các trục trặc về chất lượng & nguyên nhân
Kế hoạch loại bỏ các nguyên nhân
Thu thập thông tin & phân tích dữ liệu
Hệ thống thông tin thúc đẩy quản lý chất lượng theo kiểu phòng ngừa.
Trang 19Thu thập thông tin & phân tích dữ liệu
Xác định các bước thiết lập 1 hệ thống đánh giá có hiệu quả
Xác định những thông tin & dữ liệu cần thu thập
Bảo đảm thông tin & dữ liệu chính xác, tin cậy, hữu dụng
Sử dụng thông tin & dữ liệu để cải tiến
Đánh giá, cải tiến việc thu thập & phân tích dữ liệu
Trang 20Cải tiến liên tục
• Xây dựng quá trình mới để cải tiến.
• Đánh giá để cải tiến liên tục.
• Nhận thức & cam kết của lãnh đạo.
• Nhóm cải tiến chất lượng.
• Đo lường chất lượng.
• Đánh giá chi phí chất lượng.
• Nhận thức về chất lượng.
• Hành động sửa chữa.
• Thành lập ban đặc trách chương trình “Không sai lỗi”
• Đào tạo, huấn luyện
• Ngày “Không sai lỗi”
• -Định ra các mục tiêu
• -Loại bỏ nguyên nhân sai lỗi
• Sự công nhận công lao
• Những hội đồng chất lượng
• Trở lại điểm xuất phát.
Trang 21Huy động nguồn lực con người trong TQM
Sự tham gia của nhân viên
Huấn luyện & đào tạo
Khen thưởng & công nhận
Hướng vào nhân viên
Xây dựng hoạt động nhóm
Trang 221.5 Một số phương pháp
phối hợp vớiTQM
Sản xuất những gì cần thiết,
đúng lúc, đúng số lượng.
Tồn kho tối thiểu.
Giảm thời gian không hiệu
quả & không sản xuất
trong quá trình sản xuất.
Duy trì năng suất toàn diện – TPM là một chương trình bảo trì, cải tiến thiết bị, máy móc nhằm tăng hiệu suất tối
đa của thiết bị với hệ thống bảo trì tuổi thọ hoàn chỉnh.
– TPM
Trang 23Nâng cao chú ý về sản xuất &
các nguyên nhân phát sinh
Thiết kế sản phẩm mới
Kiến nghị
giảm khối
lượng lô
Kiến nghị giải quyết nguyên nhân sai sót
Kiến nghị hoàn chỉnh hệ thống cung ứng
Kiến nghị về
hệ thống TQM
Lô nhỏ tối ưu
Tay lo kéo JIT 5 Zero Điều chỉnh 5R Nhịp độ sản xuất ổn định & tăng trưởng
Giảm dự trữ hệ
thống, dự trữ đệm phí ẩn của sản xuấtGiảm các loại chi lượng sản phẩmNâng cao chất
3P
P1 – Chất lượng tăng P2 – Chi phí giảm P3 – Đúng lúc tăng lên
THỊ TRƯỜNG
Trang 242 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH
ĐIỆN TỬ SAMSUNG VINA
Trang 25Công ty trách nhiệm hữu hạn
điện tử Samsung Vina.
• Tên giao dịch : SAVINA
• Công ty điện tử Samsung Vina được thành lập theo Giấy phép đầu tư số 1125/GP ngày 28/01/1995
• Giấy phép kinh doanh : 411022000107 / Ngày cấp: 28/08/2007
Trang 26Những mốc phát triển quan trọng
1996: Xuất xưởng chiếc TV màu đầu tiên tại Việt Nam.
1998: Đạt chứng chỉ ISO 9002
2000: Doanh hiệu “ Công ty sản xuất phần cứng hàng đầu” Giải
thưởng SAMSUNG Guinness cho kỉ lục tăng năng suất 6 lần thời
kỳ đầu.
2001: Đạt chứng chỉ ISO 14001.
2002: Điện thoại di dộng chiếm thị phần thứ hai tại Việt Nam
Đạt chứng chỉ OHSAS 18001.
2004: Doanh thu đạt 237 triệu đô la Mỹ Chứng nhận “ Thương
hiệu số 1” tại Việt Nam cho các sản phẩm TV CRT màn hình phẳng, màn hình vi tính CRT & màn hình vi tính LCD (Công ty nghiên cứu thị trường GFK Asia).
2006: Doanh thu đạt 230-330 triệu USD Giải vàng chất lượng Việt Nam Dẫn đầu thị trường TV LCD.
Trang 27Nhiệm vụ, chức năng và phương châm hoạt động.
• Samsung nhận trách nhiệm với tư cách là một công dân tốt, tích cực hoạt động trên phạm vi toàn cầu để xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn, bảo vệ môi trường cũng như củng cố các cộng đồng.
• Samsung phát triển thông qua sự đổi mới liên tục như là 1 nhà lãnh đạo toàn cầu, gia tăng giá trị thương hiệu & doanh nghiệp, đặt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp vào thực tế.
• Phương châm hoạt động của Samsung đó là “ tùy cơ ứng biến ” Samsung thành công là do đã thức thời chuyển đổi theo thời cuộc.
• Lee Byung Chull “ trong kinh doanh hiện đại, thương trường còn phức tạp và biến hóa hơn chiến trường Nắm chắc phương châm
này và biết cách thay đổi, tiến cùng thời đại người ta sẽ thắng Nếu
không, sẽ chết”.
Trang 29hệ thống âm thanh Home theatre, đầu đĩa DVD, máy giặt, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ, màn hình máy tính CRT, LCD, điện thoại di động, máy in, ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang.
Trang 30Kết quả hoạt động
• Trong 11 năm:
+ Doanh thu bán hàng của Samsung Vina tăng từ 9 triệu USD (năm
1996) lên 330 triệu USD (2006).
+ Doanh thu xuất khẩu tăng từ 2 triệu USD (năm 1996) lên 69 triệu năm 2006.
• Trung bình hàng năm, Samsung Vina đã đóng góp cho ngân sách nhà nước hơn 13 triệu USD
• Hiện nay, Samsung Vina chiếm thị phần số 1 về TV LCD, TV phẳng, màn hình máy tính.
• Đứng thứ hai trên thị trường về điện thoại di động.
Trang 31Thị trường kinh doanh của Samsung
Click to add Title
1 1 Đối thủ cạnh tranh
Click to add Title
2 2 Quy mô thương hi u ệ
Click to add Title
1 3 C ng đồng khách hàng ộ
Click to add Title
2 4 Các trung gian tiếp thị
Chiến lược chiêu thị của công ty đã chịu những ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố:
Trang 32Các yếu tố ảnh hưởng
Thị phần của Samsung trên thị trường ngày càng cao, đối đầu với các đối thủ như Nokia, Apple, Sony Nhưng thấy rõ sự đối đầu giữa Samsung & Apple, tuy Apple vẫn còn mạnh hơn rõ
r t nhưng tính toàn thể hi n nay thì ngay sau Apple, Samsung ệ ệ
là đáng kể nhất.
Đối thủ cạnh tranh
Trang 33Các yếu tố ảnh hưởng
C ng đồng ộ
khách hàng
Tại Hàn Quốc, nhiều công ty
đi n ệ tử như LG
Trên thị trường quốc tế, các hoạt
đ ng marketing thu hút nhiều ộ khách hàng, đ c bi t là giới trẻ ặ ệ
M c dù được định vị trên thị ặ trường tiềm năng với các đối tượng KH sử dụng sản phẩm cao cấp, nhưng bên cạnh đó vẫn được đón nh n bởi nhiều tầng ậ lớp khách hàng khác nhau, nhất
là giới trẻ.
Trang 343 LÝ DO THỰC HIỆN TQM TẠI SAMSUNG
VINA
1 Theo chiến lược toàn cầu từ công ty mẹ
2 Đáp ứng chất lượng cao.
3 Thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng
4 Tiêu chí chất lượng trước, năng suất sau
5 Tăng lợi thế cạnh tranh
Trang 353 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ÁP DỤNG TQM
TẠI SAMSUNG VINA
Trang 363.1 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TQM
TẠI NHÀ MÁY SAMSUNG VINA.
CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ TOÀN DIỆN
HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CON NGƯỜI TRONG TQM
Trang 37Chiến lược của tập đoàn Samsung hiện nay & những năm sắp tới
Củng cố &
tăng cường quản lý
CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY
Trang 38Lãnh đạo
• Toàn bộ lãnh đạo nhà máy tổ chức
Báo cáo
Báo cáo duy trì
& cải thiện chất lượng hàng tuần
KPI
Đặt mục tiêu, trọng số cao với các KPI chất lượng
Trang 39Meeting hằng tháng ở các bộ phận
Meeting
Khẩu hiệu được treo tại các vị trí nổi bật trong nhà máy
Khẩu hiệu
Thúc đẩy tinh thần tự giác, cộng tác & quyết tâm
Hiểu được tình hình chất lượng nhà máy
Phấn đấu cải thiện chất lượng
Đẩy mạnh phong trào chất lượng
XÂY DỰNG NHẬN THỨC MỚI
CHO MỌI TẦNG LỚP TRONG TỔ CHỨC
Trang 40TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
QUẢN TRỊ TOÀN DIỆN
Trang 41Các quy trình chuẩn hoá
Hoạt động kiểm tra các công
đoạn
Hệ thống các hoạt động training
Hệ thống MBO
Hệ thống kiểm soát, phòng ngừa lỗi nội bộ
Hoạt động cải tiến
Một số hoạt động tiêu biểu tăng cường chức năng kiểm soát lỗi
một cách toàn diện:
Kiểm soát lỗi
QUẢN LÝ CÁC QUÁ TRÌNH
Trang 42Một số quá trình hoạt động tiêu biểu:
4.1 Quy trình chạy sản phẩm mới
QUẢN LÝ CÁC QUÁ TRÌNH
Trang 43Một số quá trình hoạt động tiêu biểu:
4 2 Quy trình phản hồi chất lượng
QUẢN LÝ CÁC QUÁ TRÌNH
Trang 44Một số quá trình hoạt động tiêu biểu:
4 3 Quản lý quá trình cải tiến vấn đề chất lượng
QUẢN LÝ CÁC QUÁ TRÌNH
Trang 45Một số quá trình hoạt động tiêu biểu:
4 4 Quy trình kiểm soát nội bộ
QUẢN LÝ CÁC QUÁ TRÌNH
Trang 46Tại nhà máy Samsung Vina có một hệ thống thu thập &
quản lý chất lượng trên phần mềm lớn & toàn điện
Hệ thống ERP kết hợp với một loạt các
Hệ thống
quản lý
sản xuất
Kế hoạch quản lý chất lượng
Quản lý Vendor
Quản lý giao nhận
Quản lý phân phối
Quản lý kho bãi
Xác định KPI chính xác khách quan => phát hiện vấn đề nhanh chóng & giúp cho các nhà quản
lý nhận diện nhanh chóng & sâu sắc đến các hoạt động sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm.
CÁC HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU
Trang 47Các hệ thống quản lý bằng phần mềm, tự động phát hiện
& ngăn chặn lỗi
3
Các hoạt động cải tiến thường xuyên:
CÁC HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN LIÊN TỤC
Trang 48HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CON NGƯỜI TRONG TQM
Việc tuyên truyền, nêu cao khẩu hiệu & vinh danh khen thưởng
Trang 493.2 ĐÁNH GIÁ, CHỈ RA CÁC TỒN TẠI
& NGUYÊN NHÂN
• Sự cam kết cao từ các cấp quản lý cho đến tất cả các công nhân trong nhà máy
• Các hoạt động thường xuyên & đa dạng Quy trình được thực hiện xuyên suốt
từ khâu bắt đầu cho đến khâu cải tiến
• Có hệ thống đánh giá chất lượng hiệu quả
• Có mục tiêu rõ ràng, chiến lược cải tiến chất lượng cụ thể, chương trình hành động tốt
• Quản lý tốt các quy trình
• Gắn trách nhiệm chất lượng với từng công nhân cụ thể
• Khen thưởng động viên cá nhân hoàn thành tốt công việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
• Lợi thế tập đoàn lớn hoàn thành tốt các yêu cầu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng một cách toàn diện
• Hệ thống phần mềm quản lý mạnh
• Các hệ thống phần mềm, máy móc để kiểm tra & kiểm soát có tính tự động hoá cao, giảm thiểu tối đa nguyên nhân sinh lỗi & chi phí phát sinh khi có lỗi
Những mặt tích cực
Trang 50 Các bộ phận quản lý chất lượng lớn, chi phí duy trì cao.
Thiếu tính chuyên nghiệp ở một bộ phận công nhân không tuân thủ đúng quy trình -> sinh ra lỗi
Hệ thống Vendor không theo kịp yêu cầu nhà máy -> Không quản lý chất lượng tốt từ phía Vendor
Các thay đổi diễn ra thường xuyên trong nhà máy do chu kỳ sản phẩm mới ngắn (0.5 năm -> 1 năm): Kiểm soát chất lượng khó khăn
Các tồn tại
3.2 ĐÁNH GIÁ, CHỈ RA CÁC TỒN TẠI
& NGUYÊN NHÂN