Khái niệmGiao tiếp là mối quan hệ giữa con người với con người thể hiện sự tiếp xúc tâm lý, thông qua đó con người trao đổi với nhau về thông tin, cảm xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng
Trang 2CHÚNG TA SINH RA TRONG ĐỜI KHÔNG
AI CÓ SẴN TRONG MÌNH MỘT CÁI GƯƠNG MÀ PHẢI NHÌN VÀO NGƯỜI KHÁC ĐỂ THẤY BẢN THÂN MÌNH
Trang 3Khái niệmGiao tiếp là mối quan hệ giữa con người với con người thể hiện sự tiếp xúc tâm lý, thông qua đó con người trao đổi với nhau về thông tin, cảm xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại với nhau.
Trang 7Đặc trưng của giao tiếp
1 Giao tiếp là một quan hệ xã hội, mang tính chất xã hội, xác lập, vận hành mối quan hệ
xã hội: Thể hiện ở sự trao đổi, tiếp xúc giữa các cá nhân với nhau.
Nhờ có sự tiếp xúc và giao lưu giữa con người với con người mà các mối quan hệ xã hội được hình thành và phát triển.
Các chuẩn mực, giá trị, mục đích, nhu cầu, lợi ích…của cá nhân cũng như nhóm xã hội được hình thành.
Trang 8Đặc trưng của giao tiếp
2 Mối quan hệ trong giao tiếp: Chủ thể - Chủ thể.
Các chủ thể có thể ảnh hưởng lẫn nhau và hiệu quả của nó phụ thuộc vào vị trí xã hội, vai trò xã hội, tính cách, uy tín…
Trong giao tiếp, người này lấy người kia làm đối tượng và ngược lại, các chủ thể sinh
Trang 9Đặc trưng của giao tiếp
3 .Con người nhận thức được bản thân và người khác qua giao tiếp.
Trong giao tiếp diễn ra quá trình nhận thức và đánh giá về bản thân cũng như người khác
Hình thành thế giới quan, quan điểm, quan niệm ở từng người cũng như ở cả nhóm
Trang 10Đặc trưng của giao tiếp
4 Con người trao đổi kiến thức và sự hiểu biết cho nhau.
Quan trọng hơn cả là người ta truyền cho nhau thái độ tích cực về kiến thức đó
Nhờ có giao tiếp, kinh nghiệm xã hội được chuyển giao từ thế hệ này đến thế hệ khác, từ nhóm này đến nhóm khác
Trang 11Đặc trưng của giao tiếp
5 Trong giao tiếp có sự lan truyền, lây lan các cảm xúc, tâm trạng.
Trang 12Đặc trưng của giao tiếp
6 Giao tiếp bao giờ cũng có mục đích, nội dung, phương tiện.
7 Giao tiếp là một quá trình có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
8 Giao tiếp bị chi phối bởi vai trò và địa vị xã hội, thái độ, kinh nghiệm, niềm tin, quan điểm, khoảng cách thế hệ, kỳ vọng…
Trang 16Các hạn chế trong quá trình
giao tiếp
Nguyên nhân chủ quan :
Không tìm ra điểm tương đồng giữa các cá nhân.
Không xác định được chuẩn mực ứng xử chung.
Ức chế tích dồn ở cá nhân trong quá trình giao tiếp.
Mỗi bên cố gắng bảo vệ ý kiến của mình, không có sự
chấp thuận, dung hòa.
Định kiến cá nhân, sự chênh lệch về tuổi tác, cương
Trang 17Các hạn chế trong quá trình
giao tiếp
Nguyên nhân khách quan :
Do sự khác nhau về phong tục, tập quán, bất
đồng ngôn ngữ, trình độ phát triển, các quy định ứng xử văn hóa
Môi trường giao tiếp: Tiếng ồn, nhiệt độ…
Xuất hiện người lạ trong quá trình giao tiếp:
Mất an toàn…
Trang 19Ô 1: PHẦN CÔNG KHAI
Trang 20ăn mặc, giới tính … Đó
là ô ta biết về ta và
Trang 21Ô 2: PHẦN MÙ
Trang 22Phần mù bao gồm các dữ kiện mà người khác biết
về mình, nhưng chính bản thân mình lại không nhận biết
Ví dụ như những thói quen ( nói nhanh, nói nhiều…), cố tật (nhìn lên trên hoặc nhìn xuống khi giao tiếp ), tính khí bất thường…
Chúng ta chỉ có thể phát hiện được những dữ kiện này về mình khi được người khác phản hồi cho chúng ta biết và chúng ta chỉ nhận được những thông tin phản hồi này trong giao tiếp và nhất là
Trang 23Ô 3:
PHẦN CHE GIẤU
Trang 24Đó là các dữ kiện mà bản thân biết rõ nhưng còn che giấu chưa muốn bộc lộ cho ai biết và tất nhiên người khác không biết được như kinh nghiệm cá nhân, quan điểm, niềm tin, giá trị, tâm sự riêng tư…
Những vấn đề này chỉ được bộc lộ dần cho người khác biết khi mối quan hệ giữa chúng ta
và người khác đã có những cơ sở tin tưởng lẫn nhau Đây là ô ta biết về ta và người khác
Trang 25và điều kiện để phát huy
Đây là ô ta không biết về ta và người khác
Trang 26Sự gần gũi: mật độ tiếp xúc xã hội càng nhiều với một người sẽ khiến chúng ta tạo ra với họ những mối quan hệ thân hữu.
Trang 27Sự hấp dẫn thể xác: Khi một người có sức lôi cuốn về hình thể phần lớn được coi là thông minh, có đời sống tâm hồn
phong phú.
HẤP DẪN
BÊN NGOÀI
Trang 28Sự hấp dẫn thể xác
Trang 30Con người có xu hướng đến với những người có đặc điểm thể xác, nguồn gốc xã hội, quan điểm, thái độ giống nhau
Trang 31Sự tài giỏi: Những người có tài hoặc thông minh trong một lĩnh vực nào đó phù hợp với các nhu cầu của chúng ta sẽ hấp dẫn chúng ta trong giao tiếp.
Trang 32Sự làm thỏa lòng nhau: Các mối quan hệ thường ít khi vô tư, nó cần có lợi cho cả hai bên trong một khoảng thời gian nào đó.
Trang 33Giao tiếp trực tiếp và chính
thức
Trang 34Giao tiếp trực tiếp và chính
thức
Là sự tiếp xúc, trao đổi giữa các chủ thể giao tiếp được thực hiện trong cùng thời gian, không gian nhất định
Trong loại giao tiếp này, giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể đóng vai trò quan trọng, giúp cho đối tượng hiểu được thái độ, tâm trạng
Trang 35Giao tiếp chính thức
Là giao tiếp giữa các cá nhân đại diện cho nhóm, hoặc giữa các nhóm mang tính chất hình thức, được thực hiện theo những nghi lễ nhất định
Trang 36Giao tiếp trực tiếp và chính
thức
Đối thoại: Trò chuyện, trao đổi của hai phía
Độc thoại:
Một người nói – người khác nghe
Độc thoại đòi hỏi người nói phải có trình
độ hiểu biết về vấn đề được trình bầy, phải có khả năng truyền cảm
Trang 37Giao tiếp gián tiếp
Là giao tiếp được thực hiện thông qua các phương tiện trung gian
Vai trò của các hình thức giao tiếp phi ngôn ngữ không được phát huy
Trang 38Giao tiếp ngắt quãng
Trang 391 Giao tiếp là nhu cầu rất quan trọng, bức thiết
của con người: “Con người sẽ bị mất mát nhiều
nếu không thể so sánh mình với người khác, không thể trao đổi mình với người khác về những
ý nghĩ, không thể định hướng để phát triển”.
2 Giao tiếp là điều kiện tất yếu tạo nên sự hiểu biết
lẫn nhau, sự ăn ý, sự thông cảm, sự phối hợp hành động, sự thống nhất mục đích của quá trình hoạt động cùng nhau.
Trang 40Yếu tố quan trọng nhất trong
công thức của thành công là
biết cách hòa hợp với mọi
người.
Trang 41Giao tiếp ngôn ngữ
Đây là phương tiện giao tiếp chỉ có riêng ở con người.
Ngôn ngữ mang tính tượng trưng, tổng hợp,
có thể truyền đi bất cứ một loại thông tin nào.
Phần tồn tại khách quan của ngôn ngữ được coi là “nghĩa”, phần tồn tại chủ quan mang màu sắc cá nhân gọi là “ý”.
Trang 42Vốn kinh nghiệm, tri thức, hiểu biết của mỗi người mỗi khác.
Nền văn hóa địa phương, dân tộc, quốc gia
Hoàn cảnh sử dụng ngôn ngữ khác nhau
Định hướng hành vi ngôn ngữ vào những mục tiêu khác nhau
Giao tiếp ngôn ngữ
Trang 43Sát hại Ung thư Căm ghét Buồn phiền Chán nản Thất vọng
Trang 44GIÀU
Trang 45Những nguyên tắc cơ bản khi
sử dụng ngôn ngữ
Lựa chọn từ Kỹ thuật phát âm
Nói giảm, nói tránh Nhấn giọng
Sử dụng các con số Tốc độ nói nhanh hay chậm
Trang 46Sự phù hợp giữa ngôn ngữ và hoàn cảnh
Trang 47Nói giảm, nói tránh
Từ gây khó chịu Từ được gọt giũa lại
Sa thải Cho họ tìm việc khác
Cắt giảm quy mô Hợp lý hóa quy mô
Ô Tô đã qua sử dụng Phương tiện trước đây đã có
chủ sở hữu
Phẫu thuật thay đổi giới tính Chuyển đổi giới tính
Trang 48Sử dụng các con số
Nhấn mạnh: Hơn ba phần tư
Gần tám mươi trong số
Hơn hai phần ba trong số
Giảm nhẹ: Chưa đầy một nửa
Chưa đầy hai trong số ba
Dưới ba phần tư
Trang 49Những từ tạo cảm xúc
Ngôn từ có thể làm tổn thương người khác, gây bực
bội, khó chịu
Đồ sâu mọt, đồ rác rưởi, đồ cặn bã, đồ cống rãnh.
Gia đình tan vỡ, gia đình pha trộn
Khi muốn khơi gợi cảm xúc hãy dùng những từ khơi
dậy cảm xúc: cô đơn, chán nản, đau thương
Giảm nhẹ sự kiện, dùng những từ không gây cảm
xúc, từ trung lập.
Trang 50Sử dụng sự im lặng
Có những lúc chúng ta phải im lặng để cho người khác lên tiếng.
Bạn càng ít nói thì mọi người càng đánh giá bạn thông minh Bạn càng nói nhiều thì trông bạn càng trở nên bình
Trang 51Sử dụng ngôn ngữ sống động
để vẽ nên những bức tranh
Trang 52 “Giả sử bạn đang đứng trong một phòng bếp rất đẹp và
đầy ánh sáng mặt trời Bạn đi đến quầy bar và lấy một quả cam vàng và mọng nước Bạn có thể cảm thấy quả cam khá nặng, nhiều nước, ngọt rôn rốt và chín Bạn có thể ngửi thấy hương cam thơm ngon khi bạn xoa dầu của
vỏ cam vào lòng bàn tay của bạn Bạn dùng một con dao
để cắt cam và gọt vỏ cam Hương vị cam càng trở nên thơm ngon khi bạn bổ cam ra từng phần Một trong các miếng cam rỏ ra những giọt nước vàng óng Bạn đưa miếng cam này lên môi và cắn một miếng Khi răng bạn cắn vào miếng cam, bạn thấy nước cam trào lên và sột
Trang 53Mặt trời đang lên và chiếu sáng bãi cát ấm áp
Tôi cởi giầy và cảm thấy cát mềm trong những
kẽ chân Những con sóng vuốt ve tâm hồn tôi khi sóng tràn vào bờ một cách nhịp nhàng Tôi
có thể cảm nhận được vị mặn của những làn gió biển mơn man trên lưỡi mình
Tôi đang đi trên biển và ngắm hoàng hôn.
Trang 54“Đứng nói rằng anh đang đau đớn Hãy nói cho tôi biết anh cảm thấy thế nào nếu một chân
bị gãy và xương đang thò ra ngoài thịt Hãy nói cho tôi cảm giác đó Hãy để cho tôi nhìn thấy nó Hãy để cho tôi cảm thấy nó”
Trang 55Những từ đơn giản nhưng có sức mạnh
• Xin lỗi tôi chỉ có 5 trang, liệu tôi có thể sử dụng máy photocopy bởi
vì tôi đang rất vội.
• Xin lỗi tôi có 5 trang tư liệu, tôi có thể sử dụng máy photo được
không?
• Xin lỗi tôi chỉ có 5 trang, liệu tôi có thể sử dụng máy photocopy bởi
vì tôi phải sao chụp một số bản cho phòng
Bởi vì là lý do và có thể thuyết phục được người khác
Trang 56Anh yêu em
….nhưng…
Trang 57CHUYỂN TRỌNG TÂM
KẾT QUẢ ?
Trang 58Nếu là bệnh nhân, bạn sẽ thích cách thuyết
phục của bác sỹ nào hơn trong tình huống dưới đây:
Bác sỹ thứ nhất: Tôi không muốn phải nói với anh điều này nhưng xét nghiệm khẳng định anh bị huyết áp cao và anh có nguy cơ phải đối mặt với một số biến chứng nghiêm trọng, thậm chí có thể nguy hiểm đến tính mạng Anh phải thay đổi một số thói quen ngay từ bây giờ và
Trang 59Bác sỹ thứ hai: Nhìn chung, thể trạng anh tương đối tốt trừ việc huyết áp có cao hơn bình thường một chút Tôi rất vui là anh đã đến đây
và chúng ta có thể cùng nhau bàn về một số biện pháp phòng ngừa Thực tế có hàng triệu người Mỹ đang chịu chứng huyết áp cao và chúng tôi biết một vài cách mà anh có thể áp dụng để làm giảm huyết áp Nếu anh làm theo đúng những bước tôi đã chỉ ra ở đây, anh sẽ nhanh chóng thấy và cảm nhận được sức khỏe của mình đang được cải thiện hàng ngày
Trang 60Giao tiếp phi ngôn ngữ
Giao tiếp được thể hiện thông qua sự vận động của cơ thể như cử chỉ, nét mặt, giọng nói, trang phục… khi tiếp xúc gọi là giao tiếp phi ngôn ngữ
Giao tiếp phi ngôn ngữ có cội nguồn sinh học dựa trên cơ sở hành vi bản năng gắn liền với quá trình tiến hóa di truyền từ giới động vật
Trang 64Giao tiếp phi ngôn ngữ
không chủ định
Là những biểu hiện mang tính bản năng của các hành vi, tư thế, nét mặt
Xuất hiện tự động, không có sự kiểm soát của
ý thức Đó là biểu hiện của hành vi vô thức
Thường xuất hiện ở trẻ em, những người có trình độ học vấn thấp, những người thiếu kinh
Trang 67Giao tiếp phi ngôn ngữ
có chủ định
Là những biểu hiện hành vi, cử chỉ, nét mặt…
có ý thức, có mục đích với sự cố gắng của ý chí
Thường xuất hiện ở những người có trình độ học vấn cao, nhiều kinh nghiệm ứng xử xã hội, những người lớn tuổi
Trang 68Giao tiếp không lời
Không người nào
Trang 69Môi trường
Chúng ta thường ăn mặc vì người khác, chúng ta tránh những điều cấm kỵ, cách bài trí đồ đạc, âm thanh, ánh sáng…ảnh hưởng nhiều đến hành vi con người.
Trang 70Những tín hiệu âm thanh đi kèm lời nói góp phần rất lớn trong truyền thông những cảm xúc.
Giọng đều đều thể hiện sự buồn chán
Âm sắc lớn khi tức giận
Giọng trầm đồng nghĩa với thành thật, đáng tin cậy.
Giọng nói bình tĩnh và ung dung đem lại sự thư thái và kích thích sự quan tâm.
Trang 71Thời gian
Cách người ta sử dụng
thời gian cho chúng ta
biết nhiều điều về họ:
đi sớm, đi trễ, đi đúng
giờ, sự chờ đợi, thời
điểm phù hợp hay
không phù hợp trong
giao tiếp
Trang 72Sự biểu cảm nét mắt
Toàn bộ các gam cảm xúc đi từ kinh ngạc đến thất vọng, vui sướng đến buồn rầu có thể được biểu hiện bằng những chỉ dẫn trên nét mặt.
Trang 74Sự đụng chạm cơ thể
Trang 75Sự đụng chạm cơ thể
Trang 76Sự đụng chạm cơ thể
Trang 77Những vận động của cơ thể cũng biểu lộ sự quan tâm, tình cảm của chúng ta
Trang 79Phạm vi giao tiếp
Trang 80Trong giao tiếp, người ta không thể phân biệt được giữa ngôn ngữ nói và phi ngôn ngữ, 7% nội dung thông điệp là do ý nghĩa của các từ trong khi 38% là do cách các từ được phát ra
và 55% bằng biểu cảm nét mặt.
Trang 81Sự khác biệt giữa nam giới và nữ
giới trong giao tiếp ngôn ngữ
Mục tiêu là trao đổi thông tin, đạt mục đích và ảnh hưởng lên người khác.
Tự cho mình truyền thông
rõ hơn.
Thiên về mô tả nhiều hơn.
Nói mạnh, thông trị hơn.
Trang 82Sự khác biệt giữa nam giới và nữ
giới trong giao tiếp ngôn ngữ
Trang 83Sự khác biệt giữa nam giới và nữ giới trong giao tiếp phi ngôn ngữ
Nhạy bén trong giải mã và
mã hóa truyền thông
Khứu giác mạnh hơn
Nhìn trong đêm tối tốt hơn
Trang 84Sự khác biệt giữa nam giới và nữ giới trong giao tiếp phi ngôn ngữ
• Quan sát truyền thông
Trang 87Giao tiếp sư phạm
1 GTSP là GT có tính chất nghề nghiệp giữa giáo
viên và học sinh trong quá trình giảng dạy.
2 GTSP tạo ra sự tiếp xúc tâm lý giữa thầy và trò,
xây dựng bầu không khí tâm lý thuận lợi, tạo điều kiện cho học sinh tiếp thu, lĩnh hội tri thức.
3 GTSP là phương tiện chủ yếu tác động lên các
quan hệ của học sinh.
Trang 88Giao tiếp sư phạm
1. GTSP làm phát triển tính tích cực nhận
thức và tính xã hội của học sinh.
2. Trong GTSP, GV không chỉ GT với HS
thông qua nội dung bài giảng mà còn là tấm gương mẫu mực về nhân cách cho HS noi theo.
3. Trong GTSP, thầy giáo tác động đến học
Trang 89Nếu không có sự chân thành của giáo viên thì tâm hồn trẻ em sẽ chậm mở ra trước mắt người lớn.
Trang 90Phong cách dân chủ
Coi trọng đặc điểm tâm lý của học sinh
Biết lắng nghe nguyện vọng, ý kiến của học sinh
Kích thích học sinh ham mê hiểu biết và độc lập sáng tạo
Dân chủ không có nghĩa là nuông chiều, nó khác với tự do tùy tiện
Trang 92Phong cách độc đoán
1 Xem thường các đặc điểm riêng về tính cách,
động cơ, hứng thú của học sinh.
2 Mục tiêu trong GT chỉ xuất phát từ công việc
thuần túy và giới hạn thời gian thực hiện cứng nhắc.
3 GV hay yêu cầu, áp đặt cho các ý kiến và hành
động của học sinh theo ý kiến chủ quan của mình.
4 Phong cách này phù hợp với những nhóm học
Trang 94Phong cách tự do
1 Thái độ, hành vi, cử chỉ của GV với học sinh thay đổi tùy
tiện.
2 Khi giao việc, GV chỉ quan tâm đến kết quả cuối cùng mà
không để ý xem bằng cách nào học sinh đạt đến kết quả đó.
3 Dễ dàng thay đổi mục đích, nội dung và đối tượng giao
tiếp.
4 Trong nhiều trường hợp GV không làm chủ được cảm
xúc.
Trang 97Nguyên tắc trong giao tiếp sư
phạm
Lòng nhân ái khoan
dung
Trang 98Kỹ năng trong giao tiếp sư phạm
Trang 99Đồng cảm trong giao tiếp
Biết được cảm xúc của học sinh
Đọc được khát khao, mong muốn và nhu cầu của học sinh
Đồng cảm và thấu cảm không phải là một khả năng
Là một kỹ năng, phải luyện tập
Mức độ thấp: cảm nhận và đáp trả cảm xúc của học sinh
Mức độ cao: Hiểu được nguyên nhân ẩn dấu đằng sau cảm xúc của học sinh.