1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Kỹ năng của Luật sư trong giai đoạn PHÚC THẨM, GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM, THI HÀNH ÁN

67 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kỹ Năng Của Luật Sư Trong Giai Đoạn Phúc Thẩm, Giám Đốc Thẩm, Tái Thẩm, Thi Hành Án
Định dạng
Số trang 67
Dung lượng 0,92 MB

Nội dung

Trang 2

•A.I LUẬT SƯ TRONG GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

• II LUẬT SƯ TRONG GIAI ĐOẠN GĐT, TT

• III LUẬT SƯ TRONG GIAI ĐOẠN THI

• II LUẬT SƯ TRONG GIAI ĐOẠN GĐT, TT

• III LUẬT SƯ TRONG GIAI ĐOẠN THI

HÀNH ÁN

•B ÁP DỤNG HỒ SƠ VỤ KIỆN 11 (GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM)

Trang 3

I LUẬT SƯ TRONG GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

I LUẬT SƯ TRONG GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

1 Ý nghĩa của giai đoạn phúc thẩm

2 Những vấn đề Luật sư cần quan

tâm trong giai đoạn phúc thẩm

1 Ý nghĩa của giai đoạn phúc thẩm

2 Những vấn đề Luật sư cần quan

tâm trong giai đoạn phúc thẩm

Trang 4

1.Ý NGHĨA CỦA GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

1.Ý NGHĨA CỦA GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

- Đây là giai đoạn kết thúc vụ kiện,

bản án có hiệu lực pháp luật và sẽ được thi hành

- Trong phiên Tòa phúc thẩm, các

chứng cứ trong phiên Tòa sơ thẩm sẽ được kiểm tra lại cùng với các chứng cứ mới được nêu

- Diễn biến phiên Tòa phúc thẩm

thường nhanh hơn so với phiên Tòa sơ thẩm

- Đây là giai đoạn kết thúc vụ kiện,

bản án có hiệu lực pháp luật và sẽ được thi hành

- Trong phiên Tòa phúc thẩm, các

chứng cứ trong phiên Tòa sơ thẩm sẽ được kiểm tra lại cùng với các chứng cứ mới được nêu

- Diễn biến phiên Tòa phúc thẩm

thường nhanh hơn so với phiên Tòa sơ

thẩm

Trang 5

2 NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬT SƯ CẦN

QUAN TÂM TRONG GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

2 NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬT SƯ CẦN

QUAN TÂM TRONG GIAI ĐOẠN PHÚC THẨM

•a) Thủ tục kháng cáo

•đ).Tham gia phiên Tòa phúc thẩm.

•a) Thủ tục kháng cáo

Trang 6

a) Thủ tục kháng cáo

a) Thủ tục kháng cáo

@ Thời hạn kháng cáo :

•- Đương sự hoặc người đại diện có

quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án hoặc ra quyết định; nếu vắng mặt thời hạn này được tính từ ngày nhận bản

án, quyết định hoặc niêm yết tại trụ

sở UBND cấp xã nơi cư trú hoặc trụ sở; kháng cáo QĐ đình chỉ, tạm đình chỉ

trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày

nhận được QĐ.

•- Nếu kháng cáo gởi qua bưu điện thì

ngày kháng cáo là ngày bưu điện nơi

gởi đóng dấu

• (đ 206 LTTHC 2015)

@ Thời hạn kháng cáo :

•- Đương sự hoặc người đại diện có

quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong

thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án hoặc ra quyết định ; nếu vắng mặt thời hạn này được tính từ ngày nhận bản

án, quyết định hoặc niêm yết tại trụ

sở UBND cấp xã nơi cư trú hoặc trụ sở;

kháng cáo QĐ đình chỉ, tạm đình chỉ

trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày

nhận được QĐ.

•- Nếu kháng cáo gởi qua bưu điện thì

ngày kháng cáo là ngày bưu điện nơi

gởi đóng dấu

• (đ 206 LTTHC 2015)

Trang 7

@ Thời hạn kháng cáo đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn là 07 ngày kể từ ngày tuyên án Trường hợp đương sự không có mặt tại phiên tòa thì thời

hạn kháng cáo tính từ ngày bản án, quyết định được giao cho họ hoặc

được niêm yết.

được niêm yết.

• (ñ 251 LTTHC 2015)

Trang 8

Nếu gặp sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan có thể kháng

cáo trễ hạn

@ Nội dung đơn kháng cáo :

•- Ngày, tháng, năm làm đơn kháng

cáo

•- Tên, địa chỉ của người kháng cáo

•- Kháng cáo phần nào của bản án,

quyết định

•- Lý do kháng cáo

•- Yêu cầu của người kháng cáo

•@ Nơi nộp đơn kháng cáo :

• - Tòa sơ thẩm nơi giải quyết vụ kiện kèm tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có)

Nếu gặp sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan có thể kháng

cáo trễ hạn

@ Nội dung đơn kháng cáo :

•- Ngày, tháng, năm làm đơn kháng

cáo

•- Tên, địa chỉ của người kháng cáo

•- Kháng cáo phần nào của bản án,

quyết định

•- Lý do kháng cáo

•- Yêu cầu của người kháng cáo

•@ Nơi nộp đơn kháng cáo :

• - Tòa sơ thẩm nơi giải quyết vụ kiện kèm tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có)

Trang 9

*Khi nộp đơn, đương sự phải nộp án phí phúc thẩm (trừ trường hợp được miễn) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo

•@ Trước khi bắt đầu phiên Tòa hoặc tại phiên Tòa phúc thẩm, người

kháng cáo có quyền thay đổi, bổ

sung kháng cáo nhưng không được

vượt quá phạm vi kháng cáo nếu

thời hạn kháng cáo đã hết

(đ.218 LTTHC 2015)

*Khi nộp đơn, đương sự phải nộp án

phí phúc thẩm (trừ trường hợp được miễn) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo

•@ Trước khi bắt đầu phiên Tòa hoặc tại phiên Tòa phúc thẩm, người

kháng cáo có quyền thay đổi, bổ

sung kháng cáo nhưng không được

vượt quá phạm vi kháng cáo nếu

thời hạn kháng cáo đã hết

(đ.218 LTTHC 2015)

Trang 10

b) Bổ sung chứng cứ

•* Trước khi mở phiên Tòa hoặc tại

phiên Tòa phúc thẩm, các bên có quyền bổ sung chứng cứ mới

•* Tòa án cấp phúc thẩm tự mình

hoặc theo yêu cầu của đương sự tiến hành xác minh chứng cứ mới được

bổ sung Tòa án cũõng có thể thực hiện ủy thác xác minh chứng cứ

• (đ 219 LTTHC2015)

•* Trước khi mở phiên Tòa hoặc tại

phiên Tòa phúc thẩm, các bên có quyền bổ sung chứng cứ mới

•* Tòa án cấp phúc thẩm tự mình

hoặc theo yêu cầu của đương sự tiến hành xác minh chứng cứ mới được

bổ sung Tòa án cũõng có thể thực hiện ủy thác xác minh chứng cứ

• (đ 219 LTTHC2015)

Trang 11

c) Nghiên cứu hồ sơ, điều chỉnh phương án bảo vệ

c) Nghiên cứu hồ sơ, điều chỉnh phương án bảo vệ

•* Sau khi hồ sơ vụ kiện được chuyển lên TA cấp phúc thẩm, Luật sư cần liên hệ để đọc lại hồ sơ (kể cả

biên bản phiên tòa sơ thẩm)

•* Phát triển những lập luận, chứng cứ có lợi đã nêu trong phiên Tòa sơ thẩm; bổ sung các chứng cứ khác để bảo vệ quan điểm trong phiên

Tòa phúc thẩm

•* Chuẩn bị bài bảo vệ trên cơ sở

bài bảo vệ trong phiên tòa sơ thẩm có điều chỉnh, bổ sung

•* Sau khi hồ sơ vụ kiện được chuyển lên TA cấp phúc thẩm, Luật sư cần liên hệ để đọc lại hồ sơ (kể cả

biên bản phiên tòa sơ thẩm)

•* Phát triển những lập luận, chứng cứ có lợi đã nêu trong phiên Tòa sơ thẩm; bổ sung các chứng cứ khác để bảo vệ quan điểm trong phiên

Tòa phúc thẩm

•* Chuẩn bị bài bảo vệ trên cơ sở

bài bảo vệ trong phiên tòa sơ thẩm có điều chỉnh, bổ sung

Trang 12

*Luận cứ bảo vệ tại phiên Tòa

phúc thẩm nên gồm các nội dung :

- Lời chào HĐXX, đại diện VKS, LS

đồng nghiệp

- Giới thiệu bảo vệ cho ai

- Xác định các VBQPPL cần áp dụng (nếu bản án sơ thẩm không áp

dụng các văn bản này)

- Ý kiến về quan điểm của đối

phương

- Ý kiến về bản án sơ thẩm

- Ý kiến và yêu cầu của người cần bảo vệ

*Luận cứ bảo vệ tại phiên Tòa

phúc thẩm nên gồm các nội dung :

- Lời chào HĐXX, đại diện VKS, LS

đồng nghiệp

- Giới thiệu bảo vệ cho ai

- Xác định các VBQPPL cần áp dụng (nếu bản án sơ thẩm không áp

dụng các văn bản này)

- Ý kiến về quan điểm của đối

phương

- Ý kiến về bản án sơ thẩm

- Ý kiến và yêu cầu của người cần bảo vệ

Trang 13

d) Gặp gỡ thân chủ trước phiên Tòa

- Giới thiệu nghi thức phiên Tòa, các

câu hỏi HĐXX sẽ hỏi liên quan đến thủ tục, cách trả lời

- Xác định lại nội dung kháng cáo, các yêu cầu cấp phúc thẩm giải quyết.

- Các câu hỏi mà những người tham gia trong phiên Tòa có thể hỏi; dự kiến

các câu trả lời.

- Quyền của đương sự về việc nhờ Luật

sư trình bày ý kiến của mình.

•* Trước ngày Tòa xử phúc thẩm, nên gặp thân chủ để :

- Giới thiệu nghi thức phiên Tòa, các

câu hỏi HĐXX sẽ hỏi liên quan đến thủ tục, cách trả lời

- Xác định lại nội dung kháng cáo, các yêu cầu cấp phúc thẩm giải quyết.

- Các câu hỏi mà những người tham gia trong phiên Tòa có thể hỏi; dự kiến

các câu trả lời.

- Quyền của đương sự về việc nhờ Luật

sư trình bày ý kiến của mình.

Trang 14

đ ) Tham gia phiên Tòa phúc thẩm

đ ) Tham gia phiên Tòa phúc thẩm

• Lưu ý các vấn đề pháp lý như trong phiên Tòa sơ thẩm :

•- Giai đoạn bắt đầu phiên Tòa :

•+ Những người tiến hành tố tụng và tham

gia tố tụng :

• - HĐXX gồm 3 TP ; VKS không bắt buộc tham gia phiên Tòa trừ trương hợp VKS kháng nghị

• - Những người tham gia tố tụng : các đương sự (NKK, NBK, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan) hoặc người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người giám định, người phiên dịch, người

làm chứng : phải đúng thành phần triệu

tập và phải có giấy ủy quyền hợp lệ

(nếu có ủy quyền)

• Lưu ý các vấn đề pháp lý như trong phiên Tòa sơ thẩm :

•- Giai đoạn bắt đầu phiên Tòa :

•+ Những người tiến hành tố tụng và tham gia tố tụng :

• - HĐXX gồm 3 TP ; VKS không bắt buộc tham gia phiên Tòa trừ trương hợp VKS kháng nghị

• - Những người tham gia tố tụng : các đương sự (NKK, NBK, người có quyền lợi, nghĩa vụ

liên quan) hoặc người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người giám định, người phiên dịch, người

làm chứng : phải đúng thành phần triệu

tập và phải có giấy ủy quyền hợp lệ

(nếu có ủy quyền)

Trang 15

+ Các trường hợp hoãn phiên Tòa phúc

thẩm: - Vắng mặt thành viên HĐXX, Thư

ký TA, KSV, người phiên dịch

- Người kháng cáo, người có quyền lợi,

nghĩa vụ liên quan, người bảo vệ quyền

và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng

mặt lần thứ 1

- Thành viên HĐXX Thư ký TA, KSV, người

phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay thế ngay

- Người giám định bị thay đổi

- Cần phải xác minh, thu thập tài liệu,

chứng cứ bổ sung

- Vắng mặt người làm chứng, người giám định (nếu cần phải có mặt họ)

(đ.225, 232 LTTHC 2015)

+ Các trường hợp hoãn phiên Tòa phúc

thẩm: - Vắng mặt thành viên HĐXX, Thư

ký TA, KSV, người phiên dịch

- Người kháng cáo, người có quyền lợi,

nghĩa vụ liên quan, người bảo vệ quyền

và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng

mặt lần thứ 1

- Thành viên HĐXX Thư ký TA, KSV, người

phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay thế ngay

- Người giám định bị thay đổi

- Cần phải xác minh, thu thập tài liệu,

chứng cứ bổ sung

- Vắng mặt người làm chứng, người giám định (nếu cần phải có mặt họ)

(đ.225, 232 LTTHC 2015)

Trang 16

+ Các trường hợp thay đổi thành viên HĐXX, Thư ký TA, KSV, người giám định, người phiên dịch :

Quy định như tại phiên Tòa sơ thẩm (đ.45, 46, 47, 50, 63, 64 LTTHC 2015)

+ Các trường hợp tạm đình chỉ, đình

chỉ tại phiên Tòa phúc thẩm :

Thực hiện theo quy định của đ 228,

Quy định như tại phiên Tòa sơ thẩm (đ.45, 46, 47, 50, 63, 64 LTTHC 2015)

+ Các trường hợp tạm đình chỉ, đình

chỉ tại phiên Tòa phúc thẩm :

Thực hiện theo quy định của đ 228,

229 LTTHC 2015)

Trang 17

•- Giai đoạn hỏi :

+ Trình tự hỏi :

- Sau khi nghe xong lời trình bày của đương sự, việc hỏi từng người, đối với từng vấn đề được thực hiện

theo thứ tự sau đây:

a) Người khởi kiện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện hỏi trước, tiếp đến người bị kiện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của

người bị kiện, sau đĩ là người cĩ quyền, nghĩa vụ liên quan, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của

người cĩ quyền, nghĩa vụ liên quan;

b) Những người tham gia tố tụng khác;

c) Chủ toạ phiên tịa; thành viên Hội đồng xét xử

d) Kiểm sát viên tham gia phiên tịa.

• - Giai đoạn hỏi :

+ Trình tự hỏi :

- Sau khi nghe xong lời trình bày của đương sự, việc

hỏi từng người, đối với từng vấn đề được thực hiện

theo thứ tự sau đây:

a) Người khởi kiện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện hỏi trước, tiếp đến người bị kiện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của

người bị kiện, sau đĩ là người cĩ quyền, nghĩa vụ liên quan, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của

người cĩ quyền, nghĩa vụ liên quan;

b) Những người tham gia tố tụng khác;

c) Chủ toạ phiên tịa; thành viên Hội đồng xét xử

d) Kiểm sát viên tham gia phiên tịa.

Trang 18

+ Chuẩn bị câu hỏi :

- Căn cứ vào tài liệu, bút lục, nên

chuẩn bị trước những câu hỏi sẽ hỏi những bên có liên quan nhằm củng cố thêm chứng cứ

•- Ghi chép các nội dung chính phần

trình bày của các bên để chuẩn bị

các câu hỏi bổ sung cần thiết

•- Cần lưu ý các câu hỏi của HĐXX,

VKS và trả lời của các bên để

chuẩn bị các câu hỏi và điều chỉnh luận cứ phù hợp

• Những vấn đề nào đã hỏi trong giai đoạn sơ thẩm thì không cần hỏi lại

trong giai đoạn phúc thẩm (trừ khi có tình tiết mới)

+ Chuẩn bị câu hỏi :

- Căn cứ vào tài liệu, bút lục, nên

chuẩn bị trước những câu hỏi sẽ hỏi những bên có liên quan nhằm củng

cố thêm chứng cứ

•- Ghi chép các nội dung chính phần

trình bày của các bên để chuẩn bị

các câu hỏi bổ sung cần thiết

•- Cần lưu ý các câu hỏi của HĐXX,

VKS và trả lời của các bên để

chuẩn bị các câu hỏi và điều chỉnh luận cứ phù hợp

• Những vấn đề nào đã hỏi trong giai đoạn sơ thẩm thì không cần hỏi lại

trong giai đoạn phúc thẩm (trừ khi có tình tiết mới)

Trang 19

+ Cách thức đặt câu hỏi :

*Nguyên tắc đặt câu hỏi :

Đặt câu hỏi phải có mục đích nhằm làm rõ những tình tiết có lợi cho

người được bảo vệ

Hình thức câu hỏi cần ngắn gọn, đi vào trọng tâm, hướng người bị hỏi

trả lời theo ý mình muốn

* Phân lọai câu hỏi :

Câu hỏi nhằm xác định một vấn

đề cần thiết (câu hỏi “đúng, sai”,

“có, không”)

Câu hỏi nhằm giải thích một vấn

đề cần thiết (câu hỏi giải thích)

+ Cách thức đặt câu hỏi :

*Nguyên tắc đặt câu hỏi :

Đặt câu hỏi phải có mục đích nhằm làm rõ những tình tiết có lợi cho

người được bảo vệ

Hình thức câu hỏi cần ngắn gọn, đi vào trọng tâm, hướng người bị hỏi

trả lời theo ý mình muốn

* Phân lọai câu hỏi :

Câu hỏi nhằm xác định một vấn

đề cần thiết (câu hỏi “đúng, sai”,

“có, không”)

Câu hỏi nhằm giải thích một vấn

đề cần thiết (câu hỏi giải thích)

Trang 20

* Đặt câu hỏi :

Đối với các câu hỏi giải thích nên hỏi người cần bảo vệ

Đối với các câu hỏi “đúng, sai” nên hỏi đối phương

Có thể hỏi trực tiếp vào vấn đề

cần trả lời hoặc hỏi theo cách “dẫn dụ”

*Thứ tự hỏi :

Nên hỏi đối phương trước, kế đến

các người có liên quan, hỏi người

được bảo vệ sau cùng

Đối với thân chủ (người được bảo

vệ): nên chuẩn bị trước một số câu hỏi, cách thức trả lời câu hỏi của

các bên

* Đặt câu hỏi :

Đối với các câu hỏi giải thích nên hỏi người cần bảo vệ

Đối với các câu hỏi “đúng, sai” nên hỏi đối phương

Có thể hỏi trực tiếp vào vấn đề

cần trả lời hoặc hỏi theo cách “dẫn dụ”

*Thứ tự hỏi :

Nên hỏi đối phương trước, kế đến

các người có liên quan, hỏi người

được bảo vệ sau cùng

Đối với thân chủ (người được bảo

vệ): nên chuẩn bị trước một số câu hỏi, cách thức trả lời câu hỏi của

các bên

Trang 21

* Những điều cần tránh :

- Không đặt các câu hỏi dong dài,

khó hiểu

- Không đặt các câu hỏi, tự giải thích câu hỏi và gợi ý cách trả lời

- Không đặt các câu hỏi đưa đến

việc tranh luận

- Không bình luận đối với các câu

trả lời

* Nếu cần có quyền yêu cầu Thư ký ghi các nội dung trả lời vào biên

bản phiên tòa

* Những điều cần tránh :

- Không đặt các câu hỏi dong dài,

khó hiểu

- Không đặt các câu hỏi, tự giải thích câu hỏi và gợi ý cách trả lời

- Không đặt các câu hỏi đưa đến

việc tranh luận

- Không bình luận đối với các câu

Trang 22

* Dựa vào các câu trả lời của các bên, điều chỉnh các nội dung trong

bản luận cứ đã chuẩn bị trước

* Trong phần tranh luận, nên nhấn

mạnh đến các chi tiết (có lợi) cho mình đã được các bên trả lời trong giai

đoạn hỏi

* Dựa vào các câu trả lời của các

bên, điều chỉnh các nội dung trong

bản luận cứ đã chuẩn bị trước

* Trong phần tranh luận, nên nhấn

mạnh đến các chi tiết (có lợi) cho mình đã được các bên trả lời trong giai

đoạn hỏi

Trang 23

+ Giai đoạn tranh luận :

* Thứ tự phát biểu trong phần tranh luận :

Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích của người kháng cáo, đương sự bổ sung

Luật sư bảo vệ các đương sự khác, đương sự bổ sung

• Trước khi trình bày, cần hoàn chỉnh luận

cứ dựa trên luận cứ đã được chuẩn bị và bổ sung các chứng cứ thu thập được qua

phần hỏi tại phiên tòa.

• Khi trình bày luận cứ, phát biểu từng nội dung rõ ràng, mạch lạc.

• Cần nhấn mạnh vào các điểm đã nêu

trong phiên tòa sơ thẩm nhưng chưa được HĐXX cấp sơ thẩm xem xét hoặc những nhận định không đúng của bản án sơ thẩm; các

chứng cứ mới bảo vệ nội dung kháng cáo.

+ Giai đoạn tranh luận :

* Thứ tự phát biểu trong phần tranh luận :

Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích của người kháng cáo, đương sự bổ sung

Luật sư bảo vệ các đương sự khác, đương sự bổ sung

• Trước khi trình bày, cần hoàn chỉnh luận

cứ dựa trên luận cứ đã được chuẩn bị và bổ sung các chứng cứ thu thập được qua

phần hỏi tại phiên tòa.

• Khi trình bày luận cứ, phát biểu từng nội dung rõ ràng, mạch lạc.

• Cần nhấn mạnh vào các điểm đã nêu

trong phiên tòa sơ thẩm nhưng chưa được HĐXX cấp sơ thẩm xem xét hoặc những nhận định không đúng của bản án sơ thẩm; các

chứng cứ mới bảo vệ nội dung kháng cáo.

Trang 24

•* Sau phần trình bày của mình, cần ghi lại những nội dung chính phần trình bày của các bên khác để rút ra những ý kiến cần tranh luận

* Trong phần tranh luận (đối đáp) cần

nêu những cơ sở pháp lý chứng minh

quan điểm của bên đối phương là không đúng qui định của pháp luật, qua đó

nhắc lại quan điểm của mình để bảo vệ quyền lợi của người cần bảo vệ (nên nêu từng vấn đề)

Đại diện VKS phát biểu quan điểm (về tố tụng và ý kiến giải quyết vụ án)

•* Sau phần trình bày của mình, cần ghi lại những nội dung chính phần trình bày của các bên khác để rút ra những ý kiến cần tranh luận

* Trong phần tranh luận (đối đáp) cần

nêu những cơ sở pháp lý chứng minh

quan điểm của bên đối phương là không đúng qui định của pháp luật, qua đó

nhắc lại quan điểm của mình để bảo vệ quyền lợi của người cần bảo vệ (nên

nêu từng vấn đề)

Đại diện VKS phát biểu quan điểm (về tố tụng và ý kiến giải quyết vụ án )

Trang 25

•* Về phong cách trình bày :

- Trình bày rõ ràng nội dung của bản luận cứ theo từng vần đề

- Khi trình bày từng nội dung nên nêu các chứng cứ chứng minh

- Tránh việc cầm bản luận cứ đọc

- Lời lẽ khi trình bày lôi cuốn, thuyết phục; văn phong đúng mực

- Khi tranh luận, không dùng những từ ngữ mang tính công kích, chê bai người khác

- Tôn trọng đồng nghiệp.

- Không nêu những kết luận mang tính chủ quan, suy diễn.

- Tránh đưa tranh luận thành “tranh cãi” hoặc “ đấu khẩu” giữa các bên

•* Về phong cách trình bày :

- Trình bày rõ ràng nội dung của bản luận cứ theo từng vần đề

- Khi trình bày từng nội dung nên nêu các chứng cứ chứng minh

- Tránh việc cầm bản luận cứ đọc

- Lời lẽ khi trình bày lôi cuốn, thuyết phục; văn phong đúng mực

- Khi tranh luận, không dùng những từ ngữ mang tính công kích, chê bai người khác

- Tôn trọng đồng nghiệp.

- Không nêu những kết luận mang tính chủ quan, suy diễn.

- Tránh đưa tranh luận thành “tranh cãi” hoặc “ đấu khẩu” giữa các bên

Trang 26

II LUAÔT SÖ TRONG GIAI ÑOÁN

GIAÙM ÑOÂC THAƠM, TAÙI THAƠM

II LUAÔT SÖ TRONG GIAI ÑOÁN

GIAÙM ÑOÂC THAƠM, TAÙI THAƠM

1 YÙ nghóa vaø ñaịc ñieơm cụa giai ñoán giaùm ñoâc thaơm, taùi thaơm

2 Nhöõng vaân ñeă phaùp lyù caăn löu yù trong giai ñoán giaùm ñoâc thaơm, taùi

thaơm

3 Vai troø cụa Luaôt sö trong giai ñoán

giaùm ñoẫc thaơm, taùi thaơm

1 YÙ nghóa vaø ñaịc ñieơm cụa giai ñoán giaùm ñoâc thaơm, taùi thaơm

2 Nhöõng vaân ñeă phaùp lyù caăn löu yù trong giai ñoán giaùm ñoâc thaơm, taùi

thaơm

3 Vai troø cụa Luaôt sö trong giai ñoán

giaùm ñoẫc thaơm, taùi thaơm

Trang 27

1 Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM

1 Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAI ĐOẠN GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM

- Giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm là giai đoạn đặc biệt, nằm ngoài trình tự

“lưỡng cấp tài phán” (xét xử 2 cấp)

nhằm khắc phục những sơ sót, sai sót phát sinh trong giai đoạn sơ thẩm hoặc

phúc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

- Để được giám đốc thẩm, tái thẩm

phải có căn cứ, được cấp có thẩm

quyền kháng nghị trong thời hiệu.

- Giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm là giai đoạn đặc biệt, nằm ngoài trình tự

“lưỡng cấp tài phán” (xét xử 2 cấp)

nhằm khắc phục những sơ sót, sai sót phát sinh trong giai đoạn sơ thẩm hoặc

phúc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

- Để được giám đốc thẩm, tái thẩm

phải có căn cứ, được cấp có thẩm

quyền kháng nghị trong thời hiệu.

Trang 28

2 CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CẦN LƯU Ý

TRONG GIAI ĐOẠN GĐT, TT

2 CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CẦN LƯU Ý

TRONG GIAI ĐOẠN GĐT, TT

•2.1 Các căn cứ để GĐT, TT

2.2 Người có thẩm quyền kháng nghị GĐT,

TT và thời hạn kháng nghị GĐT, TT 2.3 Cấp có thẩm quyền GĐT, TT

2.4 Thẩm quyền GĐT, TT

2.5 Trường hợp xem xét lại QĐ của HĐTP TANDTC

•2.1 Các căn cứ để GĐT, TT

2.2 Người có thẩm quyền kháng nghị

Trang 29

* Căn cứ để giám đốc thẩm (3):

a) Kết luận trong bản án, quyết định khơng phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;

b) Cĩ vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho

đương sự khơng thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố

tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ khơng được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật; c) Cĩ sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc

ra bản án, quyết định khơng đúng gây thiệt hại đến

quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, lợi ích cơng

cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba (đ.255 LTTHC 2015)

* Căn cứ để giám đốc thẩm (3):

a) Kết luận trong bản án, quyết định khơng phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;

b) Cĩ vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho

đương sự khơng thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố

tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ khơng được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật; c) Cĩ sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc

ra bản án, quyết định khơng đúng gây thiệt hại đến

quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, lợi ích cơng

cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba (đ.255 LTTHC 2015)

2.1 Căn cứ để giám đốc thẩm, tái

thẩm

2.1 Căn cứ để giám đốc thẩm, tái

thẩm

Trang 30

•* Căn cứ để kháng nghị tái thẩm (4):

•- Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không biết được khi giải quyết vụ án.

•- Có cơ sở chứng minh kết luận của NGĐ, lời dịch của NPD không đúng sự thật

hoặc có giả mạo chứng cứ

•- TP, HTND, KSV cố tình làm sai lệch hồ sơ vụ án.

•- Bản án, quyết định của TA hoặc quyết định của CQNN mà TA dựa vào đó để

giải quyết đã bị hủy bỏ

• (đ.281 LTTHC 2015)

•* Căn cứ để kháng nghị tái thẩm (4):

•- Mới phát hiện được tình tiết quan trọng

của vụ án mà đương sự đã không biết

được khi giải quyết vụ án.

•- Có cơ sở chứng minh kết luận của NGĐ, lời dịch của NPD không đúng sự thật

hoặc có giả mạo chứng cứ

•- TP, HTND, KSV cố tình làm sai lệch hồ sơ vụ án.

•- Bản án, quyết định của TA hoặc quyết định của CQNN mà TA dựa vào đó để

giải quyết đã bị hủy bỏ.

• (đ.281 LTTHC 2015)

Trang 31

2.2 Người có thẩm quyền kháng nghị GĐT,

TT và thời hạn kháng nghị GĐT, TT

2.2 Người có thẩm quyền kháng nghị GĐT,

TT

và thời hạn kháng nghị GĐT, TT

•* Người có thẩm quyền kháng nghị

GĐT, TT :

- Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC

cĩ quyền kháng nghị theo thủ tục giám

đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã

cĩ hiệu lực pháp luật của TAND cấp cao; những bản án, quyết định đã cĩ hiệu lực pháp luật của Tồ án khác khi xét thấy

cần thiết, trừ quyết định của Hội đồng

Thẩm phán TANDTC.

•* Người có thẩm quyền kháng nghị

GĐT, TT :

- Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC

cĩ quyền kháng nghị theo thủ tục giám

đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã

cĩ hiệu lực pháp luật của TAND cấp cao ;

những bản án, quyết định đã cĩ hiệu lực

cần thiết, trừ quyết định của Hội đồng

Thẩm phán TANDTC.

Trang 32

- Chánh án Toà án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị theo

thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản

án, quyết định đã có hiệu lực pháp

luật của TAND tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương, TAND huyện,

quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố thuộc thành phố trực

thuộc trung ương thuộc phạm vi

thẩm quyền theo lãnh thổ.

(đ.260, 283 LTTHC 2015)

- Chánh án Toà án nhân dân cấp cao,

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị theo

thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản

án, quyết định đã có hiệu lực pháp

luật của TAND tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương, TAND huyện,

quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố thuộc thành phố trực

thẩm quyền theo lãnh thổ.

(đ.260, 283 LTTHC 2015)

Trang 33

•* Thời hạn kháng nghị GDT, TT :

- GĐT : Người cĩ quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm được quyền

kháng nghị trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tồ án cĩ hiệu lực pháp luật.

Thời hạn kháng nghị phần dân sự trong bản án, quyết định của Tồ án được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

- TT : 1 năm kể từ ngày người có

thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị

(đ.263 LTTHC 2015)

•* Thời hạn kháng nghị GDT, TT :

- GĐT : Người cĩ quyền kháng nghị theo

thủ tục giám đốc thẩm được quyền

kháng nghị trong thời hạn 03 năm , kể từ ngày bản án, quyết định của Tồ án cĩ

hiệu lực pháp luật.

Thời hạn kháng nghị phần dân sự trong bản án, quyết định của Tồ án được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố

tụng dân sự.

- TT : 1 năm kể từ ngày người có

thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị

(đ.263 LTTHC 2015)

Ngày đăng: 27/01/2025, 23:36

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w