1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gas Sài Gòn Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận

136 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gas Sài Gòn Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
Tác giả Trương Đình Phùng
Người hướng dẫn TS. Lê Quang Thông
Trường học Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại Luận văn
Năm xuất bản 2022
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 42,4 MB

Nội dung

Kết quả nghiên cứu xác định được 6 nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn gas Sài Gon Petro của hộ gia đình tại thành pho Phan Rang — Tháp Chàm, tinh NinhThuận theo thứ tự từ cao đến t

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRUONG ĐẠI HỌC NONG LAM TP HO CHÍ MINH

RRR KERR % % % % %%%% % K

TRƯƠNG ĐÌNH PHÙNG

PHAN TÍCH CÁC NHÂN TO ANH HUONG DEN QUYÉT ĐỊNH LUA CHON GAS SAI GON PETRO CUA HO GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHO PHAN RANG - THAP CHAM,

TINH NINH THUAN

LUAN VAN THAC SI QUAN LY KINH TE

Thanh phé H6 Chi Minh, thang 10 nam 2022

Trang 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRUONG ĐẠI HỌC NONG LAM TP HO CHÍ MINH

RRR KERR % % % % %%%% % K

TRƯƠNG ĐÌNH PHÙNG

PHAN TÍCH CÁC NHÂN TO ANH HUONG DEN QUYÉT ĐỊNH LỰA CHON GAS SAI GON PETRO CUA HO GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHO PHAN RANG - THAP CHAM,

TINH NINH THUAN

Chuyén nganh : Quan ly Kinh té

Trang 3

PHAN TÍCH CÁC NHÂN TO ANH HUONG DEN QUYÉT ĐỊNH LỰA CHON GAS SAI GON PETRO CUA HO GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHO PHAN RANG - THAP CHAM,

TINH NINH THUAN

TRUONG ĐÌNH PHUNG

Hội đồng chấm luận văn

1 Chủ tịch: TS NGUYÊN TẤN KHUYÊN

Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh

2 Thư ký: TS PHẠM XUÂN KIÊN

Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh

3 Phan bién 1: TS.HOÀNG HÀ ANH

Trường Dai hoc Nông Lâm TP Hồ Chí Minh

4 Phản biện2: PGS.TS NGUYEN HỮU DŨNG

Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh

5 Ủy viên: TS LÊ CÔNG TRỨ

Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh

Trang 4

LÝ LỊCH CÁ NHÂN

Họ và tên: Trương Đình Phùng.

Ngày sinh: 13/02/1978.

Noi sinh: Nha Trang — Khánh Hoà.

Năm 1996 tốt nghiệp THPT tại Trường THPT Nguyễn Trãi

Cơ quan công tác: Chi Nhánh Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành

phố Hồ Chí Minh tai Ninh Thuận

Năm 2020 học Cao học ngành Quản lý kinh tế, trường Đại học Nông lâm,Thành phó Hồ Chí Minh

Địa chỉ liên lạc: 5/16 Nguyễn Thượng Hiền — Phường Tan Tài - Tp PhanRang Tháp Chàm — Tỉnh Ninh Thuận.

Điện thoại: 0903.655.775

Email: truongdinhphung1302@gmail.com

Trang 5

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn: “Phân tích các nhân tô ảnh hưởng đến quyếtđịnh lựa chọn gas Sài Gòn Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — Tháp

Cham, tinh Ninh Thuận ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi Các số liệu, kết qua

nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bat kỳ công trìnhnào khác.

Ninh Thuận, ngày — tháng 10 nam 2022

Người cam đoan

Trương Đình Phùng

Trang 6

LỜI CẢM ƠN

Đề hoàn thành chương trình Cao học quản lý kinh tế và luận văn tốt nghiệp,

tôi xin chân thành cảm ơn:

Quý Thầy Cô, trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền

đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập tại trường Đặc biệt làThầy TS Lê Quang Thông đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện đề tài

Xin chân thành cảm ơn hệ thống các đại lý và cửa hàng gas Sài Gòn Petro trênđịa bàn đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu cần thiết để hoàn thành luậnvăn thạc sĩ của mình Cảm ơn đến khách hàng, hộ gia đình đã hợp tác chia sẻ những

thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên

cứu.

Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng hoàn thiện luận văn,trao đôi và tiếp thu ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và bạn bè nhưng với khuôn khôthời gian nghiên cứu và khối lượng kiến thức còn hạn chế, luận văn không tránh khỏinhững sai sót, rất mong nhận được những thông tin góp ý của quý thầy cô

Trân trọng cảm ơn./

Trang 7

TÓM TẮT

Đề tài “Phân tích các nhân tô ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gas SàiGon Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — Tháp Cham, tỉnh Ninh

Thuận” được thực hiện trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp

cung cấp gas trên địa bàn thành phố Phan Rang — Tháp Cham, tinh Ninh Thuận Dé

tài được thực hiện tại Saigon Petro Ninh Thuận, sử dụng phương pháp chọn mẫu

thuận tiện khảo sát 186 khách hàng hộ gia đình tiêu dùng gas Saigon Petro tại thànhphố Phan Rang — Tháp Cham, tỉnh Ninh Thuận

Dựa vào cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực tế liên quan, tác giả đưa ra môhình lý thuyết và thang đo các khái niệm nghiên cứu Các phương pháp kiểm địnhCronbach’s Alpha, phân tích nhân t6 khám phá và ước lượng hồi quy được sử dụng

để xác định các nhân tố ảnh hưởng

Kết quả nghiên cứu xác định được 6 nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn

gas Sài Gon Petro của hộ gia đình tại thành pho Phan Rang — Tháp Chàm, tinh NinhThuận theo thứ tự từ cao đến thấp bao gồm: Tiêu chuẩn sản phẩm, Giá cả, Thươnghiệu công ty, Phân phối, Thông tin sản pham và hoạt động quảng bá, Khuyến mãi

Qua kết quả nghiên cứu, các giải pháp được đề xuất nhằm thúc đây thêm việclựa chọn gas Saigon Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm,tỉnh Ninh Thuận bao gồm: Đảm bảo về tiêu chuẩn sản phẩm, Chính sách về giá, Pháttriển thương hiệu công ty, Mở rộng hệ thống phân phối, Tăng cường cung cấp thông

tin sản phẩm và hoạt động quảng bá, Chính sách khuyến mãi và giải pháp xuất phát

từ thực trạng tiêu thụ sản phẩm gas Saigon Petro của hộ gia đình

Trang 8

This thesis titled “Analysis of factors affecting the decision to choose Saigon Petro gas of households in Phan Rang — Thap Cham city, Ninh Thuan province” was

carried out in the context of strong competition among gas suppliers gas in Phan Rang

- Thap Cham city, Ninh Thuan province The study was conducted at Saigon Petro Ninh Thuan, using convenient sampling method to survey 186 household customers who buy and use Saigon Petro gas in Phan Rang - Thap Cham city, Ninh Thuan province.

Based on theoretical framework and relevant empirical studies, the author has provided a theoretical model and a scale of research concepts The methods of Cronbach’s Alpha test, Exploratory Factor Analysis and Regression estimation were used to determine and analyze the influencing factors.

Research results identify 6 factors affecting the household customers’ decision

to choose Saigon Petro gas in Phan Rang - Thap Cham city, Ninh Thuan province,

list down in order from highest to lowest effect, as follows: Product standards

Products, Pricing, Corporate Branding, Distribution, Product Information and Promotions, Promotions.

Through the research results, the proposed solutions to promote the choice of Saigon Petro gas by households in Phan Rang - Thap Cham city, Ninh Thuan province include: Ensuring product standards, Pricing policy, Developing company’s

brand, Expanding distribution system, Enhancing providing product information and

promotional activities, Promotion policy and the solution comes from the current situation of household consumption of Saigon Petro gas products.

Trang 9

MỤC LỤC

TRANG Trang tựa

Danhysdeh Cae! ban 9 ::xsssszxgss2x12281540613335803852XET-GH-GGSESGHEESS.GSSSSRHBELGESSEGZEI2430I380330938183358g380 XI Danii Sah Gáo HÌTlHiisescsoeseesbsiobnoistioitiSaDEglSSRACENIHGRSHESGIESĐĐiiBNg38S:spNgdniaisisttbrssshusiio XIH

Chương 1 TONG QUAN -2-©2- 522 S2223221221221211212112112112112112121121121 212 xe 6

1.1 Lược khảo các tài liệu có liên quan - - cee +52 +22 *S2*+2E+scezerrrrerrrrrree 6

1;Ï.1; Nehien GỮU THƯỚC NGO srasescpntosesog thĩgc01586066231885G00/3.EGE2AG⁄2290BGALESG4GL-SIĐ4GS00EaSEExGEESỎ 6

Lo L.2, JNphl6hn GỨU TONS HƯỚcceeeeeaeeeseeoetiicildtidgengiElgLE011346140180i005.2715.000101403017180019008 71.2 Tổng quan về ngành gas (LPG - khí hóa lỏng) - 2-22 2255z25+z5522 111:3.1 Khái BiH LP scsssnsns cowseesoneconazaseenvnseaneansssxsunnsennsoanmrecnsrennensncoamsuveosncasnonnees 11 1.2.2), Phan loại: eacsscsecwew arccerne amma penne mau Eee 121.2.3 So lược quá trình phát triển của ngành gas . -2-©2¿2222522zscse2 12LDA, NA cụng cần LPC ecseecsvvenccssesscsereveeseesnueonesonecnnscnevensvemconusiurnavieseaacaeraes 131.3 Giới thiệu tông quan Saigon Petro -2¿ 2 2s22+2E+2E+2E+2EzEzzEzzzzzzzez 14

1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triỂn -22222222222222++22+z2E+zzzxzrrrrrree 14

1.372 Ngành mesh? gân xuất, kirnht đunBHssssessssososaksskootodiksiadti4g)03066004050568/01600s6c 151.3.3 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 - 2021 - 151.3.4 Một số chính sách trong kinh doanh gas tại công ty -. -5- 171.3.5 Định hướng phat triỂn - 2 2 222 2EE+SESEE+EE22EE22E22212712222271222222222Xe2 23

Trang 10

1.3.6 Thị trường øas, các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tinh Ninh Thuận 23

Chương 2 NOI DUNG VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - - 28

2:1 Co SỐ Tý Wan so set arses ceeeeeem eases neem Eee eS 28

Q.L.1 Nguoi ti6u MUNG oo cece 28

BD ấu lý thuyết đãnÏh 'ÿ) Lee go mHggEiE2001010/22000600720X 29

2.2 Mô hình nghiên cứu dé xuất và các giả thuyết -2 55+55z+55e2 35

2.2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuắt -2- 222 ©2252+scsszsrersrersrersrsrscerscc 32.2.2 Giả thuyết nghiên cứu - 2 2¿22222E22E22E122E22E122122512212211221 21222 xe 382.3 Phương phap fighiÊh CỮU:.::cceeeeeeieeessnainsnirririnioabiisiaibilkEEESE14399603510008.001609840 40 2.3.1 Quy trinh nghién UU 40

eS ee) lsd cv ci i ĐỮH/GỊHH: 2101; eee nee eee eee ere eee 42 2.5.3 Nehien cy GÌHh TƯƠHữ seosvsesootstesosstgridog3tipt23stESGS330G39EA804458N8Ag03SgE8000gg8 442.3.4 Xác định mẫu nghiên cứu - -2- 2 2©2227222222++E£2E2E2EE2E+Ezzzzzrzrree 45

2:09: LAG ADAP GU HỆU se sroordietiieneibietgkEtROipIEISSG-TYSHBESHICIEPSEiSBualrosrssrntssaesersi 46

2.3.6 Phương pháp phân tích dữ liệu - - 5-52 +52 <+2£+c+sczsczsezers 47

Chương 3 KET QUA VÀ THẢO LUẬN -2-©22222+2E+2E22EE22E22EEz2Ezzzxcrer 52

3.1 Thực trạng về tình hình tiêu thụ gas Saigon Petro tại thành phố Phan Rang —Thấp Cham, tỉnh Ninh Thuan :-:‹-:.<‹::-¿z:ssccscc6c222522562221126202101216126112001215120456 9368 523.1.1 Giá sản phẩm gas Saigon Petro Ninh Thuận -2- 2+5¿+5z222+5z2522 52.3.1.2 Phân phối san phẩm gas Saigon Petro -22©22-22222222zz2zz+zxsrez 54

3.1.3 Hoạt động xúc tiến bán hàng sản phẩm gas Saigon Petro Ninh Thuận 55

3.1.4 Tình hình tiêu thụ gas Saigon Petro tại thành phố Phan Rang — Tháp Chàm

HỒN 1099.G56SE3102313SE.0001.13581SESĐRSHHSEIDGGESEISSAERIEQSEESSISOISGRUESIGHUESSVSHSHHGSRSIEEGGGGS1A00010448595/88 56

3.2 Phân tích các nhân tô ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gas Saigon Petrocủa hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — Tháp Cham - 60SVAN án NI] `“ 603.2.2 Thông kẽ m6 tả các biến định lượng ccc-coSEKEEiEierieeredee 623.2.3 Kiểm định độ tin CAY GÚa tha GO saeeeesissekiEELAEC.AE1819530/4010188085001303000882480 633.2.4 Phân tích nhân tô khám phá (EFA)) - 2: 2¿©2222S2E+22E+2E+2EEzzx+zxzzex 65

Trang 11

3.2.5 Phan tích/fŒOfiB QUATH:sscsáscggnh 516 1015005 6016136458641616365585E54358055L80830164018553 4860588 67

3.2.6 Kết qua hồi quy và kiểm định 2-22 222222222E2EE22E2EE2EEczEzrrcrev 693.2.7 Kiểm định sự khác biệt - 2-52 55s S22E2EE2E1252121121212112121211 212 xe 72

3.2.8 Thao lan két 8 - A4 H H,HH,.ẢẢ 75

3.3 Đề xuất giải pháp nhằm thúc đây thêm việc lựa chọn gas Sai Gòn Petro 803.3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp - -:-©22-©2++22+222+22E22221221122112211221211,trrrkk 80

332 C40 Plat Plt ieee ae 81KET LUẬN VA KIEN NGHI.u.0 cscccssscssessessessessessesseesessessessessessessesseesesseseesseeseeeees 89TÀI LIEU THAM KHAO ccccsscessessesssessesssessessecssessssssessuessssssseessesseesseesseseeses 92PHU LUC

Trang 12

DANH SÁCH CHU VIET TAT

: Người tiêu dùng

: Saigon Petro Company Limited: Uy ban nhân dân

Trang 13

DANH SÁCH CÁC BANGBANG TRANG

Bảng 1.1 Tóm tắt các nghiên cứu - 2 2 52++22+2E2EE22E2E12212222221221222222xe2 10Bang 1.2 Chỉ tiêu chất lượng của LP 2- 2 ©222222222222EE£2E+2EEzEEzzrerxez 12Bảng 1.3 Nhu cầu LPG của Việt Nam đến năm 2021 2- 2 222222222: 13Bảng 1.4 Doanh số của các hãng gas trên địa bàn tinh Ninh Thuận năm 2021 26Bang 2.1 Nguồn tham khảo các biến từ các nghiên cứu trước có liên quan 37Bảng 2.2 Thang đo các nhân tố ảnh hưởng -22¿+222+2z+2E2E2E22zzz2zz2 43

Bảng 2.3 Thang đo “Quyết Ginh lua S910 44

Bang 2.4 Phân bô mẫu điều tra - 2-22 2222EE2EE2EE22E22EE22E2222222223222222xe2 47Bảng 3.1 So sánh giá bán gas của Saigon Petro Ninh Thuận với các đối thủ

cạnh tranh trực tiếp tại thành phố Phan Rang — Tháp Chàm - 53

Bang 3.2 San lượng tiêu thụ qua các kênh phân phối của Saigon Petro Ninh

Thuận tại thành phố Phan Rang — Tháp Chàm 2- 2-22 2222222+z2522 54Bảng 3.3 Tình hình xúc tiến bán hàng của Saigon Petro Ninh Thuận tại thành

phố Phan Rang — Tháp Chàm 2-22 +22+22+E+2E2E2EZEEE2E22E22EzEzrezree 55Bảng 3.4 Số lượng khách hàng sử dụng gas SP của Saigon Petro Ninh Thuận

tại thành phố Phan Rang — Tháp Chảm - 2222 2222222E222+2E+2£E2z+zcxe2 57Bảng 3.5 Sản lượng tiêu thụ gas của Saigon Petro Ninh Thuận tại thành phố

Phan Kaiib:— THấP, CHẤT soeeeseassneethukoiakhidiliES800080.035160010/38E801085461G83053848310-00301609130830/038 58 Bang 3.6 Lợi nhuận từ kinh doanh gas cua Saigon Petro Ninh Thuận tai thành

phố Phan Rang — Tháp Chàm 222222 +22E2SE22E2E22E2E2E22E22E22E22Ezzzze 59Bảng 3.7 Thống kê mô tả mẫu điều tra 2 2 ©222222E22EZ2EE22E222E2ZE222zzzxe2 61Bang 3.8 Thống kê mô tả các biến định long cece eceeeceeceeeeeseeseeeeeeeeeeeeees 62

Bảng 3.9 Bảng tông hợp kiểm định các thang đo biến độc lập - 63

Bang 3.10 Bang kết quả KMO biến độc lập 2-2222 2S222222zc2z2zxcrxez 65Bang 3.11 Kết quả phân tích EFA các thang đo biến độc lập . 66Bang 3.12 Bảng kết quả KMO biến phụ thuộc - 22 ©2252222222z2222z+zzxe2 67Bang 3.13 Kết qua phân tích EFA thang đo Quyết định lựa chọn 67

Trang 14

Phân tích Anova trong hồi quy tuyến tính -5-75-552 70

Kiểm định Independent sample T - Test theo giới tính 72

Kiểm định ANOVA theo độ tuỗi - 2 2+522E2£2EE+E+EzEzEerzzerrs 73

Kiểm định ANOVA theo số nhân khẩu trong hộ 5-2 74Kiểm định ANOVA theo thu nhập của hộ -. 2- 22-5522: 74Kiểm định ANOVA theo thành phần gia đình -2 5- 75Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 76

Vị trí quan trọng của các nhân tỐ 2 2¿22z+2z+2z+zxzzzzzzxczxz 80

Trang 15

Mô hình hành vi của người tiêu dùng 5 ee ee ceeee eee 30

Mô hình những yếu tô ảnh hưởng đến hành vi - 31

Mô hình quyết định mua 2-22 ©2222222222E22EE2EE2EE2E222E2Evzrree 31

Mô hình lý thuyết hành vi hợp lý (TRA) 2222252552555: 33

Mô hình thuyết hành vi kế hoạch (TPB) 22 22 2222£+2£+2z22z22522 34

Mô hình nghiên cứu đề xuất - 2-22 222222++2EE+2EE22EEz2EErzxrrrrree 38uy: trình;nghiẾn:GỮszstzcs:i2xspgtiet5610558104046G825560G02E05530/8SXG3HLäRSXXSESEAEXSEg35.8E 41Kết quả kiểm: định mô Wight eaversisscnsssnsneeensseconvnsaineivavoueremeenvennvimcreanen 76

Trang 16

hiện nay được cung cấp bằng hai con đường nhập khẩu và sản xuất trong nước Tuy

vậy từ hai năm trở lại đây, giá đầu mỏ và khí đốt trên thị trường quốc tế và trong nướcbiến động đã anh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của các công ty kinhdoanh khí đốt Bên cạnh đó, Việt Nam đã là thành viên của WTO, đòi hỏi các công tyViệt Nam phải có những chiến lược bài bản để đứng vững và phát triển trong cạnhtranh toàn cầu

Thị trường kinh doanh gas tăng trưởng rất nhanh, tạo cơ hội cho nhiều doanhnghiệp trong ngành này Tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng gặp không ít thách thức.

Đề giành được thắng lợi trong kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải tiếp cận vớingười mua dé nam chắc nhu cầu và thị hiếu của họ Nghiên cứu hành vi tiêu dùng gas

dé có thể xác định nhu cầu, thị hiểu về mẫu mã, chat lượng, gia cả của các nhóm tiêu

dùng khác nhau, dé từ đó doanh nghiệp cung cấp san phâm phù hợp Đặc biệt các van

dé giá cả cạnh tranh, van dé an toàn và ô nhiễm môi trường đang là mối quan tâm củatoàn xã hội Gas Sai Gon Petro được đánh gia là một thương hiệu uy tín trên thị trường

Trang 17

Việt Nam Công ty TNHH MTV Dau khí thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gon Petro)

luôn đầu tư và đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng để phục vụ

nhu cầu của khách hàng Hiện nay thương hiệu Sài Gòn Petro có mặt ở khắp mọi nơi,phục vụ trong nhiều lĩnh vực như sản xuất công nghiệp, thương mại và tiêu dùng của

đều đang có dự định mở rộng quy mô kinh doanh của mình, thông qua việc phát triển

các cửa hàng đại lý Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành phố Hồ Chí Minh(Saigon Petro Ninh Thuận) là nhà cung cấp chính các sản phẩm gas bình dân dụngSài Gòn Petro trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Thời gian gần đây, kinh doanh gas là

ngành tăng trưởng rất nhanh cùng với sự bất 6n của thị trường gas đã làm doanh

nghiệp gặp phải không ít khó khăn.

Công ty Saigon Petro Ninh Thuận với mục tiêu hoạt động chủ yếu về sản xuất

và dịch vụ kinh doanh bán lẻ phải chịu áp lực cạnh tranh từ các đối thủ hiện nay cũngnhư các đối thủ tiềm năng Trong môi trường này công ty có rất nhiều cơ hội cũng nhưnhiều thách thức sự tồn tại và phát triển của công ty Đề mở rộng thị phần tại khu vựctỉnh Ninh Thuận công ty cần phải mở rộng các đối tượng khách hàng, đa dạng hóakhách hang hơn mà cũng cần hiểu thêm khách hàng hài lòng những gi ở sản pham củacông ty, họ đưa ra quyết định tiêu dùng sản phẩm gas của hãng nào trên thị trường Déphát triển kinh doanh bền vững và mở rộng thị phần của công ty phải có một cuộc khảosát cụ thê và chỉ tiết hơn về quyết định của khách hàng nhằm tận dụng và khai thác tất

cả các lợi thé của sản phẩm hiện nay và khắc phục điểm chưa hai lòng từ đó giảm thiểurủi ro và định hướng cho công ty đạt được mục tiêu phát triển mà Hội đồng quản trị đã

đề ra

Đã có nhiều nghiên cứu về quyết định sử dụng của khách hàng trong nhiêu lĩnh

vực và nhiều khu vực địa lý khác nhau Tuy nhiên, trong lĩnh vực gas Sài Gòn Petro

Trang 18

vẫn chưa có một đề tài nghiên cứu chính thức nào đi sâu vào nghiên cứu Việc nghiên

cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng gas Sài Gòn Petro của người tiêudùng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận là cần thiết và phù hợp với nhu cầu phát triển kinh

doanh của công ty Xuất phát từ các lý do trên, đề tài “Phân tích các nhân tô ảnh

hưởng đến quyết định lựa chọn gas Sài Gòn Petro của hộ gia đình tại thành phốPhan Rang — Tháp Cham, tỉnh Ninh Thuận” được thực hiện.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của nghiên cứu là phân tích các nhân tô ảnh hưởng đến quyết

định lựa chọn gas Sai Gon Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — ThápCham, tinh Ninh Thuận, từ đó có giải pháp nhằm thúc đây thêm việc lựa chọn gas Sài

Gon Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận

Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu cụ thé của nghiên cứu:

(1) Đánh giá thực trạng về tình hình tiêu thụ gas Sài Gòn Petro của khách hàng

hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — Tháp Chàm, tinh Ninh Thuận;

(2) Phân tích các nhân tô ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gas Sài Gòn Petrocủa hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — Tháp Cham, tinh Ninh Thuận; và

(3) Đề xuất giải pháp nhằm thúc đây thêm việc lựa chọn gas Sài Gòn Petro của

hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — Tháp Chàm, tinh Ninh Thuận

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn gas SàiGon Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận

Đối tượng khảo sát: Khách hàng hộ gia đình mua lẻ tiêu dùng sản phẩm gas SàiGon Petro tại thành phố Phan Rang — Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận

Phạm vi nghiên cứu

a Về không gian: Khu vực thị trường bán lẻ tại thành phố Phan Rang — Tháp

Chàm của Chi nhánh Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành phó Hồ Chí Minh

Trang 19

tại Ninh Thuận.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với Công ty TNHH Một thànhviên Dau khí thành phố Hồ Chí Minh, giúp nhà quản lý có dữ liệu phân tích thựctrang và đánh giá tiềm năng phát triển mở rộng thị trường của Công ty trong tươnglai Việc xác định nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng cũngmang ý nghĩa góp phần xây dựng chiến lược kinh doanh cho Chi nhánh trong tương

lai.

Cấu trúc của đề tài

Luận văn được kết cấu thành 3 chương với các nội dung chính sau:

Mở đầu: Tinh cấp thiết và lý do chọn đề tài, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đốitượng, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu và kết cau của đềtài.

Chương 1: Tổng quan

Trinh bay tổng quan tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước về van đề nghiêncứu; giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành phố HồChí Minh.

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Từ cơ sở lý thuyết có liên quan, tác giả đưa ra phương pháp nghiên cứu trênkhung lý thuyết, xây dựng mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, kiểm định

Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, phân tích hồi quy đa biến, kiểm định t-test va

Anova được sử dụng dé phân tích trong nghiên cứu

Chương 3: Kết quả và thảo luận

Trang 20

Thông qua đữ liệu thứ cấp tại đơn vị nghiên cứu, tiến hành mô tả mẫu điều tracác biến định tính và định lượng, tác giả tổng hợp thông tin từ số liệu khảo sát thông

qua kiêm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tổ khám

phá (EFA), phân tích hồi quy đa biến dé xác định và đo lường các nhân té ảnh hưởngđến quyết định lựa chon gas Saigon Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang —Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Đề xuất giải pháp nhằm thúc đây thêm việc lựa chọn

gas Saigon Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — Tháp Cham, tinh Ninh

Thuận.

Kết luận và kiến nghị: Kết luận về van đề nghiên cứu và đưa ra các kiến nghị

và nêu ra những hạn chê của luận văn.

Trang 21

Chương 1

TỎNG QUAN

1.1 Lược khảo các tài liệu có liền quan

1.1.1 Nghiên cứu nước ngoài

Kanagal (2010) phân tích nhân khẩu học về thái độ môi trường của người tiêu

dùng đối với sản phâm khí hóa lỏng gas (LPG) ở Brazil cho thấy người tiêu đùng LPG

quan tâm về các vấn đề môi trường và rủi ro Người tiêu dùng nghĩ rằng môi trường vàcác vấn đề an toàn liên quan đến LPG là quan trọng Các doanh nghiệp nghiêm túc xemxét các van đề môi trường có thé tao ra một lợi thế cạnh tranh bền vững

Rahrovy và Vaezi (2012) nghiên cứu “Ứng dụng của lý thuyết về hành vi theo

kế hoạch (TPB) trong mô tả khách hàng về sử dụng sản pham khí hóa lỏng gas tại các

điểm bán hàng” trên Tạp chí Quốc tế Đào tạo và Phát triển, nhằm mục đích dé điều tra

việc sử dụng sản pham khí hóa lỏng gas tại các điểm bán hang ở Tehran- Iran Trên cơ

sở áp dụng các lý thuyết về hành vi theo kế hoạch, mô hình đặt ra theo ba yếu tố cơbản của lý thuyết gồm thái độ, chuẩn chủ quan và kiểm soát hành vi Phân tích hồi quicho thay thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm khí hóa lỏng gas, chuẩn chủ quan và

kiểm soát hành vi đều có tác động tích cực và có ý nghĩa đối với quyết định sử dụng

sản phẩm khí hóa lỏng gas của khách hàng

Vazifehdoust và cộng sự (2013) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vimua sản pham xanh của người tiêu dùng Nghiên cứu này đề xuất một mô hình tíchhợp kết hợp lý thuyết hành động hợp lý (TRA) và hai loại biến, cá nhân và marketing

dé điều tra các yếu tố quyết định thái độ và hành vi mua các sản phẩm xanh Mô hình

có nguồn gốc và được kiểm tra thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính SEM trên mẫu

số được khảo sát đối với người tiêu dùng từ tỉnh Guilan ở Iran Kết quả cho thấy thái

độ được giải thích bởi mối quan tâm về môi trường của người tiêu dùng, chất lượng

Trang 22

sản pham xanh, marketing xanh, nhãn sinh thái Các kết qua phân tích chỉ ra rang thái

độ tích cực ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm xanh Ý định mua sản phẩm

cũng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh

Khan (2015) xác định các yếu tố quyết định hành vi mua sản phẩm xanh củangười tiêu ding Trung Quốc Nghiên cứu này vận dụng mô hình TRA xem xét anhhưởng của giá trị văn hóa và yếu tố tâm lý về hành vi mua sản phẩm xanh của ngườitiêu dùng Trung Quốc Kết quả cho thấy các yếu tố ảnh hưởng mạnh là giá trị vănhóa, tiếp đến là ảnh hưởng sinh thái, kiến thức sinh thái đối với thái độ mua sản phâmxanh, kết quả kiểm định cho thấy sự ảnh hưởng của thái độ đến hành vi tiêu dùngxanh thông qua ý định mua các sản phẩm xanh Nghiên cứu này có thé cung cấp một

số kiến thức hữu ích về hành vi mua sản phẩm xanh cho chính phủ Trung Quốc vàmarketing xanh vào việc cải thiện môi trường.

1.1.2 Nghiên cứu trong nước

Nguyễn Thị Quyên (2015) xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục

sử dụng sản phẩm của công ty TNHH gas Petrolimex Đà Nẵng Nghiên cứu được tiếnhành dựa trên 200 khách hang là người mua và sử dụng sản pham gas của công tyTNHH gas Petrolimex Đà Nẵng Đề tài sử dụng phương pháp kiểm định Cronbach'salpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy Nghiên cứu phân tích

và đánh giá thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm, những tôn tại và thành tích đạt

được của doanh nghiệp Thông qua phương pháp định lượng xác định được 7 yếu tố

chính ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty TNHH gasPetrolimex Đà Nẵng, bao gồm: chất lượng sản phẩm, chính sách công ty, ảnh hưởng

xã hội, giá cả, phân phối, thương hiệu công ty và khuyến mãi Giải pháp được đề xuấtbao gồm công tác thị trường, chính sách sản phẩm, chính sách giá cả mà doanhnghiệp có thé áp dụng nhằm đây mạnh tiêu thụ sản pham của doanh nghiệp trong thờigian tỚI.

Tran Thị Hương (2016) phân tích các nhân tổ ảnh hưởng đến quyết định lựa

chọn sản phẩm gas của công ty TNHH khí hóa lỏng Việt Nam tại khu vực thành phố

Hồ Chí Minh Nghiên cứu tiến hành khảo sát đối với 450 khách hàng với phương

Trang 23

pháp thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy đabiến, kết quả đã xác định được 8 nhân tố tác động đến quyết định của khách hàng, đó

là: tiêu chuẩn sản phẩm, chính sách công ty, sự thuận tiện, phong cách phục vụ của

nhân viên, sự tin cậy, tính cạnh tranh về giá, hình ảnh doanh nghiệp, và thông tin sanphẩm và hoạt động quảng bá

Hoàng Thị Khánh Nhi (2017) đo lường ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết

định lựa chọn sử dụng sản phẩm khí hóa lỏng (gas) Petrolimex của người tiêu dingtrên địa ban thành phó Huế Số liệu được phân tích trong đề tài là số liệu thứ cấp và sốliệu sơ cấp phỏng van trực tiếp 200 người tiêu ding thông qua bang câu hỏi ở thànhphó Huế Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, Cronbach’s alpha, phân tích nhân tốkhám phá (EFA), hồi quy đa biến và phân tích ANOVA, kết quả cho thấy 6 yếu tố tácđộng là tiêu chuẩn sản phẩm, thương hiệu công ty, giá cả, phân phối, thông tin sảnphẩm - hoạt động quảng bá và khuyến mãi có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sửdụng sản phẩm khí hóa lỏng (gas) Petrolimex của người tiêu dùng trên địa bàn thànhphó Hué

Nguyễn Minh Huệ (2017) xác định các nhân tổ ảnh hưởng đến quyết định lựachọn thương hiệu gas Petrolimex của người tiêu dùng thành phố Thái Nguyên.Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, Cronbach’s alpha, phân tích nhân

tố khám phá (EFA), hồi quy đa biến và phân tích ANOVA, kết quả cho thấy có 8nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thương hiệu gas Petrolimex củangười tiêu ding bao gồm: thương hiệu, không gian cửa hàng, tiêu chuẩn sản phẩm,khuyến mãi, địa điểm cửa hàng, nhân viên, giá cả, trải nghiệm

Đặng Ngọc Dũng (2018) xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng

PV Gas South của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh Trên cơ sở lý thuyết

về vai trò của ý định đối với hành vi và các yêu tố ảnh hưởng đến ý định của ngườitiêu dùng, nghiên cứu đã khảo sát 300 người dân sinh sông tại thành phố Hồ Chí Minh

nhằm xác định các yếu tô ảnh hưởng đến ý định sử dụng PV Gas South của người

tiêu dung tại thành phó Hồ Chí Minh Phương pháp phân tích nhân tố khám pha (EFA)

và hồi quy tuyến tinh đã được sử dụng nhằm kiểm định 5 nhóm yếu tố đại điện cho

Trang 24

các yếu tô ảnh hưởng đến ý định sử dung PV Gas South Kết quả hồi quy cho thấy cả

5 yếu tố đều có ảnh hưởng đến ý định sử dụng PV Gas South của người tiêu dùng,

bao gồm: nhận thức sự hữu ích, nhận thức về môi trường, chuẩn chủ quan, quảng bá,

tiêu chuẩn sản phẩm

Hoàng Trọng Hùng và Nguyễn Đức Hiếu (2020) xác định và đo lường ảnhhưởng của các yếu tô đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người tiêu dùngtại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Phương pháp phân tích hồi quy được sử dụngnhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu Kết quả chỉ ra rằng có 6 nhóm nhân tốảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của khách hàng, trong đó, cảmnhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm và quan tâm đến môi trường là hai nhóm

nhân tố quan trọng nhất Ngược lại, thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm, nhận thức

kiêm soát hành vi, chuẩn chủ quan và niềm tin đối với sản phẩm có tác động ít nhấtlên ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người tiêu dùng

Huỳnh Đình Lệ Thu và Nguyễn Thị Minh Thu (2020) phân tích các nhân tốảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm Elf Gas của người tiêu dùng tại thànhphố Da Nẵng Dữ liệu được thu thập từ 238 người tiêu dùng tại thành phố Đà Nang(khảo sát bằng bảng hỏi trực tiếp) Phương pháp phân tích EFA và hồi quy tuyến tínhđược dùng đề đánh giá độ tin cậy của thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết Kết

quả cho thay, thái độ va niềm tin có mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng

Elf Gas của người tiêu ding Bên cạnh đó, nghiên cứu cho thay các nhân tố tiêu chuẩnsản phẩm, giá cả, thương hiệu, phân phối cũng có ảnh hưởng đến quyết định sử dụngElf Gas của người tiêu dùng tại thành phố Da Nẵng

Trang 25

Bảng 1.1 Tóm tắt các nghiên cứu

: x Hoan, x ss Hoan, Huy

K | Rahrovy Waatehe Kh kê Trần Thị Thị + Dan Trọng =ự

Nhóm nhân tố/tác giả anage’ và Vaezi a = — te : Hương Khánh us & Ngọc Hùngvà Thu và

Kiém soat hanh vi x x

Quan tâm về môi trường x x x

Chat lượng san phẩm/tiêu chuẩn SP x x x x x x x x

Marketing x x

Nhan x

Giá tri văn hóa XK

Kiến thức về san pham x

Trang 26

Qua tổng quan các nghiên cứu trước, mô hình hành vi người tiêu ding, môhình TRA, TPB đã được thử nghiệm thực nghiệm, chứng minh sự vượt trội của nó

trong việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Tuy thế về lĩnh lực hành vi tiêu

dùng/lựa chọn sản phẩm gas đang it được quan tâm nghiên cứu tại Việt Nam Do vậy,nghiên cứu này lựa chọn ứng dụng mô hình TPB, kết hợp với các nhân tổ từ kết quả

của các nghiên cứu trước có liên quan nhằm phản ảnh đầy đủ hơn các khía cạnh cần

nghiên cứu dé tăng cao giá trị giải thích hành vi thực tiễn liên quan đến hành vi tiêudùng sản phẩm gas Saigon Petro của hộ gia đình tại thành phố Phan Rang — ThápChàm, tỉnh Ninh Thuận.

1.2 Tổng quan về ngành gas (LPG - khí hóa lỏng)

hợp các loại khí này và cũng được gọi là tự nhiên chất lỏng khí -NGL Tóm tắt: (1)

LPG (hoặc LP Gas) là từ viết tắt của Gas Dầu khí hóa lỏng hoặc Gas Dầu khí lỏng.(2) Các sản phẩm LPG được tạo thành từ một nhóm các khí hydrocarbon dễ cháyđược hóa lỏng thông qua áp suất và thường được sử dụng làm nhiên liệu (3) LPG

đến từ chế biến khí đốt tự nhiên và loc đầu (4) Khí LPG tat cả có thé được nén thành

chất lỏng ở áp suất tương đối thấp (5) LPG thường được sử dụng làm nhiên liệu làmkhí đốt LPG, nấu ăn, nước nóng và phương tiện, cũng như cho chất làm lạnh, nhiênliệu khí dung và nguyên liệu hóa dầu (6) LPG thường được lưu trữ, dưới dạng chấtlỏng, trong các tàu thép, từ các chai khí BBQ nhỏ đến các bình chứa khí lớn hơn vàcác bề chứa LPG (7) LPG là hỗn hợp các khí hydrocarbon dé cháy bao gồm propan,

butan, isobutane và hỗn hợp của ba khí LPG.

Hiện nay loại khí gas hóa long LPG được sử dụng phố biến trong đời sốnghàng ngày của mỗi gia đình Loại khí này có ưu điểm là ít sản sinh ra chất khí NOx

Trang 27

hay các loại khí độc và tạp chất khác trong quá trình đốt cháy nên không gây hại cho

người dùng và thân thiện với môi trường.

Bảng 1.2 Chỉ tiêu chất lượng của LPG

: " : Mitre chat Phuong phap

Stt Tên chỉ tiêu chât lượng Don vị tính

lượng đăng ký thử

1 Ap suat hoi bao hoa 37,8 °C Psi 80-120 ASTM D -1267

2 Độ ăn mòn lá đồng Số 1 ASTM D - 1838

3 Can sau khi hóa hơi % vol 0,05 Max ASTM D - 2158

4 Nhiệt độ hóa hơi 95% thể °C 2,2 Max ASTM D - 1837

Si ERD SO EL A 0,343Max ASTMD-2784

khi bỏ mùi ở 15,6°C

6 Pentan và các chat nặng % vol 2,0 Max ASTM D - 2163

7 Nước Khong

8 Nhiét tri cao Keal/kg 12.248

9 Nhiét tri thap Keal/kg 11.243

(Nguôn: Saigon Petro, 2021)1.2.2 Phần loại LPG

Theo số liệu của LPG, nhu cầu và mục đích tiêu thụ LPG Việt Nam cơ bảnchia thành 2 nhóm sau:

Dân dụng: chia ra 2 nhóm khách hàng Nhóm các hộ gia đình sử dụng LPGlàm nhiên liệu, chất đốt trong sinh hoạt theo hình thức sử dụng bình Gas 12kg Nhóm

các quán ăn, nhà hàng sử dụng bình Gas 45kg.

Các hộ tiêu thụ công nghiệp: gồm các nhà máy sử dụng LPG làm nguyên liệu,nhiên liệu đầu vào dé phục vụ sản xuất như các nhà máy sản xuất gốm, sứ, thủy tinh,

gach men Các đơn vi sử dụng LPG làm nhiên liệu dé chế biến thực phẩm, nông sản,

thủy sản Mới đây là các lò hỏa táng cũng sử dụng gas với mục đích bảo vệ môi trường.

1.2.3 Sơ lược quá trình phát triển của ngành gas

Trước năm 1975, thị trường tiêu thụ LPG ở khu vực miền Nam tương đối pháttriển, tập trung chủ yếu ở khu vực Sài Gòn, Chợ Lớn và Gia Dinh Mức tiêu thụ năm

Trang 28

cao nhất cũng chỉ tới 15.000 tắn/năm Đến năm 1976, tiêu thụ LPG của Việt Nam độtngột giảm xuống chỉ còn 200 tan/nam Thị trường tiêu thụ LPG chỉ bắt đầu phát triển

trở lại vào đầu năm 1990 và tăng nhanh trong những năm cuối thập kỷ 90 Những

năm 90 lượng LPG tiêu thụ ở Việt Nam chỉ ở mức khiêm tốn là 43.000 tan/nam Năm

2000 tiêu thụ LPG của Việt Nam đạt 320.000 tan, năm 2010: 740.000 tan, năm 2011:

783.000 tan Năm 2012 lượng tiêu thụ LPG đạt 810.000 tan và đến năm 2021 tiêu thụ

khoảng 2.750.000 tan, mỗi năm tăng trung bình khoảng 15%-20% (Tổng cục thống

kê, 2021).

Năm 1999, Petro Việt Nam sản xuất được lượng LPG khoảng 100.000

tắn/năm Từ năm 2000 mỗi năm Petro VN sản xuất được trên 350.000 tan LPG Nhuvậy, lượng LPG sản xuất trong nước chỉ chiếm 23% sản lượng tiêu thụ LPG hàngnăm Lượng LPG còn lại phải nhập khâu chiếm khoảng 77% dé đáp ứng cho nhu cầu

sử dụng LPG trong nước Nguồn LPG có thể được nhập từ Singapore, Phillipines,

Thái Lan, trong đó PTT là nguồn nhập quan trọng nhất

Bảng 1.3 Nhu cầu LPG của Việt Nam đến năm 2021

Trang 29

thị trường Việt Nam trong những năm tới Tuy nhiên vào T05/2010 nha máy lọc dauDung Quốc đã đi vào hoạt động với công suất 900-1000 tắn/ngày khoảng 350.000tắn/năm như vậy về co bản ngành dầu khí đã đáp ứng 50% nhu cầu LPG trong nước.

Nguồn nhập khẩu: từ các nước Đông Nam Á như Thái Lan, Indonesia,Singapore Lượng nhập khâu hiện nay chiếm khoảng 50% đề đáp ứng cho thị trường

Việt Nam.

Mức tiêu thụ LPG tại Việt Nam năm 2021 là 2.750.000 tan Như vậy, nếu côngsuất xử lý khí thiên nhiên trong nước không tăng thì đến năm 2021 sản xuất LPGtrong nước sẽ chỉ chiếm khoảng 38% còn lại phải nhập khẩu chiếm 62%

Theo cách tính giá LPG của Công ty Cổ phần kinh doanh sản phẩm khí hiệnnay nguồn cung LPG trong nước rẻ hơn nhập khâu 3-5%

Chất lượng LPG hai nguồn cung cấp như nhau (theo tiêu chuẩn Quốc tế).1.3 Giới thiệu tong quan Saigon Petro

1.3.1 Lich sir hinh thanh va phat trién

Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành phố Hồ Chí Minh (Saigon PetroCo.,Ltd.) là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước, có đại diện chủ sở hữu là Văn phòngThành ủy thành phố Hồ Chí Minh Một trong những đơn vị làm đầu mối xuất nhậpkhẩu và kinh doanh xăng dầu, khí đốt của cả nước Công ty hoạt động trong các lĩnhvực như: sản xuất, chế biến và kinh doanh xăng dau, gas chai, gas bồn, mua bán cácsản phẩm chế biến từ dầu mỏ và khí đốt, cho thuê máy móc thiết bị phục vụ ngànhdầu khí, Công ty Dầu Khí TP HCM được thành lập theo Quyết định số 53/QD-UB

ngày 22/12/1993 Từ tháng 7/2005 Saigon Petro chuyền thành Công ty TNHH Một

thành viên Dầu Khí TP HCM theo quyết định số 117/QD-UB ngày 10/01/2005 củaUBND thành phố Hồ Chí Minh

Tên công ty: SAIGON PETRO CO., LTD.

Địa chỉ: 27 Nguyễn Thông, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP HCM

Điện thoại: (84-28) 39307989 — 39307037

Fax: (84-28) 39307642; Email: hctc@saigonpetro.com.vn

Logo:

Trang 30

SAIGON PETRO

Đến cuối năm 2021, Saigon Petro có 14 chi nhánh ở tỉnh Đồng Nai, Bà Vũng Tàu, Bình Thuận, Ninh Thuận, Tây Ninh, Bình Phước, Đắk Lắk, Long An,Tiền Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, An Giang, Bạc Liêu và Cà Mau Trong đó Chinhánh Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí Thành phố Hồ Chí Minh tại NinhThuận -Địa chỉ: 02 Đường 21/08, phường Mỹ Hương, thành phố Phan Rang - Tháp

Rịa-Chàm, tỉnh Ninh Thuận; Điện thoại: 0683.625412 - Fax: 0683.625411.

1.3.2 Ngành nghề sản xuất, kinh doanh

Lĩnh vực sản xuất: Sản xuất, chế biến xăng dầu, khí đốt

Lĩnh vực kinh doanh: Bán buôn, bán lẻ xăng dầu và khí đốt, hóa chất, dungmôi các loại.

Saigon Petro là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam có hệ thống kiểm địnhchai gas cùng nhiều tiêu chuẩn, hệ thống kiểm định chất lượng khác nhằm nâng cao

chất lượng sản phẩm của mình Hiện nay, Saigon Petro đã có trên 1.000 đại lý bán

xăng dầu lẻ trải dai từ Nam Trung Bộ đến Đồng Bằng sông Cửu Long Với các sảnphẩm đa dạng và chất lượng, Saigon Petro chiếm đến 14% thị phần gas trên cả nước.Nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, Saigon Petro đã và đang thực hiệnnâng cấp công nghệ nhà máy lọc dầu và phát triển thêm hệ thống cửa hàng bán lẻ,trạm nạp gas nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng (Saigon Petro,2021).

1.3.3 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 - 2021

V sản xuất xăng dau: Sản xuất xăng dầu trong nhiều năm là thế mạnh quantrọng của Saigon Petro, hiệu quả kinh tế từ hoạt động này đóng vai trò quan trọngtrong hiệu quả chung toàn công ty Trong quá trình họat động, công ty đã liên tục tìmkiếm nguồn nguyên liệu ôn định có hiệu quả cho nhà máy Từ nguồn nguyên liệu

Trang 31

Condensate Bạch Hồ, Saigon Petro đã chuyên qua ding nguồn nguyên liệu nay vàbao tiêu toàn bộ lượng Condensate của nhà máy để sản xuất xăng Ngoài vấn đề

nguyên liệu, công ty cũng đã đầu tư nghiên cứu và đưa vào sử dụng nhiều loại phụ

gia pha chế xăng có hiệu quả kinh tế cao góp phan vao hiệu quả chung của nhà máy.Nhờ công tác duy tu bảo dưỡng được thực hiện tốt nên nhà máy đã hoạt động rất 6nđịnh, nhiều năm đã phải chạy hết công suất thiết kế Sản lượng sản xuất bình quân

hàng năm của nhà máy đạt khoảng 300.000 tan thành pham (Saigon Petro, 2021)

Về kinh doanh:

Kinh doanh xăng dầu: Hiện nay, Saigon Petro nhập khẩu và cung cấp cho thịtrường từ Nam Trung Bộ trở vào với sản lượng hàng năm trên 1 triệu m?-tan xăngdầu Bằng nhiều nỗ lực trong việc xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm, hiện nay

hệ thống phân phối xăng dầu của Saigon Petro khá rộng từ các tỉnh Nam Trung Bộđến các tỉnh Miễn Tây với số lượng 35 tổng đại lý với trên 1.000 đại lý bán lẻ Thôngqua việc mua, đầu tư xây dựng, thuê lại trạm xăng dầu, đến nay hệ thống bán lẻ xăngdầu trực thuộc công ty gồm có 10 CHXD với sản lượng kinh doanh đạt khoảng 20.000m/năm Hệ thống này sẽ tiếp tục được đầu tư mở rộng trong thời gian tới (SaigonPetro, 2021).

Kinh doanh gas: Công ty đã cung cấp cho thị trường trên 1 triệu vỏ chai gascác loại, với hệ thống 70 nhà phân phối với gần 5.000 đại lý từ Đà Nẵng trở vào, sảnlượng kinh doanh hàng tháng của Gas Saigon Petro là trên 6.500 tấn, chiếm khoảng15% thị trường cả nước Hiện nay, xưởng LPG Cát Lái đã được trang bị thiết bị chiếtnạp tự động, hệ thống kho chứa 3.000 tân, có hệ thống công nghệ phù hợp cho việcnhập hàng từ tàu biển và xuất hàng cho xe bồn, Xưởng sơn và kiêm định chai gas, 9

xe bồn chuyên dụng vận chuyền gas Ngoài xưởng LPG Cát Lái, Saigon Petro đã thựchiện đầu tư các trạm chiết ở Đồng Nai, Bình Phước, Tiền Giang, Cần Thơ, NinhThuận, Đăk Lăk đảm bảo cung cấp hàng cho hệ thống phân phối tại các khu vựcnày với chi phí thấp nhất Cùng với hệ thống trạm chiết mà công ty đầu tư, SaigonPetro còn có các Tổng đại lý quản lý các trạm chiết nạp gas tại các quận 7, 9, HócMôn, Bình Chánh, độc quyền phân phối Saigon Petro Gas (Saigon Petro, 2021)

Trang 32

Về liên doanh, góp vốn: Hiện nay, công ty đã đầu tư vốn trực tiếp vào 7 doanhnghiệp khác, trong đó: hai Công ty Cổ phan Dau khí Sài Gòn-Phú Yên và Dau khí

Sài Gòn-Nghệ An, Saigon Petro góp 51% vốn điều lệ Ngoài ra, Saigon Petro có tham

gia góp vốn tại doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Âu Lạc, Ngân hàng Thương mại Cổphần Sài Gòn Công thương (Saigon Bank), Công ty Cổ phần vật tư xăng dầu

(COMECO) và Công ty Cô phan nhiên liệu Sai Gòn (SFC) (Saigon Petro, 2021)

Về thành tích khen thưởng: Từ năm 2000 đến năm 2009, được tặng nhiệu Bằng

khen của UBND TP HCM Năm 2003, được Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động Hạng Ba Năm 2010 được Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động Hang Hai (Saigon Petro, 2021).

Chứng chi chất lượng:

ISO 9001:2008 & ISO/TS:29001; VILAS 363 (Saigon Petro, 2021).

1.3.4 Một số chính sách trong kinh doanh gas tại công ty

1.3.4.1 Chất lượng sản phẩm của gas Saigon Petro

Saigon Petro chuyên cung cấp gas công nghiệp (bình 45 kg) và gas cho hộ giađình (bình 12 kg), tất cả các sản phâm bình gas chính hãng Saigon Petro đều đượcsản xuất theo đúng tiêu chuẩn Mỹ: DOT-4BA-240/DOT-4BW-240 & TCVN 6292-

1997, có thể chịu áp lực đến 5 lần áp lực sử dụng, toàn bộ thân chai gas đều được mạkẽm chống ăn mòn, chống ri Vật liệu chế tạo chính — thép thân bình là thép Nhật JIS

3116 SG 255, van POL/compact, sản xuất tại Italia/ Thái Lan, vỏ bình được sơn bằng

sơn tinh điện.

Chất lượng nước gas theo tiêu chuẩn cơ sở TCCS 05:2010/SP về khí dầu mỏhóa lỏng Saigon Petro luôn hướng đến mục tiêu từ khâu nâng cao chất lượng sảnphẩm, dịch vụ bán hàng đến khâu giao nhận sản phẩm; chính sách bán hàng minhbạch và hài hoà hơn với lợi ích của các đối tác và người tiêu dùng tại tỉnh Ninh Thuận

Hiện nay, người tiêu dùng nói chung và tại tỉnh Ninh Thuận nói riêng có thể

nhận diện sản phẩm đặc biệt bình gas mang thương hiệu Saigon Petro do duy nhất

Saigon Petro cung cấp trên toàn tỉnh, thông qua màu bình phù hợp với thị hiếu kháchhang Tại tỉnh Ninh Thuận hiện nay đang cung cấp chủ yếu 3 màu bình gas Saigon

Trang 33

Petro là màu xanh lá cây, màu đỏ, màu xám Cho đến thời điểm hiện tại, bình gas

Saigon Petro luôn nhận được nhiều phản hồi tích cực từ phía khách hàng vì có chấtlượng cao, tiến trình sản xuất tuyệt đối an toàn

1.3.4.2 Chính sách phân phối

Sản phẩm của công ty đang được cung cấp dưới các hình thức bán lẻ, bán

buôn, qua các dai lý và qua các công ty khác Hiện tại công ty đang sử dụng 2 phương

thức phân phối là phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp thông qua trung gian.Các kênh phân phối được xây dựng dựa trên đặc thù của ngành kinh doanh khí gashóa lỏng và sự khác biệt giữa các phương thức tiếp cận khách hàng gas dân dụng vàgas công nghiép.

Đối với gas rời: kinh doanh trực tiếp tới khách hang thông qua các hợp đồngkinh tế, công ty trực tiếp phân phối lắp đặt trang thiết bị cho khách hàng

Kênh bán hàng trực tiếp: cửa hàng trực tiếp giao dịch, bán hàng chủ yếu là gas

bình 12kg và 45kg Trong quá trình bán hàng đồng thời thực hiện dịch vụ lắp đặt, bảo

dưỡng định kỳ, do đó chỉ có thê làm trực tiếp mới đảm bảo được yêu cầu của công tycũng như khách hàng Bán hàng trực tiếp còn có được mối quan hệ trực tiếp từ khách

hàng, dam bảo các thông tin được xử lý nhanh chóng, kip thời, ngoài ra còn dam bảo được khả năng cạnh tranh cao hơn vì do không bị san sẻ lợi nhuận, từ đó giá bán phù

hợp hơn.

Kênh bán qua các đại lý: chủ yếu tập trung vào gas dân dụng vì lượng kháchhang lớn, đỡ tốn kém, chi phi do vậy thực hiện bán qua trung gian là hiệu quả nhất.Mặt khác phục vụ nhu cầu thiết yếu, thị trường đa dạng, phong phú nhưng rất phức

tạp.

Thông qua các chi nhánh, trung tâm giúp công ty điều tiết được hệ thống phânphối, hạn chế được khả năng thả nỗi kênh phân phối do mat khả năng kiểm soát

Trang 34

Công ty

Chi nhánh trực Trung tâm Cửa hàng Tổng DL Tổng DLthuộc công ty phân phối của công ty trong ngành ngoải nganh

Đại lý Đại lý Đại lý Đại lý

phân phối phân phối phân phối phân phối

Khách hàng trực tiếpHình 1.1 Hệ thống cung ứng SP gas(Nguồn: Phòng kinh doanh — Saigon Petro Ninh Thuận, 2021)Tại tỉnh Ninh Thuận, đề phát triển bền vững kinh doanh bán lẻ gas, SaigonPetro chủ động thông tin, phối hợp tham gia với cơ quan chức năng trong việc an toànphòng chống cháy nổ, chống gian lận thương mại và hang giả trên thị trường kinhdoanh gas; đầu tư, xây dung và phát triển hệ thống bán lẻ trực tiếp tại thành phố PhanRang — Tháp Chàm và các trung tâm huyện trong tỉnh Lâm Đồng, nhằm điều tiết hệthống phân phối và nhanh nhạy nắm bắt tình hình thị trường, tăng cường công tácquản trị công ty và quản lý bán hàng tới người tiêu dùng; đồng thời thực hiện phânloại khách hàng đề có chính sách hỗ trợ phát triển bán bình SP gas kịp thời

1.3.4.3 Chính sách marketing

Chính sách marketing là một trong những chính sách thúc đây bán hàng, quảng

bá sản pham của công ty tới khách hang Tại tinh Ninh Thuan, cho dén hién tai thi

Saigon Petro chưa có bộ phận marketing hoạt động độc lập Việc xây dựng một kếhoạch marketing cụ thể đúng quy trình chưa được tiến hành mà mới chỉ có thể thấykết quả của việc nghiên cứu thị trường, các nội dung chính sách sản phẩm, giá, phânphối, xúc tiễn được tóm tat trong báo cáo thường niên của công ty Việc tham mưu

Trang 35

cho Ban Giám đốc những vấn đề liên quan đến marketing đều do Phòng kinh doanh

kiêm nhiệm Hiện nay công ty đang chú trọng thực hiện việc chiêu thị với các chính sách như:

Quảng cáo: quảng cáo trên đài truyền hình Ninh Thuận, phát tờ rơi quảng cáođến các hộ gia đình và khách hàng thương mại

Khuyến mại: công ty sử dụng hình thức này để tác động đến khách hàng nhằmtăng số lượng tiêu thụ và doanh số bán ra cầu sản pham Thường công ty thực hiệncác chính sách chiết khấu khi khách hàng mua số lượng lớn Tặng quà cho kháchhàng vào dịp đặc biệt như lễ, tết

Tham gia triển lãm thương mại, hội chợ: đây là cơ hội tốt để công ty thu thập

được các thông tin về khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh Trong thời gian tham

gia hội chợ công ty có dip giới thiệu các sản phẩm của công ty với người tiêu dùng.Bên cạnh đó với mỗi khách đến tham quan gian hàng đều được nhân viên của công

ty tư vấn nhiệt tình về sản phẩm gas, hướng dẫn cách sử dụng gas an toàn, giải đáp

các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm

Chào hàng: để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trên địa bàntỉnh Ninh Thuận, công ty liên tục đưa ra các mẫu mã, chủng loại sản phẩm mới nhằmphù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng Vì vậy việc liên tục giới thiệu về sản phẩm

mới được công ty chú trọng và diễn ra thường xuyên Công ty thường cử các nhân

viên đến những công ty hoạt động trong các lĩnh vực công nghiệp, giao thông dé

chào hàng Đây là công tác được công ty quan tâm nhiều nhất trong các hoạt độngmarketing được thực hiện liên tục.

Dịch vụ sau bán hàng: công ty luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu với

phương châm đáp ứng tốt nhất cho khách hàng về chất lượng - tiến độ - giá cả và các

dịch vụ bán hàng Công ty cũng cam kết chịu đến cùng về các sản phẩm của mình

đang trong thời gian bảo hành Bên cạnh đó công ty cũng có những dịch vụ bảo trì và

bảo dưỡng thường xuyên định kỳ.

Cạnh tranh bằng dịch vụ văn minh khách hàng: hình thức cạnh tranh này đangđược áp dụng đối với khách hàng hiện tại tại tỉnh Ninh Thuận nhằm lôi kéo khách

Trang 36

hàng tiềm năng bằng các hình thức dịch vụ như: bảo dưỡng bếp, thay thế các phụ kiệncho khách hàng, hỗ trợ kinh phí nhằm mục tiêu thúc đây tiêu thụ, đặc biệt là kháchhàng công nghiệp đã có chính sách đầu tư kho bẻ, công nghệ miễn phí cho kháchhàng, giảm giá bán gas rời đối với khách hàng lớn, khách hàng mới, tư van, thiết kếmiễn phí hệ thông kho bể và công ty thường xuyên thực hiện công tác bảo dưỡngđịnh kỳ hàng tháng, quý, năm nhằm lôi kéo khách hàng trên địa bàn tỉnh.

Tuy nhiên trong những năm gần đây, hoạt động quảng bá hình ảnh chưa đượcchú ý đầy đủ Sự cạnh tranh của nhiều thương hiệu như Petrolimex, Petrol Vietnam,Shell gas, Total, làm thị phần của công ty trong toàn ngành đang bị đe dọa nghiêmtrọng Các công cụ quan trọng trong hoạt động marketing cũng chưa được đầu tư thỏa

đáng Trang web của công ty chưa thường xuyên cập nhật tin tức tài chính cũng như

các bản tin nội bộ hay phan thông tin giới thiệu sản phẩm của công ty còn sơ sai nênchưa thu hút được sự chú ý của khách hàng cũng như các đối tác

1.3.4.4 Dịch vụ kiểm tra chất lượng, bảo trì bảo hành

Đối với mặt hàng chính là khí hóa lỏng, công ty luôn quan tâm và đặt chấtlượng sản phẩm lên hàng đầu Dé đảm bảo hàng hóa đến tay khách hàng luôn dat chấtlượng, công ty ký hợp đồng với các nhà cung cấp có uy tín trong và ngoài nước, trongnước chủ yếu là từ Nha máy Lọc Dầu Dung Quat và Tập Doan Dầu Khí Việt Nam.Nước ngoài có nhà cung cấp chính là E1 (Hàn Quốc), Sojitz (Nhật Bản) E1 và Sojitz

là 2 nhà cung cấp lớn tại Châu Á đã có quan hệ hợp tác lâu dài với công ty Công ty

đánh giá cao và luôn chú trọng xây đựng mối quan hệ đối tác tin cậy với các nhà cung

cấp này Phòng Kỹ Thuật có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra chất lương hàng hóangay từ khâu đầu vào Việc kiểm tra chất lượng được tiễn hành riêng cho từng lô hàngngay khi hàng nhập cảng, tiến hành hàng quý tại các kho hoặc đột xuất lay mẫu ngẫunhiên tại các trạm chiét nạp gas của công ty.

Trang 37

3 Kiểm tra

dây, van dây

1 Kiểm tra

an toàn bình gas

4 Giao

niệm tem

Chuẩn mực cho BH

đại lý gas SP giao gas chuyén nghiép

5 Kiếm

tra ro ri

6 Kiém tra

hé théng bép va gas

7 Thu hoạt động

bếp

Hình 1.2 Quy trình và lưu đồ giao nhận, lắp đặt chai gas SP cho hộ gia đình

(Nguồn: Phòng kinh doanh — Saigon Petro Ninh Thuận, 2021)Bên cạnh chất lượng, công ty cũng rất chú trọng vào độ an toàn khi sử dụngsản phẩm Tất cả các sản phẩm của SP gas được kiểm tra nghiêm ngặt theo các tiêuchuẩn quốc tế trong các lĩnh vực ngành hàng, vỏ bình được kiểm định 05 năm mộtlần, bình gas trước khi xuất xưởng đều được kiểm tra độ kín, trọng lượng gas và đượcniêm phong dán tem chống hàng giả kỹ thuật số, các thiết bị sử dụng gas được nhập

từ các hãng uy tín trên thị trường quốc tế như Kosan, Commap, SRG, Fisher Tất

cả các bình gas SP đều được mua bảo hiểm trước khi đến với người tiêu dùng, vớigiá trị bồi thường tối đa lên tới 300 triệu đồng/vụ tuỳ theo nguyên nhân và mức độ

thiệt hại.

Ngoài ra, dé chính sách sản phẩm đạt hiệu qua cao nhất, công ty đã phát hànhcuốn số ““Số tay khí đốt hóa lỏng”, đóng vai trò như một cuốn cam nang cho toàn bộcán bộ, công nhân viên công ty tham khảo Cuôn sách giới thiệu tiêu chuân về chat

Trang 38

lượng khí hóa lỏng, các tiêu chuẩn kỹ thuật của các thiết bi dung gas cũng như hướng

dẫn cách lắp đặt bình gas dân dụng và quy trình lắp đặt bồn chứa cho các khách hàng

công nghiệp Bên cạnh các kỹ năng liên quan đến lắp đặt và vận hành thiết bị, công

ty còn chú trọng dao tao cho nhân viên kỹ năng giải quyết các tình trạng cháy né, rò

rỉ gas, giải đáp thắc mắc của khách hàng

Công ty luôn cử nhân viên định kỳ hang tháng, hàng quý va những khi khách

hàng gap trục trac thì luôn đáp ứng kip thời Trong các đợt bảo trì, bảo dưỡng, nhânviên SP sẽ kiểm tra độ rò rỉ của bình gas, sơn sửa, thay mới các thiết bị dùng gas, dây,

kẹp và hướng dẫn người tiêu dùng sử dụng gas an toàn, hiệu quả

1.3.5 Định hướng phát triển

Saigon Petro là sản phẩm gas chính hãng đến từ công ty TNHH MTV Dầu khí

TP HCM Gas Saigon Petro có mặt tại thị trường từ năm 1993 Với tiêu chí “Antoàn” được đặt lên hàng đầu, hoạt động kinh doanh Gas của Saigon Petro liên tục tăng

trưởng, chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường gas dân dụng (chiếm 15% thị phần

gas dân dung cả nước va 20% thị phan gas dân dụng phía Nam)

Nhằm phát huy lợi thế, nâng cao năng lực cạnh tranh tại thị trường khu vựcphía Nam và Nam Trung Bộ, hiện nay Saigon Petro đã và đang triển khai thực hiệncác dự án lớn: Nâng cấp công nghệ Nhà máy lọc Dầu Cát Lái để sản xuất sản phâmxăng có chất lượng cao; tiễn hành cổ phần hóa mang khí đốt hóa lỏng (Gas) của Công

ty; Phát triển thêm các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trực thuộc Công ty; Phát triển các

trạm nạp gas cho xe taxi; Sản xuất nhiên liệu sinh học và hóa chất phục vụ ngành dầukhí; Nâng sức chứa kho LPG tại Cát Lái thêm 2.000 tấn; Nâng sức chứa kho xăngdầu Cát Lái thêm 19.000mỶ; Xây dựng trung tâm nghiên cứu chế biến xăng dầu tạiBình Triệu (Saigon Petro, 2021).

1.3.6 Thị trường gas, các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Công tác nghiên cứu thị trường có tầm quan trọng trong việc định hướng quá

trình sản xuất kinh doanh của công ty Dựa trên những thông tin thu thập được trong

việc nghiên cứu thị trường mà công ty có thể nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu thị

Trang 39

trường Do vậy nghiên cứu thị trường là công tác không thé thiếu được trong quá

trình SXKD nói chung va công tác tiêu thụ nói riêng của toàn công ty.

Năm 2021 được xem là một năm của những khó khăn và thách thức lớn đốivới kinh tế thé giới nói chung, trong đó có Việt Nam Kinh tế thé giới được dự báosuy thoái nghiêm trọng nhất trong lịch sử, tăng trưởng của các nền kinh tế lớn đềugiảm sâu do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19 Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam vẫn

duy trì tăng trưởng với tốc độ tăng GDP ước tính đạt 2,91%, thu nhập bình quân năm

2021 đạt khoảng 4,23 triệu/người/tháng Do đó nhu cầu về các loại nhiên liệu sạch,

văn minh, tiện lợi thay thế cho các loại nhiên liệu truyền thống trước đây như than,

củi, dau cting tăng lên Hiện nay, LPG là loại nhiên liệu chiếm ưu thế tuyệt đối so

với các loại nhiên liệu truyền thống về tính sạch, tiện lợi, an toàn Hơn nữa, Việt

Nam ngày càng đây mạnh phát triển các ngành công nghiệp Do vậy LPG ở Việt Nam

là thị trường đầy tiềm năng, cơ hội kinh doanh gas mở ra rất lớn đối với các hãng gas

ở Việt Nam trong đó có Công ty Saigon Petro.

Ninh Thuận là tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, có địa giới

chung với các tỉnh Khánh Hoà, Bình Thuận và Lâm Đồng, là tỉnh có nền kinh tế năng

động của Việt Nam với đời sống cư dân tương đối ôn định tạo ra một thị trường tiêu

thụ vững chắc cho các sản phẩm và dịch vụ, hơn nữa Ninh Thuận có hệ thống cảngbiển và trạm nạp lớn thuận lợi cho việc chế xuất và vận chuyển LPG Hiện nay nhucầu sử dụng gas của Ninh Thuận nói riêng và vùng duyên hải Nam Trung Bộ đang

tăng nhanh, tuy nhiên có rất nhiều hãng tham gia vào thị trường khí hóa lỏng dẫn đến

tình trạng cạnh tranh gay gắt Đến năm 2021, tại Ninh Thuận có hơn 25 công ty cùngtham gia cạnh tranh Một số đối thủ cạnh tranh tiêu biểu của công ty tại khu vực NinhThuận:

Elf gaz: Thương hiệu gas của Pháp, được công ty gas Total mua lai năm 2015nhưng van giữ thương hiệu Tại Việt Nam được thành lập năm 1996, Công ty Liêndoanh Khí đốt Da Nẵng (nay là Công ty TNHH Elf Gaz Đà Nẵng) với mục đích phục

vụ nhu cầu sử dụng khí đốt của người dân tại 12 tỉnh thành miền Trung và TâyNguyên.

Trang 40

Total gas: Đơn vị theo đuôi chính sách phát triển gas dân dụng bằng hệ thống

đại lý độc quyền như Shell gas, đối với gas công nghiệp hiện nay tuy chưa lớn nhưng

cũng đã dành được một số khách hàng

Hgas: Hgas là thương hiệu kinh doanh LPG và xuất nhập khẩu LPG Sản phẩmgồm 2 loại gas bình 12kg và 45 — 48kg nhiều mau sắc và nhiều chủng loại valve thíchhợp, ngoài ra Hgas có đội ngũ xe bồn cung cấp Gas công nghiệp bằng xe bồn Tiêuchí của Hgas là an toàn, hiệu qua và giá cả hợp lý — phục vụ tốt nhất cho khách hàng

Vi vậy thị trường của Hgas ngày một mở rộng phát triển không ngừng

Petro Vietnam gas: Tổng công ty khí Việt Nam (PV Gas) là đơn vị cung cấpkhí đầu mỏ hóa lỏng (LPG) hàng đầu của Việt Nam PV Gas có hệ thống khách hàngtrải khắp toàn quốc, có khả năng chủ động về nguồn hàng và sở hữu các cơ sở vật

chất sản xuất, tồn trữ, vận chuyên, kinh doanh hàng đầu Việt Nam, PV Gas có ưu thế

kinh doanh rõ rệt và chiếm tới 70% thị phần nội địa Đây là công ty lớn, có kinhnghiệm kinh doanh sớm nhất trên thị trường gas Việt Nam, đặc biệt là kinh doanh gasbổn Với sự thuận lợi nguồn hàng có sẵn trong nước nên giá của hãng luôn thấp sovới øas Petrolimex.

Dầu khí: Là sản phẩm của Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí miền Nam (PV

Gas South), đơn vị thành viên của Tổng Công ty Khí Việt Nam PV Gas South đã trở

thành đơn vi dẫn dau thị trường bán lẻ LPG dân dụng phía Nam với 21 chi nhánh trựcthuộc, 17 tổng đại lý, 400 đại lý và 100 cửa hàng phân phối Sản phẩm bình gasPetrovietnam Gas của PV Gas South đã xuất hiện trên thị trường từ năm 2000, từngbước khẳng định được vị trí dẫn đầu trong thị trường gas dân dụng, khá phong phú

về kiểu dáng và dung lượng Tính đến thời điểm hiện tại, PV Gas South đã đạt được

thị phần lớn nhất trên thị trường gas dân dụng chiếm 15% thị phần gas dân dụng cả

nước.

Bên cạnh đó, còn nhiều đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường Ninh Thuậnnhư TP gas, An gas, Shell gas

Ngày đăng: 30/01/2025, 00:23

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN