B ộ môn Quản trị nhân lực
QUẢN TRỊ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Trang 21.1 Bản chất, vai trò của Quản trị thực hiện công việc
1.1.1 Một số khái niệm
hoặc một nhóm người lao động nhận
các nhiệm vụ được giao từ phía người
quản lý và thực thi nó hướng tới mục
tiêu cần hoàn thành đã được thống nhất
từ trước
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 3Một số khái niệm
Quản trị thực hiện công việc là quá trình
củng cố, thiết lập mục tiêu trong công
hồi và hỗ trợ các biện pháp nhằm kịp
thời cải thiện hiệu suất công tác trong kỳ
công việc cuối kỳ trên cơ sở so sánh tình hình thực tế với các tiêu chuẩn tương ứng mục tiêu đã được thiết lập và đăng ký ở
đầu kỳ
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 4Một số khái niệm
Đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá thực hiện công việc thường được
hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của
người (nhóm người) lao động trong quan
hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và trao đổi về sự đánh giá đó với người lao động
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 5Bộ môn Quản trị nhân lực
Tiêu chí Quản trị thực hiện công việc Đánh giá thực hiện công việc
Hẹp hơn Thống kê kết quả, hành vi thưc hiện công việc Đánh giá tình hình thực hiện công việc
Trao đổi, phản hồi về kết quả và sử dụng kết quả đánh giá
Mục đích Cải thiện hiệu suất công tác
Cải tiến liên tục
Ghi nhận kết quả công tác trong kỳ và tìm kiếm giải pháp cải thiện hiệu suất công tác kỳ tiếp theo
Tầm nhìn Xa hơn, rộng hơn Gần hơn (sự kiện), hẹp hơn
Thời gian Quá trình (quản lý theo chu kỳ) Thời điểm (trong chu kỳ)
Trang 6Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 7Khái quát nội dung quản trị thực hiện
công việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 8Một số khái niệm
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 91.1.2 Vai trò của quản trị thực hiện công việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 10Tham khảo ứng dụng kết quả sau đánh giá thực hiện công việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
Ứng dụng đề phát triển nhân lực
•Cung cấp cơ sở để phản hồi thông tin
•Xác định điểm mạnh, yếu của cá nhân
•Nhìn nhận hiệu quả thực hiện công việc
của cá nhân người lao động
•Hỗ trợ trong việc xác định mục tiêu
•Đánh giá mức độ đạt được của mục
•Củng cố cơ cấu bộ máy
•Cho phép NLĐ thảo luận những vấn đề
họ quan tâm
•Cải thiện giao tiếp
•Cung cấp cơ hội để người lãnh đạo có
thể giúp đỡ nhân viên của mình
Ứng dụng trong quản trị
•Là cơ sở đưa ra quyết định nhân sự
•Cơ sở quyết định thăng tiến cho các ứng viên
•Cơ sở quyết định thuyên chuyển và phân công công việc
•Nhìn nhận về kết quả thực hiện công việc thấp
•Quyết định thuê mướn dài hạn hay chấm dứt hợp đồng
•Quyết định sa thải
•Hợp lệ hóa những tiêu chí đã lựa chọn cho đánh giá
•Đáp ứng những yêu cầu của pháp luật
•Đánh giá các chương trình đào tạo
•Kế hoạch hóa nhân lực
•Cơ sở quyết định khen thưởng và thù lao lao động.
Trang 111.2 Nội dung quản trị thực hiện công việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 12Từ phía Người lao động: hoạt động
quản trị thực hiện công việc có thể được
nhìn nhận như là hoạt động tự quản Nội
dung của nó bao gồm:
• Nhìn nhận rõ công việc; thiết lập mục tiêu;
• Lập kế hoạch thực thi công việc
• Thực hiện công việc
• Phản hồi thông tin
• Nỗ lực cải thiện
• Nhìn nhận lại, tự đánh giá tình hình thực hiện công việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
1.2 Nội dung quản trị thực hiện công việc
Trang 13Từ phía Cán bộ quản lý trực tiếp/người
giám sát:
• Hướng dẫn, cùng với người lao động thiết lập mục tiêu cá nhân
trong mục tiêu của bộ phận
• Triển khai và theo dõi tình hình thực hiện công việc
• Ghi chép thông tin tình hình thực hiện công việc
• Nhận thông tin phản hồi
• Hỗ trợ nhân viên hoặc trực tiếp tháo dỡ các rào cản, khó khăn trong thực thi công việc, liên tục cải thiện tình hình
• Thống kê tình hình, kết quả thực hiện công việc các nhân viên
• Tham gia đánh giá và phản hồi thông tin về tình hình thực hiện
công việc
• Kiến nghị về vấn đề nhân sự (trong trường hợp đặc biệt)
Bộ môn Quản trị nhân lực
1.2 Nội dung quản trị thực hiện công việc
Trang 14Bộ Phận chuyên trách Quản trị nhân lực
• Hỗ trợ thiết lập mục tiêu công việc:
Cung cấp các Bản mô tả công việc, Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
Xây dựng Tiêu chí đánh giá thực hiện công việc (KPIs: Bộ chỉ số đo lường hiệu suất công tác)
• Hỗ trợ quản lý tình hình thực hiện công việc: cung
cấp công cụ phục vụ theo dõi tình hình thực hiện công việc
• Tổ chức triển khai đánh giá thực hiện công việc
• Đề xuất sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công
việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
1.2 Nội dung quản trị thực hiện công việc
Trang 151.3 Phân loại quản trị thực hiện công việc
1.3.1 Theo chu kỳ thực hiện công việc:
- Quản trị thực hiện công việc theo tháng
Cơ sở của xác định mục tiêuNhấn mạnh phản hồi thông tin, tìm kiếm giải pháp cải thiện hiệu suất
- Quản trị thực hiện công việc theo quý:
Theo dõi cả quý, có trao đổi, hỗ trợ nhưng đến cuối quý mới đánh giá
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 16- Quản trị thực hiện công việc 6 tháng đầu năm
- Quản trị thực hiện công việc hàng năm:
+ phổ biến nhất đối với mọi tổ chức
+ gắn nhiều với đánh giá thành tích, gắn nhiều với xét thi đua
+ đích cải tiến liên tục, thường xuyên?
- Quản trị thực hiện công việc theo đề án
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 171.3.2 Theo đặc thù đối tượng cần quản trị& mục đích quản trị:
nhiều đến làm thế nào để tốt hơn
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 181.3.2 Theo đặc thù đối tượng cần quản trị& mục đích quản trị:
Quản trị thực hiện công việc đối với ứng viên tuyển từ nội bộ, nhân viên trong thử thách của thăng tiến
Mục tiêu: Đánh giá khả năng thăng tiến
Mục đích chính: Làm cơ sở khẳng định năng lực của nhân viên trước khi quyết định chính thức
Quản trị thực hiện công việc theo định kỳ đối với mọi nhân viên trong tổ chức:
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 191.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị thực
hiện công việc
1.4.1 Các nhân tố bên ngoài
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 201.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị thực
hiện công việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 211.5 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của học phần
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu: tình hình
thực hiện công việc của người lao động,
cách thức quản lý của cán bộ giám sát,
quy trình, cách thức cán bộ quản lý các
cấp quản trị thực hiện công việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 221.5.2 Nội dung nghiên cứu quản trị thực hiện công việc
• Khái quát chung về quản trị thực hiện công
việc
• Cơ sở quản trị thực hiện công việc
• Phương pháp quản trị thực hiện công việc
• Quy trình quản trị thực hiện công việc
• Quy trình, cách thức xây dựng tiêu chí đánhg
giá thực hiện công việc
• Kỹ năng phản hồi thông tin
• Quy trình, cách thức xây dựng quy chế đánh
giá thực hiện công việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 231.5.3 Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích bàn giấy
- Khảo sát thực tế
- Nhập vai
- Điều tra xã hội học
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 241.6 Mối quan hệ của quản trị thực hiện công việc với các môn học khác
Bộ môn Quản trị nhân lực
Tổ chức bộ máy là tổng hợp các hoạt động từ xác định mục tiêu
sứ mệnh, phân tích các yếu tố đầu vào và môi trường hoạt động nhằm thiết kế cấu trúc tổ chức, thiết kế công việc, phân tích công việc, dòng công việc, xây dựng cơ chế vận hành để tạo dựng một bộ máy tổ chức cũng như đánh giá bộ máy và tái
cơ cấu, đảm bảo luôn thực hiện có hiệu quả mục tiêu đã được
đề ra trong từng thời kỳ
=> Tổ chức bộ máy cung cấp cơ sở để quản trị thực hiện công việc
Quản trị thực hiện công việc của nhiều kỳ liên tiếp, nhà quản lý có
thể theo dõi được những biến động của bản thân công việc, điều kiện thực hiện công việc, sự bất hợp lý trong tổ chức công việc tổ
chức bộ máy từ đó có cơ sở hoàn thiện các tài liệu về công việc,
về tổ chức bộ máy.
Trang 25MQH với định mức lao động
Định mức lao động là quá trình xác định lượng lao động hao phí được quy định để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc khối lượng công việc theo đúng tiêu chuẩn nhất định trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định trên cơ sở hợp lý hóa tổ chức sản xuất
=> là sơ cở quan trọng trong việc xác định
mục tiêu cũng như tiêu chí đánh giá thực
hiện công việc
Ngược lại; căn cứ vào để quyết định điều
chỉnh mức lao động
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 26MQH với quản trị thù lao lao động
Thù lao lao động là các lợi ích mà người lao động nhận
được từ phía người sử dụng lao động trên cơ sở thực
hiện quan hệ lao động tại nơi làm việc.
Bộ môn Quản trị nhân lực
=> Kết quả của quản trị thực hiện công việc là một trong các cơ sở để đảm bảo thực thi nguyên tắc ‘làm nhiều hưởng nhiều – làm ít hưởng ít’, ‘thù lao theo lao động’
Quản trị thù lao lao động sẽ thúc ép, đỏi hỏi tính chuyên nghiệp và hiệu quả của quản trị thực
hiện công việc.
Trang 271.6.4 Đào tạo nhân lực
Đào tạo và phát triển nhân lực là tổng hợp các hoạt
động của tổ chức nhằm cải thiện năng lực thực hiện
công việc cho người lao động, đáp ứng yêu cầu lộ trình phát triển nhân lực trong tổ chức
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 281.6.5 Thi đua khen thưởng
thúc đẩy sự nỗ lực trong thực hiện công
việc của người lao động
sản xuất luôn luôn được tổ chức song song
và đi kèm với hoạt động quản trị thực hiện công việc
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 291.6.6 Tạo động lực lao động:
là một trong những phương hướng để tạo động lực hiệu quả
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 30CHƯƠNG 2: CƠ SỞ QUẢN TRỊ
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 31Bộ môn Quản trị nhân lực
Khái quát chung về QTNL
- Chịu giám sát, quản lý
- Không thích công việc phải sáng
2.1 Quan điểm về quản trị thực hiện công việc trong các học thuyết quản trị nhân lực
Trang 32Bộ mụn Quản trị nhõn lực
oTôn trọng và tìm kiếm
sự nỗ lực và đóng góp của cấp d ới.
oQuan tâm đến tổ chức
hoạt động theo tổ, nhóm
o Quan tâm đến việc cải thiện mối quan hệ giữa các cấp
Th ơng yêu, lo lắng cho
nhân viên nh là thành viên trong gia đình
Tạo điều kiện để nâng
cao trình độ, h ớng tới tuyển dụng và sử dụng suốt đời.
Công bằng trong phân
chia quyền lợi
Cần mềm dẻo, linh hoạt
trong quản lý Tăng c ờng gắn kết các thành viên.
Chú trọng đến động
viên, khuyến khích và phát huy tiềm năng của con ng ời.
Khỏi quỏt chung về QTNL
Cách thức quản lý:
Trang 33Bộ mụn Quản trị nhõn lực
Thuyết X Thuyết Y Thuyết Z
định trong tổ chức
Tích cực, tự giác
làm việc
Biết chủ động
phát huy tiềm năng của mình
Phần lớn trong số
họ luôn tin t ởng, trung thành và chủ
động phát huy mọi
nỗ lực vì tổ chức, doanh nghiệp.
Một số khác lại
trông chờ, ỷ lại, không tích cực.
Khỏi quỏt chung về QTNL
Tác động tới nhân viên:
Trang 34- quan tam đến phản hồi theo dõi
và hỗ trợ
- chú trọng bằng nhu cầu khẳng định bản thân
- Có sự giám sát ( không trừng phạt)
- NLĐ được đăng
ký, nhận nhiệm vụ
-> người lao đọng chủ động hơn
- Quá trình giám sát giảm đi, tin tưởng vào người lao động
- Tin -> cố-> đền đáp bằng tuyển dụng suốt đời -
>chú trọng vào khích lệ
Bộ môn Quản trị nhân lực
2.1 Quan điểm về quản trị thực hiện công việc
trong các học thuyết quản trị nhân lực
Trang 352.2 Các phương thức quản lý người lao động trong thực hiện
công việc
2.2.1 Quản trị bằng mệnh lệnh (MBC)
Quản trị bằng mệnh lệnh là phương thức quản trị dựa trên quan hệ quyền lực, theo đó các mệnh lệnh được đưa ra từ một bên có quyền lực để một bên có trách nhiệm phục tùng và thi hành mệnh lệnh đó.
• quá trình triển khai công việc nhanh hơn, nhất quán hơn;
• Thể hiện rõ vai trò của người quản lý và đối tượng chịu sự quản
lý
• Mang tính áp đặt, quan liêu, tạo ra sự bị động cho người lao
động,
• không thể hiện sự coi trọng đối tượng chịu sự quản lý,
• Không thu hút người lao động vào quá trình ra quyết định;
không tạo ra sự thúc đẩy và động viên
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 362.2 Các phương thức quản lý người lao
động trong thực hiện công việc
Quản trị hành chính
Quản trị hành chính là phương thức quản trị dựa trên
nguyên tắc thể chế hóa, theo đó các nhiệm vụ luôn được
triển khai thông qua một hệ thống văn bản đã được ban
hành đầy đủ về quy trình triển khai, trách nhiệm thực thi
và các mối quan hệ.v.v
Quản trị mệnh lệnh hành chính
Ưu điểm/ nhược điểm
• Lưu trữ và cụ thể hóa thông tin;
• Giảm gánh nặng trong truyền đạt thông tin của nhà quản trị;
• Đảm bảo tính tập trung cao;
• Kiểm soát được quá trình thực hiện
• Mối quan hệ tương tác ít,
• Cứng nhắc, thiếu linh hoạt
• Phản hồi thông tin giảm
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 37Quản trị ngoài văn phòng
Lãnh đạo tạo thói quen ghé qua để nói chuyện với mọi nhân
viên, bộ phận cấp dưới(mặt đối mặt), để có được một cảm giác rõ ràng về những gì họ nghĩ, nhận thấy rõ những gì họ làm, lắng nghe bất cứ điều gì có thể và thực sự tạo ấn
tượng tốt đẹp trong tâm trí của họ.Người lãnh đạo “đi thực tế”, “vi hành”, “đi sâu đi sát”, người lãnh đạo “thân thiện, cởi mở”.
Ưu/nhược:
• Cải thiện mối quan hệ giữa nhà QL và NLĐ
• Tăng cường cơ hội phản hồi thông tin 2 chiều
• NQL thường ghi điểm với NLĐ, lấy được lòng tin của NLĐ
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 382.3.2 Quản trị lợi ích (MBB)
Quản trị lợi ích là phương thức quản trị dựa trên quy luật tác
động chi phối hành vi của lợi ích kỳ vọng Theo đó, nhà quản trị khẳng định rằng người lao động sẽ tự nỗ lực bằng mọi cách để thực thi công việc nếu họ tin rằng thông qua sự thực hiện công việc những lợi ích mà bản thân họ đang kỳ vọng sẽ đạt được.
Ưu/nhược
• Lợi ích trông đợi sẽ khiến cho người lao động chủ động nỗ lực hơn
trong thực hiện công việc
• Bị ảnh hưởng bởi mức độ thành công của nhà quản lý trong việc nắm
bắt chính xác lợi ích kỳ vọng của người lao động, mức độ duy trì niềm tin cho người lao động và khả năng phân tích, phỏng đoán hành vi của mỗi dạng tính cách người lao động
• Tâm lý đánh đổi, chỉ làm những gì có lợi cho mình, có thể ít quan tâm đến nhiệm vụ cộng đồng.
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 392.3.3 Quản trị mục tiêu (MBO)
Là một vòng tròn khép kín được bắt đầu bằng việc xác định
mục tiêu cho tổ chức Các mục tiêu đó được chi tiết hóa cho các cá nhân Quá trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện
công viêc của người lao động được nhà quản lý thực hiện
bằng việc so sánh kết quả thực hiện công việc với việc hoàn thành các mục tiêu
Ưu/ nhược:
• Tăng cường sự tham gia của NLĐ
• Nhấn mạnh vào thiết lập mục tiêu
• Gắn kết mục tiêu cá nhân với mục tiêu TC
• Nhấn mạnh vào kết quả cuối cùng
• NQL ít quan tâm tới quá trình theo dõi, động viên NLĐ
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 402.3.4 Quản trị dựa trên năng lực
Bộ môn Quản trị nhân lực
Quản trị dựa trên năng lực là phương thức quản trị hiện đại, lấy năng lực con người là nền tảng của quản lý và tạo thêm
giá trị gia tăng.
Trang 412.3 Quy trình thực hiện công việc của NLĐ
2.3.1 Mô tả nội dung quy trình thực hiện công việc
3 Giai đoạn:
GD1 Nhận nhiệm vụ, thiết lập mục tiêu công việc, lập kế hoạch thực thi;
GD2 Thực hiện nhiệm vụ, phản hồi thông tin, nỗ lực cải thiện
GD3 Đánh giá lại quá trình thực hiện nhiệm vụ (tự đánh giá)
Bộ môn Quản trị nhân lực
Trang 422.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện quy trình
-Năng lực thực thi công việc:
+ Nhận thức về công việc, về mục tiêu cv + Mức độ hiểu biết về quy trình công nghệ, phương pháp + Mức độ thành thạo các kỹ năng, phẩm chất nghề nghiệp
Trang 432.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện quy trình
Từ phía tổ chức:
- Điều kiện làm việc
- Văn hóa tổ chức, phong cách quản lý
- Hệ thống chính sách nhân sự và hiệu ứng kích thích, chai
lỳ hay phản ứng ngược đối với động lực làm việc:
Bộ môn Quản trị nhân lực