Trong nghiên cứu này tác già tiên hành đánh giá sự tác động của các nhân tôảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ cho vay tạiỌuỳ Hồ trợ nông dân tình Vĩnh Lo
Trang 1NGUYÊN MINH PHƯƠNG
CÁC NHẢN TÔ ÁNH HƯỚNG ĐÊN
SỤ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẮT LƯỢNG DỊCH vụ CHO VAY TẠI QƯỸ HỎ TRỢ NÔNG DẨN TÍNH VĨNH LONG
ĐÈ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC sĩ KINH TÉ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2024
Trang 2NGUYỄN MINH PHUONG
CÁC NHÂN TỐ ÃNH HƯỞNG ĐẾN
SỤ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐÓI VÓI CHẮT LƯỌNG DỊCH vụ CHO VAY TẠI QUỲ HỎ TRỢ NỒNG DÂN TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Chính sách công, Hệ điều hành cao cấpHướng đào tạo: Hướng ứng dụng
Trang 3với sự hướng dẫn cùa Thầy TS Lê Vĩnh Triên Tôi xin cam đoan rằng các dừ liệu,
nội dung được trình bày trong đồ án là trung thực, được trích dần có nguồn gốc rồ
ràng theo quy định và kêt quá nghiên cứu này chưa từng công bổ trong bất kỳ công
trinh khoa học nào Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung cùa đề án thạc sìnày
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 năm 2024
Tác giả
Nguyên Minh Phuong
Trang 4MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẤT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1 ĐẬT VẤN ĐẺ 1
1.1 Lý do chọn đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu tống quát 3
1.2 2 Mục tiêu cụ thế 3
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu 4
1.3 Đối tượng và phạm vụ nghiên cứu 4
1.3.1 Đối tượng 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
1.4 Số liệu, phương pháp nghiên cứu 4
1.4.1 Số liệu 4
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu 5
1.5 Cấu trúc đề án 5
CHƯƠNG 2: cơ SÔ LÝ LUẬN 7
2.1 Một số CO' sỏ' lý thuyết 7
2.1.1 Khái niệm sự hài lòng 7
2.1.2 Khái niệm chất lượng dịch vụ 8
Trang 5CHƯƠNG 3: ĐÈ XUẤT MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu 13
3.1 Đồ xuất mô hình nghiên cứu 13
3.2 Gỉả thuyết cho mô hình nghiên cứu 14
3.3 Thang đo cho mô hình nghiên cứu 14
3.4 Quy trình nghiên cứu 17
3.5 Phương pháp thu thập số liệu và chọn mẫu 18
3.5 1 Phương pháp thu thập số liệu 18
3.5.2 Phương pháp chọn mầu và xác định cơ mẫu 18
3.6 Phuong pháp xử lý sô liệu 19
3.6.1 Phương pháp thống kê mô tá 19
3.6.2 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và tương đối 19
3.6.3 Phương pháp phân tích hệ sổ tin cậy Cronbach Alpha 20
3.6.4 Phương pháp phân tích nhân tổ (EFA) 20
3.6.5 Phương pháp phân tích hồi quy luyốn tính 21
Chương 4: PHÂN TÍCH THựC TIẺN 23
4.1 Thực trạng về hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh 23
4.1.1 Giới thiệu chung về Quỳ Hồ trợ nông dân tinh 23
4.1.2 Cơ cấu tô chức của Quỳ Hỗ trợ Nông dân tinh Vĩnh Long 24
4.1.3 Đôi tượng, điêu kiện vay vôn, thời hạn, lài suât 26
4.1.4 Ket quã cho vay của Quỳ Hỗ trợ nông dân tính Vĩnh Long 27
4.2 Kết quả đánh giá vá kiểm định thang đo 29
4.2.1 Kei quá đánh giá mô hình 29
4.2.2 Kêt quả đánh giá thang đo 30
4.2.3 Kết quả khảo sát sơ bộ 35
4.3 Kết quả nghiên cứu định lưọng 37
4.3.1 Thông tin mầu nghiên cứu 37
4.3.2 Kiêm định độ tin cậy thang đo 42
4.3.3 Phân tích nhân tổ 46
Trang 64.3.4.1 Phân tích tương quan 50
4.3.4.2 Phân tích hồi qui tuyến tính 500
4.3.5 Thào luận kết quà hồi quy 53
Chuông 5: KÉT LUẬN VÀ ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP 55
5.1 Kết luận 55
5.2 Đe xuất giải pháp 56
5.2.1 Hoàn thiện thú tục vay 56
5.2.2 Năng lực phục vụ 57
5.2.3 Khả năng đáp ứng 57
5.2.4 Phương tiện hữu hình 5858
5.2.5 Sự đồng cám 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Trang 7TCNN:
Tỏ chức tín dụng
Tài chính nhà nước
Trang 8Bâng 4 1: Kết quả cho vay của Quỳ Hỗ trợ nông dân 27
Bâng 4.2: Ket quá đánh giá của chuyên gia về mô hình 29
Báng 4.3: Kẻt quả đánh giá cúa chuyên gia vê các biên quan sát 30
Báng 4.4:Thang đo sau khi phóng vấn chuyên gia 33
Bâng 4 5: Kêt quả kiêm định độ tin cậy Cronbach's Aphal 35
Bâng 4.6: Ket quá kiêm định Cronbach’s Alpha 43
Bảng 4.7: Kêt quá phân tích nhân tô cho các biên độclập 46
Báng 4.8: Ma trận trọng số các nhân tổ 47
Bảng 4.9: Ket quá phân tích nhân tố cho các biến phụthuộc 48
Bảng 4.10: Kct quâ phân tích tương quan 500
Bàng 4.11: Ket quả hồi quy tuyến tính 51
Bâng 4.12: Kct quá kiêm định tương quan spearman 522
Trang 9Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất 13
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình nghiên cứu 17
Hình 4.1 :Sơ đồ tố chức cua Quỳ Hồ trợ nông dân 25
Hình 4.2: số vốn cho vay, số khách hành vay vốn 28
Hình 4.3: Giới tính khách hàng vay vôn 38
Hình 4.4: Độ tuổi cùa khách hàng vay vốn 39
Hỉnh 4.5: Trinh độ học vân của khách hàng vay vôn 40
Hình 4 6: Thu nhập hàng tháng của khách hàng vay vốn 40
Hình 4.7: Lý do khách hàng chọn vay vôn của Quỳ HTND Vĩnh Long 41
Hình 4.8: số lần đà vay vốn của khách hàng 42
Trang 10trường cạnh tranh như hiện nay, việc tìm hiêu nhu cầu của khách hàng và các yếu tố
tác động đên sự hài lòng của họ là vân đê hêt sức quan trọng, nhăm cải thiện chât lượng dịch vụ, đỗ giừ chân được khách hàng hiện có và tiềm kiếm khách hàng tiềm
năng Trong nghiên cứu này tác già tiên hành đánh giá sự tác động của các nhân tôảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ cho vay tạiỌuỳ Hồ trợ nông dân tình Vĩnh Long Từ các nghiên cún trước có liên quan, tác giả
đà đề xuất mô hình nghiên cửu gồm 5 nhân tố với 24 biến quan sát và 5 biển đo
lường cho sự hài lòng cua khách hàng Dừ liệu được thu thập qua kháo sát 350
khách hàng đà và đang vay vốn tại Quỳ Hồ trợ nông dân lỉnh Vĩnh Long và thồngqua việc xử lý, phân tích dữ liệu bang phương pháp định lượng như Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân to EFA, phân tích hồi quy Ket quá phân tích cho thấy có 5
nhân tổ tác động đến sự hài lòng của khách hàng đổi với chất lượng dịch vụ cho vaytại Quỳ Hồ trợ nông dân tính Vĩnh Long được sắp xếp theo thứ tự giám dần của mức độ tác động là (i) Thủ tục vay, (ii) Sự đáp ứng; (iii) Năng lực phục vụ, (iv) Phương tiện hữu hình và (v) Sự đồng cảm Từ kết quả nghiên cún, tác già đà đề
xuât một sô hàm ỷ chính sách và giải pháp nhăm nâng cao chât lượng dịch vụ chovay tại Quỳ Hồ trợ nông dân tinh Vĩnh Long
Từ khỏa: sự hài lòng, chất lượng dịch vụ, quỳ hồ trợ nông dân
Trang 11Determinants affecting customer satisfaction about with loan service quality at the Vinh Long Supporting Fund for Earners
Customers and customer satisfaction are important factors that directly affect
the existence and development of banks and credit institutions In today's
competitive environment, understanding customer needs and factors affecting their
satisfaction is extremely important in order to improve service quality, retain
existing customers and seek potential customers In this study, the author evaluatesthe impact of factors affecting customer satisfaction on the quality of lending services at the Vinh Long Supporting Fund for Famers From previous related studies, the author has proposed a research model consisting of 5 factors with 24 observed variables and 5 measurement variables for customer satisfaction Data was
collected through a survey of 350 customers who have borrowed capital from the
Vinh Long Supporting Fund for Famers and through data processing and analysis
using quantitative methods such as Cronbach's Alpha, EFA factor analysis, and
regression analysis The analysis results showed that there are 5 factors affecting
customer satisfaction with the quality of lending services at the Vinh Long
Supporting Fund for Famers, arranged in decreasing order of impact level: (i) Loan
procedures, (ii) Responsiveness; (iii) Service capacity, (iv) Tangible means and (v)
Empathy From the research results, the author proposed a number of policy
implications and solutions to improve the quality of lending services at the VinhLong Supporting Fund for Famers
Keywords: satisfaction, service quality, farmer support fund
Trang 12Trong bối canh hội nhập kinh tế quốc tế hoạt động cua ngành ngân hàng trải
qua nhưng thay đối nhanh chóng được phan ánh qua việc nâng cao chất lượng dịch
vụ phục vụ khách hàng hiện tại và tim kiếm khách hàng tiềm năng nhàm tạo lợi thế cạnh tranh và phát triên Vỉ vậy chất lượng dịch vụ và sự hài lòng cua khách hàng là
yếu tố quan trọng và là thách thức đổi với các ngân hàng, tô chức tín dụng vì nó góp
phần quyết định sự tăng trương và phát tricn của các tô chức này (Mohammad andAlhamadani, 2011) Với môi trường cạnh tranh ngày càng mạnh mè như hiện naykhách hàng là người quyết định cho sự tồn lại và phát triển của các ngân hàng, tô
chức tín dụng, có thê nói ngân hàng, tô chức tín dụng nào tạo được lòng tin, giừ
được khách hàng và thu hút được nhiêu khách hàng tiêm năng thi tô chức đó sẽ cỏrất nhiều lợi thế cạnh tranh và ngày càng phát triển Do đó, làm thế nào đê mang lại
cho khách hàng sự hài lòng và trái nghiệm tôt nhât đà trở thành một vân đê mà các
tô chức tín dụng hiện nay rất quan tâm và từ đó đưa ra các chính sách nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng các dịch vụ, thu hút khách hàng và góp phần nâng cao hiệu
quá hoạt động cua tố chức (Nguyền Hồng Hà và Ngô Thanh Hào, 2023)
Theo Tông cục Thống kê (2023) nước ta hiện nay có 62,1 triệu người sổng ờ
nông thôn chiêm 61,9% dân sô, với hơn 9,1 triệu hộ nông dân Trong quá trình phát
triên kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đáng và Nhà nước
ta đặc biệt coi trọng vân đê “tam nông" Nghị quyêt 26-NQ/TW (Khóa X) Đáng ta khăng định “ nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hỏa, hiện đại hỏa, xây dựng và bảo vệ tô quốc, là cơ sờ và lả lực lượng
quan trọng đô phát trien kinh tế- xà hội" và Nghị quyct so 19-NQ/TW (khóa XIII) đà
Trang 13khăng định “Nông nghiệp là lợi thế quốc gia, là trụ đờ cùa nền kinh tế Nông dân là chủ thể, là trung tâm cúa quá trinh phát triên nông nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng
nông thôn mới” Vì vậy giải quyết tốt vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn lànhiệm vụ chung cúa cả hệ thông chính trị, của toàn Đâng, toàn dản và đòi hỏi phải sử
dụng đông bộ nhiều chính sách và giải pháp có liên quan, trong đó vấn đề tài chỉnh cho
“tam nông” giữ vị trí quan trọng
Tính Vĩnh Long là tính thuần nông, giá trị sán xuất nông nghiệp chiếm 38,16% tống sán phâm trôn địa bàn (Cục Thống ke tinh Vĩnh Long, 2023), thời gian qua hộ
thông các TCTD trên địa bàn tĩnh Vĩnh Long đà mờ rộng vê sô lượng và qui mô,
đến nay trên địa bàn tinh có 28 tố chửc tín dụng hoạt động với 117 diêm giao dịch được phân bổ rộng khắp trên địa bàn 8 huyện, thị xã, thành phổ, với tống dư nợ năm
2023 đạt 46.873 tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn chiếm50,7% tông dư nợ tín dụng với hơn 160.000 khách hàng( Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tính Vĩnh Long, 2023)
Cùng với các TCTD trên địa bàn linh, đồng hành trên lĩnh vực nông nghiệp,
nông dân, nông thôn, Quỳ HTND tình Vĩnh Long là Quỳ TCNN ngoài ngân sách
thuộc Hội Nông dân tinh, hoạt động không vi mục tiêu lợi nhuận, nhằm hỗ trợ hội viên nông dân vay vôn đe xây dựng, nhân rộng mô hình sàn xuât, kinh doanh cỏ hiệu quả, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho nông dân Giai đoạn 2013
2023, Ọuỳ HTND tinh cho vay hơn 2.700 lượt hộ nông dân vay vôn, với sỏ tiên gân
82 tý đồng Từ nguồn vốn vay Ọuỳ Hồ trợ nông dân tinh đà giúp hội viên nông dân
đầu tư mờ rộng quy mô sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi,
dịch vụ nông nghiệp theo hướng liên kết, hợp lác sán xuất hàng hỏa, ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ nham gia tăng giá trị, hiệu qua kinh te, hình thành các
tô hợp tác, hợp tác xã, tham gia vào chuồi giá trị, hướng lới phái triển bền vừng, qua
đỏ cũng góp phần giài quyết việc làm thường xuyên cho hơn 6.000 lao động nôngthôn Thông qua hoạt động Quỳ HTND, hoạt động Hội Nông dân trong tinh ngày
càng được cúng cổ và phát triển, đóng góp đáng kế vào phát triển kinh tế - xã hội
của tính nhà
Trang 14Nhằm nâng cao hiộu quá hoạt động cho vay, hồ trợ vốn cho nông dân phát
triên sản xuất, kinh doanh thông qua mô hình Hội Nông dân tín chấp cho nông dânvay vốn theo tinh thần Nghị quyết sổ 46-NQ/TW ngày 20/12/2023 cùa Bộ Chính trị đòi hói hoạt động cua Quỳ HTND tinh Vĩnh Long phải không ngừng đôi mới, nâng
cao chất lượng các dịch vụ, nhất là dịch vụ cho vay, tạo lòng tin và sự hài lòng cùa
nông dân vay vôn, từ đó nâng cao chât lượng hoạt động của tô chức, hướng tới xây
dựng Ọuỳ HTND là tô chức tín dụng vỉ giai cấp nông dân
Từ yêu cầu thực tiễn trôn, tác giá chọn nội dung nghiên cứu “Các nhân to ảnh hường đên sự hài lông của khách hàng đồi vói chát lượng dịch vụ cho vay tại Quỳ
Ho trợ nông dân tinh Vĩnh Long" là cần thiết, là co sờ khoa đế đánh giá chất lượng
hoạt động của tô chức mình, từ đó kiên nghị các chính sách, giái pháp nhăm nâng
cao chất lượng dịch vụ cho vay, cũng như hiệu quả hoạt động cùa Ọuỳ HTND tinh trong thời gian tới
1.2 Mục tiêu nghiên cúu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Từ thực trạng hoạt động cho vay tại Quỳ HTND tỉnh Vĩnh Long, tác giá
nghiên cứu xem có bao nhiêu nhân tố ánh hường và mức độ tác động các nhân tổ như thê nào đôi với sự hài lồng của khách hàng khi vay vôn tại Quỳ HTND tinh Vinh Long Từ đó đưa ra một số kiến nghị về chính sách và giải pháp nhàm nângcao chất lượng dịch vụ cho vay và hiệu quà hoạt động cùa Quỳ HTND dân tinh Vĩnh Long
Trang 15Mục tiêu 3, kiến nghị một số chính sách và giái pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay và hoạt động Quỳ HTND tinh Vĩnh Long.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nhừng nhân tô ánh hường và mức độ ảnh hưởng đen sự hài lỏng của khách
hàng đổi với chất lượng dịch vụ cho vay tại Quỹ HTND tỉnh Vinh Long?
Nhừng hàm ý chính sách và giãi pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chovay cũng như hiệu quà hoạt động của Quỳ HTND tinh Vinh Long thời gian tới?
1.3 Đối tương và phạm vi nghiên cứu
Vồ không gian: Đồ án được nghiên cứu trôn địa bàn tĩnh Vinh Long
về thời gian: số liệu sơ cấp được khâo sát năm 2024 lại các hộ vay vốn Quỳ
HTND và sổ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm 2013 đến 2023
Vê nội dung: Đê tài tập trung nghiên cứu các nhân tô ảnh hường đên sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ cho vay tại Quỳ HTND linh VĩnhLong
1.4 Số liệu, phương pháp nghiên cứu
1.4.1 số liệu
Thứ cấp: Qua báo cáo cùa Hội Nông dân tinh giai đoạn 2013-2023
Sơ cấp: Kháo sát 350 hộ vay vốn từ Quỳ HTND giai đoạn 2013-2023 tại 8
huyện, thị xà, thành phố cùa tỉnh Vĩnh Long (Mau phiếu kháo sủi)
Trang 161.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Đe án sử dụng kết hợp giũa phương pháp định tính và phương pháp định lượng:
Phương pháp định tính: Tháo luận, phỏng vân chuyên gia là Lành đạo Hội Nông dân cấp tinh, huyện; cán bộ Ọuỹ HTND tĩnh, huyện
Phương pháp định lượng: Dựa trên kết quà khảo sát bằng phiếu khào sát
khách hàng vay vôn tại Quỳ HTND Đánh giá độ tin cậy và giá trị thang đo được kiếm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố
khám phá EFA Cuối cùng đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn thôngqua phương pháp hồi qui tuyến tính
1.5 Cấu trúc đề án
Chương 1: Đặt vấn đề
Chương này tác giá sẽ giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi, đổi tượng, số liệu và phương pháp nghiên cứu, cấu trúc của đề án
Chương 2: Cơ sò ’ lý luận
Chương này, tác giá trình bày các cơ sờ lý thuyết liên quan đen đề án nghiêncứu và lược kháo các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan đê làm cơ sờ xây dựng mô hình nghiên cứu
Chương 3: Đe xuất mô hình, Phương pháp nghiên cứu
Trình bày mô hình nghiên cứu, thang đo cho mô hình, quy trinh nghiên cứu,
phương pháp thu thập, chọn mẫu và xứ lý số liệu
Chương 4: Phân tích thực tiền
Trình bày trực trạng hoạt động của Quỳ HTND tỉnh Vinh Long, kết quá đánh
giá và kiêm định thang đo, kết quà phân tích định lượng
Trang 17Chương 5: Kết luân và đề xuất giải pháp
Chương này tác giả rút ra kết luận từ kết quà nghiên cứu đạt được ớ chương
4 Từ đó, kiến nghị một sổ chính sách và giải pháp nham nâng cao chất lượng dịch
vụ cho vay tại Quỳ HTND tinh Vĩnh Long
Trang 18CHƯƠNG 2: cơ SỞ LÝ LUẬN
Tóm tắt chương 2: Chương này tác giả trình bày các cơ sở lý thuyết liên quanđến đề án nghiên cứu và lược khảo các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan
2.1 Cơ sớ lý thuyết
2.1.1 Khái niệm sự hài lòng cùa khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng là một trong nhừng tiêu chuân quan trọng phân
ánh sự cải tiến mạnh mẽ môi trường làm việc của các tô chức baơ gồm cà TCTD đế
duy trì khách hàng và thu hút khách hàng tiêm năng Có rât nhiêu nhà nghiên cứu
về sự hài lòng của khách hàng và cũng cỏ rất nhiều cách khái niệm khác nhau về sự
hài lòng Theo Levesque and McDougall (1996) hiêu một cách đơn giản, “sự hài lòng của khách hàng chính là trạng thái, cảm giác của khách hàng đối với đơn vịcung cấp dịch vụ sau khi đà sử dụng dịch vụ đó”
Theo Hansemark and Albinsson (2004), “sự hài lòng của khách hàng là một
thái độ tổng thể cùa khách hàng đổi với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một càm
xúc phản ứng với sự khác biệt giừa nhừng gì khách hàng dự đoán trước và những gì
họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một sổ nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn” Còn
theo Kotler and Keller (2006) “sự hài lòng cùa khách hàng đổi với chất lượng dịch
vụ được đo lường bằng hiệu sổ giữa chất lượng mong đợi và chất lượng đạt được”
Theo Kotler and Armstrong (2012) “sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sán phâm/dịch vụ
với nhũng kỳ vọng của người đó Kỳ vọng ở đây được xem là ước mong hay mongđợi cùa con người Nó bắt nguồn từ nhu cầu cá nhân, kinh nghiệm trước đó và
thông tin bôn ngoài như quáng cáo, thông tin truyền miệng của bạn bò, gia đình”
Như vậy sự hài lòng cúa khách hàng là cám giác, thái độ, cám nhận cùa
khách hàng đối với chất lượng các sản phâm, dịch vụ mà khách hàng sừ dụng từđơn vị cung cấp, được hình thành lừ việc so sánh giá trị thực cùa sân phâm, dịch vụ
so với sự kỳ vọng của khách hàng về chất lượng sàn phâm, dịch vụ đỏ Neu giá trị
Trang 19thực cửa dịch vụ, sản phấm thấp hơn giá trị kỳ vọng của khách hàng, thì khách hàng
sè thất vọng và ngược lại khách hàng sè cám thấy hài lòng
2.1.2 Khái niệm chất lượng dịch vụ
Theo Parasuraman et al (1985, 1988) “chất lượng dịch vụ sẽ được đo lường
bằng khoảng cách chênh lệch giừa sự kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ và nhận
thức của họ về kết quá khi sử dụng dịch vụ” Còn theo Cronin and Taylor (1992),
“Chất lượng dịch vụ là quyết định của khách hàng dựa trên trài nghiệm thực tế đối
với sản phâm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa trên những yêu cầu của khách hàng,
những yêu cầu này có thế được hoặc không được nêu ra, được ý thức hoặc đơn giản chi là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính chuyên môn và luôn đại diện cho mục tiôu động cho một thị trường cạnh tranh”
Theo Kotler (2000) “chất lượng dịch vụ là một sự đo lường mức độ dịch vụ được đưa đến khách hàng tương xứng với mong đợi của khách hàng tốt đến đâu.Việc tạo ra một dịch vụ chất lượng nghía là đáp ứng mong đợi cùa khách hàng một cách đồng nhất” Walfried et al (2000) định nghĩa “dịch vụ là một tập hợp các đặc
diem đáp ứng nhu cầu cùa khách hàng, tăng cường mối liên kết giữa tô chức và họ,đồng thời nâng cao giá trị của khách hàng” Chất lượng dịch vụ là sự phù hợp và
thích ứng với các ycu cầu (Palmer, 2001) có nghĩa là các tô chửc như ngân hàng, phải cỏ một số yêu câu và thông số kỳ thuật quy định cho các sàn phâm, dịch vụ đê cung cấp cho khách hàng Trong khi Qasim (2006) cho rằng “chất lượng dịch vụ là tiêu chuẩn cho sự phù hợp giừa thực tế việc thực hiện dịch vụ với sự mong đợi của
khách hàng đổi với dịch vụ này”
2.1.3 Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
Theo Zeithaml and Bitner (2000) “sự hài lòng cua khách hàng bị ánh hường
bời nhận thức cua khách hàng về chất lượng” Chất lượng dịch vụ là cơ sờ hình thành khái niệm rộng hơn về sự hài lòng của khách hàng (Gotlieb et al., 1994;
Buttle, 1996; Zeithaml and Bitner, 1996; Lee et al., 2000) Chất lượng dịch vụ là
nhân tô có ý nghi quyêt định và tác động mạnh nhât đên sự hài lòng của khách hàng
Trang 20(Cronin and Taylor, 1994; Yavas et al., 1997; Ahmad and Kamal, 2002) Neu sàn
phâm, dịch vụ của đơn vị nào chất lượng nhất, thỏa mãn nhất nhu cầu của kháchhàng thỉ đơn vị đó đã tạo được sự hài lòng từ khách hàng Đo đó, đê nâng cao sự hài lòng khách hàng thì đơn vị cung cấp dịch vụ phâi nâng cao chất lượng sán phầm dịch vụ, nói cách khác sự hài lòng cùa khách hàng và chất lượng dịch vụ có quan hệnhân qua với nhau, trong đó chât lượng dịch vụ là tiên đê và có ý nghĩa quyêt định
đến sự hài lòng cúa khách hàng, ngược lại sự hài lòng của khách hàng góp phần cho
sự phát triẻn và tôn tại của đơn vị cung câp dịch vụ Spreng and Mackoy (1996)
cũng chỉ ra rằng “chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự hài lòng khách hàng”
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
Nguồn: Spreng and Mackay, 1996.
2.1.4 Mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992)
Cronin and Taylor (1992), với mô hình SERVPERF cho răng mức độ cảm
nhận của khách hàng đối với sự thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp phản ánh lốt nhất chất lượng dịch vụ, kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ nên được
đo lường thông qua thái độ của khách hàng
Thang đo dựa trên hiệu suất được phát triên (SERVPERF) có hiệu quả so với
thang đo SERVQUAL, nó giảm 50% số lượng mục phải đo (44 mục xuông còn 22
Trang 21mục) Mô hình thang đo SERVPERF cũng chứng minh là phù hợp hơn so với mô hình SERVQUAL, thay vì đo lường cá chất lượng cám nhận lẫn kỳ vọng, thì mô hỉnh SERVPERF đo lường càm nhận của khách hàng từ đó xác định chất lượng dịch vụ Theo mô hình SERVPERF thì “Chất lượng dịch vụ sẽ bằng mửc độ cảm
nhận” Kêt luận này cũng đà được Lee et al (2000) chứng minh trong nghiên cửucủa mình
2.2 Lược khảo các nghiên cứu trước
Với mục đích xây dựng được mô hình nghiên cứu, phương pháp thực hiện đề tài, tác giá đã tham khảo một sổ nghiên cứu trong và ngoài nước cùng lình vực vàgần lình vực mà tác giá nghiên cứu, nội dung cụ thê được tác giả tông hợp như sau
Mohammad and Alhamadani (2011) dựa trên phiên bân sửa đôi cúa Servqual
do Parasuraman el al (1988) đề xuất, bao gồm 5 khỉa cạnh với 20 nhân lổ của chất lượng dịch vụ cụ the là (1) độ tin cậy, (2) khá năng đáp ứng, (3) sự đông cám, (4) sự đảm bảo và (5) lính hữu hình Sự hài lòng của khách hàng được đo bang 9 nhân tố
được điêu chinh từ Walfried et al (2000), đê kêm tra các giả thuyết, Mohammad
and Alhamadani (2011) tiến hành kháo sát 260 khách hàng của 13 ngân hàng,
TCTD thương mại ở Jordan trong IRBID (Acity of Jordan) Kỳ thật hồi quy bội đà được áp dụng đổ đánh giá sự tác động của chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng cuakhách hàng Ket quả chi ra rằng chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng cho sự hài lỏng cúa khách hàng
Sulieman (2013) nghiên cứu các khía cạnh cơ bán cua mô hình SERVQUAL
và tác động cúa nỏ đến độ hài lòng cùa khách hàng giao dịch với ngân hàng nhà tại
Karak Jordan Phương pháp định lượng thông qua phần mềm SPSS để phân tích dừ
liệu kháo sát cùa 375 khách hàng, qua báng câu hòi với 5 khia cạnh (1) hữu hình,(2) tin cậy, (3) đáp ứng, (4) đám báo và (5) đồng cám Từ nghiên cứu cho thấy các khía cạnh của mô hình SERVỌUAL có tác động đến sự hài lòng của khách hàng ờ
các mức độ khác nhau, tù' cao đen thấp là, (1) đồng cám, (2) tin cậy, (3) dam báo,(4) hừu hình và (5) đáp ứng Nghiên cửu cũng khuyến nghị sự cần thiết phái cái tiến
Trang 22lien tục các dịch vụ khách hành thông qua nghiên cứu về hành vi và mong đợi cùakhách hàng.
Sabir el al (2014), nghiên cứu các nhân tổ lác động đen sự hài lòng cuakhách hàng trong lĩnh vực ngân hàng tại Pakistan Dù' liộu thu thập lừ bốn thành phố khác nhau tại Pakistan qua báng câu hói của 72 người Sabir et al (2014) kết luận rang có mối qua hộ đáng ke giừa các nhân tố cấu thành chất lượng dịch vụ và
sự hài lòng của khách hàng, kết quá cũng cho thấy có mối quan hệ tích cực giừa sự
hài lòng cùa khách hàng và lòng trung thành cùa khách hàng Ý nghía của nghiêncửu chứng minh chât lượng dịch vụ là tiên đê tạo ra sự hài lòng của khách hàng và
sự hài lòng của khách hàng sẽ góp phần xây dựng lòng trung thành của khách hàng
Alabboodi (2019) thông qua bộ sô liệu được kháo sát từ 323 khách hàng
thông qua báng câu hói với 5 nhân to về chất lượng dịch vụ là (1) đảm bảo, (2)hừu
hình (3)tin cậy, (4) dáp ứng và (5) đông cám đô chứng minh môi quan hẹ giữa sự
hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại các ngân hàng Iraq Ket quá
phân tích định lượng cho thây 4 yếu tỏ là (1) đảm bâo, (2) tin cậy, (3) tính hừu hình
và (4) đồng cám cỏ tác động tích cực và đáng kế đến sự hài lòng cua khách hàng
Phạm Xuân Thành (2018) đà nghiên cửu mối liên hệ giữa sự hài lòng của
khách hàng cá nhân với chât lượng dịch vụ tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp Kết quã kháo sát 350 khách hàng đang sinh sống tại tinh Đồng Tháp và thang đo SERVPERF (Cronin và Taylor, 1992) được sừ dụng và hiệu chinh Kêt quá
có 4 yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng gồm (I) tin cậy, (2) càm thông, (3)thông tin sàn phẩm và (4) tính hừu hình, trong đó yếu tố tin cậy là quan
trọng nhất
Vồ Thanh Nhân và Nguyền Thị Kim Ánh (2022) thực hiện khâo sát 160
khách hảng vay vôn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Bỉnh Định thông quabáng câu hói với 6 nhân tố và kết quả hồi quy cho thấy có 5 nhân tố gồm (1) giá cả
dịch vụ, (2) sự đáp ứng, (3) sự đám bảo, (4) sự cảm thông, (5) phương tiện hừu hình
Trang 23CÓ ánh hường đôn sự hài lòng của khách hàng, trong đó yôu tô tác động mạnh nhât
là sự đáp ứng
Nguyền Hồng Hà và Ngô Thanh Hào (2023) với kỳ thuật hồi quy đa biến từ
số liệu khao sát của 300 khách hàng vay vốn tại Vietcombank Trà Vinh, đâ chứng
minh được 5 nhân tổ gồm, (1) độ tin cậy và trang thiết bị, (2) lãi suất, phí và thủ lục,
(3) sự đồng cám, (4) sự đáp ứng và (5) tính chuyên nghiệp cỏ tác động đến sự hài lòng của khách hàng vay vốn
Nguyền Thị Phương Thảo và Nguyền Thị Ngọc Hiền (2023) thực hiện khảo sát với 385 khách hàng tại Victinbank - Chi nhánh tỉnh Binh Phước Thông quaphương pháp định lượng hồi quy bội chứng minh ràng các yểu tố (1) cơ sơ vật chất,(2) năng lực phục vụ, (3) sự đồng cám, (4) sự tin cậy và (5) sự đáp ứng có lác động
đến sự hài lòng của khách hàng
Ọua các nghiên cứu trên cho thấy, mổi quan tâm chung của các tác giả đêu là
VC các nhân tố của chất lượng dịch vụ và sự tác động của các nhân tố chất lượng dịch vụ đen sự hài lòng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng, TCTD, đều này
hoàn toàn đúng với xu the phát triên của các ngân hàng, TCTD hiện nay Các tác
giả này hầu như sử dụng phương pháp định lượng để kiêm chứng là chỉnh và cónhững đặc thù riêng trong cách xây dựng các nhân tố trong mô hình Hạn chế trong các nghiên cứu này là gân như dựa trên mô hình SERVQUAL nhưng khi xây dựng phiếu kháo sát không đo lường giá trị kỳ vọng mà chỉ đo lường giá trị càm nhận nên
làm chơ các kêt qua có phân chưa phù hợp với thực tê Trong nghiên cứu này, tácgiá sẽ dựa trên mô hình SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992) vì mô hình này đơngián, bao quát và sát với thực tiên nghiên cửu
Mặc khác, qua tham khao các nghiên cứu trên đà cung cấp thêm cho tác giá
cách thức thu thập, xử lỷ sổ liệu, đánh giá kiêm định thang đo và các phương pháp
phân tích định lượng nhăm giúp tác giá hoàn thiện phương pháp nghiên cứu của đê tài
Trang 24CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH,
Tóm tàt chương 3: Chương này tác giả đã trinh bày vê mô hình, giá thuyêt,
thang đo, quy trình và phương pháp nghiên cứu
3.1 Đề xuất mô hình nghiên cún
Tù' kết quả tham khảo các tài liệu nghiên cửu đà trình bày trên, tác giả đề
xuất mô hình nghiên cứu cua đồ tài dựa trôn mô hình SERVPERF cùa Cronin and
Taylor (1992) với 5 nhân tố gồm, (i) sự tin cậy, (ii) năng lực phục vụ, (iii) phương
tiộn hữu hinh, (iv) sự đồng cảm và (v) sự đáp ứng Ngoài ra tác giả đồ xuất them một nhân tố xuất phát tù’ thực tế hoạt động cho của Quỳ HTND tỉnh Vĩnh Long là
nhân tố hồ sơ vay để the hiện lính minh bạch trong việc xét duyệt hồ sơ cho vay,quy trình xử lý, thời gian nhận và trả kết quá để bố sung cho mô hinh nghiên cứucua mình, chi tiết tại hình 3.1
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất
Nguỏn: Tác giả tông hợp
Trang 253.2 Giả thuyết cho mô hình nghiên cứu
Từ hình 3.1, tác giá đề xuất gia thuyết cho mô hình nghiên cửu như sau
H|I Hồ sơ vay càng họp lý thì sự hài lòng của khách hàng càng lãng
H2: Sự đáp ứng càng cao thi sự hài lỏng cùa khách hàng càng tăngH3: Sự đồng cám càng cao thi sự hài lòng cùa khách hàng càng lãng
H4: Phương tiện hữu hình càng hiện đại thì sự hài lòng của khách hàng càng
tăng
H5: Năng lực phục vụ khách hàng tốt, ngày càng cao thì sự hài lòng cùa
khách hàng càng tăng
H6: Sự tin cậy càng cao thi sự hài lòng của khách hàng càng tăng
3.3 Thang đo cho mô hình nghiên cún
Phân này tác giả tác già đe xuât thang đo cho mô hình chi tiêt được trình bày
Tác giá đê xuất
2 Quy trinh xừ lý hồ sơ đúng quy
Trang 26II Sự đáp ứng
5 Có quy định mầu biêu rõ ràng,
dề hiếu
Cronin andTaylor (1992),
Mohammad and
Ihamadani (2011), ulieman(2013),NguyềnHồng Hà và Ngô Thanh Hào(2023)
Thông tin đỗn khách hàng biêt
chính xác tiến độ thực hiện của
Mohammad and ihamadani
(2011), ulieman(2013),NguyenHồng Hà và NgôThanh Hào(2023)
10
Nhân viên Quỳ HTND luôn
chú ỳ và quan tâm đên hoàn
cánh khách hàng
11
Nhân viên Quỳ HTND hướng
dần thủ tục cho khách hàng
nhiệt tinh, chính xác, dề hiêu
12 Luôn tư vấn, hồ trợ kịp thời đê
khách hàng vượt qua khỏ khăn
13 Nhân viên Quỳ HTND hiểu rõ
tình hình khách hàng
IV Phuong tiện hữu hình
14 Có trang bi cơ sờ vật chất đầy
đủ, hiện đại và tiện nghi
Cronin andTaylor (1992), Mohammad andIhamadani
(2011), ulieman
(2013),Nguyền
Hồng Hà và Ngô Thanh Hào(2023)
Trang 27V Năng lực phục vụ
18 Nhân viên có trình độ chuyên
môn và nghiệp vụ giỏi
Cronin andTaylor (1992),
Nguyền Hồng Hà
và Ngô Thanh
Hào / (2023), Nguyền Thị
Nhân viên luôn tư vấn các giãi
pháp tốt, giải quyết thỏa đáng
mọi khiếu nại của khách hàng
Mohammad and Ihamadani
(2011), ulieman(2013),NguyềnHông Hà và NgôThanh Hào(2023)
Luôn thông báo kịp thời đen
khách hàng khi có sự thay đôi
về dịch vụ
VII Sự hài lòng
1
Anh/ chị có hài lòng với chât
lượng dịch vụ cho vay của Quỳ
HTND tỉnh Vĩnh Long
Cronin andTaylor (1992),
2
Anh/ chị có sẵn sàng giới thiệu
dịch vụ cho vay cùa Quỳ
HTND tinh Vĩnh Long
3
Anh/ chị đánh giá chất lượng
dịch vụ cho vay cua Quỳ
HTND tinh Vinh Long tốt hơn
các ngân hàng, tô chức tín dụng
khác
Trang 28Nguôn: Tác già tâng hợp
4
Chất lượng dịch vụ cho vay của
Quỳ HTND tinh Vĩnh Long
đáp ứng được nhu cầu của
Anh/Chị
5
Anh/ chị tiếp tục sừ dụng dịch
vụ cho vay của Quỳ HTND
tinh Vĩnh Long khi có nhu cầu
Theo bàng 3.1 thang đo tác giả đề xuất có 26 biến quan sát đo lường cho 6 nhân tố cùa chất lượng dịch vụ cho vay và mức độ sự hài lòng được đo lườngbằng 5 yếu tố
3.4 Quy trình nghiên cứu
Hình 3.2: So' đồ quy trình nghiên cứu
Nguôn: Tâc gia tông hợp
Bước 1: Việc nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông việc tham khảo các tài
liệu, bài báo, luận văn, giáo trình có liên quan đen đê án; từ đỏ I*út ra lý thuyôt nên
cho nghiên cứu
Trang 29Bước 2: Xây dựng mô hình nghiôn cứu và thang đo dự kiến Tiến hành
phỏng vấn chuyên gia và kháo sát sơ bộ 100 nông dân là khách hàng vay vốn
Bước 3: Hiệu chinh thang đo chính thức và tiến hành nghiên cửu chỉnh thức
Bước 4: Sử dụng các phương pháp Cronbach's Alpha, nhân tô khám phá
EFA, hồi qui tuyến tính, kiểm định Anova đế phân tích dừ liệu kháo sát được
Bước 5: Hoàn chính thang đo và mô hình
3.5 Phương pháp thu thập số liệu và chọn mẫu
3.5 1 Phuong pháp thu thập số liệu
Sô liộu thứ câp: Thông qua các báo cáo của Quỳ HTND trong giai đoạn từ2013-2023
Số liệu sơ cấp: Được thu thập bằng cách kháo sát các nông dân là khách
hàng đà và đang vay vôn tại Quỳ HTND tỉnh Vĩnh Long qua bảng hỏi được xây dựng sằn
3.5.2 Phương pháp chọn mẫu và xác định cỡ mẫu
Thử nhất, chọn mầu: Tác giá SC khảo sát trực tiếp những khách hàng đà và
đang vay tại Quỳ HTND tinh Vĩnh Long
Thứ hai, vê xác định cờ mâu: Theo Chung Nguyên Mộng Ngọc và Hoàng Trọng (2008) thì số lượng mầu thấp nhất phải bằng 05 lần Sổ biến Trong mô hình
nghiên cứu ở hỉnh 3.1 và theo thang đo tại bảng 3.1 sẽ có 26 biến quan sát, vì thế số
lượng mầu tối thiốu phái bằng 26 X 5 = 130 mầu Đố tránh thất thoát trong quá trình thu thập số liệu, cũng như độ tin cậy của mầu, tác giâ chọn cờ mầu là 350 quan sát
là phù hợp
Trang 303.6 Phương pháp xử lý số liệu
Đối với mục tiêu 1: Thông qua thống kê mô ta để khái quát về đặc diem của
đôi tượng kháo sát thông với các thông sô trị sô trung binh, giá trị lớn nhât, giá trị
nhó nhất
Đối với mục tiêu 2: Phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố khám phá (EFA) kết hợp với phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính đếxác định các nhân tổ ảnh hưởng và đánh giá mức độ tác động của lừng nhân tố đen
sự hài lòng cua khách hàng đôi với chât lượng dịch vụ cho vay tại Quỳ HTND tinh
Vinh Long
Đối với mục tiêu 3: Từ kết quá nghiên cứu ớ mục liêu trôn, kết hợp với
phương pháp tham vân chuyên gia đê kiên nghị các chính sách và giái pháp nâng
cao chất lượng dịch vụ cho vay tại Quỹ HTND lỉnh Vinh Long trong thời gian tới
3.6.1 Phuong pháp thống kê mô tả
Đây là kỳ thuật phân tích thường được sừ dụng trong quá trình nghiên cứunhừng vấn đề kinh tế - xà hội khi cần phân tích mối quan hệ giừa hiện tượng và quátrình Một sô chì tiêu cân tính trong phương pháp này là:
Giá trị trung bình, bằng tông tất cá các giá trị của biến quan sát chia cho sổ quan sát
Độ lộch chuân, là căn bậc hai cùa phương sai
3.6.2 Phuong pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối
So sánh sổ tuyệt đổ, là kết quả giừa trị sổ của kỳ phân tích trừ trị sổ kỳ gốc củacác chỉ tiêu cân nghiên cứu, kêt quà so sánh khôi lượng quy mô thay đôi của các hiện tượng nghiên cứu
So sánh sổ tương đối: là kết quá phép chia giũa trị sổ cùa kỳ phân tích so với
kỳ gôc cùa các chi liêu cân nghiên cửu, kêt quả thê hiện tỷ lệ thay đôi tương đỏi của
các hiện tượng nghiên cứu
Trang 31T = [(T2-T1)/T1] * 100% (1)
Trong đó:
Tl: Sổ liệu năm trướcT2: Số liệu năm sau
T: Tý lệ tăng trường của năm sau so với năm trước (%)
3.6.3 Phuong pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Trong nghiên cứu khi đánh giá thang đo của các yếu tố, chúng ta cần sử dụng
kỳ thuật phân tích Cronbach Alpha đố loại bó các biến rác và tìm ra được các yếu tố
thích hợp nhất trong mỏ hình đê tiến hành phân tích Các biến có hệ số tương quan
với biến tổng nhớ hơn 0,3 SC bị loại khói mô hình và tiêu chuẩn đố chọn thang đo khi nó có độ tin cậy Alpha lừ 0,6 trờ lên
3.6.4 Phương pháp phân tích nhân tố (EFA)
Do dừ liệu kháo sát lớn và mô hình nghiên cứu có rât nhiêu biên Các biên
này có mối liên hệ với nhau nên chúng phái được giảm bớt xuống đến một sổ lượng
mà chúng ta có thê sử dụng được Vì vậy, phương pháp phân tích nhân tố được sử
dụng nhằm mục tiêu thu nhỏ và rút gọn các dừ liệu Các nhân tổ chung có thế được diễn tả như sự kết hợp tuyến tính cúa các biến quan sát:
F^WnX^W^i + WlkXk (2)Trong đó: Fp ước lượng trị số của nhân tổ thứ i
W: Quyền số hay trọng số nhân tốX: nhân tố
k: số biển
Điều kiện đê áp dụng phân tích nhân tố là các biến có tương quan với nhau
Đẻ xác định các biến cỏ tương quan như thế nào, tác giá sứ dụng kiêm định Barlett's để kiểm định giá thuyết:
Trang 32H(): các biến không có liên quan lần nhauHj: các biến có sự tương quan với nhauTrong nghiên cửu này, chúng ta kỳ vọng là sè bác bó giả thuyết Ho, tức là
châp nhận giả thuyêt Hp các biên có có sự tương quan với nhau H| có ỷ nghía khi
giá trị kiểm định p phải nhỏ hơn mức ý nghĩa xử lý a Đồng thời, phân tích nhân tổ
được xem là thích hợp khi giá trị hệ số KMO (Kaiser - Mayser - Olkin) trong
khoáng từ 0,5 đến 1, khi đó các tương quan đù lớn để có thể áp dụng phân tích nhân
tố
Sau khi tìm ra được các nhân tố sau phân tích và các nhân tô này sẽ được thay cho tập hợp biến gốc để đưa vào phân tích hồi quy
3.6.5 Phuong pháp phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy là phương pháp phân tích mối quan hệ giữa biến phụ thuộc
hay kết quá với một hay nhiều biến độc lập nhằm dự báo biến kết quả dựa vào các
giá trị được biẻt trước của các biến giái thích
ơ nghiên cứu này, tác giá sẽ sứ dụng phương pháp phân tích hôi quy tuyên tính bội đê kiêm định mức độ ảnh hường của các nhân tổ chất lượng dịch vụ cho
vay đến sự hài lòng cùa nông dân là khách hàng vay vốn tại Quỳ HTND tinh
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = aO + p1X, + p2X2+ +pkxk (3)
Trong đó:
Y: là biến phụ thuộc thể hiện sự hài lòng (SHL) trong mô hình nghiên cứu
Biến này được đo lường bằng 5 biển quan sát (SHL1, SHL2, SHL3, SHL4,SHL5)
kết hợp thang đo Likert “mức độ 01 là hoàn loàn không đồng ý” và “mức độ 05 là
hoàn toàn đồng ý”
X|, x2, , xk: các biến độc lập, là các yếu tô ảnh hường đên biến phụ thuộc,
k = 6 Dự kiến ban đầu thang đo chất lượng phục vụ gồm 05 thành phần với tống
Trang 33cộng 26 biến và được đo lường bằng thang đo Likcrt 05 mức độ (mức độ 01 là hoàn toàn không đong ỷ và mức độ 05 là hoàn toàn rât đông ý).
0»: hệ số chặn cùa hàm hồi quy
0,: (với i = 1,2,3 n): các tham sô hôi quy, đo lường độ lớn và chiêu hướng
ảnh hưởng của biến độc lập đổi với biến phụ thuộc
Trang 34CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỤC TIỄN
Tóm tắt chương 4: Trong chương này, tác giá nêu ra thực trạng và kết quả hoạt động cho vay cùa Ọuỳ HTND tinh thời gian qua, đánh giá thang đo và kiêm định thang đo Thông qua phương pháp thống kê mô tá để nêu khái quát đặc điếm
vê thông tin mầu khảo sát và kết phân tích định lượng cho thấy cỏ năm nhân tố tácđộng đến sự hài lòng cùa khách hàng được sắp xếp theo thứ tự giám dần của mức
độ tác động là, (i) thủ tục vay, (ii) sự đáp ửng (iii) năng lực phục vụ, (iv) phương
tiện hữu hình và (v) sự đồng cám
4.1 Thực trạng về hoạt động Quỹ Hỗ trọ ’ nông dân tỉnh
4.1.1 Giói thiệu chung về Quỹ Hỗ trọ' nông dân tỉnh
Quỳ HTND tỉnh Vĩnh Long là Quỳ TCNN ngoài ngân sách, trực thuộc Hội
Nông dân tỉnh Vĩnh Long; hoạt động không vi mục tiêu lợi nhuận, bào toàn và phát
triển vốn, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo Nghị định 37/2023/NĐ-CP, ngày
24/6/2023 của Chính phủ( trước là Quyết định 908-QD/HNDTW, ngày 15/11/2011
của Hội Nông dân Việt Nam) Quỳ HTND có tư cách pháp nhân, có vôn điêu lệ, cócon dấu, được mờ tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định cúa pháp luật Quỳ HTND thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định về thuế và các quy định pháp
luật khác cỏ liên quan
Nguyen tăc hoạt động, (i) Tự chủ vê tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, công khai, minh bạch, bảo toàn và phát triên vốn, (ii) chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguôn vôn chù sớ hừu cùa Quỳ HTND tỉnh Vĩnh Long, (iii) thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định cua pháp luật
Mục tiêu hoạt động (i) hồ trợ hội viên Hội Nông dân tinh Vĩnh Long xâydựng, nhân rộng mô hình sàn xuât, kinh doanh có hiệu quá, góp phân tăng thu nhập,nâng cao đời sống cho nông dân, (ii) tạo nguồn lực, điều kiện, công cụ đê đoàn kết,tập hợp nông dân vào tô chức Hội, góp phân xây dựng Hội và phong trào nông dân
Trang 35Chức năng, nhiệm vụ cùa Quỳ:
(i) Tiếp nhận và quân lý nguồn vốn điều lệ được cấp từ ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành;
(ii) Vận động các nguồn ủng hộ, tài trợ, viện trợ không hoàn lại cho hoạt
động cúa Quỳ HTND tinh Vĩnh Long;
(iii) Cho vay von đối với hội viên Hội Nông dân tỉnh Vĩnh Long đỗ xây dựng
và nhân rộng các mô hình sán xuât, kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
(iv) Nhận ùy thác cho vay cua các tố chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
(v) ủy thác cho Quỳ HTND cấp huyện, Hội Nông dân cấp huyện (trong trường hợp không thành lập Quỳ Hồ trợ nông dân cấp huyện) và Hội Nông dân cấp
xã thực hiện nhiệm vụ cho vay theo quy định tại Nghị định sổ 37/2023/NĐ-CP vàpháp luật hiện hành;
(vi) Tham mưu cho Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh Vĩnh Long vềphương hướng hoạt động, công tác xây dựng, quân lý và phát triển Quỳ HTND tính
Vinh Long;
(vii) Giúp Ban Thường vụ Hội Nông dân tinh Vĩnh Long hướng dần, kiêm
tra, giám sát việc quán lý, điều hành Quỳ HTND cấp huyện và Hội Nồng dân cấp
xã
(viii) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp có thấm quyền giao theo quy định của pháp luật
4.1.2 Co’ cấu tổ chức cùa Quỹ Hỗ trợ Nông dân tỉnh Vĩnh Long
Quỳ HTND tỉnh Vinh Long chịu sự chi đạo trực tiêp của Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh, cơ cấu tô chức gồm có, (i) hội đồng quàn lý quỳ, (ii) ban kiêm soát
và Ban Điều hành Nhiệm vụ, quyên hạn của Hội đồng quản lỷ, Ban Kiêm soát, Ban Điều hành được quy định tại Điều lệ tố chức và hoạt động Quỹ HTND tinh, trong
Trang 36đó Ban Điều hành Quỹ là đại diện pháp luật của Quỹ HTND tinh Vĩnh Long(gồm
có Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trường và bộ máy giúp việc), mối quan hệ
giữa các bộ phận của Quỹ HTND tĩnh được trinh bày chi tiết xem hình 4.1
Cơ quan chí đạo, quán lý
Tổ chức Quỹ Hồ trợ nông dân
Mối quan hệ chì đạo, quàn lý
Mối quan hệ phối hợp thực hiện
Mối quan hệ kiếm tra, giám sát
Môi quan hệ thông kê, báo cáo
Hình 4.1 :So ’ đồ tổ chức của Quỹ Hỗ trọ' nông dân
Nguôn: tác giả rông hợp
Trang 374.1.3 Đối tượng, điều kiện vay vốn, thời hạn, lãi suất
Đối tượng vay vốn của Quỳ HTND là hội viên Hội Nông dân Việt Nam có
nhu cầu vay vốn đế phát triên sán xuất, kinh doanh trong lình vực nông nghiệp đang
hoạt động tại Vĩnh Long
Điều kiện đê được vay vốn của Quỹ HTND:
(i) Khách hàng vay vốn là hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long có
nhu câu vay vôn đê phát triên sản xuât, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của phấp luật
(ii) Khách hàng vay vốn được Uy ban nhân dân cấp xã xác nhận đang cư trú ởđịa phương nơi Quỳ HTND cho vay vốn tại thời điểm đề xuất vay vốn từ Quỳ HTND
tỉnh Vĩnh Long
(iii) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
(iv) Phương án vay vốn của khách hàng phải được tập hợp thành phương án
chung của nhóm hội viên Hội Nông dân cùng sản xuất, kinh doanh một loại hình
sàn phâm, trên cùng một địa bàn câp xà Phương án vay vôn của từng khách hàng
và phương án chung của nhóm hội viên Hội Nông dân được Quỹ HTND đánh giá làkhá thi, có khá năng trá được nợ vay
(v) Tại một thời điểm, một khách hàng chí được vay vổn tại 01 phương án
chung cùa nhóm hội viên Hội Nông dân từ Quỳ HTND
(vi) Các thành viên trong cùng một hộ gia đình không được phát sinh dư nợ
vay lại Quỳ Hỗ trợ nông dân trong cùng một thời diêm
(vii) Các điều kiện cho vay khác quy định cụ thê tại quy định nội bộ về chovay và quản lý nợ của Quỳ Hồ trợ nông dân do Hội đồng quản lý Quỳ Hồ trợ nông
dân ban hành
Thời hạn cho vay đối với phương án của từng khách hàng và phương án
chung của nhóm hội viên Hội Nông dân tại Quỳ HTND được xác định trên cơ sờ
Trang 38khá năng thu hồi vốn, phù hợp với chu kỳ sán xuất kinh doanh, khá năng trá nợ của
khách hàng nhưng tổi đa không vượt quá 05 năm (không bao gồm thời gian gia hạn nợ)
Lãi suất cho vay cùa Quỳ HTND được xác định trong từng thời kỳ, theo
nguyên tắc đám báo bù đắp đủ chi phí quản lý và các chi phí khác có lien quan đến
hoạt động cho vay Hội đồng quán lý quyết định mức lài suất cho vay cùa Quỳ
HTND trong từng thời kỳ, hiện nay lài suất cho vay tại Quỳ HTND lính là
8,4%/năm
4.1.4 Kết quả cho vay của Quỹ Hỗ trợ nông dân tinh Vĩnh Long
Ngu ôn: tác giâ tông hợp
Bảng 4 1: Ket quả cho vay của Quỹ Hỗ trọ ’ nông dân
_ Đơn vị tinh: tý đồng; hộ
Tăng/giẳm Giai đoạn Giai đoạn
về nguồn von cho vay, trong giai đoạn 2013-2018 Quỳ HTND đã giái ngân
với sổ tiền 32,6 tý đồng, trong đỏ nguồn vốn Trung ương úy thác 14,8 tý đồng, nguồn vốn Ngân sách tỉnh cấp 17,8 tỷ đồng Giai đoạn 2018-2023 nguồn vốn cho
vay trên địa bàn tinh tăng 16,78 tỷ đồng tương ứng tăng 51,47% so với giai đoạn
Trang 392013-2018, nâng tống nguồn vốn cho vay giai đoạn 2018-2023 là 49,3 8 tý đồng, chi
tiết trong báng 4.1 và hỉnh 4.2
về khách hành vay vốn, giai đoạn 2013- 2018 có 1.315 hộ nông dân vay vốn
lại Quỹ HTND tinh, đến giai đoạn 2018-2023 cỏ 1.428 hộ nông dân vay vốn, tàng
113 hộ, tương ứng 8,59% so với giai đoạn 2013-2018, tý lệ tăng hộ vay thấp so với
tý lộ lãng vốn cho vay, vì giai đoạn này, Hôi Nông dân Việt Nam thực hiộn nâng
mức cho vay tối đa 50 triệu đồng/hộ lên 100 triệu đồng/ hộ, vi thế quy mô vốn chovay cỏ tăng nhiều song sổ hộ vay tăng không đáng ke , Chi tiết tại bâng 4.1 và hình 4.2
Hình 4.2: số vốn cho vay, số khách hành vay vốn
giai đoạn 2013-2018 và 2018-2023
Nguôn: tâc gì (ì tông hợp
Một Sổ khó khăn, hạn chế trong công tác cho vay tại Quỳ HTND tinh thời gian qua là (ị) Cán bộ cùa Quỳ HTND cấp tỉnh hiện nay do cán bội Hội Nông dân tinh kiêm nhiộm, chưa dành thời gian nhiều cho hoạt động của Quỹ,(ii) phần lớn
Trang 40cán bộ Quỳ HTND chưa được đào tạo chuyên môn VC lình vực tài chính, tín dụng
nên việc quản lý, điều hành đôi lúc còn lúng lúng, trong công tác thâm định, lập hồ
sơ cho vay vốn chưa đàm bảo quy định, (iii) Nguồn vốn thu hồi các dự án chưa được triên khai kịp thời, (iv) cơ sờ vật chât phục vụ cho hoạt động của Quỳ còn hạnchế, nhất là chưa có phần mêm kế toán chuyên dùng Từ những khó khăn, hạn chế
trên đã ánh hưởng đên chât lượng hoạt động cho vay của Quỳ HTND tinh thời gian
qua
4.2 Kết quả đánh giá vá kiểm định thang đo
4.2.1 Kết quả đánh giá mô hình
Ket quá phỏng vấn 10 chuyên gia về nhân lổ có trong mô hình nghiên cứu
theo các mức độ từ (1) rât không quan trọng đôn (5) rât quan trọng được thê hiện
báng 4.2 sau
Bang 4.2: Kết quả đánh giá cua chuyên gia về mô hình
Nhân tố
Rất không
quantrọng(1)
Không quan trọng
(2)
Mức độ
Bình thường
(3)
Quan trọng
(4)
Rất
quan trọng
(5)
Trung bình
Nguôn: Phòng vân chuyên gia
Qua kết quả báng 4.2 trôn cho thấy đa phần các chuyên gia đồu đánh giá các
nhân tố ờ mức quan trọng và rất quan trọng là đa sổ Nên các nhân tổ trôn sẽ được tiếp sừ dụng để phân tích cho nghiên cứu của tác giá Ngoài ra có một sổ chuyên gia