DANH MỤC VÀ BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Biểu đ `ôhình thành các yêu cầi Biểu đ`Ôuse case chức năng tổng quan Biểu đ`Ôuse case chức năng quản lý sinh viên Biểu đ`Ôuse case chức năng quản lý sách Mối
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
TITT
BÀI TẬP LỚN
HOC PHAN: CONG NGHE PHAN MEM
DETAI: QUAN LY THU VIEN TRUONG DAI HOC
CONG NGHE DONG A
Sinh viên thực hiện Khóa Lớp Mã SV
Phạm Lê Ngọc Sơn K10 IT1 197480201201
Trang 2BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN: QUẢN LÝ DỰ ÁN
TÊN (BÀI TẬP LỚN): QUẢN LÝ THƯ VIỆN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
STT Sĩnh viên thực hiện Điểm bằngsố Điểm bằng chữ Ký tên
SV
1 Pham Lé Ngoc Son
CAN BO CHAM 1 CAN BO CHAM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh, tháng năm 2022
Trang 3DANH MỤC VÀ BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Biểu đ `ôhình thành các yêu cầi
Biểu đ`Ôuse case chức năng tổng quan
Biểu đ`Ôuse case chức năng quản lý sinh viên
Biểu đ`Ôuse case chức năng quản lý sách
Mối quan hệ giữa các bảng
Giao diện đăng nhập
Giao diện thông báo
Giao diện quản lý sinh viên
Giao diện quản lý sách
Giao diện người quản lý
Trang 44 _ Tính hữu dụng của bài tOán c S S13 ng re 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT -c25eccccrEEErkrirkrrrrriieerrred 8
1 Các phầ mềm hỗ trợ viết chương trình - - + +c+e+es+xsesersrs 8
jJ/®)9)08 sa, 1 8 ĐDY€T Q11 31 11 HH HH KH HH HH gà 8 M00: 61 9
CHƯƠNG 3: ĐẶC TẢ YÊU CẦU -c.cccc c2 10
1 Đặc tả trang thái máy hữu hạn - 5 53s sex vxsrsee 10
2 Đặc tả trư#ÏU tượng 5c St tt nh n nhưng rếc 10
KH cadâđaii 12
"` vh 12 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG -5- 55c rhrrierierkeg 17
1 Mô hình thực thể Uuls€ CaSG - 5.555 22 3 23H vn vs ve, 17
2 Thiét K@ cor oán 19
Chỉ tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu -cc-<cses se sevseeree 19
b M6 hinh quan hệ giữa các bảng - +5 5s + se ket 21
Giao diện ph 1 mG quan Ìý - 5 s5 S323 ve 22
Kt QUA 30
Trang 5Nhận xét của giáo viên
Trang 6CHUONG I: MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đềtài
Đối với xã hội hiện đại, tiên tiến ngày nay con người luôn hướng bản thân đến những ngu ®i tri thức vô tận để mở mang đầi óc, tư duy để từ đó họ có thể phát triển bản thân mình một cách tốt hơn Người ta có thể tìm kiếm ngu 3n tri thức ấy qua các trang báo mạng, tivi, các trang mạng điện tử, Nhưng có những người thích sự yên tĩnh để dễ dàng tiếp thu những kiến thức ấy thì thư viện quả là một sự lựa chọn sáng suốt, cũng chính vì lý do đó mà thư viện ngày càng được mọi người tìm tới, nhất là học sinh và sinh viên Để phục vụ cho việc học sinh, sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu nhi `âi ngu ồn kiến thức mới thì h`âi hết các trưởng học đ`âi xây dựng cho mình một thư viện, nhất là các trưởng cao đẳng và đại học Thế nhưng thư viện thì đã có nhưng việc quản lý thư viện còn chưa được sát sao, chưa được chặt chẽ Ví dụ như một sinh viên A muon | cuốn sách sau đó lại mượn thêm một cuốn nữa thì khi ghi chép lại sẽ mất 2 dòng cho 2 lần mượn sách, gây trùng lặp dữ liệu của sinh viên A dẫn đến gây tốn dữ liệu Cho nên
có một yêu ci đặt ra cho vấn đ'ềnày là cẦn thiết một phì m`ần ứng dụng có thể giải quyết được bài toán làm thế nào để có thể dễ dàng hơn trong việc quản lý thư viện mà lại tiết kiệm được dữ liệu Cũng chính vì lí do này mà em có một ý tưởng đó là lập nên một ph m`ân:” Quản lý sinh viên đăng ký thẻ mượn sách thư viện theo tháng “để có thể khắc phục được những nhược điểm trên
2 Phát biểu bài toán
Để dễ dàng trong việc quản lý thì mỗi sinh viên muốn mượn sách tại thư viện thì c 3n phải gặp người quản lý để đăng ký cho mình thẻ mượn sách của thư viện, thời gian duy trì thẻ do sinh viên tự chọn (ít nhất là 1 tháng — nhi âi nhất là l năm) Thẻ do thư viện cung cấp bao ø ồn mã thẻ thư viện, tên chủ sở hữu, ngày hết hạn Khi dùng mã thẻ để tra có thể biết được số thông tin đăng ký của sinh viên, sách đã mượn, ngày đăng ký thẻ, ngày hết hạn thẻ
- _ Truy —- Xuất thông tin sinh viên đăng ký một các nhanh chóng
- _ Có thể sửa chữa, lưu thông tin sinh viên nhanh chóng, không giới hạn
- _ Tránh trùng lặp gây lang phi data
- _ Chi phí quản lý thấp
4 Tính hữu dụng của bài toán
Trang 7Nắm bắt được thông tin của sinh viên đăng ký
Quản lý số lượng sách trong thư viện, sách đã cho mượn
Quản lý được ngày đăng ký, ngày hết hạn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1 Các phần mềm hỗ trợ viết chương trình
Để tạo ra được một ph ầì mềần quản lý sinh viên đăng ký thẻ mượn sách theo tháng cẦn sử dụng những phần mềần lập trình như: my SQL Server, Spyder, Visual Studio
a My SQLServer
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở
(Relational Database Management System, viét tat la RDBMS) hoat déng theo m6 hinh client-server RDBMS 1a mét ph%n mm hay dich vu ding de’
tạo và quản lý các cơ sở dữ liệu (Database) theo hình thức quản lý các mối
liên hệ giữa chúng
MySQL là một trong số các phần mềần RDBMS RDBMS và MySQL thưởng được cho là một vì độ phổ biến quá lớn của MySQL Các ứng dụng web lớn nhất như Facebook, Twitter, YouTube, Google, và Yahoo! đ'âi dùng MySQL cho mục đích lưu trữ dữ liệu Kể cả khi ban đi nó chỉ được dùng rất hạn chế nhưng giở nó đã tương thích với nhi ât hạ tầng máy tính quan trọng như Linux, macOS, Microsoft Windows, và Ubuntu
b Spyder
Spyder là một môi trưởng phát triển Python mã ngu mở được tối ưu hóa cho các bài toán liên quan đến khoa học dữ liệu Spyder đi kèm với phân phối quản lý gói Anaconda Spyder là công cụ thưởng dùng của các nhà khoa học dữ liệu sử dụng Python Spyder tích hợp tốt với các thư viện khoa học dữ liệu Python phổ biến như SciPy, NumPy và Matplotlib
5pyder có hi hết các tính năng của một “IDE phổ biến”, chẳng hạn như trình soạn thảo mã với chức năng đánh dấu cú pháp mạnh mẽ, tự động hoàn thành mã và thậm chí là trình duyệt tài liệu được tích hợp
Một tính năng đặc biệt không có trong các môi trưởng phát triển Python
khác là tính năng “khám phá biến” của Spyder cho phép hiển thị dữ liệu bằng
cách sử dụng bố cục bảng ngay bên trong IDE Đi`âi này làm nó nó trông khá gọn gàng Nếu bạn thường xuyên làm các bài toán khoa học dữ liệu làm việc bằng cách sử dụng Python, thì đây là một tính năng độc đáo Việc tích hợp IPython/Jupyter la một đặc điểm nổi bật khác
Day la ph mm chính dùng để viết code cho ứng dụng quan lý
Trang 8Visual studio là một trong những công cụ hỗ trợ lập trình website rất nổi tiếng nhất hiện nay của Microsoft và chưa có một phì mền nào có thể thay thế được nó Visual Studio được viết bằng 2 ngôn ngữ đó chính là C# và VB+ Day là 2 ngồn ngữ lập trình giúp người dùng có thể lập trình được hệ thống một các dễ dàng và nhanh chóng nhất thông qua Visual Studio Visual Studio là một phần m`ần lập trình hệ thống được sản xuất trực
tiếp từ Microsoft Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã có rất nhi `âI các
phiên bản sử dụng khác nhau Đi`âi đó, giúp cho người dùng có thể lựa chọn được phiên bản tương thích với dòng máy của mình cũng như cấu hình sử dụng phù hợp nhất
Bên cạnh đó, Visual Studio còn cho phép người dùng có thể tự chọn lựa giao diện chính cho máy của mình tùy thuộc vào nhu c 4 sv dung
Phần mền này tạo nên window form, tạo nên giao diện chính cho ứng dụng
Trang 9CHƯƠNG 3: ĐẶC TẢ YÊU CẦU
1 Đặc tả trang thái máy hữu hạn
Để sử dụng được phần mềần quản lý thì trước tiên ta cẦni mở phần mãn lên, sau
khi đã mở Phi m`ần sẽ hiện lên một giao diện đăng nhập với các ô để nhập tài khoản
và mật khẩu, một nút đăng nhập để vào được ph m`ần Ngoài ra có các chức năng con như báo cáo, quên mật khẩu, thoát giúp cho người dùng có thể thuận tiện hơn trong việc sử dụng Khi người dùng đi ân tài khoản và mật khẩu r `ä nhấn đăng nhập thì phần mền hiểu rằng người dùng đang đưa ra yêu c âi đăng nhập, nó sẽ kiểm tra trong
cơ sở dữ liệu ngưởi dùng đã đăng ký có tôn tại tài khoản mật khẩu vừa ghi hay không:
- - Nếu tân tại tài khoản mật khẩi trên thì sẽ đưa người dùng vào giao diện chính quản lý, tiếp theo người dùng sẽ tiến hành them stra xóa tìm kiếm theo nhu c 3i Việc của ph ần m`ãn là theo dõi các tương tác của người dùng r đ kiểm tra cơ sở
dữ liệu, truy xuất dữ liệu theo yêu cân
- _ Nếu tần tại tài khoản nhưng không t ân tại mật khẩu, ph % mm sé đưa ra thông báo mật khẩu sai đưa ra cho ngươi dùng lựa chọn đăng nhập lại hoặc là quên mật khẩu
- - Nếu không tần tại tài khoản và mật khẩu, phần m'`ần đưa ra cho người dùng thông báo tài khoản của bạn không tần tại và tiếp theo sẽ đưa ra cho ngươi dùng 2 lựa chọn đăng nhập lại, hoặc tạo tài khoản mới
Mục đích của giai đoạn phân tích là xác định rõ các yêu c`ầi của phần mm c% phát triển Tài liệu yêu c`âi nên dễ hiểu với người dùng, đ &ng thởi phải chặt chẽ để làm cơ:
sở cho hợp đ tng và để cho người phát triển dựa vào đó để xây dựng ph m`ần Do đó yêu câầi thưởng được mô tả ở nhi `âi mức chỉ tiết khác nhau phục vụ cho các đối tượng đọc khác nhau
Biểu đ ôlu ềng dữ liệu có thể được dùng để biểu diễn cho một hệ thống hay ph mn
ở bất kì mức trừu tượng nào Trong thực tế, DFD có thể được phân hoạch thành nhi ân mức biểu diễn cho chi tiết chức năng và luồng thông tin ngày càng tăng Do đó phương pháp dùng DFD còn được gọi là phân tích có cấu trúc Một DFD mức 0, cũng còn được gọi là biểu đ ôn ân tảng hay biẻu đ ôngữ cảnh hệ thống, biểu diễn cho toàn
bộ phẦn tử phần mềần như một hình tròn với dữ liệu vào và ra được chỉ ra bởi các mũi tên tới và đi tương ứng Một DFD mức 1 cụ thể hóa của DED mức 0 và có thể chứa
nhi`âi hình tròn (chức năng) với các mũi tên (lu ng dữ liệu) nối lẫn nhau Mỗi một
trong các tiến trình được biểu diễn ở mức 1 đều là chức năng con của toàn bộ hệ thống được mô tả trong biểu đ ôngữ cảnh [1]
Trang 10Hình 1: BiHu đ DED mư3Ïc 0
Hình 2: BiHu đ DFD mư3Ïc 1
3 Đăgtả trước — sau
Các tài liệu yêu cầi cần được thẩm định để đảm bảo thỏa mãn nhu cần người dùng Đây là công việc bất buộc để đảm bảo chất lượng phì m`ền Đôi
Trang 11khi việc xác định đầ% đủ yêu ci trước khi phát triển hệ thống là không thực tế
và khi đó việc xây dựng các bản mẫu để nắm bắt yêu ci là cân thiết
Hình 3: BiElu đ hình thành c[lÄÄc yêu c+u
Sau đó người phân tích phải định ra một vài giải pháp có thể (sơ bộ) và so
sánh cân nhắc các điểm tốt và không tốt của các giải pháp đó (như tính năng của
hệ thống, giá cả cài đặt, bảo trì, việc đào tạo người sử dụng ) Đó là việc tìm ra một điểm cân bằng giữa nhu cầi và khả năng đáp ứng Mọi dự án đâu khả thi khi ngu ồn tài nguyên vô hạn và thời gian vô hạn Nhưng việc xây dựng hệ thống lại phải làm với sự hạn hẹp v tai nguyên và khó (nếu không phải là không hiện thực) bảo đảm đúng ngày bàn giao Phân tích khả thi và rủi ro có liên quan với nhau theo nhi ân cách Nếu rủi ro của dự án là lớn thì tính khả thi của việc chế tao phẦn m`ần có chất lượng sẽ bị giảm đi [2]
4 Dapta Z
a Giới thiêk
- _ Được đềxuất bởi Jean René ở đại học Oxford
- _ Ngôn ngữ đã tả hình thức được sử dụng rô ag dãi nhất
- _ Dựa trên lý thuyết tâxhợp
- _ Ký hiêu toán học
- Sử dụng các sơ đ`ô(schema)
- _ G ôn 4 thành ph cơ bản
+ Các kiểu dữ liêu (Types)
+ Các sơ đ`ồtrang thái (state schemas)
+ Cac so d Sthao tac (Operation schemas)
+ Cac todn tir so’ d6(Schema operations)
Trang 12O Tap cac tap con: PA
* vidu: P {a, b} = {{}, {a}, tb}, {a, b}}
một số kiểu dữ liệu cơ bản đã được định
Trang 13se red: {red, blue, green}
Trang 14các biến trạng thái
khởi gán biến
các thao tác trên các biến
hnn biến trạng thái có thể có các bất biến
e - đi âi kiện mà luôn đúng, biểu diễn bởi các vị từ Khởi gán biến
Khai báo thao tác trên biến
kí hiệu A biểu diễn biến trạng thái bị thay đổi bởi thao tác
kí hiệu (dấu nháy đơn) biểu diễn giá trị mới của biến Thao tác có thể có các tham số vào và ra
HH tên tham số vào kết thúc bởi kí tự “2”
O tên tham số ra kết thúc bởi kí tự “!”
e đặc tả hệ thống ghi nhận các nhân viên vào/ra hệ thống quản lý H1 Kiểu dữ liệu [Staf] là kiểu cơ bản mới của hệ thống [ Trạng thái của hệ thOng bao g Gn
* tap hop các người sử dụng hệ thống user
* tập hợp các nhân viên đang vào In
* tập hợp các nhân viên đang ra out
O Đặc tả thao tác ghi nhận một nhân viên vào
O Đặc tả thao tác ghi nhận một nhân viên ra
Trang 15H Đặc tả thao tác kiểm tra một nhân viên vào hay ra
ø - Thao tác này cho kết quả là ph %h tử của kiểu QueryReply == is_inlis_out
e dac ta thao tac
H Khởi tạo hệ thống
[3]
Trang 16CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1 Mô hình thực thể use case
Hinh 4: BiQu d use case tổng quan
Mô tả các use case
- Use case Người quản lý: trung gian để sinh viên tương tác với hệ thống cụ thể
là khi sinh viên đăng ký thẻ mượn sách thì người quản lý có nhiệm vụ nhập các
dữ liệu của sinh viên đó lên hệ thống,
- Use case sinh viên: là người mượn sách, muốn mượn được sách thì sinh viên cẦn phải đăng ký với người quản lý
- Use case hé thống: là ngươi quản lý toàn bộ thông tin của sinh viên đăng ký thẻ thư viện, thông tin của người quản lý
- Use case sdch: use case này giúp sinh viên biết được thư viện có những loại sách nào và loại sachs mình tìm kiếm có còn không và số lượng còn là bao nhiêu
- Use case thẻ mượn sách: giúp sinh viên có thể mượn sách thư viện cũng như có quy truy cập vào hệ thống để xem thông tin sách cũng như toàn bộ thông tin
đăng ký ở thẻ