1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Bài giảng công chứng - luật sư ( combo full slides 6 chương )

250 28 1
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Giảng Công Chứng - Luật Sư (Combo Full Slides 6 Chương)
Định dạng
Số trang 250
Dung lượng 6,74 MB
File đính kèm full slides.zip (128 KB)

Nội dung

Chương 1 : Tổng quan về nghề công chứng; Chương 2 : Pháp luật công chứng viên và hành nghề công chứng; Chương 3 : Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng giao dịch; Chương 4: Khái quát chung về nghề Luật sư; Chương 5: Hoạt động tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý của Luật sư; Chương 6: Kỹ năng tư vấn pháp luật của Luật sư trong một số lĩnh vực cụ thể.

Trang 2

Chương 1 : Tổng quan về nghề công chứng;

Chương 2 : Pháp luật công chứng viên và hành nghề công chứng;

Chương 3 : Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng giao dịch;

Trang 3

Chương 4: Khái quát chung về nghề Luật sư;

Chương 5: Hoạt động tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý của Luật sư;

Chương 6: Kỹ năng tư vấn pháp luật của Luật sư trong một số lĩnh vực cụ thể

Trang 4

Mục tiêu học phần CÔNG CHỨNG – LUẬT SƯ

Môn học tiên quyết

Trang 5

Thời lượng 30 tiết/6 buổi

Trang 6

PHẦN 1:

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG CHỨNG

CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ NGHỂ CÔNG CHỨNG

Trang 7

I Sơ lược về sự ra đời, phát triển của thể chế

Công chứng;

II Khái quát về Công chứng;

III Quản lý Nhà nước về Công chứng.

Ảnh minh họa: Internet.

Trang 8

1 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng trên Thế giới;

Thể chế công chứng trên thế giới ra đời

và phát triển rất sớm (Thế kỷ XI, XII) khi kinh

tế hàng hóa và các giao dịch phát triển;

Từ trước đến nay trên thế giới luôn

cùng tồn tại 03 hệ thống công chứng:

1 La tinh (Luật viết);

2 Anglo – Sacxon (Anh Mỹ);

3 Nhà nước bao cấp (Colectiviste)

Trang 9

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

a) Thời kì Pháp thuộc đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945

Hoạt động công chứng xuất hiện khá sớm ở Việt Nam, kể

từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta;

Hoạt động công chứng của nước ta áp dụng theo mô hình của Pháp chủ yếu phục vụ cho chính sách cai trị của Pháp tại Đông Dương - Việt Nam;

Trang 10

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

a) Thời kì Pháp thuộc đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945

Hoạt động công chứng ở Việt Nam được thực hiện theo quyết định ngày 7 tháng 10 năm 1931 của Toàn quyền Đông Dương P Pasquies, theo đó:

Người thực hiện công chứng là công chứng viên mang

quốc tịch Pháp do Tổng thống Pháp bổ nhiểm và giữ chức vụ suốt đời;

Trang 11

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

a) Thời kì Pháp thuộc đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945

Hoạt động công chứng ở Việt Nam được thực hiện theo quyết định ngày 7 tháng 10 năm 1931 của Toàn quyền Đông Dương P Pasquies, theo đó:

Công chứng viên hoạt động với tư cách là người thi

hành công vụ, hoạt động mang tính chất của người hành nghề

tự do

Trang 12

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

a) Thời kì Pháp thuộc đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945

Hoạt động công chứng ở Việt Nam được thực hiện theo quyết định ngày 7 tháng 10 năm 1931 của Toàn quyền Đông Dương P Pasquies, theo đó:

Khi đó Việt Nam chỉ có 01 văn phòng công chứng ở Hà Nội, 03

văn phòng công chứng ở Sài gòn, ngoài ra ở các thành phố Hải Phòng,

Nam Định, Đà Nẵng thì việc công chứng do Chánh lục sự Tòa án sơ

thẩm kiểm nhiệm.

Trang 13

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

b) Thời kì sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm

1991

Sau khi Cách mạng thành công, Chính quyền Cách mạng đã

có một số quyết định về hoạt động Công chứng, như:

 Bổ nhiệm một công chứng viên người Việt Nam thay cho Công

chứng viên người Pháp ở Hà Nội;

 Vẫn áp dụng quy định về Công chứng của pháp, trừ quy định trái

với thể chế Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa;

Trang 14

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

b) Thời kì sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm

1991

Sau khi Cách mạng thành công, Chính quyền Cách mạng đã

có một số quyết định về hoạt động Công chứng, như:

 Ngày 15 tháng 11 năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc

lệnh 59/SL quy định về thể lệ thị thực các giấy tờ với nội dung

trình tự thủ tục thị thực giấy tờ cho công dân trong giao lưu dân

sự  như mua bán, trao đổi, chứng nhận địa chỉ cụ thể của một người tại địa phương  

Trang 15

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

b) Thời kì sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm

1991

Sau khi Cách mạng thành công, Chính quyền Cách mạng đã

có một số quyết định về hoạt động Công chứng, như:

Ngày 29/2/1952 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh 85

quy định về thể lệ trước bạ về các việc mua, bán, cho, đổi nhà cửa, ruộng đất

Trang 16

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

b) Thời kì sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm

1991

Sau khi Cách mạng thành công, Chính quyền Cách mạng đã

có một số quyết định về hoạt động Công chứng, như:

- Đất nước đang chiến tranh gặp nhiều khó khăn;

- Nhà nước không chấp nhận chế độ sỡ hữu các thành phần kinh tế khác, mà hoạt động Công chứng thì lại chủ yếu chứng thực quan hệ sở hữu tư nhân.

Trang 17

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

b) Thời kì sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm

1991

Sau khi Cách mạng thành công, Chính quyền Cách mạng đã

có một số quyết định về hoạt động Công chứng, như:

 Giai đoạn từ năm 1954 - 1981 có rất ít quy phạm điều chỉnh hoạt động công chứng, chứng thực;

 Trên cơ sở Nghị định 143 năm 1981, năm 1987 có thông tư số 574/QLTP quy định về công tác công chứng nhà nước được ban hành, công tác công chứng, chứng thực của UBND cũng được kiện toàn.

Trang 18

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

b) Thời kì sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm

1991

Sau khi Cách mạng thành công, Chính quyền Cách mạng đã

có một số quyết định về hoạt động Công chứng, như:

Sau đó, Thông tư số 858/QLTPK ngày 15/10/1987 hướng dẫn

thực hiện các việc làm công chứng, tại thời điểm này chủ thể duy nhất thực hiện công chứng là phòng công chứng Căn cứ vào những văn bản này thì các tỉnh thành trên cả nước đã lập ra các phòng công chứng dần dần hình thành mạng lưới các phòng công chứng trên cả nước.

Trang 19

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

b) Thời kì sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm

1991

Tại miền Nam Việt Nam, công chứng dưới thời chính

quyền Ngụy – Sài gòn được điều chỉnh bởi Dụ 43 ngày 29/11/1954 quy định về ngạch Chưởng khế (ngạch chưởng khế

là người Việt Nam) do Bảo Đại ký với tư cách là Quốc trưởng, thiết lập được một phòng công chứng hoạt động tại Sài gòn và tồn tại đến năm 1975

Trang 20

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

c) Thời kì từ năm 1991 đến nay

- Thời kì từ năm 1991 đến trước khi Luật Công chứng năm 2006 có

hiệu lực:

Sau Đại hội VI, nền kinh tế nước ta phát triển một cách nhanh chóng, để đáp ứng nhu cầu của nhân dân, Nhà nước đã ban hành các văn bản liên đến hoạt động công chứng, chức thực nhằm phục vụ cho nền

kinh tế hội nhập, như: Nghị định số 45/HĐBT ngày 27/2/1991; Nghị

định 31/CP ngày 18/5/1996 thay thế nghị định số 45/HĐBT; Ngày

08/02/2000 Nghị định 75/NĐ –CP về công chứng, chứng thực được ban

hành;

Trang 21

2 Sơ lược về sự ra đời, phát triển của

thể chế Công chứng ở Việt Nam;

c) Thời kì từ năm 1991 đến nay

- Từ ngày 1/7/2007 (ngày Luật Công chứng năm 2006 có hiệu lực) đến

Năm 2014, Quốc hội ban hành Luật công chứng năm 2014 thay

thế cho Luật công chứng năm 2006 và có hiệu lực áp dụng đến thời điểm hiện tại.

Trang 22

1 Khái niệm về Công chứng

Công chứng có nguồn gốc từ tiếng La tinh “Notarius” nghĩa là

ghi chép Theo Khoản 1 Điều 2 Luật công chứng năm 2014 thì công

chứng được khái niệm như sau:

“Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là HĐ, giao dịch),

tính chính xác, hợp pháp, không trái với đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng

nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây họi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng”.

Trang 23

2 Nguyên tắc hành nghề Công chứng

Điều 4 Luật Công chứng năm 2014 quy định về

nguyên tắc hành nghề Công chứng như sau:

1.Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;

2.Khách quan, trung thực;

3.Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng;

4.Chịu trách nhiệm trước PLvà người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.

Trang 24

3 Hình thức Văn bản Công chứng

a) Văn bản Công chứng

Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch

đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật

này (Khoản 4, Điều 2 Luật công chứng 2014);

Văn bản công chứng có các đặc điểm sau:

Tính chính xác: Chính xác về thời gian công chứng;

chính xác về chủ thể công chứng; chính xác về địa điểm công chứng.

Chính thức hóa, công khai hóa các sự kiện pháp lý;

Tính phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội của văn bản

công chứng;

Được tuân thủ về mặt hình thức;

Tuân thủ các nguyên tắc, thủ tục công chứng.

Trang 25

3 Hình thức Văn bản Công chứng

b) Giá trị pháp lý của văn bản công chứng (Điều 5 Luật Công chứng năm 2014)

Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được

công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề

công chứng;

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu

lực thi hành đối với các bên liên quan;

Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực

hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu

Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

Trang 26

Những tình tiết, sự kiện trong hợp

đồng, giao dịch được công chứng không phải

chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên

bố là vô hiệu

Bản dịch được công chứng có giá trị sử

dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

Trang 27

3 Hình thức Văn bản Công chứng

c)Yêu cầu đối với văn bản công chứng

Yêu cầu về chữ viết: (Khoản 1, Điều 45 Luật Công chứng năm 2014)

1 Phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt

hoặc viết bằng ký hiệu;

2 Không được viết xen dòng, viết đè dòng,

không được tẩy xoá, không được để trống;

3 Trừ trường hợp pháp luật có quy định

Trang 28

3 Hình thức Văn bản Công chứng

c)Yêu cầu đối với văn bản công chứng

Yêu cầu về ghi trang, tờ:

1 Văn bản công chứng có từ 02

trang trở lên thì từng trang phải

được đánh số thứ tự;

2 Văn bản công chứng có từ 02

tờ trở lên phải được đóng dấu

giáp lai giữa các tờ.

(Điều 49 Luật Công chứng 2014)

Trang 29

bản công chứng (Ví dụ: Hợp đồng

tặng cho, Hợp đồng chuyển nhượng…)

Trang 30

3 Hình thức Văn bản Công chứng

c)Yêu cầu đối với văn bản công chứng

Yêu cầu về đối tượng:

1 Nếu đối tượng là tài sản mà pháp

luật quy định phải đăng ký quyền

sở hữu, quyền sử dụng thì Công

chứng viên phải lập hợp đồng.

2 Nếu đối tượng là một hành vi, một

công việc thì Công chứng viên chỉ chứng nhận;

Trang 31

3 Hình thức Văn bản Công chứng

c)Yêu cầu đối với văn bản công chứng

Yêu cầu về chủ thể:

Công chứng viên phải luôn kiểm tra chủ thể tham gia trong văn bản công chứng;

Trang 32

3 Hình thức Văn bản Công chứng

d)Hậu quả của văn bản công chứng vô hiệu

Theo Điều 52 Luật công chứng năm 2014 thì:

lợi, nghĩa vụ liên quan,

cơ quan nhà nước có

căn cứ cho

rằng việc công

chứng có vi

phạm pháp luật;

Trang 33

3 Hình thức Văn bản Công chứng

d)Hậu quả của văn bản công chứng vô hiệu

Trong trường hợp Tòa án tuyên hợp đồng công chứng

vô hiệu thì sẽ giải quyết theo Điều 131 BLDS 2015: Hậu quả

pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

1 Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập

2 Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;

Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả

Trang 34

3 Hình thức Văn bản Công chứng

d)Hậu quả của văn bản công chứng vô hiệu

Trong trường hợp Tòa án tuyên hợp đồng công chứng

vô hiệu thì sẽ giải quyết theo Điều 131 BLDS 2015: Hậu quả

pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

3 Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại lợi tức đó;

4 Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường;

5 Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định;

Trang 35

4 Thẩm quyền công chứng của các tổ chức hành nghề công chứng

Chứng nhận tính xác thực, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội theo pháp luật quy định hoặc theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức đối với: 

1 Hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản;

2 Bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

hoặc ngược lại;

Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng thực;

Ngoài ra tại Khoản 1 Điều 61 Luật công chứng 2014 cũng có

quy định chặt chẽ về việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.

Trang 36

5 Thẩm quyền công chứng của các cơ quan khác

Thẩm quyền, công chứng do cơ quan bổ trợ Tư pháp thực hiện (phòng công chứng, văn phòng công chứng)(Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014);

Và Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

(Khoản 1 Điều 78 Luật công chứng năm 2014);

Chứng thực do cơ quan hành chính Nhà

Nước, cụ thể là UBND cấp xã, huyện thực hiện

Trang 37

6 Một số kiến thức cơ bản về công chứng, chứng thực

Trang 38

6 Một số kiến thức cơ bản về công chứng, chứng thực

Về hoạt động:

Công chứng bảo đảm nội dung

của một Hợp đồng, một giao dịch, công chứng viên chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của Hợp đồng, giao dịch đó và qua việc bảo đảm tính hợp pháp để giảm thiểu rủi ro;

Chứng thực là chứng nhận sự

việc, không đề cập đến nội dung

Trang 39

6 Một số kiến thức cơ bản về công chứng, chứng thực

Văn bản công chứng:

1 Có hiệu lực thi hành đối với các bên liên

quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ

không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên

kia có quyền yêu cầu TA giải quyết theo

quy định của PL, trừ trường hợp các bên

tham gia hợp đồng, giao dịch có thoả

thuận khác.

2 Có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự

kiện trong văn bản công chứng không phải

chứng minh, trừ trường hợp bị TA tuyên

bố là vô hiệu”.

Văn bản được chứng thực:

1 Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị pháp lý sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch.

2 Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký

về nội dung của giấy tờ, văn bản”.

Về giá trị pháp lý

Trang 40

6 Một số kiến thức cơ bản về công chứng, chứng thực

Phòng công chứng: do UBND tỉnh quyết định

thành lập, là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp, có trụ

sở, con dấu và tài khoản riêng Người đại diện theo pháp luật là Trưởng phòng, phải là công chứng viên và do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức;

Văn phòng công chứng: do công chứng viên

thành lập, được tổ chức và hoạt động theo loại hình công

ty hợp danh Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn

Ngày đăng: 09/01/2025, 14:10

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 24)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 25)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 26)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 27)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 28)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 29)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 30)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 31)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 32)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 33)
3. Hình thức Văn bản Công chứng - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
3. Hình thức Văn bản Công chứng (Trang 34)
Hình thức trợ giúp pháp lý: Đ 27 LTGPL 2006 - Bài giảng công chứng -  luật sư ( combo full slides 6 chương )
Hình th ức trợ giúp pháp lý: Đ 27 LTGPL 2006 (Trang 193)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN