1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Lập trình website - Website bán nội thất (Full source code + báo cáo)

61 6 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Bán Đồ Nội Thất
Tác giả Nguyễn Đức Nam, Đồng Thanh Tuấn, Trần Mạnh Cường, Hoàng Trần Nguyên, Nguyễn Thị Tuyết Lan
Người hướng dẫn Nguyễn Thái Sơn
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 5,16 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI (5)
  • Chương 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG (7)
    • 1. Giới thiệu đơn vị khảo sát (7)
    • 2. Khảo sát cửa hàng (7)
      • 2.1. Các loại sản phẩm nội thất (7)
      • 2.2. Phương thức bán hàng (7)
      • 2.3. Phương thức thanh toán (7)
      • 2.4. Các dịch vụ (8)
      • 2.5. Tổ chức quản lý hoạt động (8)
      • 2.6. Khảo sát (8)
      • 2.7. Ưu và nhược điểm của hệ thống (10)
      • 2.8. Yêu cầu chức năng và phi chức năng (11)
      • 2.9. Phát biểu bài toán (12)
  • Chương 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (13)
    • 3.1 Xác định tác nhân hệ thống (13)
    • 3.2 Biểu đồ UseCase (13)
      • 3.2.1. UseCase tổng quát (0)
      • 3.2.2. UseCase chi tiết (0)
        • 3.2.2.1. Quản lý sản phẩm (0)
        • 3.2.2.2. Quản lý danh mục (0)
        • 3.2.2.3. Quản lý hãng (0)
        • 3.2.2.4. Quản lý tài khoản (0)
        • 3.2.2.5. Quản lý đơn hàng (0)
        • 3.2.2.6. Quản lý giỏ hàng (0)
        • 3.2.2.7. Đăng nhập/ Đăng ký (0)
    • 3.3 Biểu đồ class (37)
    • 3.4 Biểu đồ trình tự (38)
      • 3.4.1. Đăng nhập (0)
      • 3.4.2. Đăng ký (0)
      • 3.4.3. Quản lý sản phẩm (0)
      • 3.4.4. Quản lý danh mục (0)
      • 3.4.5. Quản lý hãng (0)
      • 3.4.6. Quản lý đơn hàng (0)
      • 3.4.7. Quản lý tài khoản (0)
    • 3.5 Biểu đồ hoạt động (45)
      • 3.5.1. Đăng nhập (0)
      • 3.5.2. Đăng ký (0)
      • 3.5.3. Quản lý sản phẩm (0)
      • 3.5.4. Quản lý danh mục (0)
      • 3.5.5. Quản lý đơn hàng (0)
      • 3.5.6. Quản lý hãng (0)
      • 3.5.7. Quản lý tài khoản (0)
  • Chương 4: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH (52)
    • 1. Công cụ sử dụng (52)
    • 2. Mô hình phát triển phần mềm (52)
    • 3. Cơ sở dữ liệu (53)
    • 1. Bảng san_pham (53)
    • 2. Bảng danh_muc (54)
    • 3. Bảng user (54)
    • 4. Bảng don_hang (54)
    • 5. Bảng chi_tiet_don_hang (55)
    • 6. Bảng hang_san_xuat (55)
    • 7. Bảng san_pham_desc (55)
    • 8. Mối quan hệ Cơ sở dữ liệu (56)
    • 4. Thiết kế giao diện (56)
      • 4.2. Trang chủ (57)
      • 4.3. Bảng điều khiển (bảng quản trị) (57)
      • 4.4. Quản lý danh mục (58)
      • 4.5. Quản lý sản phẩm (58)
      • 4.6. Quản lý hãng (59)
      • 4.7. Quản lý đơn hàng (59)
      • 4.8. Quản lý tài khoản (60)
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN (61)

Nội dung

Dự án Website Bán Nội Thất là một ứng dụng web thương mại điện tử được xây dựng bằng PHP, cung cấp giải pháp bán hàng trực tuyến cho các cửa hàng kinh doanh nội thất. Website được thiết kế hiện đại, giao diện thân thiện với người dùng, kèm theo tính năng quản trị mạnh mẽ. Gói tải về bao gồm full source code và báo cáo chi tiết, giúp bạn dễ dàng triển khai và tùy chỉnh.

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

STT THÀNH VIÊN CÔNG VIỆC MỨC ĐỘ Đánh giá

- Thông tin cá nhân ở khách

- Thiết kế cơ sở dữ liệu

Sự cấp thiết của đề tài

Trong xã hội hiện nay, thị trường nội thất đang phát triển mạnh mẽ với đa dạng mẫu mã và giá cả, tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng lựa chọn Việc xây dựng một trang web bán đồ nội thất là cần thiết để doanh nghiệp quảng bá sản phẩm chất lượng và tiếp cận khách hàng tiềm năng Người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng mua sắm trực tuyến, và trang web giúp kết nối nhà cung cấp với người tiêu dùng, tiết kiệm thời gian và công sức Sản phẩm được trình bày với hình ảnh chất lượng cao và mô tả chi tiết, cùng với tính năng thanh toán trực tuyến an toàn, mang lại trải nghiệm mua sắm thuận tiện Hơn nữa, việc quản lý dữ liệu sản phẩm và đơn hàng trở nên dễ dàng hơn, cải thiện quy trình kinh doanh Trang web cũng tạo cơ hội tương tác với khách hàng qua chat trực tuyến và mạng xã hội, giúp xây dựng mối quan hệ khách hàng trung thành Dự án này không chỉ giúp sinh viên phát triển kỹ năng lập trình và thiết kế giao diện mà còn cung cấp nền tảng để tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng.

Bán đồ nội thất trực tuyến không chỉ cách mạng hóa cách thức mua sắm mà còn mở ra nhiều cơ hội kinh doanh và phát triển kỹ năng trong lập trình và thiết kế web Đây là một lĩnh vực quan trọng và đầy hứa hẹn trong lập trình web và thương mại điện tử.

KHẢO SÁT HỆ THỐNG

Giới thiệu đơn vị khảo sát

Đơn vị khảo sát: HOMEGO.VN Địa chỉ: số 378 Xã Đàn, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, Hà Nội

Công ty TNHH Homego được thành lập với mục tiêu trở thành trung tâm bảo hành và phân phối sản phẩm nội thất hàng đầu tại Việt Nam Đội ngũ nhân sự trẻ trung, năng động và có chuyên môn kỹ thuật cao cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp Homego cung cấp và tư vấn công nghệ an ninh chất lượng, giúp khách hàng tiếp cận nhanh chóng với các sản phẩm nội thất đạt tiêu chuẩn quốc tế, với mức giá hợp lý nhất.

Quy mô: Gồm 55 showroom trên khắp cả nước (gồm Showroom trưng bày, bộ phận sửa chữa, bảo hành và chăm sóc khách hàng).

Khảo sát cửa hàng

2.1 Các loại sản phẩm nội thất

Khám phá các mẫu nội thất mới nhất trên thị trường, bao gồm quạt trần, khóa cửa, bàn ghế, kệ đồ, tủ quần áo và giường ngủ, với đầy đủ mức giá từ bình dân đến cao cấp Sản phẩm đến từ nhiều thương hiệu, từ những thương hiệu nhỏ đến các thương hiệu nổi tiếng toàn cầu như Bosch, Demax, và Kassller.

Bán trực tuyến theo giá niêm yết trên website và bán trực tiếp tại cửa hàng.

Truy cập vào website chính thức của cửa hàng để khám phá hình ảnh và video giới thiệu chi tiết về sản phẩm, hoặc bạn cũng có thể đến trực tiếp các showroom trên toàn quốc để trải nghiệm sản phẩm.

Chuyển khoản cho tài khoản cửa hàng trước khi nhận sản phẩm.

Trả góp với lãi suất theo quy định của cửa hàng đối với các sản phẩm áp dụng trả góp.

- Các dịch vụ ưu đãi giảm giá, quà tặng khách hàng khi mua sản phẩm

- Dịch vụ đổi trả, bảo hành sản phẩm.

- Dịch vụ tư vấn, chăm sóc khách hàng.

- Dịch vụ giao hàng nhanh và thanh toán tại nhà.

2.5 Tổ chức quản lý hoạt động

Nghiên cứu thị trường mục tiêu và phân tích đối thủ cạnh tranh là bước quan trọng để xác định khách hàng tiềm năng Qua đó, doanh nghiệp có thể phát triển chiến lược phù hợp nhằm thu hút và duy trì mối quan hệ với hành khách hiện tại.

Tối đa hóa doanh thu từ tất cả các sản phẩm nội thất thông qua việc tổ chức và điều hành hiệu quả các sàn kinh doanh Cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ nhằm phát triển bộ phận marketing, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và đạt hiệu quả cao.

Nhân viên chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp thị sản phẩm đến thị trường mới, đồng thời duy trì mối quan hệ với thị trường cũ Họ cũng chịu trách nhiệm tìm kiếm và phát triển khách hàng tiềm năng cho cửa hàng, đảm bảo sự tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp.

* Phỏng vấn nhân viên bán hàng

Nội dung phỏng vấn: Nghiệp vụ và công việc của nhân viên bán hàng

Các câu hỏi dự kiến như sau:

STT Câu hỏi Câu trả lời của nhân viên

1 Câu hỏi 1: Các loại nội thật được bày bán tại cửa hàng?

Trên website của cửa hàng hiện nay có bao gồm những sản phẩm nội thất với nhiều mức giá khác nhau, từ nội địa đến nhập khẩu nước ngoài.

2 Câu hỏi 2: Khi mua nội thất khách hàng cần để lại những thông tin gì?

Khi mua nội thất khách hàng cần để lại thông tin như: họ tên, số điện thoại, ngày sinh, quê quán,…

3 Câu hỏi 3: Khách hàng sẽ được hướng dẫn gì về các dịch vụ và chương trình khuyến mại của cửa hàng?

Khách hàng sẽ được hỗ trợ vận chuyển và lắp đặt tại nhà, cùng với hướng dẫn sử dụng và bảo quản sản phẩm Ngoài ra, khách hàng còn nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn như giảm giá cho các đối tượng ưu tiên, tặng kèm phụ kiện liên quan và hỗ trợ bảo hành theo từng sản phẩm.

4 Câu hỏi 4: Quy trình thanh toán khi khách mua hàng?

Thanh toán chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.

Thanh toán hình thức khác.

5 Câu hỏi 5: Dòng sản phẩm bán tốt nhất ?

Hiện tại dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng là khóa cửa thông minh.

6 Câu hỏi 6: Quy trình vận chuyển sản phẩm đến tay khách hàng?

Sau khi quý khách hàng hoàn tất đặt hàng, đơn hàng sẽ được chuyển đến bộ phận đóng gói và sau đó là bộ phận giao hàng Thời gian nhận hàng của quý khách phụ thuộc vào khoảng cách từ địa điểm giao hàng.

2.7 Ưu và nhược điểm của hệ thống:

Tất cả các hoạt động của cửa hàng, bao gồm tìm kiếm sản phẩm, xem hình ảnh và video, đều có thể thực hiện nhanh chóng trên màn hình máy tính chỉ với vài cú nhấn chuột Nhờ đó, hiệu quả làm việc của nhân viên bán hàng và hệ thống được cải thiện đáng kể.

Quản lý dữ liệu trên giấy tờ trở nên đơn giản hơn nhờ vào việc lưu trữ tất cả các bản ghi và hồ sơ trên hệ thống cơ sở dữ liệu Hệ thống này cung cấp phân quyền rõ ràng, giúp bảo vệ thông tin quan trọng của cửa hàng và khách hàng khỏi việc bị lộ.

Một hệ thống tin cậy và duy nhất có khả năng giám sát và kiểm soát nhiều nhiệm vụ quan trọng, bao gồm lập kế hoạch các sự kiện khuyến mãi, quản lý cơ sở dữ liệu cho các văn phòng, quản lý nhân viên, quản lý sản phẩm và các công việc khác.

Với mục đích khắc phục được những nhược điểm của hệ thống cũ, chúng tôi xin đề xuất ra một số yêu cầu cho hệ thống mới như sau:

Xây dựng một hệ thống phần mềm quản lý đồng bộ, hiệu quả đồng thời thích hợp với những đặc thù riêng của khách sạn.

Việc triển khai hệ thống này sẽ giúp lưu trữ tất cả thông tin trong một cơ sở dữ liệu chung, từ đó việc cập nhật, tra cứu thông tin và lập báo cáo trở nên dễ dàng hơn nhờ sự hỗ trợ của máy tính.

Thông tin lưu chuyển giữa các bộ phận được đảm bảo nhất quán và thông suốt nhờ vào việc các máy tính trong hệ thống sử dụng chung một cơ sở dữ liệu thống nhất và được kết nối qua mạng nội bộ.

Các luồng thông tin trong hệ thống được lưu chuyển một các nhanh chóng, chính xác với độ an toàn cao.

Thực hiện đào tạo về nghiệp vụ, và kĩ năng sử dụng máy tính, kĩ năng sử dụng phần mềm.

2.8 Yêu cầu chức năng và phi chức năng

- Quản lý hãng (thương hiệu).

2.8.2 Yêu cầu phi chức năng

• Phương pháp thiết kế hướng đối tượng.

• Ngôn ngữ sử dụng: html, css, php, sql

• Công cụ sử dụng: Visual Studio, SQL Server

Yêu cầu về sản phầm: Chỉ sử dụng tối đa 256MB bộ nhớ.

Yêu cầu về tổ chức: Tiến trình đáp ứng chuẩn DO178.

Yêu cầu bên ngoài: Hệ thống không được để lộ thông tin của khách hàng.

Cửa hàng bán nội thất cần xây dựng 1 hệ thống website giới thiệu và bán các sản phẩm về nội thất từ bình dân đến cao cấp.

Hoạt động của hệ thống được xây dưng đảm bảo các yêu cầu sau: Đối tượng là khách hàng:

Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về các loại nội thất bằng cách cung cấp tên nhóm nội thất và thương hiệu, như Bosch, Aaron, Demax, Kassller, và nhiều thương hiệu khác.

Sau khi khách hàng tìm thấy danh sách các hạng mục nội thất, họ có thể truy cập thông tin chi tiết về từng sản phẩm Khách hàng cũng có thể xem hình ảnh, video và thông số kỹ thuật từ nhiều góc độ khác nhau Bên cạnh đó, khách hàng còn có cơ hội khám phá các ưu đãi, khuyến mại và quà tặng đi kèm.

Khi thanh toán, khách hàng có thể chọn phương thức phù hợp như thanh toán tiền mặt, thẻ ngân hàng, hoặc trả góp với lãi suất theo chính sách cửa hàng Đối với đơn hàng không trả góp, khách hàng cần cung cấp thông tin đầy đủ bao gồm họ tên, ngày sinh, địa chỉ và số điện thoại.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Xác định tác nhân hệ thống

+ Quản trị: là người quản lý các hoạt động trong nội thất: Quản lý sản phẩm, quản lý hãng, quản lý danh mục,…

+ Khách: là mua có các hoạt động: tìm kiếm, xem sản phẩm, đặt hàng, thanh toán

Biểu đồ UseCase

1.1.1.1 Quản lý sản phẩm a) Biểu đồ b) Đặc tả

1 Đặc tả UC tạo sản phẩm

Tên usecase Tạo sản phẩm

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Tạo sản phẩm

+ Quản trị nhấn vào nút đăng sản phẩm.

+ Hệ thống hiển thị forrm thêm sản phẩm.

+ Quản trị thực hiện các bước tạo sản phẩm.

+ Nếu thêm thành công hệ thống báo

Nếu thêm thành công thực hiện lưu sản phẩm, hiện ra sản phẩm trong phần quản lý sản phẩm và sản phẩm ở trang sản phẩm web.

2 Đặc tả UC sửa sản phẩm

Tên usecase Sửa sản phẩm

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Sửa sản phẩm

Hệ thống hiển thị danh sách thông tin sản phẩm.

+ Quản trị thực hiện chọn sản phẩm cần sửa.

+ Nhấn vào nút sửa để sửa sản phẩm đó. + Điền thông tin cần sửa vào form sửa

+ Nhấn nút sửa sản phẩm để hoàn tất sửa. + Nếu thêm thành công hệ thống báo

Hậu điều kiện Hệ thống cập nhật thông tin sản phẩm đã sửa vào cơ sở dữ liệu

3 Đặc tả UC xóa sản phẩm

Tên usecase Xóa sản phẩm

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Xóa sản phẩm

Hệ thống hiển thị danh sách thông tin sản phẩm.

+ Quản trị chọn sản phẩm cần xóa.

+ Nhấn vào nút xóa để xóa sản phẩm đó. Dòng sự kiện phụ

Sau khi điều kiện được thỏa mãn, nếu việc xóa sản phẩm khỏi cơ sở dữ liệu thành công, sản phẩm đó sẽ được loại bỏ khỏi danh sách quản lý sản phẩm.

4 Đặc tả UC tìm kiếm sản phẩm

Tên usecase Tạo danh mục

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Tạo danh mục sản phẩm

Hệ thống hiển thị forrm hiển thị danh sách sản phẩm.

+ Người quản trị nhập thông tin cần tìm kiếm.

+ Nhấn nút tìm kiếm để thực hiện tìm kiếm hãng.

+ Hệ thống lọc hãng đó ở cơ sở dữ liệu. Dòng sự kiện phụ

Hậu điều kiện Hệ thống hiển thị sản phẩm cần tìm kiếm.

1.1.1.1 Quản lý danh mục a) Biểu đồ b) Đặc tả

1 Đặc tả UC tạo danh mục

Tên usecase Tạo danh mục

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Tạo danh mục sản phẩm

Hệ thống hiển thị forrm thêm thông tin danh mục.

+ Quản trị thực hiện các bước tạo danh mục sản phẩm.

+ Nếu thêm thành công hệ thống báo

Nếu thêm thành công thực hiện lưu danh mục sản phẩm, hiện ra danh mục sản phẩm trong phần quản lý danh mục.

2 Đặc tả UC cập nhật danh mục

Tên usecase Cập nhật danh mục

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Cập nhật danh mục sản phẩm

Hệ thống hiển thị form danh sách danh mục sản phẩm.

+ Quản trị chọn danh mục muốn cập nhật.

+ Nhấn vào biểu tượng cập nhật danh mục.

+ Điền thông tin muốn cập nhật.

+ Nhấn nút cập nhật để thực hiện cập nhật danh mục.

Hậu điều kiện Lưu những thông tin đã cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

3 Đặc tả UC xóa danh mục

Tên usecase Xóa danh mục

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Xóa danh mục sản phẩm

+ Người quản trị chọn danh mục cần xoá.

+ Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ danh mục.

+ Hệ thống loại bỏ danh mục đó ở cơ sở dữ liệu Dòng sự kiện phụ

Hậu điều kiện Lưu thông tin đã xóa

1.1.1.1 Quản lý hãng a) Biểu đồ b) Đặc tả

1 Đặc tả UC thêm hãng

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Thêm hãng sản xuất

Hệ thống hiển thị form danh sách hãng sản xuất.

+ Quản trị ấn vào nút thêm

+ Quản trị thực hiện các bước tạo danh mục sản phẩm.

+ Nhấn nút tạo để thực hiện tạo hãng. Dòng sự kiện phụ

Nếu thêm thành công thực hiện lưu hãng, hiện ra hãng sản xuất trong phần quản lý hãng.

2 Đặc tả UC cập nhật hãng

Tên usecase Cập nhật hãng

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Cập nhật hãng sản xuất

Hệ thống hiển thị form danh sách hãng sản xuất.

+ Quản trị chọn hãng muốn cập nhật.

+ Nhấn vào biểu tượng cập nhật danh mục.

+ Điền thông tin muốn cập nhật.

+ Nhấn nút cập nhật để thực hiện cập nhật hãng.

Hậu điều kiện Lưu những thông tin đã cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

3 Đặc tả UC xóa hãng

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Xóa hãng sản xuất

+ Người quản trị chọn hãng cần xoá.

+ Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ hãng.

+ Hệ thống loại bỏ hãng đó ở cơ sở dữ liệu

Hậu điều kiện Lưu thông tin đã xóa

4 Đặc tả UC tìm kiếm hãng

Tên usecase Tìm kiếm hãng

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Tìm kiếm hãng

+ Người quản trị nhập thông tin cần tìm kiếm

+ Nhấn nút tìm kiếm để thực hiện tìm kiếm hãng.

+ Hệ thống lọc hãng đó ở cơ sở dữ liệu Dòng sự kiện phụ

Hậu điều kiện Hiển thị thông tin hãng đã tìm kiếm

1.1.1.1 Quản lý tài khoản a) Biểu đồ b) Đặc tả

1 Đặc tả UC thêm tài khoản

Tên usecase Thêm tài khoản

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Thêm tài khoản

Hệ thống hiển thị form danh sách tài khoản.

+ Quản trị ấn vào nút thêm

+ Quản trị thực hiện các bước thêm tài khoản.

+ Nhấn nút thêm để thực hiện thêm tài khoản.

Nếu thêm thành công thực hiện lưu tài khoản, hiện ra tài khoản trong phần quản lý tài khoản.

2 Đặc tả UC sửa tài khoản

Tên usecase Sửa tài khoản

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Sửa tài khoản

Hệ thống hiển thị form danh sách tài khoản.

+ Người quản trị chọn tài khoản cần sửa. + Nhấn nút sửa để thực hiện tài khoản. + Điền thông tin cần sửa vào form sửa.

+ Nhấn nút sửa tài khoản để sửa.

Hậu điều kiện Lưu những thông tin đã sửa vào cơ sở dữ liệu.

3 Đặc tả UC xóa tài khoản

Tên usecase Xóa tài khoản

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Xóa tài khoản

+ Người quản trị chọn tài khoản cần xoá.

+ Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ tài khoản.

+ Hệ thống loại bỏ tài khoản đó ở cơ sở dữ liệu Dòng sự kiện phụ

Hậu điều kiện Lưu thông tin đã xóa

4 Đặc tả UC tìm kiếm tài khoản

Tên usecase Tìm kiếm tài khoản

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Tìm kiếm tài khoản

+ Người quản trị nhập thông tin cần tìm kiếm

+ Nhấn nút tìm kiếm để thực hiện tìm kiếm tài khoản.

+ Hệ thống lọc tài khoản đó ở cơ sở dữ liệu

Hậu điều kiện Hiển thị thông tin tài khoản đã tìm kiếm

1.1.1.1 Quản lý đơn hàng a) Biểu đồ b) Đặc tả

1 Đặc tả UC sửa đơn hàng

Tên usecase Sửa đơn hàng

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Sửa đơn hàng

Hệ thống hiển thị form danh sách đơn hàng.

+ Người quản trị chọn đơn hàng cần sửa.

+ Nhấn nút sửa để thực hiện sửa đơn hàng.

+ Điền thông tin cần sửa vào form sửa. + Nhấn nút cập nhật để sửa.

Hậu điều kiện Lưu những thông tin đã sửa vào cơ sở dữ liệu.

2 Đặc tả UC xóa đơn hàng

Tên usecase Xóa đơn hàng

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Xóa đơn hàng

+ Người quản trị chọn đơn hàng cần xoá.

+ Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ đơn hàng.

+ Hệ thống loại bỏ đơn hàng đó ở cơ sở dữ liệu Dòng sự kiện phụ

Hậu điều kiện Lưu thông tin đã xóa

3 Đặc tả UC tìm kiếm đơn hàng

Tên usecase Tìm kiếm đơn hàng

Tiền điều kiện Quản trị phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Tìm kiếm đơn hàng

+ Người quản trị nhập thông tin cần tìm kiếm

+ Nhấn nút tìm kiếm để thực hiện tìm kiếm đơn hàng.

+ Hệ thống lọc đơn hàng đó ở cơ sở dữ liệu

Hậu điều kiện Hiển thị thông tin tài khoản đã tìm kiếm

1.1.1.1 Quản lý giỏ hàng a) Biểu đồ b) Đặc tả

1 Đặc tả UC đặt hàng

Tiền điều kiện Khách phải đăng nhập hệ thống

Xem danh sách sản phẩm và chọn một số sản phẩm để thêm vào giỏ hàng.

Chỉnh sửa giỏ hàng và kiểm tra tổng số tiền cần thanh toán.

Cung cấp thông tin giao hàng và xác nhận đặt hàng.

Kiểm tra xem xác nhận đặt hàng đã được gửi và số lượng sản phẩm trong kho đã được cập nhật đúng cách.

Hậu điều kiện Đặt hàng thành công

2 Đặc tả UC sửa số lượng

Tên usecase Sửa số lượng

Tiền điều kiện Khách phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Sửa số lượng sản phẩm ở giỏ hàng

Xem danh sách sản phẩm trong giỏ hàng với thông tin số lượng hiện tại.

Chỉnh sửa số lượng của một hoặc nhiều sản phẩm trong giỏ hàng.

Kiểm tra tính hợp lệ của số lượng chỉnh sửa.

Kiểm tra xem số lượng sản phẩm trong kho đã được cập nhật đúng cách.

Hậu điều kiện Cập nhật số lượng sản phẩm trong kho sau khi số lượng đã được chỉnh sửa.

3 Đặc tả UC xóa sản phẩm trong giỏ hàng

Tên usecase Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

Tiền điều kiện Khách phải đăng nhập hệ thống

Mục đích Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

+ Người quản trị chọn sản phẩm cần xoá.

+ Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ sản phẩm đó khỏi giỏ hàng.

Hậu điều kiện Lưu thông tin đã xóa

1.1.1.1 Đăng nhập/ Đăng ký Đặc tả

Tác nhân Quản trị, khách

Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản

+ Form đăng nhập hiển thị.

+ Nhập email, mật khẩu vào form đăng nhập.

+ Hệ thống kiểm tra email, mật khẩu của thành viên.

Khi đăng nhập thành công, nếu tài khoản là "Quản trị", người dùng sẽ được chuyển đến bảng quản trị; nếu tài khoản là "Khách", họ sẽ vào trang web mua hàng Nếu thông tin đăng nhập không chính xác, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người dùng.

“Đăng nhập thất bai Vui lòng kiểm tra lại mật khẩu và tài khoản.”

Dòng sự kiện phụ Thông tin tài khoản không tồn tại (yêu cầu người dùng nhập lại thông tin).

Hậu điều kiện Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống.

Tiền điều kiện Vào hệ thống

+ Người dùng ấn vào đăng ký + Form đăng kí hiển thị.

+ Người dùng nhập thông tin cá nhân cần thiết vào form đăng kí.

+ Hệ thống thông báo kết quả quá trình nhập thông tin cá nhân Nếu thông tin email nhập đã tồn tại thì hệ thống báo

“email đã tồn tại Vui lòng đăng ký email khác” thất bại Nếu nhập chính xác thì báo “Đăng nhập thành công”.

+ Hệ thống cập nhật thông tin của khách vào quản lý tài khoản.

Hậu điều kiện Người dùng đăng ký thành công vào hệ thống.

Biểu đồ trình tự

Biểu đồ hoạt động

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH

Công cụ sử dụng

Ngôn ngữ sử dụng: html, css, php, sql.

Công cụ sử dụng: Visual Studio, SQL Server.

Yêu cầu về sản phầm: Chỉ sử dụng tối đa 256MB bộ nhớ.

Yêu cầu về tổ chức: Tiến trình đáp ứng chuẩn DO178.

Yêu cầu bên ngoài: Hệ thống không được để lộ thông tin của khách hàng.

Mô hình phát triển phần mềm

Phần mềm được sản xuất phát triển theo mô hình thác nước, gồm các pha:

STT Giai đoạn Các hoạt động đã thực hiện

1 Phân tích yêu cầu 1 Nắm được tất cả các yêu cầu

2 Thảo luận và hướng dẫn để hiểu các yêu cầu

3 Thực hiện thử nghiệm các yêu cầu để đảm bảo rằng các yêu cầu có thể kiểm chứng được hay không.

2 Thiết kế hệ thống 1 Theo yêu cầu, tạo ra thiết kế.

2 Thảo luận về yêu cầu phần cứng /phần mềm.

3 Thực hiện 1 Theo thiết kế tạo ra các chương trình / code.

2 Tích hợp code cho giai đoạn tiếp theo.

4 Thử nghiệm hệ thống 1 Tích hợp unit tested code và kiểm tra nó để đảm bảo nó hoạt động như mong đợi.

2 Thực hiện tất cả các hoạt động thử nghiệm để đảm bảo hệ thống đáp ứng các yêu cầu.

3 Báo cáo khi gặp trường hợp bất thường.

4 Theo dõi tiến độ về kiểm tra thông qua các công cụ như số liệu truy xuất nguồn gốc.

5 Báo cáo hoạt động thử nghiệm.

5 Triển khai Hệ thống 1 Cần chắc chắn môi trường đang hoạt động.

2 Cần chắc chắn không có lỗi mở server.

3 Đảm bảo rằng các tiêu chí test được đáp ứng

4 Triển khai ứng dụng trong môi trường tương ứng

5 Thực hiện kiểm tra về môi trường sau khi ứng dụng được triển khai để đảm bảo ứng dụng không gặp vấn đề.

6 Bảo trì hệ thống 1 Cần chắc chắn ứng dụng đang chạy và chạy trong môi trường tương ứng

2 Trong trường hợp người dùng gặp lỗi, chắc chắn giải quyết và khắc phục các vấn đề.

3 Trong trường hợp bất kỳ vấn đề fixed; code cập nhật được triển khai trong môi trường.

4 Ứng dụng luôn được tăng cường để kết hợp nhiều tính năng, cập nhật môi trường với các tính năng mới nhất.

Bảng san_pham

Bài viết mô tả các thuộc tính của bảng sản phẩm trong cơ sở dữ liệu, bao gồm các trường như id (int(11), khóa chính), ma_danh_muc (int(11), mã danh mục sản phẩm), ma_hang_san_xuat (int(11), mã hãng sản xuất), ten_san_pham (text, tên sản phẩm), gia_ban (int(11), giá bán), anh_thumbnail (text, ảnh thumbnail), mo_ta_san_pham (text, mô tả sản phẩm), mo_ta_san_pham_chi_tiet (text, mô tả chi tiết), ngay_them_san_pham (datetime, ngày thêm sản phẩm), ngay_cap_nhat_san_pham (datetime, ngày cập nhật gần nhất), so_luong (int(11), số lượng còn lại), da_ban (int(11), số lượng đã bán), luot_xem (int(11), số lần xem), và hien_thi (varchar(10), trạng thái hiển thị).

Khách hoặc không tinh_trang varchar(30) Còn hàng hoặc không

Bảng danh_muc

Bài viết này mô tả các thuộc tính của bảng danh mục trong cơ sở dữ liệu Các thuộc tính bao gồm: id là khóa chính với kiểu dữ liệu int(11) để xác định danh mục; anh_danh_muc là kiểu text dùng để lưu trữ ảnh danh mục; ten_danh_muc có kiểu varchar(100) để lưu tên danh mục; thu_tu là kiểu int(11) xác định thứ tự hiển thị trên trang chủ; hien_thi_trang_chu là kiểu varchar(10) cho biết danh mục có hiển thị trên trang chủ hay không; và hien_thi là kiểu varchar(10) chỉ ra việc hiển thị trong giao diện sản phẩm.

Bảng user

Bài viết mô tả các thuộc tính của một bảng dữ liệu người dùng, bao gồm các trường như id (int(11) - khóa chính), ho_ten (varchar(50) - họ tên người dùng), gioi_tinh (varchar(10) - giới tính), email (varchar(100) - email của người dùng), so_dien_thoai (varchar(20) - số điện thoại), cap_bac (varchar(20) - cấp bậc nhân viên), dia_chi (varchar(200) - địa chỉ), mat_khau (varchar(32) - mật khẩu đăng nhập), và role (varchar(20) - vai trò là nhân viên hoặc khách).

Bảng don_hang

Bảng đơn hàng bao gồm các thuộc tính quan trọng như id (int(11)) là khóa chính của đơn hàng, user_id (int(11)) lưu trữ ID của người đặt hàng, ho_ten (varchar(50)) chứa tên người đặt hàng, email (varchar(100)) ghi lại địa chỉ email của khách hàng, so_dien_thoai (varchar(20)) là số điện thoại liên lạc, dia_chi (varchar(200)) lưu trữ địa chỉ giao hàng, và ghi_chu (text) để ghi chú về đơn hàng.

Bảng chi_tiet_don_hang

Bài viết này mô tả các thuộc tính của bảng dữ liệu liên quan đến đơn hàng Các thuộc tính bao gồm: "id" là khóa chính với kiểu dữ liệu int(11) dùng để xác định mã đơn hàng; "ma_don_hang" là ID của đơn hàng cũng với kiểu int(11); "ma_san_pham" là mã sản phẩm trong đơn với kiểu int(11); "gia" thể hiện giá của sản phẩm với kiểu int(11); "thoi_gian_dathang" ghi lại thời gian đặt hàng với kiểu datetime; "trangthai_vanchuyen" mô tả trạng thái vận chuyển với kiểu varchar(50); "trangthai_thanhtoan" thể hiện trạng thái thanh toán cũng với kiểu varchar(50); và cuối cùng, "so_luong" là số lượng sản phẩm tương ứng với kiểu int(11).

Bảng hang_san_xuat

Bài viết này mô tả các thuộc tính của bảng dữ liệu hãng sản xuất, bao gồm: id (int(11)) là khóa chính, ten_hang (varchar(100)) là tên hãng sản xuất, so_dien_thoai (varchar(20)) là số điện thoại, dia_chi (varchar(200)) là địa chỉ, và anh_dai_dien (text) là ảnh đại diện của hãng.

Bảng san_pham_desc

Trong cơ sở dữ liệu, thuộc tính kiểu dữ liệu ràng buộc cho biết ý nghĩa của các trường như sau: "id" là một số nguyên (int(11)) và là khóa chính, đại diện cho ID của sản phẩm; "ma_san_pham" cũng là một số nguyên (int(11)), dùng để xác định mã sản phẩm cần bổ sung mô tả; "anh_thumbnail_so_sun" là kiểu dữ liệu văn bản (text), chứa ảnh bổ sung cho sản phẩm.

Thiết kế giao diện

4.3 Bảng điều khiển (bảng quản trị)

Ngày đăng: 03/01/2025, 15:22

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1. Bảng san_pham - Lập trình website - Website bán nội thất (Full source code + báo cáo)
1. Bảng san_pham (Trang 53)
4. Bảng don_hang - Lập trình website - Website bán nội thất (Full source code + báo cáo)
4. Bảng don_hang (Trang 54)
2. Bảng danh_muc - Lập trình website - Website bán nội thất (Full source code + báo cáo)
2. Bảng danh_muc (Trang 54)
7. Bảng san_pham_desc - Lập trình website - Website bán nội thất (Full source code + báo cáo)
7. Bảng san_pham_desc (Trang 55)
6. Bảng hang_san_xuat - Lập trình website - Website bán nội thất (Full source code + báo cáo)
6. Bảng hang_san_xuat (Trang 55)
4.3. Bảng điều khiển (bảng quản trị) - Lập trình website - Website bán nội thất (Full source code + báo cáo)
4.3. Bảng điều khiển (bảng quản trị) (Trang 57)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w