PHẢN MỞ ĐẦU Lý đo chọn đề tài Thương mại điện tử đang là một trong những lĩnh vực “Hot” trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động kinh doanh trên các sản thương mại điện tử: Shop
Trang 1
._ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ey HUTECH _ rrvone dar noc CONG NGHE TP.HCM
Đại học Công nghệ Tp.HCM KHOA TAI CHINH — THƯƠNG MẠI
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG MÔ HÌNH
KINH DOANH TRÊN SÀN TMĐT SHOPEE CHO CÔNG TY TNHH NHỰA
VĂN MINH
Ngành:THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD:Lê Quyết Tâm
Nhóm sinh viên thực hiện:
Họ tên: Phạm Vũ Phú Mạnh MSSV: 2188901365
TP Hồ Chí Minh, 2024
Lớp: 2IDTMA3 Lớp: 2IDTMA3 Lớp: 2IDTMA3 Lớp: 2IDTMA3 Lớp: 2IDTMA3
Trang 2
MỤC LỤC
Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VE CÔNG TY TNHH NHỰA VĂN MINH 3
1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH nhựa Văn Minh ác wid
1.1.1 Đôi nét về doanh nghiệp - 0 5c SH TH TH t1 2101 yeu 3
1.1.2 Đặc trưng của sản phầm Van Minh Plastie " c3 1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty nhựa Văn Minh su 1.1.3.1 Sơ đồ cơ câu tô chức bộ máy quản lý Công ty nhựa Văn Minh " ae) 1.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận (0 1S né a)
1.2 Tỉnh hình nhân lực của Công ty nhựa Văn Minh L2 1 211 112111211211 211 211211101111 1 the 6 1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH nhựa Văn Minh - - 5: 521221121121 121515155x5 2£; 7
1.4 Định hướng phát triển của công ty TNHH Nhựa Văn Minh 5 S5 nh E211 2t 0 teen 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÀNH HÀNG THỰC PHÂM CỦA CÔNG
2.1.Sơ huge ly thuyét lién quan dén TMDT 0 c.cccccceeseessecessseessssssssssssensecsieectieeesesssssessrnmeeneeecereessessesessess
2.1.1.Khái nệm về Thương mại điện tử 01 21121 191112192111211201 101101111101 11 11211111111 HH HH kg
2.1.2.Lịch sử phát triển Thương mại điện tử
2.1.2.1.Lich str phat trien mang Internet
2.1.2.2.Lich sw phat trién Thương mại điện tir ccc ccececsetscnectecssessesseseesseseceeseeseesseseesesseenensees 12
2.1.1 Đặc điểm của Thương mại điện tử " kê ke
2.1.1.3 Giá cả linh hoạt tà
2.1.1.4 Đáp ứng mot We MOI NOL ccc 0210212211211 21 155112111 211211 2111011011 111211 1111 111111 ng HH Hy
2.1.2 Lợi ích của Thương mại điện tử . - 0 221121121 21121 1111111111111 111111101115 11 1x 1111111 1 3H Hành nh
2.1.2.2 Đối với người tiêu MUNG ccc csc cccsssssscsssesesiscstbissnisssisesiiissstesiitsscsssssetesistesseesees
2.1.2.3 Đối với xã DOL
2.1.3 Các mô hình giao dịch trong Thương mại điện tử
2.1.3.1 B2B (Business to Business — Doanh nghiệp với Doanh nghiệp) óc c2 2e 16 2.1.4.2 C2C (Customer to Customer — Người tiêu dùng với gười tiêu dùng) cà 17 2.1.4.3 B2C (Business to Customer — Doanh nghiép với Người tiêu dùng) ¬ 2.1.4.4 B2G (Business to Government — Doanh nghiép với Chính phủ) 5 5c 22522 *+s+>s+2 2.1.4.5 C2G (Customer to Government — Nguoi tiéu dùng với Chính p]ủ) ¿22+ s23 19 2.1.4 Sản thương mại điện tửỬ c1 112112112211 12912112 1110110111111 1 11 11 11111 H1 HT HH HH TH 11 ke 20
2.1.4.1 Tổng quan về sản thương mại điện tử cn cn HH HH ng rêu 20
2.1.4.2 Các sản thương mại điện tử điển hình 2Á TH ng nE nghe ¬ 21
2.1.4.3 Các sản thương mại điện tử đang phát triển và hoạt động tại Việt Nam ¬ 23 2.1.4.4.Sự cạnh tranh của các sản TMĐT tại VN nhe "_ 27 2.1.5 Các chỉ số đo lường liên quan đến hoạt động trên sản Thương mại điên tử ác se 29 2.1.5.1 Giá trị trung bình của đơn hàng (Average Order Value — AOV) HH nh tt 29 2.1.5.2 Giá trị vòng đời khách hàng (Customer Lifettme Value — CLLV) : c2 s2 29 2.1.5.3 Tỷ lệ hủy giỏ hàng (Shopping Cart Abandonment Rate) - nt nnnen nh heie 29 2.1.5.4 Tỷ lệ trả hàng so với tông đơn hàng (Returns as Percentage of Sales) - co cà 30
2.1.6.5 Sản phẩm hàng đầu theo tỷ sudt loi nhudn (Top Products By Contribution Margin Ratio) 30
2.2 Xây dựng hoạt động kinh doanh của công ty nhựa Văn Minh trên sàn TMĐT Shopee 30 2.2.1 Kế hoạch xây dựng cửa hàng trên sản thương mại điện tử Shoppe 5 nọ nhe rrerrai 2.2.2 Giới Thiệu Cửa hàng Văn Minh trên sản thương mại điện tử Shopee
Trang 32.2.2.5 Giới thiệu về thương hiệu
2.2.2.6.Mục sản phẩm bán chạy 5 ch E121 t 121 12t 11121 1H21 gio
2.2.2.8 Dòng sản phẩm co co nen ua 2.2.2.9 Mô tả giao diện hình ảnh sản phẩm
2.2.3 Các sản phẩm dịch vụ của cửa hàng Văn Minh trên sàn thương mại điện tử Shopee 49 2.2.3.1 San pham pallet nhựa Văn Minh VM04-LS (1000x600x100)mm
2.2.3.2 Sản phẩm sóng nhựa sầu riêng Văn Minh VM06-HL-KT 440x370x210mm +10mm
2.2.3.3 Pallet Nhựa chân cốc Văn Minh VM01-PL (1000x1200x140 }mm
2.2.3.4 Ré tron , cần xé Nhựa Văm Minh VM-CX da dang kiểu dáng kích thước
2.2.3.5 Sóng hở nhựa Văn Minh — SH nhiều kích thước màu sắc các loại 52- 25c czcccsccc 2.2.3.6 Sóng bít Nhựa Văn Minh VMTT — SB nhiều màu kích thước các loại -52- 555cc: 2.2.3.7 Pallet lót sản không chân nhựa Văn Minh VM03-KC ( 1000 x600x35)mm 56 2.2.4 Quy trình quản lý và vận hành hoạt động triển khai kinh doanh ngành hàng của Công ty TNHH Văn Minh Việt Nam trên sàn TMĐT Shopee L0 LH S119 111 H1 HH HH HH nh HH HH HH hiện 56
2.3.1 Đánh giá đối thủ cạnh tranh `
2.3.1.1.đối thủ cạnh tranh i2: 22222 tt H111 1H Ha 2.3.1.2 so sánh lợi thế cạnh tranh -:s:22211111222111112121111121211111112 1111 12.0111 0e 63 2.3.2.Dánh giá tính khả thi thực tế
2.3.2.1.Tổng quan vẻ tình hình cạnh tranh: :-c: 222222221221 tt tre 63
2.3.2.2.Phân tích lợi thê cạnh tranh của Nhựa Văn Minh: - - 2c n Q21 vọng ng gàng key 64
2.3.3.3.Các rủi ro tiềm ân: i5 221 222111221211 se He ¬-
2.3.3.4.Khuyến nghị: s5 22 2 2T HH2 20 1122110112211 012121221212 rưệu 65
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ ĐỢT KIÊN TẬP TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA VĂN MINH.67
3.1 Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty TNHH Nhựa Văn Minh trén san TMDT Shopee 67
=Esnn Ta HH
3.1.1.1.Tự đảo tạo, tự nâng cấp nguồn nhân sự
3.1.1.2 Tuyên chọn nguồn nhân lực có hiệu quả
3.1.2 Công Nghệ L2 1n na HH nàng
3.1.2.1.Tối ưu hệ thống cửa hàng và sản phẩm we
3.1.2.2.Công nghệ quản trị kho hàng, 0212211922121 1211111251151 19111 1111111 01 111111011 11111 111111122 3.1.3 Gian hàng cà c1 101 0111121111201111212 0101114111111 11 n1 HH HH H1 t1 11 111111 1 nghe 3.1.3.1 Đặt tên Gian hàng chuan “SEO” tra the ¬ — 3.1.3.2.Tôi ưu tiêu đề sản phẩm: 11 21101111112111111211111 1201211111 10H HH HH He ra 70 3.1.3.3 Chú ý Đánh giá của Khách hàng nếu muốn tối ưu gian hàng trên Shopee -: 71
3.1.3.4.Mua gói Quảng cáo của Shopee đề tăng lượt hiển thị và lên top LH rêu 71
3.1.3.5.Đăng Video ngăn mô tả sản phẩm giúp tôi ưu gian hàng trên Shopee c cóc 71
3.1.4 Vận chuyển c2 HH 21210 2121201 treo _ 71
3.1.4.1.Doanh nghiệp tự chọn đơn vị giao hang bên ngoài HH HT Hy Hà tà Ha 71
3.1.4.2.Thêm phương thức vận chuyên hỏa tốc - 5à sec: Ca 74
3.1.5 Hậu mãi -.- c2 2.2 2112 2222118 tt Hye, 1111111111111 1180111111111 155 4151111111191 51 11kg key 75 3.1.5.1.Dịch vụ bảo hànhXem toàn m the " xe 75
3.1.5.3.Hỗ trợ trực tuyến - 5c 2H He re Q* TT HT Tnhh nh Hât 75 3.1.6 Xây dựng quy trình phát triển truyền thông sản phẩm, HH HH HH HH HT Hà TH Hà HH HH 3.2.Bài học kinh nghiệm 1111111111111 11 1111111111111 1151
3.3.Định hướng nghề nghiệp trong thời gian tới
KẾT LUẬN CHUONG 3
KET LUAN CHUNG
Trang 4MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hinh 1.2 máy móc sản xuất 4
Biểu đồ 1 1 Cơ cấu nguồn lực phân theo giới tính của Công ty TNHH nhựa Văn Minh . s2 6 Bảng 1 1 Cơ cấu nguồn lực phân theo trinh độ của Công ty CPTM Imexco VIiệt -cs-cssccsccssee 7
Bảng 1 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Văn Minh trong 3 quý đầu năm 2024 8
Hinh 2.3.Sàn TMĐT Shopee 23
Hinh 2.8.Sàn TMĐT Chợ tốt 27
Hinh 2.10.Biểu đỗ top 10 tổng doanh thu Qúy 2/2024 của các sàn 29
Hinh 2.11.Trang chủ Shopee 32
Hinh 2.15.Thiết lập mật khẩu 34
Hinh 2.17.Thiết lập tên cửa hàng 35
Hinh 2.19.Thiết lập đơn vị và hinh thức vận chuyển 36
Hinh 2.24.Thông tin vận chuyển 38
Hinh 2.32.Giơi thiệu sơ lược về thương hiệu Nhựa Văn Minh 44
Hình 2.33 Banner của thương hiệu Sóng nhựa Văn Minh trên sàn TMĐT Shopee 5c se se 44 Hinh 2.34 Mục sản phẩm bán chạy của thương hiệu Sóng nhựa Văn Minh 45 Hinh 2.35.Banner thương hiệu Sóng Nhựa Văn Minh trên sàn TMĐT Shopee se S2ses se xe, 45 Hình 2.36 Sản phẩm sóng nhựa của thương hiệu Văn Minh trên sàn TMĐT Shopee 46 Hinh 2.37 Sản phẩm rô nhựa của thương hiệu Văn Minh trên sàn TMĐT Shopee 47 Hinh 2.38 Giao diện sản phẩm của thương hiệu Văn Minh trên sàn TMĐT Shopee 47 Hinh 2.39 Hinh dang san pham của thương hiệu Văn Minh trên sàn TMDÏT Shopee <5 48 Hinh 2.40 kích thước san phẩm, của thương hiệu Văn Minh trên sàn TMDT Shopee „.48 Hinh 2.41 Mô tả chỉ tiết sản phẩm của thương hiệu Văn Minh trên sàn TMĐT Shopee s s 49 Hinh 2.42.Mô tả sản phẩm của thương hiệu Văn Minh trên sàn TMĐT Shojpee 5- s5 cssccsssceecsee 49 Hinh 2.43.Sản phẩm pallet nhựa Văn Minh VM04-LS (1000x600x100)mm
Hinh 2.44.Chi tiết sản phẩm pallet nhựa Văn Minh VM04-LS (1000x600x100)mam 2 5< <5 s<52 Hinh 2.45.Mô tả sản phẩm pallet nhya Van Minh VM04-LS (1000x600x100)mm
Hinh 2.46.San pham sóng nhựa sau riéng Văn Minh VM06-HI~KTT 440x370x210mm +10mm Hinh 2.47.Chỉ tiết sản phẩm sóng nhựa sâu riêng Văn Minh VM06-HL-KT 440x370x210nmm +10mm
Hinh 2.48.Mô tả sản phẩm sóng nhựa sầu riêng Văn Minh VM06-HL-KT 440x370x210mm +10mm
Hinh 2.49.Pallet Nhựa chân cốc Văn Minh VM01-PL (1000x1200x140 )mm
Hinh 2.50.Mô tá Pallet Nhựa chân cốc Văn Minh VM01-PL (1000x1200x140) )nam 25 5° se
Hinh 2.51.Chỉ tiết Pallet Nhựa chân cốc Văn Minh VM01-PL, (1000x1200x140 )mm
Hinh 2.52.Rõ tròn , cần xé Nhựa Văm Minh VM-CX đa dạng kiểu dáng kích thước
Trang 5Hinh 2.53.Chi tiết rỗ tròn , cần xé Nhựa Văm Minh VM-CX đa dạng kiểu dáng kích thước -
Hinh 2.54.Mô tá rõ tròn , cần xé Nhựa Văm Minh VM-CX đa dang kiéu dáng kích thước « << « Hinh 2.55.Sóng hở nhựa Văn Minh - SH nhiều kích thước màu sắc các loại
Hinh 2.56.Chỉ tiết sóng ho nhựa Văn Minh —- SH nhiều kích thước màu sắc các loại
Hinh 2.57.Mô tả sóng hở nhựa Văn Minh — SH nhiều kích thước màu sắc các loại
Hinh 2.58.Sóng bít Nhựa Văn Minh VMT— ŠB nhiều màu kích thước các loại
Hinh 2.59.Chỉ tiết sóng bit Nhwa Van Minh VMT - SB nhiéu màu kích thước các loại
Hinh 2.60 Mô tả sóng bít Nhựa Văn Minh VMT — SB nhiều màu kích thước các loại
Hinh 2.61.Pallet lót sàn không chân nhựa Văn Minh VM05-KC ( 1000 x600x35)mm
Hinh 2.62.Chỉ tiết Pallet lót sàn không chân nhựa Van Minh VM03-KC ( 1000 x600x35)mm
Hinh 2.635.Mô tá Pallet lót sàn không chân nhựa Văn Minh VM03-KC ( 1000 x600x35)mm 56
Sơ đồ 2 2 Quy trinh vận hành và quán lý hoạt động triển khai kinh doanh của Công ty CPTM I Sóng Nhựa
Hình 3.4.Khi đơn hàng được nhận bởi Lê tân hoặc tại văn phòng 74
BANG CHU VIET TAT
TMDT Thương mại điện tử MXH Mạng xã hội
Trang 6
PHẢN MỞ ĐẦU
Lý đo chọn đề tài
Thương mại điện tử đang là một trong những lĩnh vực “Hot” trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động kinh doanh trên các sản thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Sendo, Điều này đã mang lại lợi ích vô cung quan trọng đối với quốc gia nói chung cũng như các doanh nghiệp nói riêng ngay tại Việt Nam Hiện nay, việc áp dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh là một xu thé tất yêu của thời đại Và Việt Nam đang trong quá trình hội nhập không nằm ngoài xu hướng phát triển đó Tuy thương mại điện tử không còn là vẫn đề mới mẻ ở Việt Nam, nhưng rất nhiều người Việt vân còn chưa hiểu rỡ bản chất cũng như lợi ích mà thương mại điện tử mang lại Dẫn đến quá trình phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn và trở ngại Do đó, dé có thé phát triển thì mỗi doanh nghiệp đã và đang nô lực trong quá trình kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và đi cùng với đó là không ngừng xây dựng thương hiệu và hình ảnh uy tín để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong thị trường tiềm năng hấp dẫn nhưng cũng day rui ro Vi thé trong qua trinh kién tập ở Công ty nhựa Văn Minh cùng với
sự kết hợp kiến thức đã học, nhóm em đã tìm hiểu về cách thức hoạt động kinh doanh tại đơn vị và nhận thấy thực tế rằng Công ty nhựa Văn Minh đã tự điều chỉnh, tự hoàn thiện
đề thích ứng và thực hiện đúng quy định của luật do nhà nước ban hành, do đó Công ty nhựa Văn Minh Việt Nam đã đạt được những hiệu quả nhất định tuy nhiên vẫn còn một vải hạn chế trong quá trình thực hiện Xuất phát từ những van dé trên, nhóm em chon dé tai
nghiên cứu “ KE HOACH UNG DUNG KINH DOANH THUONG MAI DIEN TU TREN
SAN SHOPPE CHO CONG TY NHUA VAN MINH” nham tim hiéu, phan tích, đề xuất
ứng dụng và góp phần nâng cao, hoàn thiện hệ thống và phương thức hoạt động kinh doanh tại công ty
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh,
đề xuất và xây dựng mô hình kinh doanh thương mại điện tử nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty nhựa Văn Minh
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty nhựa Văn Minh
- Đề xuất và xây dựng mô hình kinh doanh thương mại điện tử trên sản thương mại điện
tử Shoppe ứng dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Câu hỏi nghiên cứu:
Đề đạt được các mục tiêu, nghiên cứu phải trả lời các câu hỏi sau:
Cau hoi |: Xac định tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nhựa Văn Minh? Câu hỏi 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh ngành hàng vật liệu, vật dụng nhựa tại Việt Nam?
Câu hỏi 3: Cần ứng dụng mô hình thương mại điện tử nào? như thé nao? dé nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty nhựa Văn Minh?
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động kinh doanh thương mại điện tử của công ty nhựa Văn Minh
Pham vi nghiên cứu:
-Thời gian nghiên cứu: tháng 9/2024-thang 11/2024
Trang 7-Không gian nghiên cứu: Kiến tập thu thập dữ liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nhựa Văn Minh
Phương pháp nghiền cứu:
Đề tài đã sử dụng những phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê: cho ra các số liệu, tài liệu đã được thu thập và thống kê thông qua thời gian kiến tập tại Công ty nhựa Văn Minh
- Phương pháp xử lý số liệu: so sánh toàn bộ số liệu, phân tích số liệu và thông tin một cách tông hợp đề đưa ra những kết quả cuối củng của vấn đề
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: đánh giá, kết luận về quy trình hoạt động kinh doanh; hỗ trợ việc dự đoán khả năng tài chính, cạnh tranh
Ý nghĩa của đề tài:
Với việc phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Văn Minh sẽ giúp chúng ta có cái nhìn trực quan hơn về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bên cạnh đó chúng
ta sẽ nghiên cứu sau hơn ảnh hưởng và tác động của việc áp dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh Theo với đó, kết quả nghiêm cứu cũng góp phần giúp ban lãnh đạo của doanh nghiệp nhìn nhận được những lợi thế cũng như là những mặt chế còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Thông qua việc xác định những mặt hạn chế còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần được cải thiện đề có thê nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Kết cầu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận chung, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của đồ án nghiên cứu được trình bày trong 3 chương:
-Chương l: Giới thiệu khái quát về Công ty nhựa Văn Minh
- Chương 2: Định hình và ứng dụng kinh doanh TMIĐTT cho doanh nghiệp
- Chương 3: Đánh giá và bài học kinh nghiệm
Trang 8CHUONG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VẺ CÔNG TY TNHH NHỰA VĂN MINH
1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH nhựa Văn Minh
1.1.1 Đôi nét về doanh nghiệp
Công Ty TNHH Nhựa Văn Minh được thành lập năm 2016, Nhựa Văn Minh là một trong những doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực thiết kế, sản xuất, chế tạo các sản phâm chậu nhựa cho nhà vườn và chậu nhựa trang trí nội ngoại thất bằng nhựa
Công Ty TNHH Nhựa Văn Minh là nhà phân phối thuộc sở hữu tư nhân các sản phâm chất lượng chuyên nghiệp cho các nhà bán sỉ vật tư nông nghiệp và cảnh quan Doanh nghiệp đại diện cho các nhà sản xuất vật tư, phương tiện trồng trọt, công cụ tốt nhất Doanh nghiệp sản xuất với số lượng lớn và nhiều loại sản phẩm, sẵn sàng cho việc vận chuyền hoặc giao hàng theo yêu cầu hoặc giao nhanh Chúng tôi tin rằng chính sách Trung thực, Chính trực, Dịch vụ và Chất lượng của chúng tôi sẽ được khách hàng yêu thương và cuối cùng sẽ đảm bảo một mối quan hệ kinh doanh tuyệt vời với tất cả các nhà cung cấp và khách hang của chúng tôi
Địa chỉ văn phòng: 6§A đường số 8, Bình Hưng Hòa B, Q Bình Tân
Địa chỉ Nhà xưởng: B23 Tran Dai Nghia, Ap 2 , Xã Tân Nhựt, Bình Chánh
NHUA VAN MINH
Hinh 1.1 logo công ty Tam nhin
Trở thành một Công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất phân phối các sản phẩm nhựa tại Việt Nam, mang tới cho khách hàng các sản phẩm chất lượng tốt nhất, an toàn cho sức khỏe con người, thân thiện với môi trường
Sứ mệnh
Công ty nhựa Văn Minh cam kết hoạt động năng động và chuyên nghiệp trong công việc;
uy tín và trách nhiệm trong cách thức; thân thiện, cởi mở và trung thực trong hành vi để khăng định hình ảnh của một công ty mẫu mực trong ánh mắt của khách hàng, đối tác, các
cô đông và các nhà đầu tư Đóng góp thiết thực cho sự phát triển, hội nhập của nền kinh tế Việt Nam
1.1.2 Đặc trưng của sản phẩm Văn Minh Plastic
Văn Minh Plastic luôn luôn cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng
đủ tiêu chuân để đảm bảo cho sức khỏe người dùng và thân thiện với môi trường Đối với mỗi sản phẩm được trao tay đến khách hàng không chỉ là một quá trình nô lực làm việc của chúng tôi mà còn là niềm vui, niềm vinh hạnh Chính trực, Dịch vụ và Chất lượng của chúng tôi sẽ được khách hàng yêu thương và cuối cùng sẽ đảm bảo một mỗi quan hệ kinh
3
Trang 9doanh tuyệt vời với tất cả các nhà cung cấp và khách hàng của chúng tôi
Đề đảm bảo an toàn trong sản xuất — kinh doanh hoá chất, Nhựa Văn Minh đã cho xây dựng hệ thông nhà máy, xưởng, kho đạt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Những tiêu chuẩn, quy chuẩn này bao gồm:
Kho, nhà xưởng được xây dựng đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chong cháy nô, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động, có lối cửa thoát hiểm, có hệ thông thông gid, hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định dé dap mg yêu cau san xuat va à trữ hóa chất
Hinh 1.3 nhà xưởng
Với những thế mạnh về nguồn nhân lực, đặc biệt bản thân cũng là nhà cung cấp nguyên liệu nhựa, chúng tôi tự tin sẽ mang đến cho quý khách hàng những sản phâm chậu nhựa chất lượng nhất với giá cả nằm trong khoảng ngân sách của quý khách hàng
Trang 10
Hinh 1.4 sản phẩm
1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty nhựa Văn Minh
1.1.3.1 Sơ đồ cơ câu tổ chức bộ máy quản lý Công ty nhựa Văn Minh
Đi vào hoạt động cơ cầu tô chức quản lý kinh doanh bao gồm các phòng ban và phân xưởng sản xuât Hiện nay cơ câu tô chức quản lý của công ty gôm có: Hội đông quản tri,
phong kinh a san aH hanh phong tai
doanh urs chính nhân sự chính kế toán
Sơ đồ 1 Sơ đồ bộ máy quản lý
tế - kế hoạch, tài chính, tổ chức lao động, văn phòng và đầu tư — xây dựng,
- Phòng kinh doanh: Là bộ phận có chức năng thúc đây quá trình tiêu thụ sản phẩm, lập ra các báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm, thị trường Đồng thời, nó cũng giữ vai trò tham mưu cho Ban lãnh đạo về các vấn đề đưa sản phẩm ra thị trường
-Phòng sản xuất: Có chức năng chính là chuyên đôi những nguyên vật liệu thô cùng với những yếu tô khác đề có thê cho ra sản phẩm cuối cùng Đồng thời cũng có trách nhiệm
5
Trang 11nâng cao hiệu suất của cả chuyền sản xuất, đảm bảo giá trị và chất lượng đầu ra của thành phẩm là tốt nhất
- Phòng hành chính nhân sự: Là bộ phận tham mưu cho ban lãnh đạo những hoạt động liên quan đến việc tổ chức và quản lý nhận sự, nghiệp vụ hành chính Tổ chức thực hiện các công tác tuyển dụng, ký kết hợp lập lao động, đưa ra các chính sách cũng như những quy chế của công ty và đảm bảo sự tuân thủ
- Phòng tài chính kế toán: Phụ trách quản lý những vấn đề liên quan đến tài chính trong doanh nghiệp, quản lý và sử dụng vốn, tài sản, đảm bảo cân đối nguồn vốn cho các hoạt động kinh doanh Tổ chức bảo quản, lưu trữ theo chứng từ tài liệu kế toán theo đúng quy
định của Luật kế toán
1,2 Tỉnh hinh nhân lực của Công ty nhựa Văn Minh
Con người là một trong những nhân tô quyết định trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ tô chức nào, chất lượng lao động sẽ quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp Nhận thức được điều này, vì nhựa Văn Minh luôn chú trọng đến các chính sách lao động của công ty Nếu như nguồn lao động được đảm bảo, chất lượng lao động sẽ mạng lại hiệu quả cao vì nó ảnh hưởng trực đến hiệu xuất lao động Do đó trong những năm qua, doanh nghiệp đã không ngừng chú trọng đến việc phát triển nguồn nhân lực và chất lượng lẫn số lượng
Hiện nay, Công ty TNHH nhựa Văn Minh có trên 60 lao động và được được phân theo giới
Biểu đồ 1 1 Cơ cấu nguồn lực phân theo giới tính của Công ty TNHH nhựa Văn Minh
Phân loại theo trình độ:
Trang 12Bảng I I Cơ câu nguồn lực phân theo trinh độ của Công ty CPTM Imexco Việt
Nam
- Số lượng Tỷ lệ Trinh độ học vần
Trong đó:
- Người điều hành doanh nghiệp: 4 người
- Người điều hành khác: 7 người
- Công nhân viên chuyên môn nghiệp vụ: 39 người
- Các nhân viên trực tiếp kinh doanh: 10 người
Do công ty tập trung kinh doanh ở lĩnh vựa có tính cạnh tranh sáng tạo cao cho nên có thể thấy được độ tuôi trung bình của nhân viên trong công ty là còn khá trẻ, đây cũng được coi là một điều kiện thuận lợi cho công ty vì ở độ tuổi này thường sẽ rất năng động và sáng tạo, có thê giúp cho công ty tạo ra những bước tiến mới trong quá trình kinh doanh
1.3.Tĩnh hính hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH nhựa Văn Minh
Trang 13Đơn vị tính: VND
Quý I Quy II Quy III
Chi tiêu quý IU/quý I | IIH/quý H
thuế
Lợi
a 1,760,066,983 | 2,164,770,782] 1,984,684,560 404,703,799 - 180,086,222 Nhuan
(Nguôn: Phòng tài chính kế toán )
Bảng 1 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Văn Minh trong 3 quý đầu năm
2024
Trang 146000000000
4000000000
Doanh thu Chi Phi Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
Biểu 1 So sánh chỉ số qua các quý Nhận xét: Sau hơn 8 năm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH nhựa Văn Minh, thì đên năm 2024 , nhìn chung công ty đang có dấu hiệu chững lại Nguồn doanh thu từ lĩnh vực: Phân phối, sản xuất vật dụng nông nghiệp được dùng để chỉ trả cho các chỉ phí trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm: nguồn nhập nguyên vật liệu, cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị sản xuất, chi phí cho hoạt động quảng cáo marketing thương hiệu cũng như sản phẩm, dịch
vụ, bên cạnh đó cũng phục vụ cho việc chị trả lương thưởng, phúc lợi cho cán bộ công nhân viên đang làm việc tại công ty
Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH nhựa Văn Minh trong 3 quý đầu năm 2024 ta thấy có sự không đồng đều trong hoạt động kinh doanh
Doanh thu trong quý II tăng 2% so với doanh thu quý I tương đương với 113,554,488 đồng Doanh thu quý III tăng đột biến so với quý 2 là 18,78% tương đương 1,182,594,394 đồng Qua đó phản ánh sự biến động trong việc tạo ra doanh thu khi thị hiểu người tiêu dùng hiện nay đang lo ngại về chất lượng sản phẩm, dịch vụ khi thực hiện giao dịch Doanh thu tăng đồng nghĩa với lợi nhuận cũng tăng và ngược lại
Lợi nhuận quý II tăng nhẹ 6% so với lợi nhuận quý I, tương đương với 404,703,799 đồng Sang đến quý III lợi nhuận lại tụt giảm 180,086,222 đồng, tương ứng với -8,3% Điều này có thê giải thích vì nguyên nhân bối cảnh thị trường hiện nay cạnh tranh khá gay gắt dẫn đến các doanh nghiệp chật vật trong vấn đề giá nguyên vật liệu nhập vào cao, chi phí đầu tư đội lên
Trang 15khá lớn Do đó, giá thành sản phẩm, dịch vụ tăng theo, lợi nhuận giảm, chưa kế đến giai đoạn dịch bệnh trong thời gian vừa qua khiến qua nhiều hoạt động kinh doanh sản xuất hàng hóa bị trì trệ
1.4 Định hướng phát triển của công ty TNHH Nhựa Văn Minh
- Dịch bệnh Covid đã tác động mạnh mẽ đến kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, ngành phân phối - kinh doanh sản xuất cũng bị ảnh hưởng không kém Trong khó khăn không nản, tập thê Công ty nhựa Văn Minh đã không ngừng nỗ lực tìm tòi, định hướng thành lập cũng như phát triển công ty ở những thị trường mới, tìm kiếm đối tác trong và ngoài nước cùng nhau xây dựng nên thương hiệu Công ty nhựa Văn Minh
- Trong những năm tới, Công ty TNHH nhựa Văn Minh có định hướng phát triển chủ đạo là xuất nhập khâu và phân phối các mặt hàng tiêu dùng trong gia đình, vật liệu xây dựng và các sản phẩm nhựa khác Đề thực hiện được ước mơ, hoài bão vươn tầm quốc tẾ, công ty đã không ngừng thay đôi, nâng cao công nghệ sản xuất, tích cực tìm kiếm khách hàng quốc tế
- Thương mại điện tử cũng là một phần trong tâm trong danh mục đầu tư và nghiên cứu của Công ty nhựa Văn Minh trong những năm qua và sẽ tiếp tục được đặc biệt quan tâm đây mạnh Quan niệm của Công ty về thương mại điện tử là một cuộc chiến lâu dài, bền bỉ với cách đi kiên nhân, chắc chăn và hiệu quả sẽ hướng tới các mục tiêu dài hạn
- Mặc dù Công ty nhựa Văn Minh là một đơn vị mới trong lĩnh vực phân phối và kinh doanh ở Việt Nam nhưng công ty vẫn luôn cố gắng nỗ lực mỗi ngày để phát triển triển thị trường cũng như khắng định vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế
KET LUẬN CHƯƠNG 1
Nội dung chương 1 đã đưa ra thông tín cơ bản về công ty TNHH nhựa Văn Minh Chương | cho biết những thông tin, số liệu thực tế mà nhóm sinh viên đã được tiếp cận tại phòng Kinh doanh của Công ty TNHH nhựa Văn Minh trong thời gian kiến tập Dựa vào các thông tin
dữ liệu có được ta thấy được tình hình kinh doanh, cơ cấu nhân sự của công ty qua các năm
từ đó có I cái nhìn khách quan về doanh nghiệp.
Trang 16CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÀNH HÀNG THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHỰA VĂN MINH TRÊN SÀN TMĐT SHOPEE
2.1.Sơ lược lý thuyết liên quan đến TMĐT
2.1.1.Khái niệm về Thương mại điện tử
Thương mại điện tử có tên tiếng Anh là E-Commerce Là một hình thức buôn bán hang hóa
và dịch vụ thông qua Internet Và theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) định nghĩa thì,
“Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bản hàng và phân phối sản phẩm duoc mua ban và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình,
cá các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tìn số hoá thông qua mạng Interne?’
Theo khoản 1, Điều 3, Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về Thương
mại điện tử, giải thích: “Ho động thương mại điện tử là việc tiễn hành một phan hoặc toàn
bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện từ có kết nối với mạng imternet, mạng viễn thông dì động hoặc các mạng mở khác”
Theo Emmanuel Lallana, Rudy Quimbo, Zorayda Ruth Andam, (ePrimer: Giới thiệu về TMĐT, Philippines: DAI-AGILE, 2000) “TMĐT là việc sử dụng các phương tiện truyền thông điện tử và công nghệ xử lý thông tin số trong giao dịch kinh doanh nhằm tạo ra, chuyên tải và định nghĩa lại mỗi quan hệ để tạo ra các giá trị piữa các tô chức và giữa các tô chức và các nhân”
Ủy ban Châu Âu đưa ra định nghĩa về TMĐT: “TMĐT được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưởi dạng văn bản, âm thanh và hình ảnh”
Như vậy có thê thay được, khái niệm về “Thương mại điện tử” được hiểu theo nhiều nghĩa, nhưng chung quy ta có thể thấy được đó là “Thương mại điện tử là việc thực hiên các giao dịch thương mại thông qua mạng Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác.”
2.1.2.Lịch sử phát triển Thương mại điện tử
2.1.2.1.Lịch sử phát triển mạng Internet
Vào những năm 60 của thê kỷ XX, việc trao đôi dữ liệu điện tử và thư tín điện tử (e- mail) đã được nhiều doanh nghiệp trên thế giới thực hiện trên các mạng ndi bd (intranet) cua minh Cũng trong khoảng thời gian này, việc tự động hoá trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính bắt đầu hình thành và phát triển Tiếp đó là sự ra đời của các trạm giao dịch tự động cho phép khách hàng có thê thực hiện giao dịch và truy cập trực tiếp tới các thông tin về tài
11
Trang 17khoản của mình Vào những năm 80 của thế kỷ XX, nhiều hệ thống giao dịch tự động được đưa vào hoạt động với việc sử dụng các thiết bị giao dịch tự động (ATMs
Automatic Teller Machines) va cac thiét bi diém ban hang (Point-of-Sale machines) Khai niệm chuyên tiền số hoá hay chuyên tiền điện tử giữa các ngân hàng và các tô chức tài chính ra đời và phát triển cho đến ngày nay
Đề nói về quá trình hình thành và phát triển của TMĐT thì trước tiên phải nói đến sự ra đời của Internet Internet là mạng lưới máy tính rộng lớn gồm nhiều mạng máy tính nằm trải rộng khắp toàn cầu Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX, dự án trên thành công và mạng ARPANET - tiền thân của mạng Internet - ra đời Thành công của mạng ARPANET khiến cho nhiều trường đại học của Mỹ muốn gia nhập mạng này
Năm 1974, do nhiều mạng của các trường đại học và các cơ quan nghiên cứu được kết nỗi với ARPANET nên người ta gọi nó là "Internet" (liên mạng), dù vậy, nó vẫn được gọi là ARPANET Cho đến năm 1980, do số lượng các địa điểm trường đại học trên mạng quá lớn
và ngày càng tăng lên khiến cho nó trở nên khó quản lý, Bộ Quốc phòng Mỹ quyết định tách thành hai mạng: MILNET cho quân sự và một mạng ARPANET mới, nhỏ hơn dành cho các địa điểm phi quân sự Tuy nhiên, hai mạng này vẫn được liên kết với nhau nhờ một chương trình kỹ thuật gọi là giao thức Internet (IP - Internet Protocol) cho phép lưu thông được dẫn
từ mạng này sang mạng kia khi cần thiết
Năm 1990, Tim Berners-Lee phát minh ra World Wide Web và một số giao thức truyền thông chính yếu cho World Wide Web, trong đó có HTTP (Hyper-text Transfer Protocol — giao thức truyền siêu van ban) va URL (Uniform Resource Locator dia chỉ Internet)
2.1.2.2 Lich sir phat trién Thương mại điện tử
Từ khi World Wide Web được ra đời, thì các tô chức, các nhân ngày càn hoạt động sôi nội hơn trên world wide web Nó giúp cho các cá nhân và doanh nhiệp chia sẽ thông tin và liên lạc với các đối tác nhanh chống và thuận tiện hơn Chính Internet và Web là công cụ quan trọng nhất của TMĐT, giúp cho TMĐT phát triển và hoạt động hiệu quả Mạng Internet được
sử dụng rộng rãi từ năm1994
Các mốc thời gian quan trọng trong quá trình phát triển Thương mại điện tử:
- 1979: Đây là lần đầu tiên Thương mại điện tử xuất hiện trên thế giới Nó được biết đến dưới cái tên mua sắm trực tiếp, do Michael Aldrich phát minh ra
- 1982: Mimtel - mô hình Thương mại điện tử đầu tiên được ra mắt rộng rãi tại Pháp
Trang 18Người dân Paris khá hào hứng với việc có thể đặt hàng trực tuyến
- 1984: Trang Thuong mai dién tr dang B2C đầu tiên duoc ra mat Dé 1a Gateshead SIS/Tesco Cùng với năm d6, vao thang 4 CompuServe đã cho ra mắt Trung tâm Mua sắn Điện tử ở Mỹ và Canada Đây chính là dịch vụ thương mại điện tử toàn diện đầu tiên
- 1990: Đây là dẫu mốc quan trọng đối với người sử dụng Internet trên thế giới khi trình duyệt WorldWideWeb được Tim Berners-Lee xây dựng Điều này giúp Thương mại điện tử
có nhiều có hội phát triển hơn
- 1992: Cửa hàng trực tuyến đầu tiên dùng hệ thống bảng Bulletin ra đời
- 1994: Trình đuyệt Mozilla ra đời và đón cửa hàng trực tuyến đầu tiên là Pizza Hut Cũng
trong năm này, ngân hàng trực tuyến đầu tiên đi vào hoạt động
- 1995: Dịch vụ mua hàng trực tuyến có tính bảo mật đầu tiên xuất hiện ở Anh Kế từ đây,
các doanh nghiệp Thương mại điện tử bắt đầu chú trọng việc bảo vệ thông tin cho khách hàng
- Cũng năm này, Amazon.com ra mắt Đến nay, sau hơn 20 năm hoạt động, trang web này trở thành “ông lớn” trong lĩnh vực Thương mại điện tử
- 1998: Alibaba Group được hình thành ở quốc gia tỷ dân Trung Quốc
- 1999: Business.com ban khoang 7.5 triệu USD cho eCompamies, được mua vào năm 1997 với giá 149,000 USD
- 2000: Su bung no cia dot-com khiến Thương mại điện tử có nhiều lợi thế khi hoạt động
- 2001: Trang Thương mại Alibaba.com bắt đầu thu lời
- 2003: Amazon.com công khai doanh thu, cho thấy bắt đầu có lợi nhuận
- 2004: B2C bắt đầu phát triển ở Trung Quốc, thay thế B2B trước đó
- 2005: Giải pháp phân phối thanh toán trực tuyến bảo mật ra đời
- 2007: Thương vụ mua bán không lề diễn ra khi Business.com mua lại bởi
R.H Donnelley véi 345 trigu USD
- 2009: Amazon.com mua lai Zappos.com, tré thanh thé lure khéng 16 cua Thuong mai
điện tử thế giới
- 2012: Thương mại điện tử và Doanh số bán lẻ trực tuyến của Mỹ dự kiến đạt 226 tỷ USD, tang 12%so voi nam 2011
Trang 192.1.1 Đặc điểm của Thương mại điện tử
2.1.1.1 Tính cá nhân hóa
Ta có thê thây hiện nay tât cả trang web thương mại điện tử đêu đã thành công phân biệt được khách hàng, không phải dùng tên gọi để phân biệt mà là phân biệt từ thóa quen mua hàng của khách hàng, Để thu hút được khách hàng đến với trang web của mình thì đó phải là những trang web có thể cung cấp cho khách hàng tính tương tác và tính nhân hóa cao Nó sẽ sử dụng thói quyen mua sắp của khách hàng để có thê tạo ra được những danh mục tự động
2.1.1.2 Tính đáp ứng tức thời
Khi người dùng mua hàng trên các sàn thương mại điện tử thì sản phâm mà họ đặt sẽ nhận được liền ngay trong ngày Nhưng đối với thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C) thì khác hàng phải mất một hàng hoặc là hơn mới nhận được sản phẩm của mình Đề giải quyết được vấn đề nay, thi các công ty về thương mại điện tử sử dụng phương pháp mở chỉ nhánh ở địa phương đề giải quyết cho vấn để này Sau khi khách hang chon san phẩm, các site thương mại điện tử sẽ gửi yêu cầu của người mua tới những cửa hàng gần nhất với nhà hoặc cơ quan của họ Các site thương mại điện tử khác sẽ giao hàng tử một chị nhánh địa phương ngay trong ngày hôm đó
2.1.1.3 Giá cả linh hoạt
Giá cả trên các sàn thương mại điện tử có thể nói là vô cùng đa đạng và linh hoạt Mỗi một khách hàng sẽ nhận được những giá khác nhau, dựa trên nhiều nhân tô: khách hàng đã mua gì, xem những gi, coi những loại quảng cáo nảo Ngoài ra mua hàng trên các trang thương mại điện tử, người dùng có thê đễ dàng so sánh giá cả giữa các sả phẩm với nhau
2.1.1.4 Đáp ứng mọi lúc mọi nơi
Khi sử dụng hình thức mua hàng trên các trang thương mại điện tử khách hàng có thê sử dụng nó ở bất kỳ nơi nào, khi nào mà người dùng muốn Xu hướng này sẽ được thực hiện thông qua các thiết bị truy cập được Internet di động
2.1.2 Lợi ích của Thương mại điện tử
2.1.2.1 Đối với đoanh nghiệp
Mở rộng thị trường: chỉ phí đầu tư vào luôn nhỏ hơn so với đầu tư vào các hình thức thương mại truyền thống, nhờ vào đó các công ty/doanh nghiệp có thê mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận được nhiều nhà cung cấp và khác hàng hơn, cũng như là các đối tác trên toàn thế giới Việc mở rộng này cũng có thể giúp cho nhà cho người bán có thê mua sản phẩm với giá ưu
đãi hơn.
Trang 20Giảm chỉ phí sản xuất: cắt giảm được các chỉ phí sản xuất như là: chi phi in giay to, chi phí
chia sẽ dữ liệu thông tông, chí phí cho những văn bản truyền thống
Cãi thiện hệ thông phân phối: giảm thiểu lượng hàng tồn kho va van dé chan trễ trong quá trình phối hàng Các hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm sẽ được thay thế bằng những
“showroom trên mạng, trên các trang thương mại điện tử
Mô hình kinh doanh mới: những mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và có giá trị cho khách hàng Như là: dau giá qua các sản giao dịch B2B
Đây nhanh tốc độ đưa sản phẩm ra thị trường: có được lợi thế về thông tin và phối hợp giữa các doanh nghiệp thì có thế giúp giảm đi sự chậm trễ trong quá trình đưa sản phẩm ra thị trường
Thông tin cập nhật: mọi thông tin trên web như là sản phẩm, dịch vụ, giá cả, đều sẽ được cập nhập một cách nhanh chóng
Hoàn thiện chuỗi cung ứng: Một số khâu kém hiệu quả của chuỗi cung ứng, như tồn kho quá mức, sự chậm trễ trong phân phối có thể được tối thiểu hoá với TMĐT
Tăng hiệu quả mua hàng: TMĐT tạo khả năng mua sắm điện tử (e- procurement) Mua hàng điện tử đến lượt mình làm giảm các chỉ phí hành chính đến 80% hoặc hơn nữa, giảm giá mua
từ 5 đến 10%, và giảm chu trình thời gian mua hàng tới 50%
Các lợi ích khác: Các lợi ích khác có thể là cải thiện hình ảnh công ty, cải thiện dịch vụ khách hàng, dễ dàng tìm kiếm các đối tác mới, đơn giản hoá các quá trình, nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu công việc giấy tờ, tăng cường tiếp cận thông tin, giảm thiểu các chỉ phí vận tải, tăng cường tính mềm dẻo trong tác nghiệp
2.1.2.2 Đối với người tiêu dùng
Không hạn chế về thời gian và không gian: Thương mại điện tử cho phép người dùng sử dụng mọi lúc mọi nơi đối với các cửa hàng trên toàn thế ĐIỚI
Có nhiều sự lựa chọn: giúp người dùng tiếp cận đến nhiều sản phẩm và các nhà cung cấp hơn,
có nhiều sự lựa chọn hơn
Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, đễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất Phân phối giao hàng nhanh chóng: Trong trường hợp sản phẩm số, thời gian phân phối là
không đáng kể
2.1.2.3 Đối với xã hội
Thông tin liên lạc được cải thiện nhờ đó, nhiêu người có thê làm việc tại nhà, giảm thiêu việc lui tới những nơi công sở cũng như là các cửa hàng mua sắm Giảm ắc tắc giao thông và ô
15
Trang 21nhiễm không khí
Tạo ra mức sống tốt hơn: Hàng hóa được bán với giá thấp điều này có thể giúp cho những người có thu nhập thấp cũng có thê thực hiện việc mua sắm với nhiều loại hàng hóa sản phâm
và dịch vụ hơn Những người sống ở nông thôn, với thu nhập thấp, nhờ TMĐT có thê tiếp cận
và thụ hưởng các loại hàng hoá và dịch vụ trước kia chưa thể có ở nơi họ sống
2.1.3 Các mô h¡nh giao dịch trong Thương mại dién tr
2.1.3.1 B2B (Business to Business — Doanh nghiệp với Doanh nghiệp)
Là hình thức giao dịch thương mại được thực hiện giữa các chủ thê đêu là doanh nghiệp Mô hình này chiếm tới trên 80% doanh số TMĐT trên toàn cầu và được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng bởi những lợi ích của nó như: giảm chỉ phí về nghiên cứu thị trường, marketing hiệu quả, độ nhận diện cao, tăng cơ hội hợp tác các doanh nghiệp với nhau, tạo môi trường đa dạng ngành hàng và các bên tham gia Mô hình này hỗ trợ rất nhiều cho các doanh nghiệp trong việc kinh doanh, nhất là kinh doanh quốc tế
Ưu điểm:
Số lượng đơn đặt hàng lớn: Thông thường trong mô hình B2B thì các đơn hàng được đặt với
số lượng lớn Điều này cũng giúp doanh thu tăng trưởng cao hơn so với hoạt động kinh doanh bán lẻ thông thường
Mức độ chuyên đổi tăng cao: Khả năng chuyên đổi của doanh nghiệp lớn hơn so với cá nhân Nhờ vậy mà số lượng khách hàng mới cũng ngày cảng nhiều hơn, không cần mất nhiều thời gian và chí phí cho quá trình quảng cáo tiếp thị sản phẩm, dịch vụ, thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng hơn cho doanh nghiệp
Cấu trúc được tính gọn hơn, hiệu quả hơn: Thông qua mô hình giao dịch B2B, việc giao tiếp giữa các công ty, doanh nghiệp cũng được tiến hành một cách thường xuyênhơn Nhờ vậy mà phía người bán cũng sẽ được cung cấp thông tin nhanh và nhiều hơn về nhu cầu của phía khách hàng doanh nghiệp
Nhược điểm:
Quy trình mua hàng phức tạp, kéo dài: Do khách hàng của mô hình giao dịch B2B chủ yếu là công ty, doanh nghiệp nên thường sẽ mất nhiều thời gian để cân nhắc trước khi đi đến quyết định mua hàng, vì thế quy trình mua hàng thường kéo dài khá lâu Bên cạnh đó, những giấy tờ, thủ tục có liên qua cũng khá phức tạp cộng thêm số lượng các bên liên quan có tham gia vào giao dịch tương đối lớn nên quy trình mua hàng trở nên dài hơn so với bình thường
Thị trường bị hạn chế: So với mô hình giao dịch B2C, số lượng khách hàng của B2B không
Trang 22quá rộng, và hầu hết họ đều là những đối tác quan trọng của doanh nghiệp Nếu sơ sây gặp vấn đề, doanh nghiệp có thê mắt hết một lượng khách hàng tiềm năng trong tương lai Các dự báo về cung cầu khó khăn hơn: Thực chất chu kì hàng tồn kho của B2B ngắn hơn nên việc dự đoán nhu cầu bên phía nhà sản uất cùng với người bán lại càng phức tạp hơn Nếu dự đoán sau thì có thể dẫn đến hàng chết ở tất cả các bên tham gia, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới doanh thu và lợi nhuận thu được
2.1.4.2.C2C (Customer to Customer — Ngwoi tiéu dung véi gười tiêu dùng)
Là phương thức giao dịch thương mại giữa các cá nhân và người tiêu dùng với nhau, không phải là doanh nghiệp Đây là mô hình kinh doanh có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng và ngày càng phô biến
Ưu điểm:
Mang lại lợi ích cho cả người bán và người mua: Mô hình C2C không có môi giới, trung gian nên người mua và người bán được thoải mái trao đôi giá cả với nhau Vì thế, giá thành của sản phẩm, dịch vụ không bị rang buộc bởi cách định giá như truyền thống Người bán được hưởng mức lợi nhuận cao hơn, còn người mua cũng sẽ nhận được một mức giá rẻ hơn so với khi mua qua bên trung gian
Sự đa dạng về sản phẩm và dịch vụ: Người dùng có thê bán hoặc mua bất kì sản phẩm hoặc dịch vụ nào mà họ muốn, từ đó nhu cầu của khách hàng được thỏa mãn
Sự thuận tiện và dễ đàng: Mô hình C2C cho phép người dùng thực hiện giao dịch bất cứ lúc nào và bất cứ nơi nào chỉ cần có mạng internet, nên sẽ giúp cho người dùng tiết kiệm được thoi gian và công sức cho các bên liên quan
Tinh minh bach: Vì các giao dịch được thực hiện trực tiếp giữa các bên tham gia, người dùng
có thê dễ đàng kiêm tra thông tin và đánh giá được độ tin cậy, uy tín của người bán hoặc người mua trước khi thực hiện giao dịch Do đó, quá trình giao dịch trở nên an toàn, chính xác hơn
Nhược điểm:
Độ tin cậy không cao: Trong mô hình giao dịch C2C không có sự tham gia của bên thứ 3 để đảm bao tinh an toan va tin cậy của giao dịch, do đó đôi khi có thể xảy ra các trường hợp lừa đảo hoặc hàng giả, hàng nhái
Sự thiếu hụt về trách nhiệm: Vì không có sự tham gia của bên thứ 3 nên các bên trực tiếp tham gia giao dịch sẽ phải chịu trách nhiệm đầy đủ về các vấn đề của giao dịch Điều này sẽ làm cho người dùng cảm thấy thiếu an toàn và gây khó khăn trong việc giải quyết các vấn để
Trang 23tranh chấp
Không có chính sách bảo hành: Mối quan hệ giữa người bán và người mua trong mô hình giao dịch C2C không có sự tham gia của bên sản xuất hay đại lý phân phối chính thức nên người mua sẽ không được hưởng các chính sách ưu đãi từ bên phía nhãn hàng
Sự cạnh tranh khốc liệt: Người bán sẽ phải cạnh tranh với nhau để thu hút khách hàng, vì thế góp phần làm tăng giá cả cạnh tranh cũng như tính thực tế cho sản phẩm, dịch vụ
2.1.4.3 B2C (Business to Customer — Doanh nghiệp với Người tiêu dùng)
Là hình thức giao dịch thương mại giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng, nói cách khác
là việc mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng thông qua hệ thống mạng Internet Số lượng website TMDT chiém hon 94% duoc xem 1a dai dién cho phan lớn các hoạt động thương mại trực tuyến Các loại hình website còn lại chiếm tỉ trọng rất nhỏ, không đáng kể Một trong những doanh nghiệp thành công theo mô hình C2C ở Việt Nam là: Tiki, Shopee, Sendo
Ưu điểm:
Dễ dàng chăm sóc khách hàng: Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận và chăm sóc khách hàng thông qua website, fanpage, sàn TMĐT Vì vậy doanh nghiệp có thê phản hồi khách hàng nhanh chóng, bảo vệ được quyền lợi của khách hành cũng như xây dựng được sự tin tưởng của khách hàng
Cơ hội phát triển kinh doanh: Dễ dàng mở rộng mạng lưới kinh doanh thông qua nhiều sản
TMĐT khác nhau, tiếp cận khách hàng ở mọi lúc mọi nơi
Tối ưu chỉ phí: So với việc bỏ ra một khoản tiền lớn đề thuê mặt bằng, thuê nhân viên, các chi phí khác thì kinh doanh theo mô hình B2C sẽ hỗ trợ doanh nghiệp giảm thiểu tối đa các chỉ phí để quảng cáo, marketing sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng
Tối ưu hóa dữ liệu khách hàng: Thiết lập và tối ưu hóa dữ liệu khách hàng là một giải pháp giúp cho doanh nghiệp có thê xây dựng được chiến lược tiếp thị đúng đắn và cần thiết Việc tối ưu hóa đữ liệu người mua sẽ giúp họ trả lời được những câu hỏi như: đối tượng khách hàng của họ là ai? Khách hàng đang tìm kiếm điều gi?
Trang 24Phương thức vận chuyển và thanh toán cũng cần được cân nhắc để đảm bảo tính an toàn và linh hoạt trong quy trình mua bán hàng hóa
Cạnh tranh khốc liệt trên cùng một thị trường kinh doanh bởi vì hiện nay mô hình B2C là mô
hình kinh doanh trực tuyến phô biến nhất, không chỉ ở Việt Nam mà còn trên thế giới
Cần phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đội ngũ nhân sự và công nghệ để tạo ra một cửa hàng trực tuyến chất lượng và thu hút khách hàng
2.1.4.4 B2G (Business to Government — Doanh nghiệp với Chính phủ)
Là hình thức giao dịch thương mại trong đó bên bán là doanh nghiệp và bên mua là các tô chức chính phủ của các quốc gia như liên bang, tiêu bang, địa phương Khác với B2B, B2C
và C2C là đều nhắm đến các giá trị cho người tiêu dùng cuối cùng thì B2G lại đem đến các giải pháp cho chính phủ trong đầu tư công nên độ phức tạp cũng cao hơn, đòi hỏi doanh nghiệp phải có thật nhiều kinh nghiệm và am hiểu chính sách của chính phủ của các nước
Ưu điểm: Các hợp đồng với chính phủ thường có quy mô lớn hơn và ôn định hơn so với dự án tương tự của khu vực tư nhân Những doanh nghiệp đã từng ký kết hợp đồng thành công với chính phủ cũng có thể thuận lợi hơn trong việc giành được các hợp đồng tiếp theo
Nhược điểm: Chính phủ sẽ mắt nhiều thời gian hơn so với các công ty tư nhân để phê duyệt
và khởi động một dự án cụ thể Quy trình đàm phán và ký kết hợp đồng cũng có thể kéo dài
do những quy định nghiêm ngặt
2.1.4.5 C2G (Customer to Government — Người tiêu dùng với Chính phủ)
Là phương thức giao dịch cho phép người tiêu dùng đăng phản hôi hoặc yêu câu những thông tin liên quan đến các lĩnh vực công trực tiếp đến chính quyền hoặc cơ quan chính quyên Chăng hạn khi bạn thanh toán hóa đơn tiền điện qua trang web của chính phủ, thanh toán bảo hiểm y tế, thanh toán thuê
Ưu điểm:
- Việc hành chính công trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn, tiết kiệm thời gian
- Góp phần thúc đây số lượng các giao dịch C2G từ khách hàng thông qua hệ thống mạng Internet
- Tạo lợi nhuận cho bên thứ 3 khi được ký hợp đồng để xử lý các giao dịch trong mô hình
C2G
Nhược điểm:
- Hiệu suất của giao dịch theo mô hình C2G có thể bị hạn chế bởi một số khu vực thiếu hệ thông mang Internet
Trang 25- Cần có những chương trình giáo dục và nâng cao ý thức cộng đồng để giới thiệu với mọi người về các hệ thống giao dịch C2G hiện nay
2.1.4 Sản thương mại điện tử
2.1.4.1 Tông quan về sàn thương mại điện tử
Sàn thương mại điện tử được biết đến là một trang web thương mại điện tử cho phép các tô chức,
cá nhân hay các thương nhân không phải chủ sở hữu có thể tiễn hành mua bán hàng hóa, dịch vụ trên trang web đó
TikTok
Hinh 2.1.Cac san TMĐT phố biến
Hiện nay, các sàn thương mại điện tử hoạt động khá phổ biến tại các nước trên thế giới Trong điêu kiện công nghệ điện tử và mạng Internet ngày càng phát triên thì con người cũng lựa chọn cho mình những hình thức mua săm thông minh và tiện ích
Sản thương mại điện tử hay còn gọi là sản giao dịch thương mại điện tử Là một không gian mạng được mở ra nhằm mục đích bảy bán những sản phẩm thuộc nhu cầu mua săm của người tiêu dùng Đây là một trang web, nơi diễn ra vô số các hoạt động giao dịch trực tuyến giữa người bán và người mua Các bên cùng truy cập với những vai trò và mục đích khác nhau
Ngày 25/9/2021, Nghị định 85/2021/NĐ-CP ra đời Khái niệm về sản giao dịch điện tử được quy định theo các văn bản pháp luật hiện hành như:
“Sàn thương mại điện từ là một trang web thương mại điện tử cho phép những cá nhân, tô chức và thương nhân không thuộc quyền sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa cũng như dịch vụ trên đó Sản thương mại điện tử trong nghị định này không bao gồm các trang web giao dịch chứng khoán trực tuyến”
Chủ sở hữu trang web đóng vai trò trung gian giúp tổ chức không gian chung, lôi kéo các bên, để
từ đó làm sôi động sản giao dịch Môi bên khi tham gia đêu sẽ được nhận những lợi ích như minh mong muon
Mặc dù tổng quan thị trường Thương mại điện tử Việt Nam có sự tăng trưởng rất tích cực trong nửa đâu 2024 Tuy nhiên sự tích cực này lại không dành cho tât cả các sàn thương mại điện tử
20
Trang 26Trong số 5 sản thương mại điện tử lớn nhất hiện nay, thực trạng kinh doanh của TIk Tok vả Shopee hoàn toàn trái ngược với ba cái tên còn lại là Lazada, T1kIi và Sendo
Tầng trưởng đoanh số 6 tháng đầu năm 2024 so với Tầng trưởng sản lượng 6 tháng đầu năm 2024 so với
6 tháng đầu năm 2023 và 6 tháng cuối năm 2023 (%) 6 tháng đầu năm 2023 và 6 tháng cuối năm 2023 (%)
70.56% @ Tang trướng so với 6 62 74% § Tầng trưởng so với 6
49 54% thang cudi nam 2023 : tháng cuối nêm 2023
=> Qua dé dé tối ưu kết quả kinh doanh trên sàn TMĐT Công ty TNHH Nhựa Văn Minh
quyềt dinh lựa chọn sàn TMĐT Shopee là nơi dễ xây dựng gian hang và phát triên sản phẩm lâu dài
2.1.4.2 Các sàn thương mại điện tử điễn hinh
Trang thương mại điện tử là kênh bán hàng online, kinh doanh trực tuyến pho biến và vô cùng hữu ích trong bối cảnh công nghệ số, công nghệ thông tin hiện nay Khi có nhu câu mua hàng hóa, dịch
vụ, người tiêu dùng không cân phải đi đâu xa nữa mà vẫn có thể sở hữu sản phẩm đó một cách nhanh chóng, dé dàng
Nói về các trang thương mại điện tử lớn trên thể giới, hiện có rất nhiều sản giao dịch thương mại điện tử hoạt động, tuy nhiên theo đánh g14 của phan lớn người dùng và cả đơn vị cung cap hang hóa, sản phẩm, 10 trang thương mại điện tử điển hình được liệt kê trong danh sách sau đây! Amazon
Amazon chính là một trong các trang thương mại điện tử lớn nhất trên thế giới trong lĩnh vực thương mại điện tử Amazon có mặt ở mọi nơi trên thê giới và có trụ sở chính nắm tại Wasington, Hoa Ky Amazon co quy trình bán hàng trực tuyên chặt chẽ, uy tín nên nhận được sự ủng hệ và tin tưởng của đại đa số người dùng, kê cả người mua và người dùng
Trang 27Từ khoảng năm 2010, trang thương mại điện tử Alibaba bắt đầu phát triển trên phạm vi toàn cầu
Xu hướng mà Alibaba muôn hướng tới giống như trang tìm kiếm Google nhưng lại thiên nhiều hơn về lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khâu
Alibaba cũng được xem là một trong những địa chỉ web dang tin cậy trong top 10 website thương mại điện tử lớn nhât trên thê giới hiện nay
Bestbuy
Khi truy cập trang thương mại điện tử Bestbuy, bạn có thê dễ dàng tìm thấy hàng ngàn những sản phẩm mà mình yêu thích nhờ sự sắp xêp hàng hóa trên các gian hàng trực tuyên khoa học, theo các danh mục rõ ràng, chuyên nghiệp
Bestbuy sử dụng chủ yếu trên ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha, phục vụ cho rất nhiều ngành hàng cả bán sĩ và bán lẻ
Walmart
Với chiến lược bán hàng cắt giảm chỉ phí, chương trình giảm giá đặc biệt và các dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, Walmart đã trở thành một trong những nhà bán lẻ tạp hóa lớn nhật nước Mỹ, đạt doanh thụ khoảng 20% doanh thu hàng tiêu dùng và tạp pham
Target Corporation
Nếu Walmart được xem là một nhà bán lẻ lớn nhất ở nước Mỹ thì Target Corp chắc chắn sẽ là nhà bán lẻ được đứng thứ hai Target Corp được thành lập bởi George Dayton và hiện có trụ chính đặt tai Minneapolis, Minnesota, Hoa Ky Ngoai try sở chính ra thì tập đoàn này còn có nhiều cửa hàng bán lẻ tại một số nước khác và hoạt động rat tốt trên thế giới với nguồn sản phâm chất lượng và đa dạng đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng
Home Depot
Home Depot được sáng lập vào năm 1978, có trụ sở chính đặt tạt Atlanta và là trang thương mại điện tử chuyên bán lẻ vật dụng xây dựng củng các sản phâm gia dụng và nội thât khác Tập doản này hiện đã có một chuỗi 2.200 cửa hàng trải dài và hoạt động mạnh trên khắp nước Mỹ Taobao
Taobao là trang thương mại điện tử và thị trường bán hàng trực tuyến “quyền lực” nhất tại Trung Quốc và dần dần được sử dụng nhiều bởi các người dùng đến từ nhiều nơi trên thế giới Taobao có hơn 800 triệu danh sách sản phâm và hơn 500 triệu người dùng, tính đên năm 2014
Tại thị trường Đông Nam A, Taobao đang có sự phát triển vượt bậc và được đánh giá là có thê sánh ngang ngửa với trang Amazon
Etsy
Trang 28Đây là chợ điện tử online chuyên buôn bán mặt hang hanmade, hién nay etsy co hon 8000 gian hàng cùng hàng chục triệu sản pham hap dẫn Etsy hiện đã có hơn 800.000 gian hàng mua bán trực tuyên với tông số hơn I5 triệu sản phẩm độc đáo có thê đáp ứng mọi nhu cầu cần thiết của các khách hàng
Lazada
Nỗi lên trong vòng 5 năm trở lại day, trang bán hàng thương mại diện tử thuộc quyên sở hữu của Alibaba này đang chiếm dần ưu thế và thê hiện năng lực của một đơn vị mới, trẻ, chât lượng trên thị trường kinh doanh, buôn bán hàng hóa
Được hoạt động trên nhiều thứ tiếng ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Lazada xứng đáng được ghi tên vào danh sách các trang thương mại điện tử hoạt động hiệu quả va có dịch vụ khách hàng thực sự chât lượng
2.1.4.3 Các sàn thương mại điện tử đang phát triển và hoạt động tại Việt Nam
Shopee
Đến năm 2019, Shopee đã trở thành sản thương mại điện tử có tốc độ tăng trưởng vượt bậc với lượng truy cập lên tới 33,6 triệu lượt mỗi tháng Hơn nữa, Shopee liên tục đứng đâu bảng xêp hạng các ứng dụng thương mại điện tử được sử dụng nhiêu nhật theo báo cáo của 1Prlce
Shopee bắt đầu hoạt động vào năm 2015 tại Singapore và hiện đã có mặt tại nhiều quốc gia như Malaysia, Thái Lan, Đài Loan, Indonesia, Việt Nam, Philippines, và Brazil Với mô hình kinh doanh B2C (doanh nghiệp tới người tiêu dùng), Shopee là lựa chọn lý tưởng đề tiêp cận khách hàng
Hinh 2.3.Sàn TM ĐT Shopee Trên Shopee bán đa dạng các loại sản phâm, từ thời trang, mỹ phâm, đô gia dụng, dỗ điện tử, văn phòng phâm., Shopee có nhiêu đợt flash sale, giảm giá, ưu đãi, voucher freeship,
Giao diện thân thiện và các tính năng dễ sử dụng của Shopec, cùng với chức năng xử lý đơn hàng nhanh chóng và bộ lọc sản phâm thông minh, là những ưu điêm nội bật của sàn thương mại điện tử này
23
Trang 29Hinh 2.4.Tiktok Shop
Các ưu điểm của TIkTok Shop bao gôm:
« - Người bán có thể giới thiệu sản phẩm của mình thông qua video, livestream va tab giới thiệu sản phẩm trên trang hô sơ của shop
« - Giao diện tương tự các trang thương mại điện tử khác, cung cấp đầy đủ thông tin như mô
tả sản phâm, đánh giá, giá và lượt mua
« Các mặt hàng phổ biến trên TikTok Shop hiện nay bao gồm thời trang, mỹ phẩm, gia dụng và thực phâm
Theo công ty nghiên cứu thị trường DataReportal, Việt Nam đứng thứ 6 trong danh sách L0 quốc gia có lượng người dùng TIkTok nhiêu nhật thê giới, với 49,9 triệu người dùng Đây là một tệp khách hàng lớn đề các chủ shop có thê tiêp cận
Lazada
Lazada Việt Nam là một trong các sàn thương mại điện tử ở Việt Nam cung cấp sản phâm thuộc nhiêu ngành hàng khác nhau như điện tử, thời trang, mỹ phâm, chăm sóc sức khỏe, do choi, va do dùng thê thao
Trang 30#8 © S ¬ @ is Đoesp ASV ae mon IM mM
Hinh 2.5.San TMDT Lazada
Lazada là một phân của Lazada Group, một tập đoàn thương mại điện tử đa quốc gia hiện có chi nhánh tại Indonesia, Philippines, Singapore, Thái Lan và Malaysia, và thuộc sở hữu của tập đoàn Alibaba
Lazada hoạt động theo mô hình Marketplace, đóng val trò trung gian trong quy trình mua bán trực tuyến Từ thang 1/2016, Lazada đã hợp tác với 3000 nhà cung câp và cung câp 500.000 sản pham khác nhau Tất cả các dịch vụ thanh toán, vận chuyên và chăm sóc khách hàng đều được thực hiện theo quy trình chuyên nghiệp
Tiki
“Tiki” la viét tắt của “tìm kiếm và tiết kiệm,” được thành lập bởi CEO Trần Ngoc Thai Son vao nam 2010 và có trụ sở chính tại TP.HCM, Việt Nam Hiện nay, Tiki.vn xép hang trong top 2 trang thương mại điện tử tại Việt Nam và top 6 trong khu vue Déng Nam A
Tiki la một trong các sản thương mại điện tử ở Việt Nam với các ưu điêm nồi bật như:
- Sở hữu một hệ sinh thái thương mại đa dạng, mang lại nhiều tiện ích cho người dùng bao gồm TikiNOW, Ticketbox, NGON, Tiki Trading và san giao dich Tiki
- Giao diện thân thiện với người dùng, bao gồm, danh mục phía bên trái, thanh tìm kiếm và giỏ hàng ở đầu trang, cùng với giao diện chính đê xuất nhiều sản phâm và chương trình khuyến mãi hấp dẫn
- Cung cấp hơn l6 ngành hàng như sách, đồ gia dụng, điện tử, thời trang, chăm sóc sức khỏe, thực phẩm tươi sống (NGON) với hơn 10 triệu sản phẩm, đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng
25
Trang 31- Được người tiêu dùng và các chủ shop đánh giá cao nhờ nhiều chương trình giảm giá, miễn phí vận chuyên, dịch vụ giao hàng nhanh chóng và đóng gói hàng hóa can than
26
Trang 32- Giao diện đơn giản, đề nhìn, giúp người bán và người mua thao tác thuận tiện
- Thấu hiểu tâm lý người tiêu dùng Việt và cung cấp những sản phẩm chất lượng, Sendo đã thu hút được nhiêu lượt truy cập
Chợ Tốt
Đây là sản thương mại điện tử thuộc công ty TNHH Chợ Tốt, chính thức gia nhập thị trường Việt Nam vào năm 2012 Chợ Tôt đặt mục tiêu trở thành một kênh rao vặt trung gian, kêt nội người mua với người bán thông qua quy trình giao dịch đơn giản, an toàn, tiện lợi và nhanh chóng Hiện tại, Chotot.com đã trở thành website rao vặt hàng đâu được ưa chuộng tại Việt Nam
Hinh 2.8.Sàn TMĐT Chợ tốt
Chotot.com thu hút khách hàng nhờ những điêm nỗi bật như:
- Người bán có thê rao bán các mặt hàng đa dạng như bât động san, nhà cửa, thú cưng, xe cộ, đỗ điện tử, tìm việc làm, dịch vụ — du lịch,
- Giao diện đơn giản và tiện lợi, giúp việc mua bản diễn ra suôn sẻ hơn
2.1.4.4.Sự cạnh tranh của các sàn TMĐT tại VN
Cạnh tranh thị phần giữa các sàn TMĐT
Thị trường thương mại diện tử Việt Nam đang chứng kiến cuộc cạnh tranh gay gắt giữa các sản TMĐT với Shopec và TIkTok Shop là hai cái tên nội bật Trong quý 11/2024, Shopee tiếp tục dẫn đầu với 62,38 nghìn tỷ đồng, đạt 71,4% thị phan GMV, khang dinh vi thé thong tri cua minh TikTok Shop, voi 19,24 nghin ty déng, chiếm 22,0% thị phần GMV, đang cô găng thu hẹp khoảng cách với Shopee Tiki và Lazada khá khiêm tốn khi chỉ chiếm lần lượt 0,7% (tương đương 584,77
tỷ đồng) và 5,9% (5,16 nghìn tỷ đồng) thị phần GMV
Nền tảng Shopee có tốc độ tăng trưởng vượt trội so voi TikTok Shop trong quy II Nhờ vậy, nền tảng này chiếm thêm 3,5 điểm thị phần Sự chênh lệch về tốc độ tăng trưởng giữa Shopee và
27
Trang 33TikTok Shop trong quý II/2024 có thê giải thích một phần bởi sự phụ thuộc của hai nền tảng vào nhóm ngành hàng Thời trang & Phụ kiện
Shopee có tỷ lệ GMV từ ngành hàng này chỉ chiếm 24%, Trong khi do, Tik Tok shop bi anh hưởng nhiều hơn do tỷ lệ ngành hàng Thời trang & Phụ kiện chiếm đến 37,5% Sự suy giảm nhu cầu cho sản phâm Thời trang & Phụ kiện trong quý II, sau cao điểm Tết Nguyên Đán của quý I, đã tác động mạnh hơn đến TikTok Shop Điều nảy cho thấy TikTok Shop có thê sẽ cần đa dạng hóa danh mục sản phâm để giảm thiểu rủi ro trong tương lai
THỊ PHẦN GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CỦA CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ,
đTikTok Shop @® Lozada
nasi 87,37 NGHIN 19,24 nghin 5,16 nghin
TYDONG tỷ đồng tỷ đống
+4,8% -14,3%
Shopee FACT:
Tang trudng 4,8% so với quý trước nhưng
TikTok Shop vẫn giảm ì điểm thị phấn do
Shopee tăng trưởng đến ]ó% so với quý trước
Hinh 2.9.Báo cáo doanh thu các sàn TM ĐT Qúy 2/2024
Doanh thu giữa các ngành hàng top đầu
Tổng giá trị giao dịch (GMV) của nhóm ngành hàng Thời trang & Phụ kiện đã giảm 3% so với quý trước, Dù vậy, đây vân là nhóm ngành hàng được người tiêu dùng mua nhiêu nhật trên 4 nên tang TMDT, dat 22,679 nghin ty dong GMV
Xép sau lần lượt là nhóm Sắc đẹp (13,4 nghìn tỷ đồng), Nhà cửa & Đời sống (10,6 nghìn tỷ đồng), Công nghệ (8 nghin ty dong) va Dién gia dụng (6 nghìn tỷ đông)
Sự phố biến của Thời trang & Phụ kiện cho thấy sức hút của nganh hang nay đối với người tiêu dùng Việt Nam vẫn rất lớn Tuy nhiên, sự tăng trưởng đáng kế của các nhóm ngành hàng khác như Thực phẩm & Đồ uống và Mẹ & Bé cho thấy sự đa dạng hóa nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam trên các sàn TMĐT Khách hàng không chỉ quan tâm đến thời trang & phụ kiện mà còn tìm kiếm các sản phẩm thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày
28
Trang 34TOP 10 NHÓM NGÀNH HÀNG CÓ TỔNG DOANH THU CAO NHẤT TRÊN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, QUÝ 2 /2024
13 aged’) e Gid tr nay khdéng bao gốm mã giảm
Hinh 2.10.Biễu đồ top 10 tổng doanh thu Qúy 2/2024 của các sàn
2.1.5 Các chỉ số đo lường liên quan đến hoạt động trên sàn Thương mại điên tử
2.1.5.1 Gia tri trung binh cua don hang (Average Order Value — AOV)
Chỉ sô giá trị trung bình của đơn hàng (AOV) là giá trị trung bình của một đơn hàng mà khách hàng đã mua trên trang web hoặc trên ứng dụng điện thoại di động Nếu mỗi khách hang chi nhiều tiền hơn trên một đơn hàng thì tổng doanh thu sẽ tăng lên
Cách tính:
AOV = Tông doanh thu / Tổng số đơn hàng
2.1.5.2 Gia tri vong doi khach hang (Customer Lifetime Value — CLV)
Gia tri vong doi khach hang (CLV) la thước do doanh thu trung bình của khách hàng được tạo
ra trong toàn bộ tương tác của họ với doanh nghiệp Đây là chỉ số đo lường tông doanh thu
mà doanh nghiệp có thê đạt được nhờ vào mỗi quan hệ với khách hàng của minh
Cách tính:
CLV = (Gia tri trung bình mỗi giao dịch * Số lần giao dịch) / Tỷ lệ rời bỏ
2.1.5.3 Tỷ lệ hủy gid hang (Shopping Cart Abandonment Rate)
Tỷ lệ hủy giỏ hàng cho biết trong số những người đã đặt l sản phẩm vào giỏ hàng có bao nhiêu người trong số họ rời khỏi trang web của doanh nghiệp mà không hoàn tất giao dịch
Cách tính:
Tỷ lệ hủy giỏ hàng = (Số giỏ hàng bị bỏ rơi / Tông số giỏ hàng được tạo) x 100%
29
Trang 352.1.5.4 Tỷ lệ trả hàng so voi tong don hang (Returns as Percentage of Sales)
Tỷ lệ trả hàng so với tông đơn hàng thê hiện tan suất khách hàng trả lại sản phẩm của doanh nghiệp
Cách tính
Tỷ lệ trả hàng = (Số đơn hàng bị trả lại / Tông số đơn hàng) x 100%
2.1.6.5 Sản phẩm hàng đầu theo tỷ suất lợi nhuận (Top Products By Contribution
Margin Ratio)
Sản phẩm hàng đầu theo tỷ suất lợi nhuận cho biết sản phẩm nào đang đóng góp nhiều nhất vào lợi nhuận của doanh nghiệp
Cách tính:
Tỷ suất lợi nhuận = (Lợi nhuận gộp / Doanh thu) x 100%
2.2 Xây dựng hoạt động kinh doanh của công ty nhựa Văn Minh trên sàn TMĐT Shopee
Trong bối cảnh công nghệ số phát triển mạnh mẽ, thương mại điện tử đang trở thành xu hướng tất yêu giúp các doanh nghiệp tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn Shopee, một trong những sản thương mại điện tử hàng đầu tại Việt Nam, là lựa chọn hấp dẫn cho các doanh nghiệp muốn gia nhập thị trường trực tuyến Công ty nhựa Văn Minh, với thế mạnh về sản phẩm chất lượng và đa dạng, đang có cơ hội lớn để phát triển hoạt động kinh doanh trên Shopee, tiếp cận hàng triệu người tiêu dùng tiềm năng Tuy nhiên, để thành công trên nền tảng này, Văn Minh cần có chiến lược rõ ràng và đầu tư bài bản để xây dựng
và vận hành gian hàng, từ đó không chỉ thúc đây doanh số mà còn tạo dựng thương hiệu uy tín trên môi trường trực tuyến
Trước hết, một trong những yếu tổ quan trọng để xây dựng hoạt động kinh doanh hiệu quả
trên Shopee là tối ưu hóa gian hàng Điều này đòi hỏi Văn Minh cần chú trọng đến hình ảnh
sản phẩm, mô tả chỉ tiết và thu hút, cùng với việc định giá cạnh tranh Các hình ảnh phải rõ nét, hiển thị chính xác sản phẩm để tạo niềm tin va thu hút sự chú ý của khách hàng Phần mô
tả sản phẩm nên cung cấp đầy đủ thông tin như kích thước, chất liệu, công dụng, và các đặc
điểm nỗi bật, giúp khách hàng có cái nhìn chính xác và đầy đủ về sản phẩm trước khi quyết
định mua
Bên cạnh đó, Văn Minh cần đưa ra các chính sách bán hàng hợp lý và minh bạch, như chính sách đổi trả và bảo hành, nhằm gia tăng lòng tin từ phía khách hàng Các chính sách vận
30
Trang 36chuyên và giao hàng nhanh chóng cũng là yếu tố then chốt giúp khách hàng hài lòng, đặc biệt khi mua sắm trực tuyến đòi hỏi sự nhanh chóng và tiện lợi Việc quản lý kho hàng cũng rất quan trọng đê đảm bảo sản phẩm luôn có sẵn, tránh tình trạng hết hàng khiến khách hàng phải chờ đợi
Đề thu hút thêm nhiều khách hàng, nhựa Văn Minh cần tận đụng các công cụ quảng cáo mà Shopee cung cấp Các chương trình khuyến mãi, giảm giá, và mã giảm giá là những công cụ mạnh mẽ đề tăng lượng truy cập và tỉ lệ chuyên đổi mua hàng Ngoài ra, Shopee thường xuyên tô chức các sự kiện bán hàng lớn như ngày đôi (9/9, 10/10, 11/11, 12/12), đây là cơ hội tuyệt vời để Văn Minh gia tăng độ phủ sóng và thúc đây doanh số Tham gia vào các chiến dịch lớn này không chỉ giúp tăng doanh thu mà còn giúp công ty mở rộng tệp khách hàng tiêm năng trên toàn quôc
Việc chăm sóc khách hàng trên Shopee cũng là yếu tô quan trọng trong quá trình xây dựng
uy tín của thương hiệu Đội ngũ chăm sóc khách hàng của Văn Minh cần nhanh chóng phản hồi các câu hỏi, thắc mắc và yêu cầu hỗ trợ từ phía khách hàng, giúp họ cảm thấy được tôn trọng và quan tâm Đồng thời, việc tương tác và xử lý các đánh giá, phản hồi từ khách hàng cũng rất quan trọng, giúp công ty hiểu rõ hơn nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó nâng cao chât lượng sản phẩm và dịch vụ
Tham gia vào Shopee không chỉ là cơ hội mà còn là thách thức đối với công ty nhựa Văn Minh, đòi hỏi sự đầu tư bài bản và chiến lược cụ thể Việc xây dựng một gian hàng thu hút, quản lý tốt quy trình bán hàng và chăm sóc khách hàng chu đáo sẽ giúp Văn Minh khăng định vị thế và tạo dựng niềm tin vững chắc đối với người tiêu dùng Nếu tận dụng tốt các cơ hội từ Shopee và phát triên chiến lược kinh doanh đúng đắn, công ty nhựa Văn Minh không chỉ gia tăng doanh số mà còn xây dựng được thương hiệu uy tín trên thị trường thương mại điện tử, mở ra cơ hội phát triển bền vững trong tương lai
2.2.1 Kế hoạch xây dựng cửa hàng trên sàn thương mại điện tử Shoppe
Đề xây dựng hoạt động kinh doanh hiệu quả trên Shopee, Công ty nhựa Văn Minh cần tập trung vảo việc thiết lập mô hình kinh doanh trực tuyến bài bản, bao gồm các bước từ tạo dựng gian hàng, tối ưu hóa sản phâm, quảng bá và chăm sóc khách hàng Mô hình kinh doanh này được chia thành các bước cụ thể như sau:
Xây dựng và tối ưu hóa gian hàng trực tuyến
Trang 37Đầu tiên, nhựa Văn Minh cần tạo gian hàng chính thức trên Shopee, với đầy đủ thông tin về công ty và sản phẩm Gian hàng cần được đầu tư vào phần hình ảnh sản phẩm, tên sản phẩm
và mô tả chỉ tiết, đảm bảo các yếu tô này đạt chuẩn và hấp dẫn Hình ảnh cần có chất lượng cao, rõ nét và thê hiện chính xác từng chi tiết của sản phẩm từ nhiều góc nhìn khác nhau, giúp người mua hình dung chính xác về sản phẩm mà họ sẽ nhận được Phần mô tả sản phẩm cần cung cấp đầy đủ thông tin như kích thước, màu sắc, chất liệu, công dụng, và các đặc điểm nỗi bật của sản phẩm Điều này giúp khách hàng hiểu rõ về sản phẩm trước khi mua, tạo lòng tin
và giảm thiểu rủi ro về phản hôi tiêu cực
Ngoài ra, nhựa Văn Minh cần chú ý tối ưu giá cả sản phâm Định giá cạnh tranh là một yếu tố quan trọng trong việc thu hút khách hàng, nhất là khi trên Shopee có nhiều thương hiệu nhựa khác cũng cung cấp các sản phẩm tương tự Để cạnh tranh hiệu quả, Văn Minh có thê sử dụng chiến lược giá thấp hơn trong các giai đoạn đầu hoặc cung cấp các gói combo, ưu đãi đặc biệt cho các khách hàng mua số lượng lớn
Các bước xây dụng kênh bán hàng trên sàn TMĐT Shopee
Bước I: Vào Shopee từ địa chỉ https://shopee.vn/
Vouchor Giảm Khung Giờ Miễn Hôt Ph Shopeo MãGiảmGá HàngHIệUOvUel Nạp Thổ,Dịch Nhận Froo Hàng Quốc Tê
Hinh 2.11.Trang chu Shopee
Bước 2: Chọn mục Kênh người bán
Trang 38_ : - " Đăng nhập vào Kênh Người
Đăng nhập với tài khoán Chính Phụ
Hình 2.13.Đăng nhập và tạo tài khoản
Chọn phương thức nhận mã OTP —- Nhập mã © TP — Xác nhận
Mã xác thực (OTP) sẽ được gửi qua tin nhăn Zalo
của sô điện thoại (+84) 888 080 462
Trở Lại Phương thức kháqm Gửi
Hinh 2.14.Nhập OTP
Thiết lập mật khâu cho tài khoản — Đăng ký
33
Trang 39Bước cuối! Thiết lap mat khau để hoàn tất việc
đăng ký
DANG KY
Hinh 2.15.Thiét lap mat khau
Bước 4: cung cấp một số thông tin cơ bản — Đăng ký
i Shopee Đăng ký trở thành Người bán Shooee eh Shopee Uni v
Chào mừng đến Shopee!
Hình 2.16.Đăng ký thành công Cai dat thông tin cửa hàng: Tên Shop, Địa chỉ lây hàng (Họ tên, Sô diện thoại, dia chi), Email, So điện thoại (đăng ký tài khoản Shopee) — Tiệp theo
34
Trang 40Thông tin Shop
Tén Shop
+ Địa chi lấy hàng
- Số điện thoại Tên shop
Chet 2l
Hinh 2.17.Thiết lập tên cửa hàng
Thêm Địa Chỉ Mới
Họ & Tên
Số điện thoại
Địa chỉ Tính/Thành phố/QuậtvHuyệc/Phường/Xã Dia chi chi tat
Hình 2.18 Thêm các thông tin cửa hàng Bước 5: Thiết lập đơn vị vận chuyên shop (GHTK, Viettel post, Shopee express )
Tiếp đến chúng ta nhân vào mục Cài đặt vận chuyên Shop ở danh sách bên trái Tại đây chúng ta
sẽ thấy có các lựa chọn phương thức chuyền hàng cho chop, bao gồm Giao hàng tiết kiệm, Giaohangnhanh và Viettel Post Nêu muôn lựa chọn đơn vi nao giao hàng thì gạt thanh ngang tại đơn vị đó sang bên phải
35