1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đề ti xây dựng hệ thống quản lý website bán Điện thoại

63 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Website Bán Điện Thoại
Tác giả Thái Văn Hà
Người hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Hồng Khánh
Trường học Trường Đại Học Điện Lực
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Báo Cáo Chuyên Đề
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 5,2 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG (7)
    • 1.1. Hiện trạng các Website Bán điện thoại hiện nay (7)
    • 1.2. Tổng quan Website Bán điện thoại (8)
      • 1.2.1. Giới thiệu về Website Bán điện thoại (8)
      • 1.2.2. Quy trình quản lý Website Bán điện thoại (9)
      • 1.2.3. Mô tả hoạt động (9)
    • 1.3. Các chức năng chính của website (9)
      • 1.3.1. Chức năng thêm danh mục sản phẩm (10)
      • 1.3.2. Chức năng thêm sản phẩm (10)
      • 1.3.3. Chức năng cập nhật danh mục sản phẩm (11)
      • 1.3.4. Chức năng cập nhật sản phẩm (11)
    • 1.4. Xác định yêu cầu phần mềm quản lý website bán quần áo (11)
    • CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN (13)
      • 2.1. Ước lượng dự án (13)
      • 2.2: Phân tích tiến trình thực hiện (17)
    • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (19)
      • 3.1. Phân tích, thiết kế hệ thống (19)
        • 3.1.1. Sơ đồ User case (19)
        • 3.1.2. Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể (20)
        • 3.1.3. Đặc tả User case và sơ đồ hoạt động (21)
      • 3.2. Biểu đồ hoạt động (21)
        • 3.2.1. Biểu đồ hoạt động của chức năng đăng nhập và đăng xuất (21)
        • 3.2.2. Biểu đồ hoạt động của quản lý sản phẩm (23)
        • 3.2.3. Biểu đồ hoạt động của quản lý danh mục sản phẩm (24)
    • CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG (26)
      • 4.1. Thiết kế hệ thống hướng đối tượng (26)
        • 4.1.1. Cơ sở lý thuyết (26)
        • 4.1.2. Phần mềm sử dụng (26)
      • 4.2. Thiết kế lưu trữ (27)
        • 4.2.1. Hệ thống lưu trữ tổng quát (27)
        • 4.2.2. Hệ thống lưu trữ sản phẩm (28)
        • 4.2.3. Hệ thống lưu trữ danh mục sản phẩm (0)
        • 4.2.4. Hệ thống lưu trữ tài khoản chủ shop (28)
        • 4.2.5. Hệ thống lưu trữ tài khoản khách hàng (28)
        • 4.2.6. Hệ thống lưu trữ đơn hàng (29)
        • 4.2.7. Hệ thống lưu trữ chi tiết đơn hàng (29)
      • 4.3. Thiết kế giao diện (29)
        • 4.3.1. Giao diện đăng nhập trang quản trị (29)
        • 4.3.2. Giao diện chính trang quản trị (30)
        • 4.3.3. Giao diện danh mục sản phẩm (30)
        • 4.3.4. Giao diện sản phẩm (31)
        • 4.3.5. Giao diện chi tiết sản phẩm (32)
        • 4.3.5. Giao diện liên hệ (32)
    • CHƯƠNG 5: CI ĐẶT (0)
      • 5.1. Giới thiệu về Visual Studio Code (32)
      • 5.2. Công cụ hỗ trợ (35)
      • 5.3. Phần code chính của các chức năng (35)
        • 5.3.1. Đăng nhập (35)
        • 5.3.2. Đăng ký (36)
        • 5.3.3. Thanh menu (38)
        • 5.3.4. Chân trang (39)
        • 5.3.5. Slide show (41)
        • 5.3.5. Giỏ hàng (41)
        • 5.3.6. Thêm giỏ hàng (44)
        • 5.3.6. Tìm kiếm (46)
        • 5.3.7. Sản phẩm (48)
        • 5.3.8. Chi tiết sản phẩm (49)
        • 5.3.9. Trang chính (50)
        • 5.3.10. Trang chủ (50)
    • CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ (51)
      • 6.1. Kế hoạch kiểm thử (51)
        • 6.1.1. Các công đoạn kiểm thử (51)
        • 6.1.2. Chuẩn bị môi trường kiểm thử (51)
        • 6.1.3. Thiết kế kiểm tra (51)
        • 6.1.4. Thực hiện kiểm thử (52)
        • 6.1.5. Kế hoạch kiểm thử (52)
      • 6.2. Test case (52)
        • 6.2.1. Màn hình đăng nhập (52)
        • 6.2.2. Màn hình danh mục sản phẩm (54)
        • 6.2.3. Màn hình sản phẩm (55)
        • 6.2.4. Màn hình đơn hàng (56)
    • CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI V BẢO TRÌ (57)
      • 7.1. Cải tiến phần mềm (57)
        • 7.1.1. Những gói giả định của dự án (57)
        • 7.1.2. Cải tiến phần mềm (57)
      • 7.2. Đóng gói (58)
      • 7.3. Bảo trì phần mềm (58)
        • 7.3.1. Hoạt động của bảo trì phần mềm (58)
          • 7.3.1.1. Dự đoán bảo trì (59)
          • 7.3.1.2. Dự đoán thay đổi (60)
        • 7.3.2. Lợi ích của bảo trì phần mềm (60)
        • 7.3.3. Chi phí cho bảo trì phần mềm (60)
  • KẾT LUẬN (62)

Nội dung

+Lập kế hoạch đăng sản phẩm : Sau khi đã có các sản phẩm, nhân viên sẽ chọn nội dung chính nhất để đăng sản phẩm upload lên trên website +Thực hiện đăng sản phẩm: Sau khi đăng sản phẩm x

KHẢO SÁT HỆ THỐNG

Hiện trạng các Website Bán điện thoại hiện nay

Trong bối cảnh thế giới phát triển nhanh chóng, đời sống con người ngày càng hiện đại, nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao và trở nên khắt khe hơn.

Mỗi ngày, chúng ta đều có những nhu cầu thiết yếu như ăn uống, mua sắm, xem phim và nghe nhạc Để đáp ứng những nhu cầu này, chúng ta thường đến các trung tâm giải trí và mua sắm để tìm kiếm sản phẩm mong muốn hoặc thưởng thức những bản nhạc mới nhất.

Nhận thấy sự phát triển mạnh mẽ của Internet toàn cầu, đặc biệt là tại Việt Nam trong những năm gần đây, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào tìm kiếm thông tin và truy cập dữ liệu từ xa đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết Người dùng hiện nay đang khai thác tối đa lợi ích mà công nghệ này mang lại.

VanHa là trang web chuyên bán điện thoại di động trực tuyến, áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh và có kế hoạch mở rộng trong tương lai Công ty nhập khẩu điện thoại từ các thương hiệu nổi tiếng như Nokia, Samsung, Motorola, và Sony Ericsson, sau đó bán lẻ cho người tiêu dùng Giao dịch với khách hàng chủ yếu diễn ra trên trang web này, và khi hết hàng, VanHa sẽ yêu cầu nhập thêm hàng từ các nhà cung cấp.

Mục tiêu của trang web này là giúp khách hàng mua hàng trực tuyến một cách dễ dàng và tiện lợi Khách hàng có thể tham khảo thông tin sản phẩm, so sánh giá cả và chọn lựa sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình từ bất kỳ đâu Hệ thống tìm kiếm thân thiện và dễ sử dụng, cho phép khách hàng nhanh chóng thực hiện giao dịch Chỉ cần đăng nhập vào tài khoản đã có hoặc thực hiện vài thao tác đăng ký đơn giản, khách hàng có thể tự do chọn mua và tạo đơn đặt hàng tại hệ thống VanHa, tiết kiệm thời gian và đáp ứng nhu cầu thực tế.

Tổng quan Website Bán điện thoại

1.2.1.Giới thiệu về Website Bán điện thoại

Hình 1.1: Giới thiệu về Website Bán điện thoại

1.2.2.Quy trình quản lý Website Bán điện thoại

Hình 1.2: Quy trình quản lý Website Bán điện thoại

Quy trình quản lý website là một chu trình khép kín với 4 quá trình Các quy trình sau liên kết chặt chẽ với quy trình trước.

Nhân viên của website Bán điện thoại tiến hành thu thập thông tin về các sản phẩm để xây dựng ý tưởng và nội dung phù hợp cho trang web.

+Lập kế hoạch đăng sản phẩm : Sau khi đã có các sản phẩm, nhân viên sẽ chọn nội dung chính nhất để đăng sản phẩm upload lên trên website

Sau khi hoàn tất việc đăng sản phẩm, nhân viên cần kiểm tra kỹ lưỡng các lỗi chính tả và câu từ trước khi công bố sản phẩm.

Ban quản lý website và chủ shop bán điện thoại sẽ thực hiện kiểm soát nội dung sản phẩm bằng cách kiểm tra các sản phẩm mà nhân viên của họ cập nhật, nhằm đảm bảo tính chính xác của thông tin sản phẩm.

Với sự phát triển nhanh chóng của internet, các sản phẩm luôn được cập nhật liên tục Website được tổ chức theo từng nhóm để thuận tiện cho hoạt động, đồng thời cần tối ưu hóa cơ sở dữ liệu Hệ thống quản trị thông tin của website cho phép phân quyền nhiều cấp, bao gồm các chức năng như đăng và duyệt sản phẩm.

Khách hàng có quyền truy cập, tìm kiếm thông tin, đăng ký thành viên, đăng nhập khách hàng, đặt hàng,

Các chức năng chính của website

1.3.1 Chức năng thêm danh mục sản phẩm

Hình 1.3: Chức năng thêm danh mục sản phẩm 1.3.2.Chức năng thêm sản phẩm

Hình 1.4: Chức năng thêm sản phẩm

1.3.3.Chức năng cập nhật danh mục sản phẩm

Hình 1.5: Chức năng cập nhật danh mục sản phẩm

1.3.4.Chức năng cập nhật sản phẩm

Hình 1.6: Chức năng cập nhật sản phẩm

Xác định yêu cầu phần mềm quản lý website bán quần áo

Ban quản lý website cần một phần mềm quản lý sản phẩm và một số chức năng liên quan:

+ Thông tin về sản phẩm, ban quản lý

+ Tình trạng các nội dung của các sản phẩm

+ Cập nhật nội dung nhanh, chính xác

+ Tìm kiếm nội dung nhanh chóng

 Xử lý sản phẩm mới nhất: cập nhật các sản phẩm mới nhất có trong ngày.

 Xử lý các sản phẩm thuộc các danh mục khác nhau: cập nhật tình hình các danh mục có trong ngày hoặc sắp diễn ra

+Yêu cầu phi chức năng:

 Giao diện thân thiện, dễ sử dụng với người dùng.

 Ổn định, xử lý hiệu quả.

 Khả năng sao lưu, phục hồi khi có sự cố.

 Yêu cầu phân quyền người dùng

+Yêu cầu về hiệu năng của hệ thống:

 Thực hiện hiệu quả các chức năng, hỗ trợ các hoạt động chính của hệ thống quản lý

Hệ thống báo cáo cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ, cho phép người quản lý theo dõi và kiểm soát tình hình hoạt động của hệ thống bất kỳ lúc nào.

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Giai đoạn Công việc Mô tả Người tham gia Thời gian Chi phí

Khảo sát yêu cầu dự án

Thu thập các yêu cầu tổng quát về dự án

Thông báo triển khai dự án,lập project

Lập kế hoạch phạm vi dự án

Lập bản kế hoạch phạm vi dự án

Viết báo cáo tổng kết

Tổng kết lại toàn bộ công việc thành báo cáo

1 người Giai đoạn cuối của dự án

Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau

3 người Giai đoạn cuối của dự án

Phân tích và thiết kế hệ thống Đặc tả chi tiếtcác yêu cầu từ khách hàng

Từ yêu cầu thu được từ phần khảo sát, mô tả cụ thể hơn về những yêu cầu cần thiết của phần mềm

Mô tả kiến trúc hệ thống bằng các sơ đồ

Xây dựng kiến trúc phần mềm bằng các sơ đồ use case, trình

5 ngày 100$ hoạt động tự hoạt động

Thiết kế cơ sở dữ liệu hệ thống

Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu cho phần mềm (gồm các bảng cụ thể)

Thiết kế giao diện phần mềm

Xây dựng các form cơ bản của phần mềm dựa theo các sơ đồ UML

Viết bản phân tích hệ thống chi tiết

Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản phân tích thiết kế hoàn chỉnh

Phân tích yêu cầu cụ thể cho module

Từ những thông tin đã thu thập ở trên lập kế hoạch xây dựng chi tiết những nhiệm vụ của quản lý các đại lý vật liệu xây dựng

Module thống kê sản phẩm

-Xây dựng form đăng nhập

- Xây dựng form thống kê nhập

3 ngày 300$ xuất hàng, hình thức thống kê hàng hóa.

- xây dựng các nút chức năng

Xây dựng form tự động thông báo số lượng hàng tồn, nhập xuất, hàng bán chạy theo tháng cho kế toán kho

Thực hiện chạy thử module đã xây dựng

Kiểm thử giao diện là quá trình đánh giá xem giao diện phần mềm có đáp ứng yêu cầu hay không Điều này bao gồm việc kiểm tra tính hợp lý trong cách bố trí giao diện, đảm bảo rằng các yếu tố được sắp xếp một cách hợp lý và dễ sử dụng.

- kiểm thử khả năng thống kênhập xuất hàng…

Viết báo cáo về module

Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết về module

Lắp ráp hoàn chỉnh các module thành chương trình thống nhất để chạy thử

Tích hợp và hoàn thiện sản phẩm

Kiểm thử tích hợp toàn hệ thống

Test tổng quan toàn bộ hệ thống

Thực hiện fix các lỗi tồn tại

Fix các lỗi phát sinh trong khi test

2 ngày 200$ Đóng gói phần mềm và chuyển giao

Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm

Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần mềm

Lên kế hoạch bảo trì phần mềm

Chuyển giao các sản phẩm của dự án cho khách hàng

Bàn giao sản phẩm cũng như những tài liệu liên quan cho khác hàng Đề ra kế hoạch bảo trì

Tổng kết dự án 1 ngày 0

2.2: Phân tích tiến trình thực hiện

Cấu trúc phân việc Hoạt động Tên hoạt động Kế thừa hoạt động

Khảo sát mô hình quản lý các đại lý vật liệu xây dựng

1.1 Khảo sát dự án, phân tích yêu cầu 1.1 1 ngày

1.2 Viết hiến chương dự án 1.1 1 ngày

1.3 Báo cáo triển khai dự án 1.2 1 ngày

Lập bảng mô tả phạm vi dự án

Lập bảng phân chia công việc

1.6 Lập bảng kế hoạch dự án 1.5 0,5 ngày

Phân tích và thiết kế hệ thống

2.1 Phân tích quy trình nghiệp vụ 1.6 1 ngày

2.2 Lập sơ đồ use case của hệ thống 2.1 1 ngày

2.3 Lập sơ đồ trình tự của hệ thống 2.2 1 ngày

Thống nhất lại các sơ đồ thiết kế

3.1 Phân tích các đối tượng

3.2 Xây dựng thuộc tính chocác đối tượng 3.1 0.5 ngày

Thiết lập cơ sở và nhập dữ liệu cho hệ thống

Xây dựng chức năng đăng nhập vào hệ thống

4.1 Thiết kế form đăng nhập vào hệ thống 3.3 0,5 ngày

4.2 Code chức năng đăng nhập vào hệ thống 4.1 0,5 ngày

4.3 Test chức năng đăng nhập 4.1, 4.2

Xây dựng chức năng của hệ thống(2 ngày)

5.2 Viết trigger, store proceduce 5.1 0,5 ngày

5.4 Chạy thử các module đãđược xây dựng xong 5.3 0,5 ngày Công việc

Kiểm thử giao diện đã đẹp, bố cục hợp lý chưa , có thuận tiện cho người dùng chưa

Kiểm thử việc nhập liệu xem có chính xác không

6.3 Kiểm thử toàn hệ thống 6.2 1 ngày

6.4 Thực hiện việc fix các lỗi tồn tại 6.3 1 ngày

7 Cài đặt phần mềm(2 ngày)

7.1 Viết báo cáo toàn bộ module 6.3,6.4 1 ngày

7.2 Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng 7.1 1 ngày

8 Tích hợp và bảo trì(1 ngày

8.1 Lên kế hoạch bảo trì phần mềm 6.4,7.1 1 ngày

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

3.1 Phân tích, thiết kế hệ thống

Hình 3.1: Sơ đồ User tổng quát

-Danh sách các Actor của mô hình:

+Chủ shop bán quần áo(Chủ shop)

-Danh sách các User case của mô hình:

+Ứng với Actor User: Quản lý đơn hàng, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý sản phẩm

+Ứng với Actor Nhân viên: Thông tin đơn hàng, , quản lý danh mục sản phẩm, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý sản phẩm

+Đối với Actor Nhân viên và actor Chủ shop cùng có quyền truy cập vào actor User.

3.1.2 Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể

Hình 3.2: Sơ đồ User case chi tiết của Nhân viên

*Chủ shop bán điện thoại

Hình 3.3: Sơ đồ User case chi tiết của Chủ shop

3.1.3 Đặc tả User case và sơ đồ hoạt động

STT User case Mô tả

1 Đăng nhập Đăng nhập vào tài khoản để người dùng sử dụng website.

Chức năng quản lý đơn hàng cho phép người dùng cập nhật thông tin đơn hàng, bao gồm việc thêm thông tin cho đơn hàng mới và xóa thông tin của các đơn hàng cũ.

3 Quản lý sản phẩm Cho phép người dùng quản lý sản phẩm, đăng tải sản phẩm, cập nhật sản phẩm, xóa sản phẩm

4 Quản lý danh mục sản phẩm

Cho phép người dùng quản lý danh mục sản phẩm, đăng tải danh mục sản phẩm, cập nhật danh mục sản phẩm, xóa danh mục sản phẩm

3.2.1 Biểu đồ hoạt động của chức năng đăng nhập và đăng xuất

-Mô tả: User case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản được cấp của mình để sử dụng hệ thống.

Hình 3.4: Biểu đồ hoạt động của đăng nhập

-Dòng sự kiện khác: Không có.

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

Để thực hiện thao tác, người dùng cần đảm bảo rằng tài khoản đã được đăng nhập và chưa đăng xuất khỏi hệ thống Nếu quá trình thực hiện thành công, tài khoản sẽ không còn khả năng sử dụng các chức năng của người dùng trong hệ thống Ngược lại, nếu không thành công, trạng thái của hệ thống sẽ không bị ảnh hưởng.

-Điểm mở rộng: Không có.

-Mô tả: User case cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống bằng tài khoản được cấp của mình để sử dụng hệ thống.

Hình 3.5: Biểu đồ hoạt động của đăng xuất

-Dòng sự kiện khác: Không có

-Yêu cầu đặc biệt: Không có.

-Tiền điều kiện: Tài khoản đang đăng xuất khỏi hệ thống

Nếu trường hợp người dùng thành công, tài khoản sẽ không hoạt động trên hệ thống và không còn các chức năng của người dùng Ngược lại, trạng thái của tài khoản sẽ không thay đổi.

-Điểm mở rộng: Không có.

3.2.2 Biểu đồ hoạt động của quản lý sản phẩm

Người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống để cập nhật và lưu thông tin sản phẩm, đồng thời yêu cầu hiển thị các thông tin này một cách dễ dàng và thuận tiện.

Hình 3.6: Biểu đồ hoạt động của quản lý sản phẩm

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

-Tiền điều kiện: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi user case này bắt đầu.

Hậu điều kiện: Nếu trường hợp người dùng thành công, họ sẽ được phép truy cập hệ thống để nhập và chỉnh sửa thông tin Ngược lại, nếu không thành công, trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi.

Người dùng cần xác nhận đăng nhập vào hệ thống để truy cập các chức năng quản lý Sau khi đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu để người dùng chọn chức năng cụ thể, và chương trình tương ứng với lựa chọn đó sẽ được hiển thị.

Người dùng cần cập nhật thông tin sản phẩm qua các chức năng như đăng, sửa, xóa và xem chi tiết sản phẩm Sau khi thực hiện, họ sẽ lưu lại thông tin đã cập nhật.

Sau khi lưu thông tin, nếu người dùng phát hiện sai sót và muốn chỉnh sửa, hệ thống sẽ đưa họ trở lại bước chọn chức năng Ngược lại, nếu thông tin hiển thị đã chính xác và không cần sửa đổi, người dùng có thể chọn chức năng chấp nhận.

+Nếu đồng ý chấp nhận thì hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình và kết thúc user case

3.2.3 Biểu đồ hoạt động của quản lý danh mục sản phẩm

User case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống, cập nhật thông tin sản phẩm, lưu trữ thông tin và yêu cầu hiển thị các thông tin này.

Hình 3.7: Biểu đồ hoạt động của quản lý danh mục sản phẩm

-Yêu cầu đặc biệt: Không có

-Tiền điều kiện: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi user case này bắt đầu.

Nếu người dùng thực hiện thành công trường hợp sử dụng, họ sẽ được quyền truy cập vào hệ thống để nhập và chỉnh sửa thông tin Ngược lại, nếu không thành công, trạng thái của hệ thống sẽ không thay đổi.

Người dùng cần xác nhận đăng nhập vào hệ thống để truy cập các chức năng quản lý Sau khi đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu để người dùng chọn chức năng cụ thể, và chương trình tương ứng sẽ được hiển thị theo lựa chọn của người dùng.

Người dùng cần cập nhật thông tin sản phẩm thông qua các chức năng như đăng, sửa, xóa và xem chi tiết sản phẩm Sau khi thực hiện các thao tác này, người dùng sẽ lưu lại thông tin sản phẩm để hoàn tất quá trình.

Sau khi lưu thông tin, nếu người dùng phát hiện sai sót và muốn chỉnh sửa thêm, hệ thống sẽ đưa họ trở lại bước lựa chọn chức năng Nếu thông tin hiển thị đã chính xác và không cần sửa đổi, người dùng có thể chọn chức năng chấp nhận.

+Nếu đồng ý chấp nhận thì hệ thống sẽ hiển thị ra màn hình và kết thúc user case

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

4.1 Thiết kế hệ thống hướng đối tượng

- Là quy trình để phát triển và bảo trì một ứng dụng hệ thống thông tin với mục đích nâng cao hiệu quả công việc.

- PTTK HT được thực hiện dựa trên quy trình công nghệ phần mềm gồm phương pháp luận, công nghệ và công cụ.

- Phương pháp luận: trình tự của cách tiếp cận từng bước để phát triển sản phẩm cuối cùng là HTTT.

Kỹ năng phân tích hệ thống bao gồm trình tự thực hiện các công việc như phỏng vấn người dùng nhằm xác nhận yêu cầu, lập kế hoạch chi tiết và vẽ biểu đồ để minh họa quy trình Những kỹ năng này giúp đảm bảo rằng các yêu cầu của người dùng được hiểu rõ và thực hiện một cách hiệu quả.

- Công cụ: chương trình máy tính Ví dụ như CASE( computer- aided sofware engineering) để thực hiện các kỹ năng cụ thể một cách dễ dàng.

- Phương pháp luận, kỹ thuật, công cụ tạo nên một cách tiếp cận có hệ thống để phân tích và thiết kế hệ thống.

Phân tích hệ thống đóng vai trò cốt lõi trong việc phát triển tổ chức, giúp nghiên cứu và xác định các vấn đề nội bộ Qua đó, nó đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao hiệu suất và cải thiện quy trình hoạt động của tổ chức.

Để đáp ứng yêu cầu phân tích, chúng tôi đã sử dụng phần mềm draw.io, giúp người dùng hình dung rõ ràng hơn về đề tài của mình.

Draw.io là công cụ mạnh mẽ hỗ trợ phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm theo đối tượng, cho phép người dùng mô hình hóa hệ thống trước khi bắt đầu lập trình Phần mềm này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc của hệ thống mà còn hỗ trợ trong việc phân tích và thiết kế mô hình doanh nghiệp một cách hiệu quả.

Mô hình Draw là một bức tranh tổng thể của hệ thống, thể hiện từ nhiều phối cảnh khác nhau, bao gồm tất cả các mô hình UML, actor, use case, và các thành phần khác Nó cung cấp một mô tả chi tiết về cấu trúc và cách thức hoạt động của hệ thống, giúp lập trình viên sử dụng mô hình này như một bản thiết kế cho quá trình xây dựng hệ thống.

Theo phong cách lập trình truyền thống, sau khi xác định yêu cầu của hệ thống, nhà phát triển sẽ chọn một số yêu cầu cụ thể, từ đó quyết định thiết kế và viết mã chương trình.

 Ưu điểm: Cung cấp nhiều tính năng

+ Mô hình hướng đối tượng

+ Hỗ trợ phát sinh mã cho ngôn ngữ

+ Phải căn chỉnh nhiều cho mô hình được đẹp

+ Trong bản free không hỗ trợ phát sinh mã cho một số ngôn ngữ.

4.2.1 Hệ thống lưu trữ tổng quát

Hình 4.1: Hệ thống lưu trữ tổng quát

4.2.2 Hệ thống lưu trữ sản phẩm

Hình 4.3: Hệ thống lưu trữ danh mục sản phẩm 4.2.4 Hệ thống lưu trữ tài khoản chủ shop

Hình 4.4: Hệ thống lưu trữ tài khoản chủ shop 4.2.5 Hệ thống lưu trữ tài khoản khách hàng

Hình 4.5: Hệ thống lưu trữ tài khoản khách hàng

4.2.6 Hệ thống lưu trữ đơn hàng

Hình 4.6: Hệ thống lưu trữ đơn hàng 4.2.7 Hệ thống lưu trữ chi tiết đơn hàng

Hình 4.7: Hệ thống lưu trữ chi tiết đơn hàng

4.3.1 Giao diện đăng nhập trang quản trị

Hình 4.8: Giao diện đăng nhập trang quản trị

4.3.2 Giao diện chính trang quản trị

Hình 4.9: Giao diện chính trang quản trị 4.3.3 Giao diện danh mục sản phẩm

Hình 4.10: Giao diện danh mục sản phẩm

Hình 4.11: Giao diện sản phẩm

CI ĐẶT

Hình 4.12: Giao diện chi tiết sản phẩm 4.3.5 Giao diện liên hệ

Hình 4.12: Giao diện liên hệ

5.1 Giới thiệu về Visual Studio Code

Visual Studio Code (VS Code) là một trong những trình soạn thảo mã nguồn phổ biến nhất cho lập trình viên nhờ vào tốc độ nhanh, tính nhẹ, khả năng hỗ trợ đa nền tảng và nhiều tính năng nổi bật Đặc biệt, với mã nguồn mở, VS Code ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong cộng đồng lập trình.

Visual Studio Code là một trình biên tập mã nguồn miễn phí do Microsoft phát triển, hỗ trợ trên các hệ điều hành Windows, Linux và macOS Công cụ này được đánh giá cao vì sự kết hợp hoàn hảo giữa tính năng của một IDE và trình biên tập mã.

Visual Studio Code cung cấp chức năng debug mạnh mẽ, tích hợp Git, hỗ trợ syntax highlighting, tự hoàn thành mã thông minh, và snippets, cùng với các cải tiến mã nguồn Đặc biệt, người dùng có thể tùy chỉnh trải nghiệm làm việc của mình bằng cách thay đổi theme, phím tắt, và các tùy chọn khác.

PHP, viết tắt của "Hypertext Preprocessor", là ngôn ngữ lập trình kịch bản phía server, giúp tạo mã HTML cho client Với nhiều phiên bản cải tiến, PHP được tối ưu hóa cho ứng dụng web nhờ cú pháp rõ ràng, tốc độ xử lý nhanh và dễ học, trở thành ngôn ngữ lập trình web phổ biến và được ưa chuộng.

PHP hoạt động trên môi trường Webserver và quản lý dữ liệu thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu, thường được kết hợp với Apache, MySQL và hệ điều hành Linux, tạo thành bộ công nghệ LAMP.

Apache là phần mềm máy chủ web, có chức năng nhận yêu cầu từ trình duyệt người dùng, chuyển giao cho PHP để xử lý và sau đó gửi phản hồi trở lại trình duyệt.

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tự như Postgres, Oracle và SQL Server, đảm nhiệm chức năng lưu trữ và truy vấn dữ liệu hiệu quả.

Linux là hệ điều hành mã nguồn mở phổ biến, thường được sử dụng cho các webserver Các phiên bản phổ biến nhất bao gồm RedHat Enterprise Linux và Ubuntu.

PHP hoạt động như thế nào?

Khi người dùng truy cập vào trang PHP, Web Server sẽ kích hoạt PHP Engine để xử lý và thông dịch mã PHP, sau đó trả về kết quả cho người dùng.

- XAMPP control panel Ý nghĩa chữ viết tắt XAMPP là gì? XAMPP hoạt động dựa trên sự tích hợp của

5 phần mềm chính là Cross-Platform (X), Apache (A), MariaDB (M), PHP (P) và Perl (P), nên tên gọi XAMPP cũng là viết tắt từ chữ cái đầu của 5 phần mềm này:

 Chữ X đầu tiên là viết tắt của hệ điều hành mà nó hoạt động với: Linux, Windows và Mac OS X.

Apache là máy chủ web mã nguồn mở phổ biến nhất toàn cầu, chuyên cung cấp nội dung trực tuyến Phần mềm này được phát triển và phát hành miễn phí bởi Quỹ Phần mềm Apache.

MySQL và MariaDB là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến, với MySQL được tích hợp trong XAMPP, kết hợp với Web Server Apache và ngôn ngữ lập trình PHP Chúng cung cấp khả năng lưu trữ dữ liệu hiệu quả cho các dịch vụ Web Hiện nay, các phiên bản XAMPP đã thay thế MySQL bằng MariaDB, một nhánh của dự án MySQL do cộng đồng phát triển và được duy trì bởi các nhà phát triển ban đầu.

PHP là ngôn ngữ lập trình phía máy chủ, cho phép người dùng phát triển các trang web và ứng dụng động Ngôn ngữ này có thể được cài đặt trên nhiều nền tảng khác nhau và hỗ trợ nhiều hệ thống cơ sở dữ liệu đa dạng.

Perl là một ngôn ngữ kịch bản phổ biến trong quản trị hệ thống, phát triển Web và lập trình mạng, cho phép tạo ra các ứng dụng Web động tương tự như PHP XAMPP nổi bật với ưu điểm không mất phí bản quyền và mã nguồn mở, đồng thời có cấu hình web server đơn giản và gọn nhẹ, ngày càng được ưa chuộng trong cộng đồng lập trình viên.

5.3 Phần code chính của các chức năng

############ < li >< a # href="index.php?quanly=lienhe"> Liên#hệ

############ < li >< a # href="index.php?dangxuat=1">Đăng#xuẩ_ t

############ < li >< a # href="dangky.php">Đăng#ký

####################################BinhThanks#cung#cẩ_ p#tẩ_ t#ca C#những#sa C n#phẩC m#Samsung#phôC #biê_ n#nhẩ_ t#.#Hãy#đê_ n#với#BinhThanks#đêC #có#được#sa Cn#ph ẩC m#ưng#ý#nhẩ_ t!

################################ < li >< > p Địa#chỉ C#:#235#Hoàng#Quô_ c#Việt,#H à#Nội

################################ < li >< > p Email:#BinhThanks@gmail.com

################################ < li >< a # href="#"> Hình#thức#đặt#hàng

################################ < li >< a # href="#"> Hình#thức#thanh#toán

################################ < li >< a # href="#"> Vận#chuyêC n

################################ < li >< a # href="#"> Chính#sách#đôC i#tra C

################################ < li >< a # href="#"> Thông#tin#sa Cn#phẩC m

################################ < li >< a # href="#"> Thông#tin#khách#hàng

################################ < li >< a # href="#"> Thông#tin#người#dùng

################################ < li >< a # href="#"> Thông#tin#đôC i#tra C

################################ i a

################################