1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thiết lập dự án đầu tư gà ủ muối Yummy Chicken tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

81 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết lập dự án đầu tư gà ủ muối Yummy Chicken tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
Tác giả Nguyễn Hoàng Phương Thy
Người hướng dẫn Thầy Mai Hoàng Giang
Trường học Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2023
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 23,95 MB

Nội dung

Mục tiêu chung của khóa luận là thiết lập dự án đầu tư cơ sở sản xuất bánhtráng mắm ruốc quy mô hộ gia đình tại xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.Khóa luận phân tích thị trường

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HÒ CHÍ MINH

THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ GÀ Ủ MUÓI YUMMY

CHICKEN TẠI HUYỆN TRANG BOM,

TINH DONG NAI

NGUYEN HOANG PHUONG THY

KHOA LUAN TOT NGHIEP

DE NHẬN BANG CỬ NHÂN

NGÀNH QUAN TRI KINH DOANH TONG HỢP

Thanh phố Hồ Chi Minh,

Thang 1 Nam 2023

Trang 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HÒ CHÍ MINH

NGUYEN HOÀNG PHƯƠNG THY

THIẾT LẬP DU AN DAU TƯ GÀ Ủ MUOI YUMMY

CHICKEN TẠI HUYỆN TRANG BOM,

TINH DONG NAI

Nganh: Quan Tri Kinh Doanh

KHÓA LUẬN TOT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Mai Hoàng Giang

Thành phố Hồ Chi Minh

Trang 3

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường ĐạiHọc Nông Lâm Thành Phó Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “thiết lập dự án đầu tư

gà ủ muối Yummy Chicken tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” do Nguyễn HoàngPhương Thy, sinh viên khóa 45, ngành Quản Trị Kinh Doanh, chuyên ngành Tổng Hợp,

đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Thầy Mai Hoàng GiangGiảng viên hướng dẫn,

Trang 4

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến với cha mẹ và gia đình Cảm ơn

cha mẹ đã sinh con ra, dạy bảo, nuôi dưỡng con khôn lớn trưởng thành Gia đình luôn là

nguồn động lực vô cùng to lớn và là chỗ dựa vững chãi nhất cho con, luôn bên cạnh và

hỗ trợ con mỗi khi con cần Con kính chúc cha mẹ luôn khỏe mạnh và hạnh phúc

Chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh Tế cùng toan thé quý thầy cô trườngĐại học Nông Lâm Thành phó Hồ Chi Minh đã tận tình truyền đạt cho em những kiếnthức quý báu trong suốt những năm tháng em học tại trường

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Mai Hoàng Giang đã tận tình giúp đỡ,định hướng cách tư duy, cách làm việc khoa học và mở rộng tầm nhìn Đó là những góp

ý hết sức quý báu không chỉ trong quá trình thực hiện bài Khóa luận tốt nghiệp này màcòn là hành trang tiếp bước cho em trong quá trình học tập và lập nghiệp sau này

Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, tập thể lớp DH19QT và cô có van lớp, nhưngngười luôn sẵn sàng sẻ chia và giúp đỡ trong học tập và cuộc sống sinh viên của em.Mong rằng, chúng ta sẽ mãi gắn bó với nhau

Cuối cùng em kính chúc quý Thay, Cô trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM nóichung, quý thầy cô Khoa Kinh Tế cùng toàn thé các bạn bè và các em khóa dưới thatnhiều sức khỏe, may mắn, hạnh phúc và thành công Hi vọng rằng mỗi chúng ta luônluôn có những ý tưởng mới, hoạt động và học tập thật tốt, gặt hái được nhiều thành côngtrong cuộc sống cũng như trên con đường mình đã chọn

Chân thành cảm ơn!

TP HCM, ngày thang năm 2023

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Phương Thy

Trang 5

NỘI DUNG TÓM TÁT

NGUYEN HOÀNG PHƯƠNG THY tháng | năm 2023 “Thiết Lập dự án đầu

tư gà ủ muối Yummy Chicken tại huyện Trảng Bom_Đồng Nai”

NGUYEN HOANG PHUONG THY, Juanary 2023 “Setting up an investment

project to produce Yummy Chicken salt - brewed chicken in Trang Bom district,

Dong Nai province”

Đề tai tập trung thiết lập dự án đầu gà ủ muối Yummy Chicken tại huyện TrangBom tỉnh Đồng Nai Đề tài tiến hành nghiên cứu thị trường, sản phẩm, phân tích tínhkhả thi của dự án, rủi ro của dự án dựa trên các số liệu đã thu thập được và dự báo Dự

án giúp đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, giải quyết đầu ra cho sản phẩm gia cầm chonông dân huyện nha, góp một phan vào nguồn thu ngân sách nhà nước, cùng với đó giảiquyết được cho một lượng lao động nhàn rỗi của địa phương

Đề tài sử dụng từ việc khảo sát, phỏng vấn các cơ sở đã đi vào hoạt động ở nhữnghuyện tỉnh Đồng Nai Đề tài sử dụng các phương pháp mô tả, so sánh, phân tích tínhtoán tổng hợp, phân tích độ nhạy, phân tích mô phỏng Từ đó trình bày những kết quađạt được và đưa ra kiến nghị cho chủ đầu tư

Trang 6

MỤC LỤC

TRACI AO CÁO GHI TẾT TẾ escrito xDANH MỤC CAC BANG 0 ccccscsssessessessessessessecsessecsecsecsecsessessessessecsessessessesseseeesesseeees XIDANH MỤC HIND .cccssssscsessessesessessesecsessesecsesscsecsvsecsecevsassecsesavsecevseeseseeseseeceeeaveee xII

CHƯNG 2: 52S2SEE9EE2E1E21122122112112712112117112111121111111111111 211121 te 1

EE |

ee TẾ ng eeeenoeseendtraexeoeersdorecboovdictroergfRrcoivErzfeouiErtcftoogngt2z-crEngifAuE01ees |

12, MIG CT6 1 CTL CU ecssssstuiessiisg61420580:8G023/00264584B1004H30918G883G9I2IBM.GSSEB.3803801380140310680488.80:68 2 1.2.1 Mure tau 11 2,

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2+ 2-52 2223 2125221221211112212111121121121211211112112111 2111111 xe 2

1.3; PR aii Vi TON SH OU ee aieccesers seees verse 301080 952089358/00338503049380Đ00308136953043074034880021NLSES0480381038 2 1.3.1 Pham vi khOng 18 2 1.3.2, CHạfiT Vi THÔI | LÃÏÍ ssssssss 151615866318 10851018 8435140533/3888591584i4605003688E83L.BSEI813EEES581814800đ682 2

1.4 Cấu trúc khóa luận - 22 +S£SE+E£SE+EE2E2EE212121221211211121121212121211 2112 xe 5

CHƯNG 2 -2-©2¿+2222S92E22212211221221121127112112111211211111211211121121111121111211 21121 xe 4

TT ÏÏÍỶÍÝỶÝỶŸŸÝŸƒ_= ƒ_ŸẶÝÝ=Z]—_Ÿ—— —.= — 4

#.1 Tổng quau tãi liệu.ñghiên cữi, chi eo nga 4615310g.0880.cgx6iE 4

Delle THOME TƯ GongnsbsosneessesesiEES000S0803013886.08630806.15303M9900310988:89/2H90485G980338G83H80003:83884 4 2.1.2 [u06 5

2.2 Tong quan về huyện Trang Bom tính Đồng Nã¡ seessasiiiesoedaesdersiosasee 52.1, Đão điểm a) 160000600 52.2.2 Đặc điểm kinh tế - Xã hội - 2 + s S2 EEEE12E711121121112111111211 211 1e 6

Died 2), NMG AG OTS scree gieo near arses BH100180/30148S30031000388058001SERSGHIGRHRISGUIS.GSELSHESITSĐI801g03000cgXS: sÓ 6

RO Aire wn eesarmaraemennmen ane esnemoesmenmnensanncmeed 6

CHƯNG 3 ooeeccccscssessessesssessecsvessessvcssessesssesssssessesssssuessesstessesseessessesstessesaseesesseeaseesecaveeses 8

NOI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU -2 22©22222+2c2ccsce2 §

3.1 N61 dung nghién COU ee 8

kh" DAU "54 §1.1 2, Dư Ghi HN GgeageeunegoattigndgiissGS0GAIGTGGSGEEASSG/0/GTG0GHENGBSEPSGNGPGiesytri §

Trang 7

3.1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư - 22+ 2+222S+SE2E2E2EE2E125221221212122122 2.2 Xe §3.1.2.2 Những thành phan chính trong 1 dự án đầu tư -5+- 93.1.2.3 Yêu cầu của một dur án đầu tư -2- 2+222E2EE2E2EEEE2EEEEExEErrkerxrex 10

3.1.2.4 Chu trình của một dự án ¿5+ 22222212211 221121221 2211221521121 1e eE 10

3.1.3 Thâm định dự án đầu tư - 2-52 +SSE<+E2EEE12E12511211211121121 112121 xe 133.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá, thâm định dự án - 2 2+22+2E+2E+£E+zzzzzzzzee 143.1.4.1 Hiện giá thu nhập thuần (NPV) 2-52 22222E121212212121211212 2e 143.1.4.2 Suất sinh lời nội bộ IRR 2 2+2 +S+SE2E2E2EE2E2E2222E22522222221222e 153.1.4.3 Tỷ số lợi ích — chỉ phí B/C -2-©2222++22++22++2E++EErerxrzrxrerxrr 163.1.4.4 Thời gian hòa vốn (PP — pay — back period) : 2 sz2sz2csze: 17SEAS en 183.1.4.6 Lap kế hoạch trả nợ đều (Amortization Sehedule) 2s s+ss 18

3.14.7 ấy Gung ngân lưu: dul ÂNgssetzsesesiesesgx65654935836330053353005950845550021093:S8:95SE4 19 3.2, PHOS PHấP NEMS CWO cneeisseesseesaeessniediusesuebnbsgrikdsEgogiiogi30.I0PS.0E0/05310.000330E000101- M18 22

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu - -2- 2 S©22©2E+zxeEEerxerrrrxrrree 22

3.2.2 Phương pháp xử lí số liệu 2 -22©222222++22++2EE++2EEEtzrxrsrrrrrrrrrrrrree 23

3.2.3, Hươfig phap phan tich cassissesiessesooniadsitg meee 23 3:2:3,.1; Phương phapi so) SÃNh:sc:e.ss:zssecsrtss92156565016662056046G38356038369604853695G8538551580 23 3.2.3.2 Phuong pháp phân tích rủi ro va hiệu qua tài chính dự án 23 3.2.3.3 Phân tích độ nhạy - - + 22+ x22 HH HH HH nh ưêt 23

3.2.3.4 Phân tích sơ đồ GANTT o ccccccccscssccssesssessecseessecsesseesessesesessessuesseesseeees 23

NHƯ ers 24

KET QUA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 252 2+222E££E2E£EzEEzEzzerxrree 24

4.1 Giới thiệu sơ lược dự án - 5 2221222133511 1211 1531152111211 9211111111181 xee 24

|] LHDCHIT AI asses innu'ncie sion Sincaditensinvias soainstarreste nadine nanateinesiesaaSantlnrnaansisraniastemnidhenses 24 4.1.2 Mục tiêu 00a Ự Ath ¡các g0 1n 0 án c0 nà Hà Gà kh 11918 LERS135148141851931551616 25

4.1.3 in phim la mer nở ei RUE sexcssesuentesaedkisselogobdli0g30136/8546554g00001300003gg9 26

4.1 A, LH 'đđỡn8 TUS MEW CUBA lHeeeeseessendonniertiioisalESniSE-8S095013213401835G8093H8300008 28

4.2 Phân tích các yếu tố thị trường anh hưởng đến dự án -2- 222225522 284.2.1 Khảo sát nhu cầu khách hàng 2-22 222222E22E2EE2EE2EE2EErrxrrrrees 28:E5 tri sreuyffn TT ee ee 33

Trang 8

4.2.3 Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh - 5s +s+E2E+E££E£2E£E2E2EzErrerrrree 344.2.4 San pham an -

A 5 Phanstich PES U, sztasg6s6:9270SG0SG1P2NG-EEEIGSIGRSESSLGRSSQIAGHHGS-EHISESSiPDPLRUEDRPiS2SeITÔ 4.2.5.1 Political — Chimh tri 0ccccccccccccecccccccccceescceeeecesseecesseceesseeessseeesssesenssees 36

4.2.5.2 Economic — Kinh Té c:scccsccsecscssseescssessssesssssssecnssesntenesnesssneenenenees 37

AD 5.350618 — XA HỘI es sascsvsces l8án G1 2ïg0 0š Döi2aRASãB6i01138838€ Là meneame dO 4.2.5.4 Technology — Công nghệ - 522 St S2 2 2v rrrrirrrrree 38

"Ki 5g an 394.3.1 Tìm hiểu quy định pháp lí - 5¿55+22++2cxssrvszrvszrsszrrsrsrsrxssrxe 3Ø

WG RS CC chiùng nhận ft | 00510 E.g.<-EE.201<00.eg0- 394.3.1.2 Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm: 2-2 22£- 39

S39) Qi THỂ GU ait soasseideebsgviisileisdibilibddibilliifseodtaseeddisodttld6-LSivieftsfisioflireasak 39

4.3.3 Địa điểm đặt dự án 2-S+2222222121221221211121121112112111211211 2121 rrrey 404.3.4 Trang thiết bị, công nghệ kĩ thuật - 2-22 222E+2E22E22E22E2E2E22222xeze, 414.3.4.1.Quy trinh sản xuất GỦa cơ SẼ ke ke 414.3.4.2 Trang thiết bi, công nghệ kỹ thuật 2-22 +2+S+2E2£E2E2Ec2EzEczrrrei 42(2E Tri ÍnprflÏBfBtbosugsssnnnttsruttoteetsieigtbtoogsicbdgfS46040000509000009902:029001-0100g009:000 030 444.3.6 Tiến độ dự án +2 2+S22E2212E121221211212112112121211111121111112112111 21121 2 re 45

4.4 Dự toán doanh thu và chi phí dự án - - - 5 5552-2222 * +22 £22E++EszEerrerreerrrrsers 46 4.4.1 Du todn doanh thun cece 5 46

4.4.1.1 Dự kiến công xuất, sản lượng -¿- 2 2¿22++2z+2E+2Exz2E+zExrrrrsrrees 46

AA 2 Dy kiến về giá ôn TiHÖTHxe«vssesssscieehseoseeioidorbEge2.0i36028006.8003000/060/004x8g8 46

AAAS Dt fGSIf6ãHHfRHH-sxeeeneeeieeoitrbtotiottttstBrggtEOV4G0D03S42ERNTGDSRSSSSQP0XRSENHugidasgBtbsgtsol 47 4.4.2 Duy todn chi phat 2 47

4.4.2.1 Chi phi mặt bằng và xây đựng -2222+222E22E22E2E2E2EzEzzEeze, 474.4.2.2 Chí phí trang thiết bị, máy móc, kĩ thuật 2-22 22s+22z+22z=: 49

4423, Chỉ phí kinh doanh: hang nấm :-:;::::-.::::::c-sxsts6<c224660012201616510 81608852003 38E 50

45, Phar cichietar CHiN GUE af reesebieiiteatbsogidistiBBCBODNDISEHOHGHENSHERGIIRESHHNGIIESSGSĐI1SE389980/00000G 56

4.5.1 Hoach dinh nguồn VỐN 2S <2 SE 1E112121121121112112111111111 111111211111 1e 564.5.1.1 Dự tính tổng vốn đầu tưr - 22 2222E22E22E22E22E22E2222E2222zEeze 56SATE Toh Bex hse pent cna rece cise 57

Trang 9

4.5.1.3 Kế hoạch vay và trả Ợ ¿2 s+S2E22E2E12E221221212122121121211211 212 xe 584.5.2 Dự kiến kết quả hoạt động kinh doanh - 5- 555 >+*£+£>+££+z>+erzeeexs 58

4:53: bao cao 280 MO seca sma EERE 59

4.5.4 Tham định tinh kha thi của dự An oo cecccesecseesessseeeesessesetssseseesesseeeeees 60

4.6 Phân tích rủi ro của dự ắn - - - - 25 2222211231231 121 12311511211 21 211111 81 E1 re 60 4.7 Đánh giá và nhận xét tính khả thi của dự án 5-55-5222 <222*+s+ssczsesss 62

ch QUAM tH] TUL LO eee 62 4.8.1 Trường hợp khách hang tăng đột ngột vượt mức ky vọng - 62 4.8.2 Trường hợp khách hàng giảm dưới mức kì vọng . - + 62 4.8.3 Trong trường hợp giá nguyên vật liệu cao - 5< cS-c+c+sseeeererree 62

4.8.4 Trường hợp Khách hàng lo lắng về vệ sinh an toàn thực pham và môi trường

5500590922 ÒÔÒÔÒÔÒÔÒ 66

PHIẾTƒ KHẢO GAT RHACH HÀNG sáxcsseeksncseeveoiticgg0d0-L3003006100/G06L80003161200.0 <ui g0) 66TÀI LIEU THAM KHẢO - 22 2522SS22E22EE£2E122122112212711211271211211211211 11212 xe 668

Trang 10

DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT

Quan điểm của chủ đầu tư dự án

Tổng sản phẩm trên địa bànGiá trị sản xuất năm 2010Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

Tỷ suất thu hồi nội bộ

Nghiên cứu khoa học Nghị định của Chính phủ

Hiện giá thu nhập thuầnNhà xuất bản

Quyết định của ủy ban nhân dânThành phố

Tài sản cố định

Thông tư của Bộ Trưởng Bộ tài chính

Trang 11

Sores Tiên Ee, eseseeeoeeoeieddrkeueouinenursibiedidkdindnggkeclkeitgdicggole-darae 10

2 Cách tính thời gian hòa vốn - 2-2 ©22222+2222EE22E22EE2EE22EE221222.22xezxe 18

3 Lập Kế Hoạch Trả Nợ Déu (Amortization Sehedule) -s252¿ 19

1 Hạng mục công trình xây dựng - + 55+ S++s+x+eseseerrerrrrrrrrrrrrrs 39

2 Dự báo Giá sản phẩm 2-2-2 SS 2S 219212212212212122112121211211212121 2 c0 46

E Đi niên 47

4, Dig tan doar thu 5 Tass sssaniseodeasodtisG046i10088S02005008386t0538MgSi25000384000005agusiozgasi 47

5 Chi phí thuê mặt bằng hằng năm 22 2 222222EEz2E++EEzzEzzzzzr+z 48

© Char pli ayy THỨ Dbsssscssptostgiolititö gi4sg81g16ã0SBISBQGEIGHIGRIGIRE-GASRIBRSQ3ãi8tRGBbip2gsasal 48

7 Chí phi trang thiết bi, máy móc, kĩ thuật -2 2¿-222z+2zz2z++zzzzzzzzx2 49

8 Khẩu hao TSCD trong 5 năm - 2-5 55+S2S2222 22222 E2E.2.EErrkrree 49

9 Dit toán chi Phí lao động MOt NAM x xnscsscsasssueasnsnsveeunsuessanssnese ha g gà 808 1588411288 50

10 Dự toán mức lao động cơ bản trong 5 năm - cece cece trees 50

11 Giá nguyên vật liệu năm đầu tiên -2- 2+2 +S+2E+E2E£EE2E22E2222222222-2e2 51

12 Chi phí bao bì, nhãn mác ¿+ 22 SE *22 E23 22x rrrrkrrrrrrree 51

13 Chi phí van chuyển nguyên vật liệu 2-22 2 s©zz+zx+rx+zeersee 52

14 Dự toán tổng chi phí nguyên vật liệu trong 5 năm 2-2: 32

15 Chi phí tiện ích trong 5 năm ¿2525222 22* S22 re 53

16 Chi phi Maketing năm đầu tiên 2 222222EE+2E2EE2ZE2EEzZEzzzzrxee 53

17 Chi phí duy trì Maketing 0 cc ecceceecceeceesceseeeceeseeeeeesecesecseeesesseeeseeseeneess 54

18 Chi phí Maketing trong 5 nắm - -¿- -Ă eeeeeeceseeeceseeeeeeeeeeenees 54

19 Chi phi Thué phai n6p 0.cccccccccccscssessesssessesseessessessesseessessesseesseesecsseeees 55

20 Chit PHÍ, kHẨ boy weccsemes msserparrenes arenes estar noone tearm ES 55

21 Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong 5 năm - - 56

22 Dự kiến vốn đầu tư ban đầu 2-52 +s+2S2E2E2EE2E12EE2122121 21211222 cEe 56

23 Bang thay đổi nhu cầu vốn lưu động - 2-22 2252222+2z2zz+cse2 57

24 Cơ câu nguôn vốn 2- 2 25% SS22E22E22E22E22122122121212121212121 2 xe 37

Zñ KẾ bưcht'trgy vũ: ÍTỔ THỊ TY tccsa giàn honggiö21000g16/200G)26.:03046803000,5140135005:656040618.0 c2) 58

Trang 12

Bảng 4 26 Dự toán kết 8H1E18/19771851911981611107506711 010 5 TT h ẽ ẽốố ẽ chẽ 58

Bang 4 27 Ngân lưu dự án theo quan điểm của chủ đầu tư (EPV) - 59

Bang 4 28 Giá bán thay đổi anh hưởng đến NPV, BCR -¿©25¿525c55+2 60

Bảng 4 29 Giá bán và giá nguyên vật liệu thay đổi đến NPV -cc-ccccccce 61

XI

Trang 13

1 Bản đồ hành chính huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai 5252552 6

1 Logo Sản Pham của Dự Án - 2 2222222222222221221251221221222122122 22c 25

2 Các loại sản phẩm GỮPA CUE xen Hút ng ng Gà D133ELÄãXG13h136i2SNSSSSiSS3SS4S4.E3N8gEASZ2E04G3A 26

3 Khảo sát khách hang phân bổ theo giới tính -2¿©2222z222+22z+>+2 28

4 Khảo sát nhu cầu khách hàng phân bồ theo độ tuổi - 29

5 Khảo sat nhu cầu khách hang phân bồ theo nghề nghiệp - 29

6 Khao sát mức độ sử dụng gà ủ muối của khách hang :-5¿ 30

7 Khao sát về địa điểm mua gà ủ muối của khách hang - 31

8 Khảo sat giá chap nhận mua ga ủ muối nguyên con -2- 2-55: 31

9 Khảo sát giá chấp nhận mua ga ủ muối nửa con -32

10 Khảo sát giá chấp nhận mua chân gà ủ muối - 22-2 2z52z+25+2 33

11 Địa điểm đặt CO SỞ 5-52 2 SE 2127121121211 21212112112121221 212 re 40

12 Quy trình sản xuất sản phẩm của dự án -2-©2222222222z22zcczrerxez 41

13 Trang thiết bị,công nghệ sản xuất của dự án -22©2¿55z22z+sz>s+2 42

14 Sơ đồ cơ cấu tô chức nhân sự 2-2+2++E+E+EE+E£EEEE£EEEEEEEEEEEEErrkrkrreekee 44

XIII

Trang 14

CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề

Đồng Nai có vị trí, địa hình thuận lợi ở nhiều mặt, nằm trong vùng kinh tế

trọng điểm phía Nam, chiếm vị trí nhất nhì cả nước về chăn nuôi gà có chất lượngđược áp dụng bởi phương thức chăn nuôi theo hướng bền vững, công nghiệp hóa,hiện đại hóa đồng thời đây mạnh chăn nuôi hữu cơ, chăn nuôi truyền thống theohướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, an toàn

Bên cạnh đó, do ảnh hưởng dịch bệnh diễn biến phức tạp, kinh doanh thựcphẩm theo hình thức online trở nên nhộp nhịp Một trong số món được nhiều ngườitiêu dùng ưa chuộng là gà ủ muối Đây là món ăn mới gia nhập vào thị trường nên

cơ sở sản xuất chưa được phân bố rộng rãi, dẫn đến tình trạng cung không đủ cầu

do sản xuất sản lượng ít

Huyện Trảng Bom là nơi tập trung đông dân cư của tỉnh Đồng Nai, mật độdân số cao Qua đó, thấy được tiềm năng với nguồn nguyên liệu sẵn có cùng vớinguồn lao động dồi dào, thích hợp là nơi sản xuất gà ủ muối, nhằm tiếp cận thịtrường để nâng cao giá trị sản phẩm Cơ sở được dựng nên với ý nghĩa là nơi tạocông ăn việc làm cho người dân địa phương, giải quyết áp lực lao động cho huyệnnhà, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của khách hàng khi các cơ sở khác không đáp ứngnhu cầu cần thiết của khách hang, góp phan cải thiện đời sống người dân và pháttriển kinh tế tỉnh và đất nước

Trên cơ sở đó em thực hiện xây dựng đề án THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GÀ U MUOI YUMMY CHICKEN TẠI HUYỆN TRANG BOM TINH DONG

NAL

Trang 15

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung

Thiết lập dự án đầu tư gà ủ muối Yummy Chicken với quy mô hộ gia đìnhtại huyện Trảng bom tỉnh Đồng nai

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Mô tả thông tin chung của dự án và sản phẩm của dự án

- Phân tích các yêu tô thị trường, kỹ thuật, nhân sự của dự án

- Xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết giai đoạn 2023-2028 dé cơ sở hoạtđộng thuận lợi và ngày càng phát triển

- Phân tích các hạng mục thu chỉ và ngân lưu tài chính rồi đánh giá tính khả

thi của dự án và xây dựng các giải pháp thực hiện.

1.3 Phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Phạm vi không gian

Đề tài thiết lập dự án đầu tư gau muối Yummy Chicken tại huyén TrangBom, tinh Đồng Nai

1.3.2 Pham vi thoi gian

Khóa luận được thực hiện từ tháng 9 đến thang 12 năm 2022, kế hoạch kinh

doanh sẽ được thực hiện trong vòng 5 năm 2023-2028.

1.4 Cấu trúc khóa luận

Khóa luận được chia làm 5 chương chính:

Chương 1: Mở đầu Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu chung và những mục tiêu

cụ thé cần nghiên cứu Các giới hạn về phạm vi nghiên cứu, không gian, thời gian, nội

dung Giới thiệu sơ lược câu trúc luận văn.

Chương 2: Tổng quan Tổng quan về tài liệu nghiên cứu, Tổng quan về vị trí địa

lý, dân cư, kinh tế xã hội Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu Trình bày những khái niệm, định nghĩa liên quan làm nên tang cho van dé cân nghiên cứu như cơ sở lý thuyêt vê dau

tư, dự án đầu tư, các chỉ tiêu đánh giá dự án Phần phương pháp nghiên cứu trình bàycác phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích số liệu để đưa ra kết quả

nghiên cứu.

Trang 16

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Đây là chương quan trọng nhấtcủa đề tài, nêu kết quả của quá trình nghiên cứu, phân tích thị trường kinh doanh, nêucách thức t6 chức và thực hiện dự án, dự trù doanh thu, chi phí, đánh giá tính khả thi

của dự án và đưa ra những lợi ích cũng như rủi ro khi tiến hành thực hiện dự án

Chương 5: Kết luận và kiến nghị Chương này rút ra kết luận từ kết quả thuđược trong quá trình nghiên cứu, đưa ra kiến nghị dành cho nhà đầu tư, nêu lên những

hạn chê và những vân đê chưa nghiên cứu được.

Trang 17

CHƯƠNG 2

TÓNG QUAN

2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu

2.1.1 Trong nước

Khóa luận “ Thiết lập dự án đầu tư Royal Gym khu vực thành phố Bến Tre” của

Nguyễn Đức Huy, trường đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh 2020 Mục tiêu chung

của khóa luận là xây dựng dự án đầu tư ROYAL GYM - phòng tập thé dục tại TP BếnTre Khóa luận tập trung phân tích thị trường của dự án, cách tổ chức và thực hiện dự

án, dự toán chi phí doanh thu, lên kế hoạch nhân sự và marketing Từ đó xác định tính

khả thi của dự án.

Khóa luận “Thiết lập dự án sản xuất bánh trắng Mắm ruốc tại xã Lạc Lâm, HuyệnĐơn Dương, Tỉnh Lâm Đồng “ của Nguyễn Quang Minh Khôi, trường đại học NôngLâm 2022 Mục tiêu chung của khóa luận là thiết lập dự án đầu tư cơ sở sản xuất bánhtráng mắm ruốc quy mô hộ gia đình tại xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.Khóa luận phân tích thị trường sản phẩm, kỹ thuật và nhân sự của dự án, phân tích cáchạng mục thu chi và ngân lưu tài chính dự án nhằm đánh giá tính khả thi của dự án

Dự án “Kinh doanh đồ handmade” của , Trường Đại học Quảng Bình Mục tiêu

của dự án hướng tới là dé phục vụ cho mọi tầng lớp, lứa tuổi, nghề nghiệp của những

người đang sinh sống trên TP Hồ Chí Minh cũng như khách du lịch đặt chân tới đây vàtạo cảm giác mới lạ, đồng thời cho khách hàng có cơ hội tự tạo ra món đồ uống mình ưa

thích.

Dự án “Cửa hàng kinh doanh rau an toàn tại Đồng Hới” của Nguyễn Thị Bích

Liên, Trường Đại học Quảng Bình Mục tiêu dự án là kinh doanh các mặt hàng rau, củ

an toàn theo tiêu chuân VietGAP được cung ứng tại quảng Bình nhằm đáp ứng cho

người tiêu dùng có được sức khỏe tot và tiệt kiệm.

Trang 18

2.1.2 Ngoài nước

Dự án “Xốp rửa bat Scrub Daddy” của Aaron Krause (Mỹ) Mục tiêu dự án là

sản xuất miếng bọt biển hình mặt cười đa năng có mùi thơm độc đáo, bền và vệ sinh

hơn so với sản phẩm truyền thống, là một mặt hàng chủ lực trong nhiều hộ gia đình sử

dụng hằng ngày, Scurub Daddy được thiết kế thông minh, kiểm soát tốt nhiệt độ dé làmsạch các vết ban, nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng

Dự án “Bình nước gà con Lollaland” của cặp vợ chồng (Mỹ) Mark và HannaLim Mục tiêu dự án là sản xuất bình nước cải tiền dành cho trẻ ở tuổi tập đi, sản phẩmkhông chứa BPA và chống tran Ong của bình được thiết kế có thé hút được những giọtnước/sữa cuối cùng, nhằm cải thiện nâng cao chất lượng sản phẩm đem lại sự tiện ích

cho người tiêu dụng trong quá trình sử dụng.

2.2 Tổng quan về huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai

2.2.1 Đặc điểm tự nhiên

Huyện Trảng Bom nằm ở phía Đông của tỉnh Đồng Nai, có 17 đơn vị hành chính(1 thị trấn Trảng Bom và 16 xã) Huyện có địa giới hành chính phía Bắc giáp các huyện

Vĩnh Cữu, Định Quán, phía Nam giáp huyện Long Thành, Phía Tây giáp thành phố Biên

Hòa và phía Đống giáp huyện Thống Nhất Trung tâm huyện Trảng Bom cách TP BiênHòa khoảng 20km, cách TP Hồ Chí Minh khoảng 50km, với vị trí địa lý này đã xác

định cho trang Bom phát triển trở thành đô thị vệ tinh trong vùng

Tổng điện tích đất tự nhiên toàn huyện là 32.368 ha, tổng dân số huyện Trảngbom tính đến cuối năm 2012 là 275.021 người, trong đó dân số trong độ tuổi lao động

là 197.700 người chiếm tỷ lệ 72% trên tổng dân số

Huyện Trảng Bom nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu nhiệtđới gió mùa cần xích đạo, có nền nhiệt cao đều quanh năm, ít gió bão, không có mùa

đông lạnh, không có biến đôi lớn về khí hậu, rất thuận lợi cho việc bồ trí sử dụng đất.

Nguồn nước trên địa bàn khá đồi dào, có chất lượng nước tương đối tốt ít bị ô nhiễm vìthé có giá trị rat lớn trong phát triển kinh tế - xã hội và đợi sống nhân dân, nếu đượckhai thác và sử dụng hợp lý sẽ đáp ứng đủ nhu cầu cho sản xuất công nghiệp xây dựng,thương mại, dịch vụ, nông lâm nghiệp và đời sống nhân dân

Trang 19

Hình 2 1 Bản đồ hành chính huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai

Nguôn: https://goeco.link/ZqtH

2.2.2 Đặc điểm kinh tế - Xã hội

2.2.2.1 Giao thông

Trên địa bàn huyện Trảng Bom có các tuyến đường Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc

— Nam đi qua tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương khác trong

và ngoài tỉnh Đồng Nai Trong tương lai thì các tuyến đường vành đai IV vùng kinh tếtrọng điểm phía Nam được xây dựng kết nối vào cao tốc TP Hồ chí Minh — Long Thành

— Dầu Giây, đường quốc lộ 1A tránh TP Biên Hòa, đường vành dai TP Biên Hòa vàtuyến đường sắt Biên Hòa — Vũng Tàu

Như vậy, với vị trí nằm gần các đô thị lớn và có các tuyến đường giao thông quốc

gia đi qua tạo điều kiện cho Huyện Trảng bom có vị trí địa lý kinh tế hết sức thuận lợi

trong hiện tại và tương lai dé thúc day phát triển kinh tế - xã hội Trong đó, đặc biệt là

thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp xây dựng - thương mại, dịch vụ, du lịch

sinh thai và nông lâm nghiệp.

2.2.2.2 Kinh tế

Theo báo điện tử Đảng cộng sản việt Nam, năm vừa qua Đảng bộ và nhân dân

huyện Trảng bom đã gặt hái được nhiều thành tựu quan trọng trên hầu hết các lĩnh vựckinh tế kinh tế của huyện tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định, cụ thé: Giá tri sảnxuất công nghiệp ước đạt (GSS 2010) 121.778,86 tỷ đồng, tăng 10,31 so cùng kỳ ( trong

6

Trang 20

đó công nghiệp có vốn nước ngoài 105.600,15 tỷ đồng tăng 10,76% so cùng kỳ, công

nghiệp địa phương 11.262,85 tỷ đồng, tăng 11,20% so cùng ky), giá trị ngành dịch vụđạt 20.124,42 ty đồng (GSS 2010), tăng 12,50% so cùng kỳ, tong mức bán lẻ hang hóa

dịch vụ đạt 29.294,56 tỷ đồng, tăng 12,93% so cùng kỳ, giá trị sản xuất ngành lâm-thủy sản ước đạt 4.280, tỷ đồng (GSS 2010) tăng 4,97% so cùng kỳ (ngành nôngnghiệp đạt 4.020,9 tỷ đồng, ngành lâm nghiệp ước đạt 25 tỷ đồng, ngành thủy sản ước234,5 tỷ đồng)

nông-Khép lại năm 2020 trong bối cảnh còn nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ đại dịchCOVID-19, song ngay từ đầu năm với sự tập trung lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát của huyện

ủy, HĐND, UBND huyện, sự quyết tâm của các cấp, các ngành cùng sự đồng thuận

phan dau của cán bộ, Đảng viên và nhân dân trên địa bàn nên tình hình phát triển kinh

tế - xã hội huyén Trảng bom vẫn đạt mức tăng trưởng cơ ban, d6 là những nội dung théhiện sự bứt phá rất đáng khích lệ

Trang 21

CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Nội dung nghiên cứu

3.1.1 Đầu tư

Quan niệm đầu tư chính là sự bỏ ra hoặc hy sinh nhân lực, vật lực và tải lực tronghiện tại vào các lĩnh vực kinh tế xã hội khác nhau nhằm mục đích sinh lợi trong tươnglai (Nguồn: Giáo trình thiết lập và thâm định dự án đầu tư NXB kinh tế TP Hồ Chí

Minh năm 2012).

Dựa theo tiêu thức tiêu thức quan hệ quản lý của chủ đầu tư, đầu tư được chia thành

đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp:

- Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực tiếp tham

gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư Chang hạn nhưnhà đầu tư thực hiện hành vi mua các cổ phiếu hoặc trái phiếu trên thị trường chứngkhoán thứ cấp Trong trường hop này nhà dau tư có thé được hưởng các lợi ich vậtchất(như cổ tức, tiền lãi trái phiếu), lợi ích phi vật chất (quyền biểu quyết, quyền tiên mãi)nhưng không được tham gia trực tiếp quản lý trực tiếp tài sản mà mình bỏ vốn đầu tư

- Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản

lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư Đầu tư trực tiếp lại baogồm dau tư dịch chuyền và đầu tư phát triển Trong đó, đầu tư dịch chuyển là một hìnhthức đầu tư trực tiếp trong đó việc bỏ vốn là nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá tri củatai sản Thực chat trong đầu tư dịch chuyền không có sự gia tăng với mức khống chế dé

có thể tham gia hội đồng quản trị một công ty, các trường hợp thôn tính, sáp nhập doanhnghiệp trong cơ chế thị trường

3.1.2 Dự án đầu tư

3.1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư

Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạomới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về

Trang 22

số lượng, cải tiễn hoặc nâng cao chất lượng của một sản phẩm hoặc địch vụ nào đó trongmột thời gian nhất định (dự án đầu tư trực tiếp).

Dự án đầu tư được xem xét trên nhiều góc độ khác nhau:

Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chitiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch đề đạt được những kếtquả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai

Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan vớinhau được hoạch định nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định bằng việc tạo ra các kếtquả cụ thê thông qua việc sử dụng các nguồn lực có giới hạn một cách có hiệu quả trongmột khoảng thời gian xác định (dự án đầu tư trực tiếp)

Vẻ mặt quản lý: Dự an đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư,lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế trong một thời gian dài

Về mặt kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết củamột công cuộc đầu tư, sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền đề cho cáchoạt động đầu tư và tài trợ Dự án đầu tư là một hoạt động riêng biệt, nhỏ nhất trongcông tác kế hoạch hóa nền kinh tế quốc dân

Ở Việt Nam, khái niệm dự án đầu tư được trình bày trong nghị định 52/1999

ND-CP về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất

có liên quan tới việc bỏ vốn đề tạo vốn, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhấtđịnh nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất

lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thoi gian nhất định”

3.1.2.2 Những thành phần chính trong 1 dự án đầu tư

Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án sẽ mang lạinhững lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng

Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt động

khác nhau của dự án Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án

Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án

dé tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ phận

sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án

Trang 23

Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thé thực hiện được nếu thiếu cácnguồn lực về vật chất, tài chính và con người Giá tri hoặc chi phí của các nguồn lực nàychính là vốn đầu tư cho các dự án.

Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được có định

3.1.2.3 Yêu cầu của một dự án đầu tư

Đề dam bao tính kha thi, dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:

Tinh khoa học: Thê hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một quá trình

nghiên cứu tỉ mỉ kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án đặc

biệt là nội dung về tài chính, nội dung về công nghệ kỹ thuật Tính khoa học còn thểhiện trong quá trình soạn thảo dy án đầu tư cần có sự tư van của các cơ quan chuyên

môn

Tinh thực tién: Các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác địnhtrên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liênquan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư

Tinh pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp ly vững chắc tức là phù hợp vớichính sách và luật pháp của Nhà nước Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ trương, chínhsách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tư

Tinh dong nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các cơquan chức năng về hoạt động đầu tư, ké cả các quy định về thủ tục đầu tư Với các dự

án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế

THỜIKỲ ˆ CHUẢN BỊĐẦU TƯ THỜI KI THUC HIỆN THOIKI KET THÚC DAU

ĐẦU TƯ TƯ

Nghiên cứu Nghiên cứu Nghiên cứu Xây dựngcơ Đưa dự án Kiểm kê Thanh lý dự

cơhộiđầutr tiềnkhảth — kha thi ban vào hoạt đánh giá dự an

động án

Nguôn: Phạm Xuân Giang 2010, Thiết Lập Và Thâm Định Dự Án Đâu Tư

10

Trang 24

Giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư:

Mục đích của giai đoạn này là dé trả lời câu hỏi có hay không cơ hội đầu tư Vithế nghiên cứu cơ hội đầu tư không thé thực hiện một cách tùy tiện mà phải được dựavào các căn cứ có khoa học, có ý nghĩa rất lớn đến sự thành công hay thất bại của dự án

Các căn cứ đó là:

Chiến lược phát triển kinh tế xã hội, văn hóa của cả nước,của từng vùng lãnh thổ,chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngành, của cơ sở

Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước đối với sản phẩm, dịch vụ cụ thé

Đây là nhân tố quyết định sự hình thành và hoạt động của các dự án đầu tư

Hiện trạng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ đó trên thị trường trong vàngoài nước dé xác định khoảng trống còn lại của thị trường ma dự án có thé chiếm lĩnh

trong một thời gian dài sau nảy.

Tiềm năng sẵn có và có thể khai thác dé thực hiện dự án Những thế mạnh củadoanh nghiệp về chuyên môn, khả năng quản lý, uy tín

Những kết quả và hiệu quả sẽ đạt được khi thực hiện dự án đầu tư Đây là tiêuchuẩn tông hợp dé đánh giá tính kha thi của toàn bộ dự án

Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi:

Nghiên cứu tiền khả thi là nỗ lực đầu tiên nhằm đánh giá triển vọng chung của

dự án Thông tin thứ cấp có thé được sử dụng bat cứ khi nào, đặc biệt là những thôngtin sẵn có ở những dự án tương tự khác.

Trong phân tích tiền khả thi dé tránh việc chấp thuận những dự án dựa trên những

ước tinh quá lạc quan về chi phí và lợi ích, chúng ta nên sử dung các thông tin thiên lệch

về hướng làm giảm bớt lợi ich của dự án hoặc làm tăng cao mức ước tính về chi phí, nêu

dự án vẫn còn hấp dẫn sau khi đã tiến hành thâm định ở giai đoạn này thì có rất nhiềukhả năng dự án sẽ đứng vững khi được thâm định kỹ hơn, chính xác hơn

Một số van dé can được làm rõ:

Liệu dự án có khả thi về mặt tài chính và kinh tế trong suốt tuổi thọ của dự án

không?

Đâu là biến chủ yếu ảnh hưởng đến dự án: giá bán sản phẩm? Chi phí nhập lượng?

Những rủi ro có khả năng xảy ra?

Làm thé nào dé giảm bớt rủi ro cho dự án?

11

Trang 25

Nếu xét thay dự án xấu cần loại bỏ ngay Nếu dự án tốt chuyền sang giai đoạn

nghiên cứu khả thị.

Giai đoạn nghiên cứu khả thi:

Giai đoạn này sẽ xem xét liệu dự án có đáp ứng được các tiêu chuẩn về kinh tế,tài chính và xã hội mà chủ đầu tư đã đưa ra cho các khoản đầu tư hay không?

Những câu hỏi chủ yếu đặt ra trong giai đoạn thâm định này:

Liệu dự án có hấp dẫn về mặt tài chính đối với các đối tác có quyền lợi trong dự

án hay không? Các đối tác có những động cơ như thế nào đề thúc đây dự án?

Mức độ không chắc chắn của các biến số như thé nào?

Quyết định đầu tư vào các dự án có được đưa ra hay không? Đây là mục tiêu cuốicùng quan trọng nhất ở giai đoạn nghiên cứu khả thi

Ở giai đoạn này, nếu xét thay dự án không tốt, mặc dù đã tốn rất nhiều chi phícho việc nghiên cứu chi tiết, chúng ta vẫn phải mạnh dan bác bỏ

Giai đoạn xây dựng cơ bản:

Thực hiện dự an:

Điều phối va phân bồ nguồn lực dé thực hiện dự án

Thành lập nhóm thực hiện dự án bao gồm các nhà chuyên môn và kỹ thuật gia détién hành điều phối các chuyên gia tư van, các nha thầu, các nhà cung cấp thiết bi, vật

tu

Bồ nhiệm quản trị gia dự án gắn với việc giao trách nhiệm và quyên hạn quản lý

dự án một cách rõ ràng.

Lập thời gian biểu thực hiện dự án cũng như xây dựng quy chế kiểm tra và báo

cáo dé nam thông tin cung cấp cho các cấp quản lý dé ra quyết định liên quan đến quá

trình thực hiện dự an.

Ký kết hợp đồng kinh tế

Xây dựng - lắp đặt, tuyên mộ lao động

Nghiệm thu và ban giao công trình.

Giai đoạn đưa dự án vào hoạt động:

Giai đoạn này còn được gọi là vòng đời của dự án, đó là khoản thời gian được

tính khi dự án hoàn thành xong việc xây dựng cơ bản, đưa vào hoạt động đến khi cham

dứt hoạt động.

12

Trang 26

Giai đoạn đánh giá dự án sau hoạt động:

Đây là giai đoạn kiểm kê đánh giá và xác định giá trị còn lại của tai sản sau một

thời gian sử dụng.

Giai đoạn thanh lý dự án:

Giai đoạn ghi nhận những giá trị thanh lý tài sản ở năm cuối cùng trong vòng đời

dự án và là điểm khởi đầu của một chu trình dự án mới

3.1.3 Tham định dự án đầu tư

Tham định là một công tác quan trọng Do nó có một vai trò lớn trong việc ra

quyết định đầu tư, đánh giá độ an toàn và tính hiệu quả của dự án

Tham định dự án ảnh hưởng tới quyết định của nhà dau tư Trong báo cáo thâmđịnh sẽ cho biết chính xác các số liệu trong báo cáo khả thi có thực sự chính xác haykhông Nếu không chính xác, sau khi điều chỉnh lại Nó sẽ cho biết có nên chấp nhậnhay bác bỏ dự án này Như vậy vai trò của công tác thâm định khá quan trong Nếu dự

án không thành công thi có thé thâm định là một trong những nguyên nhân lớn gây ra

sự thất bại này Vì nó đã dẫn tới quyết định hoàn toàn sai lầm khi thực hiện dự án này

Do vay, tuy rằng chi phí cho thâm định khá lớn nhưng nó sẽ được bù đắp lại từ nguồnlợi nhuận nếu dự án thành công Nếu dy án tồi, thẩm định cho kết quả bác bỏ thì chủđầu tư chỉ tốn chi phí thâm định, nếu không sẽ mat toàn bộ số tiền đầu tư vào dự án

Mục đích chính:

Đánh giá tính hợp lý của dự án: Tính hợp lý được biểu hiện một cách tổng hợp(biểu hiện trong tính hiệu quả và tinh kha thi) và được biểu hiện ở từng nội dung và cách

thức tính toán của dự án.

Đánh giá tính hiệu quả của dự án: hiệu quả của dự án được xem xét trên hai

phương diện, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

Đánh giá tính khả thi của dự án: Đây là mục đích hết sức quan trọng trong thâmđịnh dự án Một dự án hợp lý và hiệu quả cần phải có tính khả thi Tat nhiên hợp lý vahiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi Nhưng tính khả thi cònphải xem xét với nội dung và phạm vi rộng hơn của dự án (xem xét các kế hoạch tổ chức

thực hiện, môi trường pháp lý của dự án ).

Các chủ đầu tư trong và ngoài nước thâm định dự án khả thi để đưa ra quyết địnhđầu tư

13

Trang 27

Các định chế tài chính (ngân hàng, tổng cục dau tư và phát triển v.v ) thâm định

dự án khả thi đề tài trợ hoặc cho vay vốn

Các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước (Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ và các cơ

quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dan tinh, Thành phó ) thâm định dự án khả thi dé ra quyếtđịnh cho phép đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư

3.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá, tham định dự án

3.1.4.1 Hiện giá thu nhập thuần (NPV)

Khái niệm:

Hiện giá thu nhập thuần là chỉ tiêu về lợi ích ròng của dự án Hiện giá thuần làhiệu số giữa hiện giá thực thu bằng tiền và hiện giá thực chi bằng tiền trong suốt thờigian thực hiện dự án Chỉ số NPV phản ánh giá trị tăng thêm cho chủ đầu tư, cụ thể làlãi sau tính thuế theo các khoản tiền mặt của từng năm khi quy chúng về thời điểm hiện

tai.

NPV duong thé hiện dự án sẽ tao ra giá trị tăng thêm vốn cho chủ đầu tư Cũngtức là dự án đã bù đắp được vốn đầu tư bỏ ra và có lời theo thời giá hiện tại Ngược lại,nếu NPV âm thì thu nhập có được sau khi bù đắp chi phí sử dụng vốn không đủ bù dapchi phí đầu tư ban dau

Phương pháp tính:

Dé tính giá trị hiện tại ròng của một dự án, ta thực hiện các bước sau:

Dự báo ngân lưu vào (các khoản thu nhập), ngân lưu ra (các khoản chi phí) và tính ngân lưu ròng trong thời gian hoạt động của dự án.

Xác định xuất chiết khấu của dự án hay mức hoàn vốn tối thiểu MARR

đà : th By eGCông thức tính NPV=Ồ ; - 3,

de, (tis ree (1+ÐJ

n k n

Hoặc NPV = ) a = > 2

j=0 (1+ÐJ j=0 (1+Ð}

Trong đó:

Bị là thu nhập của dự án ở năm]

Cj là chi phí của dự án ở năm]

¡ là lãi suất tính toán

n là số năm thực hiện dự án

14

Trang 28

Bj - Cj = NCE], đơn giản được kí hiệu là CF)

Ưu và nhược điểm của NPV:

Thông thường NPV không chỉ được coi là chỉ số mà còn được xem là phươngpháp tốt nhất đề đánh giá khả năng sinh lời của phương án hay dự án vì ý nghĩa nôm nacủa nó cho biết mức lãi ròng của dự án sau khi đã thu hồi vốn đầu tư ban đầu và trangtrải tất cả chi phí (bao gồm cả lạm phát)

Tuy nhiên, phương pháp NPV có nhược điểm là đòi hỏi tính toán chính xác chiphí mà điều này thường khó thực hiện đối với các dự án có đời sống dài Vì thế trong

thực tế người ta phát triển chi phí vốn thành tỉ suất chiết khẩu hay còn gọi là tisuất sinh lợi tối thiểu chấp nhận được — tỷ suất rào (tỷ suất hoàn vốn tối thiểu mà tất cảcác khoản đầu tư cho một doanh nghiệp cụ thể phải đạt được) Một nhược điểm khác nửacủa NPV đó là không cho biết khả năng sinh lợi tính theo tỉ lệ % do đó ảnh hưởng đếnviệc khó lựa chọn cơ hội đầu tư

Đánh giá dự án bằng chỉ tiêu hiện giá ròng:

Các dự án độc lập với nhau: Mọi dự án đầu tư có hiện giá ròng NPV > 0 sẽ đượcchấp nhận

Các dự án loại trù lẫn nhau: Ta chọn dự án có NPV dương lớn nhất NPVMax > 0với điều kiện quy mô đầu tư, thời gian thực hiện dự án và suất chiết khâu của chúng phảibằng nhau

án.

15

Trang 29

Khi tính toán, ta có thể sử dụng công thức nội suy để tìm giá trị gần đúng củaIRR bang cách gắn 2 giá trị suất chiết khâu khác nhau (có khoảng cách chênh lệch 1%)

Ưu và nhược điểm của IRR:

Phương pháp IRR có ưu điểm là dé tính toán vì không phụ thuộc chi phí vốn,rấtthuận tiện cho việc so sánh cơ hội đầu tư vì cho biết khả năng sinh lời đưới dạng % (IRRcủa dự án là 10% có nghĩa vốn đầu tư vào dự án sẽ sinh lãi ở mức 10%) Y nghĩa cốt lõicủa IRR là cho nhà dau tư biết được chi phí sử dụng vốn cao nhất có thé chấp nhận được.Nếu vượt quá thì kém hiệu qua sử dụng vốn

Nhược điểm của IRR là không được tính toán trên cơ sở chi phí sử dụng vốn do

đó sẽ có thể dẫn tới nhận định sai về khả năng sinh lời của dự án Bên cạnh đó, đối vớicác dự án có dòng tiền đổi dấu nhiều lần khả năng sẽ có nhiều IRR vì vậy không xác

định được IRR nào chính xác nhất và lãi suất trong ngắn hạn có thé khác lãi suất trong

đài hạn.

Đánh giá dự án bằng chỉ tiêu suất sinh lời nội bộ:

Trường hợp các dự án độc lập với nhau: Dự án có IRR > r (suất sinh lợi mongmuốn hay chi phí cơ hội của vốn) sẽ được chấp nhận

Ý nghĩa:

B/C là chỉ tiêu đo lường hiệu quả của dự án bằng tỉ lệ lợi ích thu về với chi phí

bỏ ra NPV chỉ phản ánh sự giàu có hơn mà không so sánh được với quy mô đầu tư

16

Trang 30

Trong khi đó, B/C lại cho thay hiệu quả này B/C là so sánh về mặt tỷ lệ còn NPV thì sosánh về mặt hiệu số Như vậy, NPV và B/C có liên hệ lẫn nhau và giải thích cho nhau.

Tử số: hiện giá dòng thu

Mau số: hiện giá dòng chi

Ưu và nhược điểm của B/C:

Ưu điểm: Chỉ số B/C cho biết một đồng chỉ phí tạo được bao nhiêu đồng thu nhập

bình quân tính cho cả dòng đời dự án.

Nhược điểm: La số tương đối, nên có thé B/C cao nhưng tổng lợi nhuận lại nhỏ.Đánh giá dự án bằng B/C:

3.1.4.4 Thời gian hòa vốn (PP — pay — back period)

Khái niệm: Thời gian hòa vốn là thời gian (tính bằng năm, tháng) cần thiết đểchủ đầu tư thu hồi lại khoản đầu tư ban đầu của một dự án

Ý nghĩa: Thời gian hòa vốn phản ánh thời gian thu hồi vốn đầu tư ban đầu của

dự án Nó cho biết sau bao nhiêu lâu thì dự án thu hồi đủ vốn đầu tư Do vay, PP chobiết khả năng tạo thu nhập của dự án từ khi thực hiện cho đến khi thu hồi đủ vốn

17

Trang 31

Bảng 3 2 Cách tính thời gian hòa vốn

Na

" 0 Ị 2 N

Ngân lưu ròng CF CF Chọ CF

lện giá de 1 1 1 jis Hién gia dong CF, x = | Cis =m, CF, * = CF, * 1/(1 +i)" =m,

S6 chưa thu Mj +m,=a atm,=b b+my=C | se.»

Nguôn: Phạm Xuân Giang 2010, Thiết lập và thâm định dự án đầu tưTrong đó: CF: dòng tiền ròng

N: năm thứ n ;I: suất chiết khấu3.1.4.5 Khấu hao

Khấu hao là một thuật ngữ áp dụng trong kế toán, mô tả phương pháp phân bổchi phí của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng của nó, tương đương với mứchao mòn thông thường Khấu hao thường sử dụng với các loại tài sản có thời gian sửdụng cố định, mat dần giá trị sử dụng trong quá trình sử dung

Có nhiều phương pháp tính khấu hao khác nhau, nhưng nhìn chung có thé quy vềmột số phương pháp phổ biến sau:

Khấu hao đường thang (Straight Line Depreciation): Mức khấu hao bằng nhau

3.1.4.6 Lập kế hoạch trả nợ đều (Amortization Schedule)

Đề thực hiện dự án chủ đầu tư thường phải vay vốn Việc trả gốc và trả lãi vay

thường phải theo điều kiện người cho vay Một trong những điều kiện người cho vaythường đưa ra là phải trả nợ gốc và lãi vay đều nhau vào cuối mỗi năm của thời hạn chovay Điều đó bắt buộc chủ đầu tư lập lịch trả nợ đều

18

Trang 32

Lập kê hoạch trả nợ đêu bao gôm một sô khoản mục và cách tính như sau:

Bang 3 3 Lập Kế Hoạch Trả Nợ Déu (Amortization Schedule)

Nợ cuối kỳ PV |PV-a,=PV, | PV- a,= PV; | PV,,-1- PVq_1= 0

Nguôn: Nguyễn Quang Thu 2009, Thiết lập va thâm định dự án dau tư

Trong đó; N : Năm thứ n, PV: Khoản tiền vay, K: Lãi vay

3.1.4.7 Xây dựng ngân lưu dự án

Vai trò và bản chất của báo cáo ngân lưu:

Ngân lưu của một dự án được hiểu là các khoản thu và chỉ; được kì vọng xuấthiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt vòng đời dự án Nếu chúng ta lấy toàn

bộ khoản tiền mặt thu trừ đi khoản tiền mặt chi sẽ xác định được dòng ngân lưu ròng(dòng tiền mặt ròng) tại các mốc thời gian khác nhau của dự án Một báo cáo mà nộidung bao gồm cả dòng tiền mặt thu vào, dòng tiền mặt chi ra va dòng tiền mặt ròng gọi

là báo cáo ngân lưu dự án.

Báo cáo ngân lưu là cơ sở dé phân tích và thẩm định dự án đầu tư Người ta căn

cứ vào ngân lưu ròng dé đánh giá doanh nghiệp, xác định giá cô phiếu hay trái phiếu và

giá trị hiện tại của dự án.

Nếu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập trên căn cứ của kế toán tổnghợp, thì báo cáo ngân lưu lại được lập trên căn cứ của kế toán tiền mặt Bởi dự án cũnggiống như doanh nghiệp, không thể tiếp tục được nếu không có tiền mặt Chính vì vậy,

19

Trang 33

báo cáo ngân lưu dự án thể hiện hoàn toàn bằng tiền mặt thực tế đã thu , chi trong kì vàchênh lệch trong tài sản lưu động cuối kì so với đầu kì.

Nguyên tắc xây dựng một báo cáo ngân lưu dự án:

Cũng giống như báo cáo lưu chuyền tiền tệ của doanh nghiệp, báo cáo ngân lưu

dự án cũng có thể lập theo hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp

- Phuong pháp trực tiếp:

Theo phương pháp trực tiếp, về mặt hình thức báo cáo ngân lưu có đạng:

Năm 0 LT Dewees N

(1) Dòng ngân lưu vào (Inflows): gồm các khoản thực thu bằng tiền mặt trong kỳ

cà các khoản chênh lệch (âm) trong tài sản lưu động, như chênh lệch tồn quỹ tiền mặt,hàng tồn kho cuối kì so với đầu kì

(2) Dòng ngân lưu ra (Outflows): gồm các khoản mục chi bằng tiền mặt trong kỳ

cà các khoản chênh lệch (dương) trong tài sản lưu động, như chênh lệch quỹ tiền mặt;hang tồn kho cuối kì so với đầu ki

(3) Dòng ngân lưu ròng (NFC: Net cash flows) (3=2-1)

Nội dung cơ bản theo quan niệm tổng đầu tư:

Dong ngân lưu vào có:

+ Số tiền thực thu trong kì từ doanh thu bán hàng và các hoạt động khác

+ Thực thu từ các khoản phải thu

+ Thu từ thanh ly tài sản cô định

+ Thu khác ( từ tro cấp, ứng trước của khách hàng )

+ Giảm trong tài sản lưu động như: giảm tồn quỹ tiền mặt, hàng tồn kho , nguyênvật liệu, cuối kì so với đầu kì

Đồng ngân lưu ra có:

+ Chi phí tư mua hoặc thuê đất đai tài sản

+ Số thực chi tiền mua nguyên vật liệu, hang hóa trong ki

+ Chi bảo trì, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị

+ Chi phi bán hàng, chi phí quản lý được phân bồ cho dự án

+ Chi phí trả thuế và các khoản chi trả trước

+ Chi phí cơ hội của tài sản

20

Trang 34

+ Tăng trong tài sản lưu động như: nguồn vốn quỹ tiền mặt, hàng tồn kho, nguyênvật liệu, cuối kì so với đầu kì.

- Phuong pháp gián tiếp:

Dòng ngân lưu ròng được xác định bằng cách điều chỉnh dòng lãi sau thuế trong

báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh của dự án Bằng cách cộng vào dòng lãisau thuế các khoản phải chi mà không chi hoặc chưa chi bằng tiền mặt (như chi phí khẩuhao, tiền mua chịu vật tư ) và trừ đi các khoản phải thu mà không thu hoặc chưa thubằng tiền mặt trong kì

Nhược điểm của báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp gián tiếp là do phải điều

chính đòng lãi sau thuế trong dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nên chúng

ta chỉ xác định được dòng ngân lưu ròng Có nghĩa là trong baó cáo ngân lưu sẽ không

có dòng ngân lưu vào và ngân lưu ra Đây là điều khó khăn cho việc tính toán các chỉ

tiêu dùng dé thâm định dự án khi phải so sánh dòng ngân lưu vào với dong ngân lưu ra

Muốn báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp gián tiếp có cả dong ngân lưu vào

và dòng ngân lưu ra, chúng ta phải điều chỉnh báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh

doanh, dé sao cho tổng doanh thu trở thành dòng ngân lưu vào , tổng còn chi phí trở

thành dong ngân lưu ra của dự án Tuy nhiên việc điều chỉnh như vậy sẽ phức tạp so vớicách lập báo cáo ngân lưu bằng phương pháp trực tiếp

Quyết định tồn quỹ:

Có 3 động cơ chủ yếu dé người ta quyết định giữ tiền mặt :

- Động cơ giao dịch: Nhằm đáp ứng các nhu cầu giao dịch hàng ngày, như chi trảtiền mua hang , tiền lương, thué,cé tức, trong quá trình hoạt động bình thường của doanh

21

Trang 35

Tiền mặt ở đây hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp

và tiền gửi thanh toán ngân hàng , còn các loại chứng khoán da tư ngắn hạn được xemnhư tài sản tương đương tiền mặt Quan tri tién mat lién quan dén thu chi va dau tu tamthời tiền mặt một cách có hiệu quả

3.2 Phương pháp nghiên cứu

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Thông tin là van đề vô cùng quan trọng, là đầu vào cho quá trình phân tích, nghiêncứu dé đưa ra những kết luận cho van đề nghiên cứu Thu thập thông tin phải chính xác,khách quan dé đưa ra những tính toán đáng tin cậy cho dự án

- Đối với số liệu sơ cấp: Đề tài sử dung phương pháp định lượng: Bảng khảosát câu hỏi được thiết kế dựa trên nhu cầu khách hàng Tác giả chọn phát 150 bảngcâu hỏi bằng giấy được phát trực tiếp đến những hộ gia đình xung quanh khu dân

cư xã Bắc Sơn (nơi dự kiến đặt dự án), ngoài ra còn có các xã lân cận như xã Hồ

Bảng khảo sát tác giả sử dụng 6 câu hỏi nên kích thước mẫu tối thiểu là: 5*6=

30 Tuy nhiên trong quá trình khảo sát dé phòng trường hợp có một số phiếu khảosát không hợp lệ thì tác giả chọn 150 phiếu khảo sát nhằm đảm bảo đủ kết quả với

số mẫu tối thiểu

- Đối với số liệu thứ cấp: Lấy từ các Website của các ban ngành, nhiều trang

wed của huyện và của Chính phủ, cũng như những dự án tương tự qua quá trình xem

xét tính thực tế và phù hợp mới được dùng trong bài

22

Trang 36

So sánh tuyệt đối: là số biểu hiện trị số của chỉ tiêu kinh tế như quy mô, khốilượng của một chỉ tiêu kinh tế nào đó, ta thường gọi là trị số của chỉ tiêu kinh tế Nó chothấy rõ sự biến động giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.

So sánh tương đối: là so sánh dựa trên ách tính tỷ lệ giữa kỳ so sánh với kỳ gốc

Khi so sánh bằng số tương đối, các nhà quản lý sẽ nắm bắt được kết cầu của hiện tượng,biểu hiện mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu, tốc độ phát triển, mức độ phô biến và xu hướngbiến động của các chỉ tiêu kinh tế

3.2.3.2 Phương pháp phân tích rủi ro và hiệu quả tài chính dự án

Sử dụng phân mềm Excel dé phân tích rủi ro, tính NPV, IRR của dự án

3.2.3.3 Phan tích độ nhạy

Phân tích độ nhạy dự án là một trong hai phương pháp của phân tích tất định.Thực chất của phân tích độ nhạy là cho một hoặc một số biến được tiên đoán là rủi ronhư: giá bán sản phẩm, khối lượng tiêu thụ, chi phí đầu vào thay đổi để xác định xemNPV, IRR hoặc doanh thu của dự án sẽ thay đổi nhưu thé nao Phân tích độ nhạy dự

án phải tính toán nhiều nên người ta thực hiện trên phần mềm Excel

3.2.3.4 Phân tích sơ đồ GANTT

Sơ đồ Gantt được xây dựng vào nằm 1915 bởi Henry L Gantt, một trong nhữngnhà tiên phong về lĩnh vực quan lý khoa học Đây là một trong những công cụ cô điểnnhất nhưng vẫn được sử dụng phô biến trong quản lý tiến độ thực hiện dự án (việc thựchiện một đề tài NCKH cũng có thé xem là một dự án) Nó biểu diễn thời gian thực hiện

các nhiệm vụ trong dự án, giúp cho các nhà quản lý dự án theo dõi và quản lý công việc

tốt hơn

23

Trang 37

CHƯƠNG 4

KET QUÁ NGHIÊN CỨU VÀ THÁO LUẬN

4.1 Giới thiệu sơ lược dự án

Dự án đề ra hoạt động đầu tư xây dựng một cơ sở thu mua nguyên liệu, chế biến,đóng gói gà ủ muối Nhằm đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, đây mạnh hoạt động thumua chế biến thực phẩm gia cầm của huyện, giúp đầu ra cho sản phẩm của người nôngdân được tốt hơn, đáp ứng nhu cầu cần thiết của khách hàng Vòng đời dự án là 5 năm

4.1.1 Tên dự án

Tên thương hiệu định dạng cho sản phẩm và là thứ đầu tiên đi vào nhận thứckhách hàng Nó truyền tải thông điệp đến khách hàng một cách công khai và là công cụtruyền thông thông qua giao tiếp đánh vào tiềm thức khách hàng, giúp phân biệt với các

doanh nghiệp khác Trên cơ sở đó tác gia lựa chọn tên thương hiệu là "Yummy Chicken"

có nghĩa là gà ngon Với cuộc sống ngày nay, van đề thực phẩm vẫn luôn là mối quan

tâm của mọi người Bên cạnh đó, nhu cầu về việc ăn no mặc ấm dan được thay đôi thành

ăn ngon mặc đẹp Vậy nên ngay từ tên thương hiệu đã nhắn mạnh từ "ngon" Từ “ngon”

ở đây mang ý nghĩa “Chất lượng, khẩu vị”, là một món ăn vặt được chế biến không chỉ

từ nguồn nguyên liệu được chọn lọc kĩ lưỡng về chất lượng mà còn được chế biến vàtinh chỉnh dé khẩu vị phù hợp với phần lớn của người dân, mang lại nét đặc trưng riêngcho sản phẩm của doanh nghiệp so với sản pham của các doanh nghiệp khác

Bên cạnh đó, dự án còn thiết kế Logo dé in trên báo bì sản phẩm nhằm tăng độnhận dạng thương hiệu giúp khách hang dé nhận dạng sản phẩm của công ty , đồng thờiquảng bá sản phẩm và thuận tiện hơn trong việc tìm kiếm thông tin phục vụ cho việc

mua bán sản phâm.

24

Trang 38

Đây mạnh tiêu thụ thực phâm gia cầm tại huyện nhà ( gà ), giải quyết áp lực lao

động, tạo công ăn việc làm cho người dân.

Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với đặc sản có chất lượng, an toàn, giá cả

phù hợp.

Giúp tăng thu ngân sách nhà nước, đảm bảo môi trường địa phương.

25

Trang 39

4.1.3 Sản phẩm của cơ sở sản xuất

Dé đáp ứng được thị hiếu người tiêu dung, đáp ứng được nhu cau về số lượng,

nâng cao sức mạnh cạnh tranh trên thị trường cơ sở tập trung sản xuất sản phẩm:

Hình 4 2 Các loại sản phẩm của dự án

x 2 Re > n x 2 Re

Ga ủ muôi nửa con Chan ga ủ muôi

Nguồn: Điều tra tổng hợp

* Gà U Muối:

Gà ủ muối đang được xem là một món ăn trào lưu hiện nay, với hương vị thơmngon khi cắn vào miếng đầu tiên, bạn sẽ cảm nhận được ngay độ giòn dai của lớp dabên ngoài mà khi nhắc đến gà ủ muối người ta sẽ nhớ ngay nét đặc trưng này Khẩu vị

được chế biến phù hợp với phan lớn người dân Việt Nam, sản phẩm có thể được dùng

là đồ ăn vặt cho sinh viên — học sinh, dùng trong các bữa ăn gia đình, các bữa tiệc, gặp

mặt lai rai bạn bè.

Sản phẩm có hàm lượng cao protein giúp nâng cao sức khỏe mọi người trong giađình Nhất là giúp con trẻ sáng mắt và tiêu hóa tốt, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng mỗi

ngày cho cơ thể Sản phẩm từ thịt gà theo các nhà dinh dưỡng học, ngoài những chất

albumin, chất béo, thịt gà còn có các vitamin A, B1, B2, C, E, a-xit, can-x1, phốt pho,

sat Đây là loại thực phẩm chất lượng cao, cơ thể con người dễ hấp thụ và tiêu hóa Phù

hợp cho mọi đối tượng người dùng Hàm lượng protein và phức hợp của amino a-xittrong thịt gà có ảnh hưởng tích cực đến não bộ, làm phấn chan tinh thần, giảm sự lolắng, stress cũng như có tác dụng cải thiện huyết áp và nhịp tim với người trẻ, dung

26

Trang 40

thường xuyên giúp xương được bổ sung dưỡng chat cần thiết làm giảm quá trình loãng

xương với người lớn tuổi

Sản phẩm được chế biến theo quy trình rõ ràng, đảm bảo chất lượng trong từngkhâu lựa chọn nguyên liệu với những con gà được sơ chế sạch và sau khi chế biến sẽ

được đóng gói và hút chân không để mang đến tay khách hàng, thành phẩm là món ănđúng chuẩn hương vi

Một cách thưởng thưc phổ biến nhất chính là gà ủ muối sau khi mua về, bạn hoàntoàn có thể xé ra và ăn liền ngay tại chỗ mà không cần chế biến thêm Nếu không thíchthì bạn có thé giữ sản phẩm ở nhiệt độ -18°C trong ngăn đá tủ lạnh, khi cần sử dụngthì rã đông tự nhiên bằng cách dé vào ngăn mát tủ lạnh, hấp cách thủy hoặc hâm nóngbằng lò ví sóng

- Bao bì đóng gói: Đóng gói nguyên con trong túi hút chân không Bên ngoàải có

kèm hình ảnh logo thương hiệu cùng những thông tin như: thành phan, ngày sản xuất,hạn sử dụng, số điện thoại, Điều này thé hiện sự chỉnh chu trong khâu đóng gói củacửa hàng, đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho người dùng

- Thanh phan: Sản phẩm của cơ sở được làm từ nhiều loại nguyên vật liệu cónguồn gốc rõ ràng, đảm bảo được tính an toan vệ sinh thực phẩm Sản phẩm của cơ sởkhác với các sản phẩm gà ủ muối khác là sử dụng nguyên liệu chính là gà có sẵn tại địaphương, đảm bảo chất lượng tươi ngon, phần thịt rất dai, chắc thịt không hề bị bỡ Do

đó khả năng cạnh tranh được với các sản pham gà ủ muối khác rất cao

- Cách bảo quản: U muối đã là một phương pháp bảo quản gà, kết hợp với việc

hút chân không giúp cho thời gian bảo quản được lâu hơn Bảo quản ở nhiệt độ 0°C

-4°C, thời gian sử dụng 90 ngày trong ngắn mát và 6 tháng trong ngăn đông ké từ ngyafsản xuất

- Giá cả sản phẩm: Gà ủ muỗi cua cơ sở có chất lượng cao, được bán với giá cảphải chăng, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng kể cả sinh viên hay công nhân viênchức, Nhờ các thuận lợi mà cơ sở có được, giá bán sẽ rẻ hơn đối thủ 5% dé dé thâm

nhập thị trường.

27

Ngày đăng: 10/02/2025, 01:13

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN