1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Bài giảng - Quản trị kinh doanh nông nghiệp ( combo full slides 9 chương )

141 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản trị kinh doanh nông nghiệp
Tác giả Trần Quốc Khánh
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp
Thể loại Bài giảng
Năm xuất bản 2005
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 141
Dung lượng 1,72 MB

Nội dung

Trang 1

Quản trị kinh doanh nông nghiệp

Trang 2

NỘI DUNG

 Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu

 Chương 2: Các loại hinh kinh doanh nông nghiệp

 Chương 3: Cơ sở khoa học của quản trị kinh doanh nông nghiệp

 Chương 4: Tổ chức bộ máy quản trị trong các doanh nghiệp nông nghiệp

 Chương 5: Chiến lược kinh doanh nông nghiệp

 Chương 6: Tổ chức sử dụng đất đai trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp

 Chương 7: Tổ chức sử dụng lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp

 Chương 8: Tổ chức tư liệu sản xuất trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp

 Chương 9: Tổ chức tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp

Trang 3

Tài liệu tham khảo

nông nghiệp Trường ĐHKTQD NXB Lao động –

Xã hội, 2005.

Agribusiness Management Prentice Hall, Upper

Saddle River, New Jersey 07458, US.

Management Montana State University, US.

Farm Business Cornell University, Ithaca, NY

14853, US.

Trang 4

Phương pháp tính điểm

 Tham dự lớp: 10%

 Thảo luận nhóm: 30%

 Thi kết thúc học phần: 60%

Trang 5

Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ

và phương pháp nghiên cứu

Mục tiêu:

• Nắm được đối tượng, nhiệm vụ và

phương pháp nghiên cứu môn học

• Tìm hiểu các đặc điểm của sản xuất

nông nghiệp

Trang 6

Đối tượng nghiên cứu

 Kiến thức quản trị sản xuất kinh doanh

trong các cơ sở sản xuất kinh doanh

 Các vấn đề tổ chức và quản lý hoạt

động sản xuất kinh doanh

 Người tổ chức và điều hành hoạt động

sản xuất kinh doanh

 Mục đích sản xuất kinh doanh của các

cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp

Trang 7

Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp

 Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu

và đặc biệt

 Đối tượng của sản xuất nông nghiệp

là các cơ thể sống

 Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ

 Thường có chu kỳ dài, tiến hành ngoài

trời trên không gian rộng

 Chịu ảnh hưởng của điều kiện tự

nhiên

Trang 8

 Sản xuất nông nghiệp nước ta phổ

biến là sản xuất nhỏ

 Bình quân ruộng đất theo đầu người

thấp và lao động nhiều và phân bố không đều giữa các vùng miền

 Sản xuất nông nghiệp Việt Nam chịu

ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa

Trang 9

Nhiệm vụ môn học

 Nghiên cứu và ứng dụng các quy luật của

sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế thị

trường vào sản xuất kinh doanh nông

nghiệp

 Trang bị cho người học những kiến thức cơ

bản về tổ chức và quản lý kinh doanh nông nghiệp

 Tổng kết các kinh nghiệm thực tiễn ở trong

và ngoài nước về tổ chức và quản lý sản

xuất kinh doanh trong các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp

Trang 10

Nội dung môn học

 Các loại hình doanh nghiệp nông

nghiệp

 Cơ sở khoa học của quản trị kinh

doanh nông nghiệp

 Tổ chức bộ máy quản trị trong các

loại hình doanh nghiệp nông nghiệp

 Chiến lược kinh doanh nông nghiệp

 Kế hoạch sản xuất kinh doanh nông

nghiệp

Trang 11

 Quản trị các yếu tố sản xuất trong

kinh doanh nông nghiệp

 Tổ chức kinh doanh trồng trọt và chăn

nuôi

 Tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở sản

xuất kinh doanh nông nghiệp

Trang 12

Phương pháp nghiên cứu môn

học

 Phương pháp thống kê

 Phương pháp điều tra

 Phương pháp nghiên cứu điển hình

 Phương pháp chuyên gia

 Phương pháp toán học

 V.v…

Trang 13

Chương 2: Các loại hinh kinh doanh nông nghiệp

Mục tiêu:

• Nắm được nguyên tắc lựa chọn các

loại hình kinh doanh nông nghiệp

• Phân biệt được các loại hình kinh

doanh nông nghiệp

Trang 14

Vai trò của lựa chọn các loại hình

doanh nghiệp nông nghiệp

 Khai thác đầy đủ và hợp lý các nguồn

lực trong nông nghiệp

 Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả

kinh tế

 Xây dựng các mô hình tổ chức sản

xuất kinh doanh nông nghiệp theo

yêu cầu của kinh tế thị trường

Trang 15

Nguyên tắc lựa chọn và tổ chức các loại hình kinh doanh nông nghiệp

 Đảm bảo hoạt động có hiệu quả

• Hiệu quả kinh tế

• Hiệu quả xã hội

• Hiệu quả môi trường

 Các loại hình doanh nghiệp nông

nghiệp là tổ chức kinh tế tự chủ

Trang 16

 Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội

của nông nghiệp, nông thôn nước ta

 Đảm bảo tính thống nhất trên 3 mặt:

quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối

Trang 17

Các loại hình kinh doanhnôngnghiệp

 Hộ nông dân

• Khái niệm: Là hình thức tổ chức sản xuất

kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung

trong một mái nhà, có chung nguồn thu

nhập, tiến hành các hoạt động sản xuất

nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ nhu cầu của gia đình.

Trang 18

về quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý

và quan hệ phân phối

• Là đơn vị tái tạo nguồn lao động

Trang 19

• Từng bước thích ứng với cơ chế thị trường,

áp dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật vào sản xuất

• Góp phần xây dựng các cơ sở hạ tầng nông

thôn

Trang 21

Xu hướng phát triển của kinh tế hộ nông dân

 Các hộ nông dân sản xuất tự cung, tự cấp

chuyển sang sản xuất hàng hóa nhỏ

 Các hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc

chuyển sang các hộ có tỷ suất hàng hóa cao

 Các hộ có tỷ suất hàng hóa cao trở thành

trang trại

 Một số hộ chuyển sang kinh doanh các

ngành nghề nông thôn

Trang 22

Trang trại

 Khái niệm: Là hình thức tổ chức sản xuất

kinh doanh cơ sở trong nông, lâm, ngư

nghiệp, có mục đích chủ yếu là sản xuất

hàng hóa; tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của chủ thể độc lập; sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất

và các yếu tố sản xuất tập trung tương đối lớn; cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và

trình độ kỹ thuật cao; hoạt động tự chủ và gắn với thị trường.

Trang 23

Đặc trưng

 Mục đích của trang trại là sản xuất

hàng hóa đáp ứng yêu cầu thị trường

 TLSX thuộc quyền sở hữu hoặc sử

dụng của chủ thể độc lập

 Chủ trang trại là người có ý chí và có

khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh

 Tổ chức sản xuất kinh doanh của

trang trại tiến bộ hơn

Trang 24

Vai trò

 Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và

kinh tế nông thôn

 Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo

các vùng sản xuất tập trung, chuyên môn hóa

 Tạo ra sản phẩm làm nguyên liệu cho công

nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông thôn

 Có khả năng áp dụng hiệu quả các thành

tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất

 Tạo việc làm và tăng thu nhập trong nông

thôn

Trang 25

Tiêu chí nhận dạng trang trại

 Giá trị sản phẩm hàng hóa tạo ra

trong 1 năm

 Quy mô diện tích đất đai

 Quy mô về vốn và lao động

Trang 26

Phân loại trang trại

 Theo tính chất sở hữu

• Trang trại gia đình

• Trang trại ủy thác cho người nhà, bạn bè quản lý

 Theo phương hướng sản xuất

• Trang trại cây thực phẩm

• Trang trại cây ăn quả

• Trang trại cây công nghiệp

• Trang trại chăn nuôi đại gia súc

• Trang trại nuôi trồng thủy sản

• V.v…

Trang 27

Xu hướng phát triển kinh tế trang

trại

 Khuyến khích phát triển các trang trại

gia đình

 Khuyến khích các hình thức kinh

doanh của trang trại

 Khuyến khích phát triển các trang trại

ở các vùng trung du, ven biển

Trang 28

Hợp tác xã nông nghiệp

 Khái niệm: Là tổ chức kinh tế của các

hộ nông dân cá thể, pháp nhân có

cùng nhu cầu và nguyện vọng, tự

nguyện liên kết lại để phối hợp giúp

đỡ nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên, tổ chức và hoạt động theo pháp luật và có tư cách pháp

nhân

Trang 29

Đặc điểm

 Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTXNN

 Các xã viên bình đẳng trong tham gia quản

lý, kiểm tra giám sát và có quyền ngang

nhau trong biểu quyết

 Tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh

Trang 30

Vai trò

 Cung cấp đầy đủ, kịp thời và đảm bảo

chất lượng các yếu tố đầu vào và dịch

vụ cho sản xuất nông nghiệp

 Điều tiết sản xuất nông nghiệp

 Là nơi tiếp nhận sự trợ giúp của Nhà

nước tới hộ nông dân

Trang 31

Phân loại

 HTX sản xuất nông nghiệp

 HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ

 HTX dịch vụ nông nghiệp

Trang 32

Phương hướng đổi mới và phát triển

 Loại HTX chuyển đổi và xây dựng mới

Trang 33

Doanh nghiệp nông nghiệp Nhà

nước

 Khái niệm: Là loại hình doanh nghiệp

nông nghiệp do Nhà nước thành lập, đầu tư vốn và quản lý với tư cách chủ

sở hữu, là pháp nhân kinh tế hoạt

động theo pháp luật, thực hiện các

mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao

Trang 34

Vai trò

 Định hướng và tạo tiềm lực kinh tế

cho Nhà nước thực hiện vai trò điều tiết đối với nông nghiệp và nền kinh tế

 Nắm giữ các hoạt động quan trọng

của sản xuất nông nghiệp

 Hỗ trợ kinh tế hộ nông dân

 Giữ gìn an ninh quốc phòng

Trang 35

Thực trạng phát triển

 Giai đoạn 1954 – 1986

 Giai đoạn 1988 – nay

Trang 36

Phương hướng đổi mới

 Đối với các doanh nghiệp sản xuất

• Chuyển đổi sang chế biến và tiêu thụ

sản phẩm

• Thực hiện bán vườn cây và giao đất

lâu dài cho hộ công nhân

• Đổi mới quản lý và tổ chức trong

doanh nghiệp

Trang 37

 Đối với các doanh nghiệp dịch vụ các

yếu tố đầu vào

• Củng cố các doanh nghiệp hoạt động

trong các khâu quan trọng

• Đổi mới tổ chức và quản lý trong các

doanh nghiệp theo hướng khoán kinh doanh

Trang 38

 Đối với các doanh nghiệp thủy nông

• Tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới

quản lý kinh doanh

• Hạch toán đầy đủ và bù đắp chi phí

cho các hoạt động của doanh nghiệp

 Cổ phần hóa các doanh nghiệp nông

nghiệp Nhà nước

Trang 39

Chương 3: Cơ sở khoa học của quản trị kinh doanh nông nghiệp

Mục tiêu:

• Nắm được sự ảnh hưởng của các quy luật tự

nhiên và kinh tế - xã hội đối với quản trị

kinh doanh nông nghiệp

• Hiểu các nguyên tắc quản trị kinh doanh

Trang 40

Các quy luật trong quản trị kinh

doanh nông nghiệp

 Khái niệm: Là những hiện tượng mang tính

bản chất, thường xuyên, bền vững và lặp đi lặp lại của các sự vật hiện tượng.

 Đặc điểm

• Các quy luật ra đời, tồn tại và hoạt động

khách quan

• Các quy luật tự nhiên và kinh tế - xã hội

cùng hoạt động đan xen và thống nhất

• Cần hiểu cơ chế hoạt động của các quy luật

Trang 41

Các quy luật tự nhiên

 Quy luật diễn biến thời tiết khí hậu

 Quy luật hình thành đất

 Quy luật sinh trưởng và phát triển của

cây trồng, vật nuôi

Trang 42

Các quy luật kinh tế - xã hội

 Chịu sự ảnh hưởng của các quy luật tự

nhiên

 Sự ảnh hưởng của các quy luật kinh tế

- xã hội trong sản xuất kinh doanh

nông nghiệp thường mờ nhạt

 Cần nghiên cứu sự hoạt động của các

quy luật trong cơ sở sản xuất kinh

doanh nông nghiệp

Trang 43

Nguyên tắc quản trị kinh doanh

Trang 44

Phương pháp quản trị kinh doanh

 Phương pháp hành chính – tổ chức

• Là phương pháp tác động trực tiếp vào mối

quan hệ tổ chức của hệ thống quản trị và

kỷ luật đã được xác lập ở các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp

• Sử dụng các quyết định bằng lời hoặc văn

bản có tính bắt buộc

• Xác lập trật tự, kỷ cương trong lao động và

khâu nối hoạt động giữa các bộ phận liên

quan

Trang 45

• Chỉ phát huy tác dụng khi quyết định

dựa trên yêu cầu khách quan của

hoạt động kinh doanh và không dựa vào ý chủ quan của chủ thể ra quyết định

• Cần phân biệt phương pháp hành

chính – tổ chức với kiểu quản lý quan liêu

Trang 46

Phương pháp kinh tế

 Là các cách thức tác động của chủ thể quản

trị lên đối tượng quản trị và khách thể kinh doanh một cách gián tiếp thông qua các lợi ích kinh tế.

 Chủ thể dùng các đòn bẩy, chính sách kinh

tế để tác động lên đối tượng quản trị

 Cơ sở là sự thống nhất về lợi ích sẽ dẫn đến

sự thống nhất về mục đích và hành động

 Nhà quản trị cần có kiến thức về quản lý

kinh tế và quản trị kinh doanh

Trang 47

Phương pháp giáo dục

 Là cách thức tác động của chủ thể quản trị

đến nhận thức và tình cảm của người lao động nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình trong lao động.

 Dựa trên các quy luật tâm lý làm cho người

lao động phân biệt đúng-sai, phải-trái, xấu, v.v… để nâng cao tính tự giác

tốt- Trang bị các tri thức về xã hội và nghiệp vụ

cho người lao động

Trang 48

Các phương pháp khác

 Phương pháp thống kê

 Phương pháp mô hình tối ưu

 Phương pháp kinh tế vi mô

Trang 49

Nghệ thuật quản trị kinh doanh

 Khái niệm: Là việc vận dụng các

nguyên tắc, phương pháp, nghiệp vụ của quản trị kinh doanh, các tiềm

năng, cơ hội kinh doanh một cách

khôn khéo, tài tình để đạt mục tiêu kinh doanh

 Quản trị kinh doanh là việc diễn ra

thường xuyên của các nhà quản trị, nhà kinh doanh

Trang 50

 Nghệ thuật quản trị kinh doanh là sản

phẩm riêng của từng nhà quản trị

 Cùng trong một tình huống, nhà quản

trị áp dụng thành công một phương

pháp nào đó nhưng nhà quản trị khác lại chưa chắc thành công nếu áp dụng lại

Trang 51

Điều kiện đạt được nghệ thuật quản trị kinh doanh

 Điều kiện khách quan

• Tiềm lực vật chất của cơ sở sản xuất

kinh doanh

• Có cơ chế quản lý phù hợp

Trang 52

 Điều kiện chủ quan

• Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh là người có

trình độ chuyên môn phù hợp, nhạy bén,

quyết đoán và linh hoạt trong xử lý các tình huống

• Cơ cấu bộ máy quản lý phù hợp với nhiệm

vụ kinh doanh

• Đội ngũ cán bộ quản trị có tri thức

• Hệ thống thônh tin và xử lý thông tin nhanh

nhạy và chính xác

• Bí mật trong kinh doanh

Trang 53

Phương kế trong nghệ thuật quản trị kinh doanh

 Kinh tế kế

 Thân kế

 Tửu kế

Trang 54

Chương 4: Tổ chức bộ máy quản trị

trong các doanh nghiệp nông nghiệp

Mục tiêu:

• Nắm được nguyên tắc và yêu cầu của

tổ chức bộ máy quản trị trong các doanh nghiệp nông nghiệp

• Phân biệt các loại cơ cấu tổ chức bộ

máy quản trị trong doanh nghiệp nông nghiệp

• Hiểu các chức năng quản trị trong các

loại hình doanh nghiệp nông nghiệp

Trang 55

Tổ chức bộ máy quản trị

 Khái niệm: Là xây dựng cơ cấu các bộ

phận, đơn vị của bộ máy, quy định

những nhiệm vụ quyền hạn của

chúng, thiết lập các mối quan hệ công tác, bố trí cán bộ nhân viên trong bộ máy nhằm làm cho bộ máy hoạt động hiệu quả

Trang 56

Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản trị

 Dựa vào mục tiêu và nhiệm vụ của

hoạt động kinh doanh

 Đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm chi phí

quản trị

 Đảm bảo sự cân đối của bộ máy

 Linh hoạt và năng động

 Gắn bộ máy quản trị với con người,

gắn nhiệm vụ với quyền lợi, gắn lợi

ích vật chất với lợi ích tinh thần

Trang 57

Yêu cầu tổ chức bộ máy quản trị

 Xác định rõ nhiệm vụ quyền hạn của

Trang 58

Các loại cơ cấu bộ máy quản trị

 Cơ cấu trực tuyến

Giám đốc PGĐ sản xuất PGĐ tiêu thụ

Trang 59

• Hoạt động nhanh chóng và không

phải qua trung gian

Trang 60

 Nhược điểm

• Mỗi nhà quản trị phải đảm đương

nhiều công việc khác nhau

• Nhà quản trị dễ gặp tình trạng lúng

túng do quá tải

• Chỉ phù hợp với loại hình kinh doanh

quy mô nhỏ và công việc không quá phức tạp

Trang 61

Cơ cấu chức năng

Giám đốc PGĐ sản xuất PGĐ tiêu thụ

Trang 63

 Nhược điểm

• Khó khăn trong phối hợp và kiểm tra

• Khó đánh giá kết quả hoạt động quản

trị và xác định nguyên nhân tồn tại

Trang 64

Cơ cấu hỗn hợp

Giám đốc PGĐ sản xuất PGĐ tiêu thụ

Các phòng ban chức năng

Trang 65

Ưu điểm

 Phát huy sự đóng góp của các bộ

phận chuyên môn trong quản trị

 Giảm bớt các công việc chuyên môn

cho các cấp quản trị

 Nâng cao trình độ chuyên môn cho

các chuyên gia

Trang 66

Nhược điểm

 Phát sinh phức tạp trong phối hợp những bộ

phận chức năng chuyên môn và các đơn vị

 Hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn của

các nhà quản trị

 Phát sinh sự can thiệp của các bộ phận

chuyên môn với các đơn vị trực tuyến

 Thường áp dụng cho các loại hình doanh

nghiệp lớn

Trang 67

Chức năng của quản trị

 Chức năng hoạch định

• Là quá trình xác định mục tiêu, nhiệm

vụ và phương hướng để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đó

• Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh

doanh cần phân tích các hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp

• Sử dụng các kiến thức khoa học để dự

báo và tính toán

Trang 68

 Chức năng phối hợp và điều khiển

• Xác định khối lượng công việc cần hoàn

thành theo một mục tiêu kinh doanh

• Xác định trách nhiệm và quyền hạn của các

tổ chức

• Phân công và điều khiển các công việc

• Điều khiển là hoạt động hướng dẫn, đôn

đốc, động viên và thúc đẩy những người

dưới quyền làm việc nhằm đạt được mục

tiêu đề ra

Trang 69

 Chức năng kiểm tra

• Xác định thực chất công việc đã được thực

hiện theo mục tiêu đã định

• Phát hiện lệch lạc trong xác định mục tiêu

và trục trặc trong thực hiện công việc để

chấn chỉnh kịp thời

• Phương pháp kiểm tra cần phù hợp với từng

loại công việc

• Các hình thức kiểm tra:

- Qua giấy tờ

- Kiểm tra tại hiện trường

Ngày đăng: 10/03/2025, 18:38