- Các hoạt động trong công việc quản lý của thư viện: Quản lý sách: Quản lý sách nhập vào thư viện: Sách nhập phải có mã sách, tên sách, sốlượng, và phải đúng chính xác và không được t
KHẢO SÁT THỰC TẾ
Hiện nay, nhu cầu nghiên cứu tại các trung tâm trường học đang gia tăng, làm cho công tác quản lý thư viện trở thành vấn đề quan trọng trong việc cung cấp tài liệu cho học sinh và sinh viên Tuy nhiên, nhiều thư viện vẫn áp dụng mô hình tổ chức không hợp lý, dẫn đến khó khăn cho độc giả trong việc làm thẻ thư viện, chọn sách phù hợp và mượn sách, từ đó làm giảm nhận thức về lợi ích của thư viện Để nâng cao hiệu quả học tập, thư viện cần tạo điều kiện thuận lợi cho học viên tiếp cận dịch vụ của mình Do đó, việc xây dựng một mô hình tổ chức thư viện hợp lý, phù hợp với quy mô của trường hoặc trung tâm là cần thiết, nhưng trước tiên, cần phải đánh giá đúng hiện trạng của trường.
Cơ cấu tổ chức của hệ thống:
Hiện nay, nhiều hệ thống thư viện vẫn còn thiếu sót trong quản lý thông tin, gây khó khăn cho người dùng và thủ thư Những điểm yếu này thể hiện rõ trong quy trình cho mượn sách, khiến công việc của thủ thư trở nên tốn thời gian và độ chính xác không được đảm bảo.
Công tác mượn sách tại thư viện hiện nay vẫn diễn ra theo hình thức thủ công, khiến người mượn phải tự tìm kiếm tài liệu trong số lượng lớn sách có sẵn Điều này dẫn đến việc độc giả không thể chủ động trong việc mượn sách Hơn nữa, độc giả cũng chưa nhận được thông tin cập nhật nhanh chóng từ thư viện, gây khó khăn trong việc tiếp cận tài liệu cần thiết.
Mặc dù nhu cầu lớn nhưng việc viếtýkiến phản hồi còn hạn chế.
Thủ thư hiện tại vẫn phải quản lý công việc chủ yếu bằng giấy tờ và như vậy độ chính xác không được đảm bảo.
Thống kê thông tin rất mất thời gian
Hiện tại, việc gửi thông tin đến người sử dụng chỉ được thực hiện qua bảng thông báo trong thư viện, điều này chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dùng.
Vai trò và vị trí của thư viện hiện chưa được phát huy đúng mức, chưa khuyến khích độc giả tìm kiếm tài liệu tự nghiên cứu Trong bối cảnh hiện tại, nhiều trung tâm và nhà trường đã được trang bị cơ sở vật chất thông tin hiện đại, cùng với mạng văn phòng phát triển rộng rãi Do đó, cần kết hợp quản lý thư viện với hệ thống hiện có để nâng cao hiệu quả sử dụng Bài viết này sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế những vấn đề trên.
Nhược điểm của hệ thống cũ
Hình 1.Phiếu quản lý sách
Mỗi độc giả đến đăng ký làm thẻ, phòng phục vụ độc giả tiến hành phiếu đăng ký cho độc giải.
Bộ phân quản lý phải theo dõi độc giả mượn sách quá hạn để gửi giấy nhắc thông báo trả sách tới độc giả.
Trong công tác phòng độc, ngoài việc tra cứu và tìm kiếm sách theo yêu cầu của độc giả, cần thực hiện thống kê số lượng độc giả theo thời gian quy định Điều này giúp nắm bắt số lượng độc giả trong kỳ và lập báo cáo về các sách đã được mượn.
Hình 4 Báo cáo tình hình độc giải
Hình 5 Báo cáo mượn sách
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Các công cụ hỗ trợ
Microsoft SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ do Microsoft phát triển, chuyên lưu trữ và truy xuất dữ liệu cho các ứng dụng phần mềm Nó có thể hoạt động trên cùng một máy tính hoặc trên máy tính khác qua mạng, bao gồm cả Internet.
Microsoft cung cấp nhiều phiên bản khác nhau của Microsoft SQL Server, phục vụ cho các đối tượng và khối lượng công việc đa dạng, từ các ứng dụng máy đơn nhỏ cho đến các ứng dụng Internet lớn với nhiều người dùng đồng thời.
C# (C Sharp) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng mạnh mẽ và đa năng, được phát triển bởi Microsoft như một phần của kế hoạch NET Tên gọi C# bao gồm ký tự thăng theo Microsoft, trong khi theo tiêu chuẩn ECMA, ngôn ngữ này được gọi là C# Được xây dựng dựa trên C++ và Java, C# mang lại sự cân bằng giữa các ngôn ngữ lập trình như C++, Visual Basic, Delphi và Java.
C# được phát triển bởi Anders Hejlsberg, một kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với các sản phẩm như Turbo Pascal, Delphi, J++, và WFC Phiên bản mới nhất, C# 9.0, đã được phát hành vào năm 2020, đồng thời với Visual Studio 2019 phiên bản 16.8.
- Winform là thuật ngữ mô tả một ứng dụng được viết dùng NET FrameWorrk và có giao diện người dùng Windows Forms.
- Mỗi màn hình windows cung cấp một giao diện giúp người dùng giao tiếp với ứng dụng Giao diện này được g ⌀i là giao diện đồ h ⌀a (GUI) của ứng dụng.
Windows Forms applications are software programs designed to run on computers, executing commands directly on the device Examples of these applications include Microsoft Word, Excel, Access, Calculator, Yahoo, and Mail.
ĐẶC TẢ YÊU CẦU
Đặc tả trang thái máy hữu hạn
Hình 6 Đặc tả trạng thái máy hữu hạn
Đặc tả trước sau
Bảng 1.Đăng nhập Đăng nhập
Description Đăng nhập vào hệ thống quản lý thư viện trường Đại h ⌀c Công nghệ Đông Á.
Actor(s) Admin là người có quyon cao nhất sau khi đăng nhập vào hệ thống, có thể thêm, xóa, sửa thông tin của các account khác.
Pre Tài khoản của người dùng đã được tạo sẵn
- Tài khoản của người dùng đã được phân quyon
- Mạng LAN hoạt động bình thường, kết nối với cơ sở dữ liệu thành công
Post Người dùng đăng nhập ứng dụng thành công
Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công
Basic Flow - Hệ thống hiển thị cửa sổ login vào hệ thống và yêu cầu nhập đầy đủ và chính xác các thông tin:
+ Loại tài khoản: Người dùng có thể là Admin + Tên đăng nhập: Tên người dùng
+ Mật khẩu: Mật khẩu có sẵn
- Sau khi nhật xong các thông tin cần thiết, người sử dụng ch ⌀n nút “Login”
- Hệ thống kết nối với CSDL và kiểm tra các thông tin vừa nhập trên Form:
+ Nếu đúng hệ thông hiển thị giao diện gồm các chức năng cho phép người dùng quản lý
+ Nếu nhập sai hệ thống hiện thông báo nhập sai yêu cầu nhập lại và g ⌀i lại cửa sổ đăng nhập Người sử dụng không thể đăng nhập
Exception Flow Người sử dụng không thể đăng nhập hệ thống: G ⌀i điện cho người quản lý
- Hệ thống sẽ thực hiện việc xóa trong CSDL Điou kiện tiến hành - Hệ thống kiểm tra dữ liệu trống
- Hệ thống kiểm tra kiểu dữ liệu nhập mật khẩu cũ đúng hay không
Bảng 2 Độc giả Độc giả
Description - Bao gồm tất cả thông tin sinh viên từ đã mượn, trả sách tại thư viện
Từ đó Người quản lí có thể biết được tình trạng của thư viện
Người quản lý thường xuyên cập nhật thông tin về sinh viên mượn hoặc trả sách, bao gồm việc thêm, sửa và xóa dữ liệu Những thay đổi này sẽ được liên kết với các chức năng khác để đảm bảo thông tin được tự động cập nhật một cách chính xác.
Actor(s) Đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng mượn sách, trả sách, xem thông tin tài khoản.
Pre - Người dùng đã sử dụng được thêm, sửa, xóa, lưu, hủy thông tin trong hệ thống
- Mạng LAN hoạt động bình thường, kết nối với Database thành công
Post Người dùng thêm, sửa, xóa, lưu, hủy thành công
- Database nhận dữ liệu từ việc thêm, sửa, xóa thông tin của người dùng
- Người dùng thành công lưu lại thông tin cập nhật.
Basic Flow - Hệ thống hiển thị giao diện thông tin sinh viên
- Sau khi cập nhật xong các thông tin cần thiết, người sử dụng ch ⌀n “Thêm” để thêm thông tin, “Sửa” để thay đổi thông tin và
“Xóa” để loại bỏ thông tin
- Hệ thống kết nối với CSDL và kiểm tra các thông tin vừa nhập trên Form:
+ Nếu đúng hệ thông hiển thị giao diện gồm các chức năng cho phép người dùng quản lý
+ Nếu nhập sai hệ thống hiện thông báo nhập sai yêu cầunhập lại
- Người dùng ch ⌀n “Lưu” để lưu vào Database
Người dùng có thể chọn "Hủy" để khôi phục lại toàn bộ thông tin Trong trường hợp người dùng muốn xóa dữ liệu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận "Bạn có muốn xóa dữ liệu không?" Nếu đồng ý, người dùng chọn "OK", nếu không, hãy chọn "Cancel".
- Hê thống sẽ thực hiện việc xóa trong CSDL
- Người sử dụng có thể dùng mã hoặc tên để tìm kiếm
- Ch ⌀n”Tìm kiếm” để tra xét thông tin Điou kiện tiến hành Hệ thống kiểm tra sự trùng lặp dữ iệu
Hệ thống kiểm tra dữ liệu trống
Bảng 3 Nhân viên thư viện
Description - Người quản trị có thể cấp phát quyon cho từng nhóm người sử dụng để thuận tiện trong quá trình quản lý.
Nhân viên thư viện có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ độc giả, bao gồm các chức năng như đăng ký mượn sách, quản lý việc trả sách, và theo dõi thông tin độc giả, chẳng hạn như tình trạng mượn sách và thời hạn.
Pre Tài khoản của người nhân viên đã được tạo sẵn
- Người dùng đã sử dụng được thêm, sửa, xóa, lưu, hủy thông tin trong hệ thống
- Mạng LAN hoạt động bình thường, kết nối với Database thành công
Post Người nhân viên quản lý dữ liệu mượn trả được thêm, sửa xóa và lưu dữ liệu thành công
Hệ thống ghi nhận hoạt động lưu trữ dữ liệu thành công thông qua giao diện “Quản lý mượn sách” và “Quản lý trả sách” Nhân viên sẽ cập nhật dữ liệu vào hệ thống để đảm bảo thông tin luôn được chính xác và kịp thời.
- Sau khi cập nhật xong các thông tin cần thiết, người sử dụng ch ⌀n “Thêm” để thêm thông tin, “Sửa” để thay đổi thông tin và
“Xóa” để loại bỏ thông tin
- Hệ thống kết nối với CSDL và kiểm tra các thông tin vừa nhập trên Form:
+ Nếu đúng hệ thông hiển thị giao diện gồm các chức năng cho phép người dùng quản lý
+ Nếu nhập sai hệ thống hiện thông báo nhập sai yêu cầu nhập lại
- Người dùng ch ⌀n “Lưu” để lưu vào Database
Người dùng có thể chọn “Hủy” để reset toàn bộ thông tin Trong trường hợp người dùng muốn xóa dữ liệu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận “Bạn có muốn xóa dữ liệu không?” Nếu đồng ý, người dùng chọn “OK”, nếu không, hãy chọn “Cancel”.
- Hê thống sẽ thực hiện việc xóa trong CSDL
- Người sử dụng có thể dùng mã hoặc tên để tìm kiếm
- Ch ⌀n”Tìm kiếm” để tra xét thông tin Điou kiện tiến hành Hệ thống kiểm tra sự trùng lặp dữ iệu
Hệ thống kiểm tra dữ liệu trống
Mô tả sách bao gồm các thông tin quan trọng như tên sách, tác giả, mã sách, năm xuất bản, loại sách và chuyên ngành Thông qua những thông tin này, người quản lý có thể theo dõi và nắm bắt tình trạng của các cuốn sách trong thư viện một cách hiệu quả.
Người quản lý thường xuyên thực hiện việc cập nhật thông tin trong vo sách, bao gồm thêm, sửa và xóa dữ liệu Những thay đổi này sẽ được liên kết với các chức năng khác, đảm bảo quá trình tự động cập nhật diễn ra một cách hiệu quả.
Nhân viên thư viện đăng nhập vào hệ thống, nơi giao diện làm việc hiển thị các chức năng quan trọng Người dùng có khả năng thêm, sửa, xóa, lưu và hủy thông tin một cách dễ dàng trong hệ thống.
- Mạng LAN hoạt động bình thường, kết nối với Database thành công
Post Người nhân viên quản lý dữ liệu : thêm sách, hủy sách và thay đổi thông tin sách.
- Hệ thống ghi nhận hoạt động lưu trữ dữ liệu thành công Basic Flow - Hệ thống hiển thị giao diện của sách
- Sau khi cập nhật xong các thông tin cần thiết, người sử dụng ch ⌀n “Thêm” để thêm thông tin, “Sửa” để thay đổi thông tin và
“Xóa” để loại bỏ thông tin
- Hệ thống kết nối với CSDL và kiểm tra các thông tin vừa nhập trên Form:
+ Nếu đúng hệ thông hiển thị giao diện gồm các chức năng cho phép người dùng quản lý
+ Nếu nhập sai hệ thống hiện thông báo nhập sai yêu cầu nhập lại
- Người dùng ch ⌀n “Lưu” để lưu vào Database
Người dùng có thể chọn “Hủy” để khôi phục lại toàn bộ thông tin Trong trường hợp người dùng muốn xóa dữ liệu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo xác nhận “Bạn có muốn xóa dữ liệu không?” Nếu đồng ý, người dùng chọn “OK”, ngược lại, để giữ lại dữ liệu, người dùng chọn “Cancel”.
- Hê thống sẽ thực hiện việc xóa trong CSDL
- Người sử dụng có thể dùng mã hoặc tên để tìm kiếm
- Ch ⌀n”Tìm kiếm” để tra xét thông tin Điou kiện tiến hành Hệ thống kiểm tra sự trùng lặp dữ iệu
Hệ thống kiểm tra dữ liệu trống
Đặc tả Z
Hình 8 Truy cập tài khoản người dùng
Hình 10 Thêm thông tin người dùng
Hình 9 Thoái khỏi hệ thống
Hình 11 Sửa thông tin người dùng
Hình 12 Xóa thông tin người dùng.
Hình 13.tìm kiếm thông tin người dùng
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Yêu cầu hệ thống
a Danh sách các yêu cju chư뀁c năng
Bảng 5 Danh sách chức năng
4 Lâ pp danh sách mượn trả
6 Thay đổi quy định b Danh sách các yêu cju phi chư뀁c năng
+ Sử dụng máy tinh chip core i3, Ram 2 GB, ổ cứng 500 GB trở lên Có cài chương trình visual Studio 2010-2012 Có hỗ trợ framework 4.0.
+ Người dùng phải có trình đô p tin h ⌀c tương đương chứng chỉ C tin h ⌀c, có kinh nghiê pm cài đă pt và sử dụng các phần mom
Mô hình thực thể usercase
Hệ thống được mô tả chi tiết thông qua các sơ đồ use-case, với ba mô hình use-case cụ thể cho bốn actor: độc giả, nhân viên thư viện, admin và thủ thư.
+ Mỗi actor khi đăng nhập vào hệ thống có thể thực hiện các chức năng khác nhau với quyon hạn khác nhau
+ Admin là người có quyon cao nhất sau khi đăng nhập vào hệ thống, có thể thêm, xóa, sửa thông tin của các account khác.
Hệ thống cho phép độc giả đăng nhập để thực hiện các chức năng như mượn sách, trả sách và xem thông tin tài khoản.
Nhân viên thư viện đảm nhận nhiều chức năng quan trọng, bao gồm việc hỗ trợ độc giả đăng ký mượn sách, quản lý quá trình trả sách, và theo dõi thông tin độc giả như tình trạng mượn sách và thời hạn trả.
Actor thủ thư đóng vai trò quan trọng như một người quản lý thư viện, có nhiệm vụ theo dõi và thống kê số lượng sách, kiểm tra tình trạng của từng cuốn sách, cũng như quản lý việc thêm mới và hủy bỏ những cuốn sách hỏng.
Hình 17 Usercast thủ thư Đặc tả các use-case chính:
- Use-case này mô tả cách một người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng của mình
Khi người dùng muốn truy cập hệ thống, họ cần nhập tên đăng nhập và mật khẩu Hệ thống sẽ kiểm tra tính chính xác của thông tin này; nếu đúng, người dùng sẽ được phép đăng nhập để sử dụng các chức năng Ngược lại, nếu thông tin không chính xác, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi, cho phép người dùng chọn hủy bỏ, thử đăng nhập lại hoặc kết thúc tác vụ.
- Use-case này mô tả cách người dùng đăng xuất khỏi hệ thống và kết thúc các tác vụ của mình
Sau khi hoàn thành công việc, người dùng cần đăng xuất khỏi hệ thống Hệ thống sẽ tự động thực hiện quá trình đăng xuất và đưa người dùng trở lại màn hình đăng nhập.
- Use-case này cho phép nhân viên thư viện thêm, cập nhật thông tin hay xóa thông tin của độc giả
Mỗi độc giả sẽ được cấp một tài khoản, cho phép nhân viên thư viện truy cập thông tin cá nhân như tên, sách đang mượn, sách đến hạn và sách đã quá hạn Nhân viên thư viện có thể thực hiện các chức năng khác theo yêu cầu của độc giả, dựa trên mô hình use-case.
Quản lý mượn sách tại thư viện được thực hiện qua việc nhân viên nhập mã sách vào hệ thống máy tính, có thể thực hiện bằng cách quét mã vạch hoặc nhập tay Sau khi xác nhận, hệ thống sẽ ghi nhận thông tin sách mượn vào tài khoản của độc giả, giúp quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn.
Quản lý trả sách hoạt động giống như quản lý mượn sách, nhưng sau khi xác nhận việc trả, hệ thống sẽ tự động xóa sách khỏi danh sách sách đã mượn của tài khoản.
- Use-case này cho phép thủ thư thêm sách, cập nhật thông tin của loại sách, hay xóa các sách đã bị hư hỏng trong thư viện
Sau khi thủ thư đăng nhập vào hệ thống, giao diện làm việc hiển thị các chức năng quan trọng như thêm sách, hủy sách và thay đổi thông tin sách.
Sau khi thủ thư kích hoạt chức năng thêm sách, giao diện sẽ xuất hiện cho phép thủ thư nhập các thông tin cần thiết như tên sách, tác giả, mã sách, năm xuất bản, loại sách và chuyên ngành Sau khi xác nhận, sách sẽ được thêm vào kho sách của thư viện và sẵn sàng cho độc giả mượn.
Để hủy sách, thủ thư cần kích hoạt chức năng từ giao diện Quản lý sách Sau khi nhập mã sách muốn hủy, thông tin chi tiết về sách và lý do hủy sẽ được hiển thị Cuối cùng, thủ thư xác nhận để xóa sách khỏi thư viện.
Thiết lập cơ sở dữ liệu
a Sở đồ cơ sở dữ liệu
Hình 18.Sơ đồ ERD b Mô tả cơ sở dữ liệu
Chứa thông tin của sách: MaSach, TenSach, MaLoaiSach, SoLuong, MaTG
STT Thuộc tính Kiểu dữ Liệu Diễn giải
1 MaSach Text Là khóa chính để phân biệt với các sách khác, mỗi sách có 1 mã sách
2 TenSach Text Tên của sách
3 MaLoaiSach Text Thuộc tính để phân biệt các loại sách(Khóa ngoại)
4 SoLuong Number Cho biết số lượng của mỗi cuốn sách trong danh mục sách
5 MaTG Text Mã tác giả của sách
Chứa thông tin của loại sách: MaLoaiSach, TenLoai, KieuLoai.
T Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1 MaLoaiSach Text Thuộc tính để phân biệt các loại sách(khóa chính) Mỗi loại sách có 1 mã loại
2 TenLoai Text Tên của thể loại sách
3 Kiểu sách Text Kiểu sách
Chứa thông tin của đô pc giả, người mượn sách: MaDG, TenDG, GioiTinh, NgayMuon, DiaChi
STT Thuộc tính Kiểu dữ Liệu Diễn giải
1 MaDG Text Là khóa chính để phân biệt với các đô pc giả khác, mỗi đô pc giả được cung cấp mô pt mã riêng.
2 TenDG Text Tên của đô pc giả
3 GioiTinh Yes/No Giới tính đô pc giả
4 NgayMuon Date time Ngày đô pc giả mượn sách
5 DiaChi Text Địa chỉ của đô pc giả
Chứa thông tin của tác giả mỗi đầu sách: MaTG, TenTG, DiaChi
STT Thuộc tính Kiểu dữ Liệu Diễn giải
1 MaTG Text Là khóa chính để phân biệt với các tác giả khác, mỗi tác giả được cung cấp mô pt mã riêng.
2 TenTG Text Tên của tác giả
5 DiaChi Text Địa chỉ của tác giả
Chứa thông tin của đô pc giả mượn sách và sách mà đô pc giả đó mượn, ngày mượn trả sách: MaDG, MaSach, SoLuong, NgayMuon, NgayHenTra, NgayTra.
STT Thuộc tính Kiểu dữ Liệu Diễn giải
1 MaDG Text Mã đô pc giả mượn sách
2 MaSach Text Mã sách mà đô pc giả mượn
5 SoLuong Number Số lượng sách mà đô pc giả mượn
6 NgayMuon Date time Ngày đô pc gải mượn sách
7 NgayHenTra Date time Ngày đô pc giả h ⌀n trả sách
8 NgayTra Date time Ngày đô pc giả trả sống
Thiết kế giao diện người dùng
a Thiết kế giao diện danh mục sách
1 Ch ⌀n Ch ⌀n loại phòng muốn xêm thông tin
2 Hiển thị Hiển thị thông danh sách các đầu sách thuô pc loại sách đã ch ⌀n
3 Hiển thị Hiển thị thông tin chi tiết sách
4 Ch ⌀n thao tác cần thực hiê pn
Khi Click nút “Câ pp nhâ pt” thì sẽ hiển thị form câ pp nhâ pt sách và loại sách
Khi Click nút “Quản lý đô pc giả” sẽ hiển thị form quản lý đô pc giả
Khi Click nút “Quản Lý tác giả” sẽ hiển thị form quản lý tác giả
Hình 19 Giao diện chính b Thiết lập giao diện cập nhật Loai sách
Hình 20 Chi tiết mượn sách
STT Biến cố Xử lý
1 Nhâ pp nô pi dung Nhâ pp vào thông tin yêu cầu
2 Hiển thị Hiển thị danh sách thông các loại sách
3 Ch ⌀n Ch ⌀n thao tác cần thực hiê pn
4 Ch ⌀n Chuyển qua tab control câ pp nhâ pt sách
Hình 21 Chức năng của bảng mượn sách c Thiết kế giao diê tn câ tp nhâ tt sách
Hình 22 Giao diện cập nhật sách
Bảng 12.Chức năng của bảng cập nhật sách
STT Biến cố Xử lý
1 Nhâ pp nô pi dung Nhâ pp vào thông tin yêu cầu
2 Hiển thị Hiển thị danh sách thông tin sách
3 Ch ⌀n Ch ⌀n thao tác cần thực hiê pn
4 Ch ⌀n Ch ⌀n thông tin trong danh sách d Thiết kế giao diê tn đô tc giả
Hình 23 Giao diện độc giả
Bảng 13 Chức năng của giao diện độc giả
STT Biến cố Xử lý
1 Nhâ pp nô pi dung Nhâ pp vào thông tin yêu cầu
2 Ch ⌀n Ch ⌀n giới tính của đô pc giả
4 Hiê pn thị Hiển thị danh sách thông tin đô pc giả
5 Ch ⌀n Ch ⌀n thao tác cần thực hiê pn e Thiết kế giao diê tn Tác giả
Hình 24 Giao diện tác giải
Bảng 14 Chức năng của giao diện tác giả
STT Biến cố Xử lý
1 Nhâ pp nô pi dung Nhâ pp vào thông tin yêu cầu
2 Hiển thị Hiển thị thông tin tác giả
3 Ch ⌀n Ch ⌀n thao tác cần thực hiê pn f Thiết kế giao diê tn mươꄣn sách
Bảng 15 Chức năng của giao diện mượn sách
STT Biến cố Xử lý
1 Ch ⌀n Ch ⌀n tên sách muốn hiển thị thông tin
2 Hiển thị Hiển thị thông tin sách
3 Ch ⌀n Ch ⌀n mã đô pc giả mượn sách
4 Nhâ pp nô pi dung Nhâ pp thông tin sách muốn mượn
5 Ch ⌀n Ch ⌀n ngày mượn, ngày h ⌀n trả và ngày trả
6 Hiển thị Hiển thị thông tin mượn sách
7 Ch ⌀n Ch ⌀n thao tác cần thực hiê pn
8 Ch ⌀n Chuyển qua tab control trả sách g Thiết kế giao diê tn trả sách
Hình 26 Giao diện trả sách
Bảng 16 Chức năng của bảng trả sách
STT Biến cố Xử lý
1 Ch ⌀n Ch ⌀n mã đô pc giả trả sách
2 Nhâ pp nô pi dung Nhâ pp nô pi dung thông tin trả sách
3 Ch ⌀n Ch ⌀n mốc thời gian
4 Hiê pn thị Hiển thị danh sách thông tin trả sách
5 Ch ⌀n Ch ⌀n thao tác cần thực hiê pn
6 Ch ⌀n Chuyển qua tab control Mượn sách h Thiết kế giao diê tn tìm kiếm
Hình 27 Giao diện tìm kiếm
Bảng 17 Chức năng của giao diện tìm kiếm
STT Biến cố Xử lý
1 Nhâ pp nô pi dung Nhâ pp nô pi dung cần tìm kiếm
2 Ch ⌀n Click nút”Tìm kiếm” để thực hiê pn tìm kiếm
3 Ch ⌀n Ch ⌀n cách thức tìm kiếm
4 Hiê pn thị Hiển thị thông báo có tìm được sách hay không?
5 Hiển thị Hiển thị chi tiết thông tin vừa tìm thấy