1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)

129 32 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Quản Lý Sinh Viên
Tác giả Nguyễn Phương Anh, Lê Thị Hải Huyền, Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Hữu Tuấn
Người hướng dẫn Nguyễn Thái Sơn
Trường học Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 129
Dung lượng 6,87 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Giới thiệu đề tài (8)
  • 1.2 Các phương pháp khảo sát (8)
    • 1.2.1 Phương pháp phỏng vấn (8)
    • 1.2.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu (11)
  • 1.3 Quản lý theo hệ thống cũ (11)
    • 1.3.1 Ưu điểm (11)
    • 1.3.2 Nhược điểm (12)
  • 1.4 Quản lý theo phương pháp mới trên trang web (12)
    • 1.4.1 Ưu điểm (12)
    • 1.4.2 Nhược điểm (12)
  • 1.5 Yêu cầu chức năng và phi chức năng (12)
    • 1.5.1 Yêu cầu chức năng (12)
    • 1.5.2 Yêu cầu phi chức năng (14)
  • 1.6 Mô tả bài toán (14)
  • 2.1 Xác nhận tác nhân hệ thống (15)
  • 2.2 Biểu đồ Usecase (16)
    • 2.2.1 Usecase tổng quát (16)
    • 2.2.2 Usecase Đăng nhập/ Đăng xuất (16)
    • 2.2.3 Usecase Quản lý tài khoản (17)
    • 2.2.4 Usecase Quản lý sinh viên (20)
    • 2.2.5 Usecase Quản lý giảng viên (22)
    • 2.2.6 Usecase Quản lý học phí (25)
    • 2.2.7 Usecase Quản lý học phần (26)
    • 2.2.8 Usecase Quản lý điểm (29)
    • 2.2.9 Usecase Quản lý lớp (32)
    • 2.2.10 Usecase Tìm kiếm sinh viên (35)
    • 2.2.11 Usecase Đăng ký học phần (35)
    • 2.2.12 Usecase Tìm kiếm điểm (37)
    • 2.2.13 Usecase Tìm kiếm học phí (37)
    • 2.2.14 Usecase Đổi mật khẩu (38)
  • 3.1 Biểu đồ trình tự (39)
    • 3.1.1 Trình tự Đăng nhập (39)
    • 3.1.2 Trình tự Quản lý Tài khoản (40)
    • 3.1.3 Trình tự Quản lý Sinh viên (43)
    • 3.1.4 Trình tự Quản lý Giảng viên (47)
    • 3.1.5 Trình tự Quản lý Học phí (51)
    • 3.1.6 Trình tự Quản lý Học phần (52)
    • 3.1.7 Trình tự Quản lý Điểm (56)
    • 3.1.8 Trình tự Quản lý Lớp (60)
    • 3.1.9 Trình tự Tìm kiếm sinh viên (0)
    • 3.1.10 Trình tự Đăng kí Học phần cá nhân (65)
    • 3.1.11 Trình tự Tìm kiếm điểm (0)
    • 3.1.12 Trình tự Tìm kiếm học phí (68)
    • 3.1.13 Trình tự Đổi mật khẩu (0)
  • 3.2 Biểu đồ hoạt động (70)
    • 3.2.1 Đăng nhập (70)
    • 3.2.2 Quản lý Tài khoản (70)
    • 3.2.3 Quản lý Sinh viên (74)
    • 3.2.4 Quản lý Giảng viên (78)
    • 3.2.5 Quản lý Học phí (82)
    • 3.2.6 Quản lý Học phần (83)
    • 3.2.7 Quản lý Điểm (87)
    • 3.2.8 Quản lý Lớp (91)
    • 3.2.9 Tìm kiếm sinh viên (96)
    • 3.2.10 Đăng kí Học phần cá nhân (96)
    • 3.2.11 Tìm kiếm điểm (0)
    • 3.2.12 Tìm kiếm học phí (100)
    • 3.2.13 Đổi mật khẩu (0)
  • 3.3 Biểu đồ lớp chi tiết (102)
  • 3.4 Thiết kế chi tiết lớp (102)
  • 4.1 Công cụ sử dụng (109)
  • 4.2 Mô hình phát triển phần mềm (109)
  • 4.3 Thiết kế CSDL (110)
  • 4.4 Thiết kế giao diện (113)
    • 4.4.1 Giao diện Quản trị viên (113)
    • 4.4.2 Giao diện giảng viên (121)
    • 4.4.3 Giao diện sinh viên (125)
    • 4.4.4 Giao diện khác (128)

Nội dung

Dự án Website Quản Lý Sinh Viên là một ứng dụng web được xây dựng bằng PHP, cung cấp giải pháp toàn diện cho việc quản lý thông tin sinh viên trong các trường học, trung tâm đào tạo hoặc tổ chức giáo dục. Gói tải về bao gồm full source code và báo cáo chi tiết, giúp bạn dễ dàng triển khai và tùy chỉnh theo nhu cầu thực tế.

Giới thiệu đề tài

Công nghệ thông tin (CNTT) đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, mang lại những tiến bộ vượt bậc và khám phá mới cho nhân loại Sự phát triển của CNTT hỗ trợ các ngành nghiên cứu đạt được thành tựu lớn và hiện đại hóa đất nước Việc xây dựng phần mềm quản lý là cần thiết để tối ưu hóa công tác quản lý, giúp lưu trữ và tra cứu thông tin hiệu quả hơn CNTT giảm sức lao động, tiết kiệm thời gian và nâng cao độ chính xác so với phương pháp thủ công Nhóm chúng tôi đã phát triển phần mềm quản lý sinh viên, một công cụ hữu ích cho các trường đại học và trung tâm đào tạo, nhằm thay thế phương pháp quản lý thủ công và nâng cao hiệu quả trong việc quản lý thông tin học sinh, điểm số và học phí Phần mềm này được thiết kế với nhiều tính năng thông minh, tuy nhiên vẫn còn thiếu sót trong nội dung và cách trình bày, mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô và bạn bè để hoàn thiện đề tài nghiên cứu này.

Các phương pháp khảo sát

Phương pháp phỏng vấn

- Địa điểm phỏng vấn: Trường đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải, Triều Khúc, Hà Nội.

- Người phỏng vấn : Nguyễn Thái Sơn

- Người trả lời: Quản lý

Câu hỏi Câu trả lời

Chào anh, em đang thực hiện một cuộc phỏng vấn liên quan đến “Hệ thống quản lý sinh viên” Anh có thể giới thiệu về vị trí của mình trong dự án này không?

Chào bạn, tôi là Nguyễn Trung Thành, một trong những thành viên chủ chốt trong đội ngũ phát triển hệ thống quản lý sinh viên Tôi đảm nhận vai trò quản lý phần mềm cho "Hệ thống quản lý sinh viên".

Hệ thống quản lý sinh viên được thiết kế với mục tiêu chính là nâng cao hiệu quả trong việc quản lý thông tin của sinh viên và giảng viên Hệ thống giúp các quản lý và nhân viên dễ dàng theo dõi học kỳ cũng như thông tin cá nhân của sinh viên và giảng viên Một số tính năng quan trọng của hệ thống bao gồm khả năng tổ chức dữ liệu, truy cập thông tin nhanh chóng và hỗ trợ trong việc ra quyết định quản lý.

 Quản lý tài khoản : Hệ thống cho phép thêm, sửa đổi và xóa tài khoản cá nhân của sinh viên,giảng

Hệ thống quản lý thông tin cá nhân cho phép sinh viên và giảng viên dễ dàng thêm, sửa đổi và xóa các thông tin như tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại và khoa.

Sinh viên có thể dễ dàng đăng ký, chỉnh sửa và xóa các học phần cũng như lớp học từ danh sách học phần có sẵn.

 Quản lý học phí : Hệ thống cho phép theo dõi học phí, và thành tiền.

Hệ thống quản lý thông tin điểm số cung cấp chức năng ghi lại kết quả học tập và điểm số của sinh viên Giảng viên có khả năng nhập điểm và tương tác trực tiếp với sinh viên trong suốt quá trình giảng dạy, giúp nâng cao hiệu quả học tập.

Hệ thống của chúng tôi được phát triển bằng ngôn ngữ lập trình PHP, một trong những ngôn ngữ phổ biến cho phát triển ứng dụng web động Ngoài ra, chúng tôi cũng kết hợp HTML, CSS và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu PHPMyAdmin để đảm bảo hiệu suất và tính ổn định cho hệ thống.

Trong quá trình quản lý, anh gặp khó khăn do hệ thống chưa được tối ưu hóa, dẫn đến việc vẫn phải sử dụng giấy tờ cho một số công việc, gây ra sự bất tiện.

Câu 5 : Anh có ý kiến hoặc gợi ý nào để cải thiện hệ thống quản lý sinh viên tại trường của mình không?

Cần bổ sung các chức năng thống kê và hỗ trợ cho sinh viên, giảng viên, đồng thời tối ưu hóa hiệu suất hệ thống Điều này sẽ đảm bảo hệ thống có khả năng chịu tải tốt trong thời gian đăng ký học phần, rất quan trọng cho việc nâng cao trải nghiệm người dùng.

 Duy trì hệ thống an toàn và bảo mật thông tin cá nhân của sinh viên và giảng viên.

Chúng tôi hy vọng hệ thống mới sẽ tích hợp tất cả các công việc vào một nền tảng duy nhất, giúp thực hiện nhanh chóng và hiệu quả nhất.

- Người trả lời : Nguyễn Văn Tiến

Câu hỏi Câu trả lời

Câu 1: Bạn đã sử dụng hệ thống quản lý sinh viên tại trường/chỗ làm của mình bao lâu?

Vui lòng chia sẻ về trải nghiệm sử dụng hệ thống này Bạn thấy hệ thống có dễ sử dụng không?

Tôi đã sử dụng hệ thống này trong vòng

Trong 2 năm làm giảng viên tại Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải, tôi nhận thấy hệ thống rất dễ sử dụng và trực quan Tôi có thể truy cập nhanh chóng thông tin về các lớp học và sinh viên Ngoài ra, tôi đã có kinh nghiệm sử dụng hỗ trợ trực tuyến và tài liệu hướng dẫn của hệ thống để giải quyết vấn đề và tìm hiểu các tính năng mới.

Tôi đã tham khảo tài liệu hướng dẫn để nắm vững cách sử dụng tính năng mới của hệ thống và đã nhận được sự hỗ trợ trực tuyến khi gặp phải các vấn đề kỹ thuật.

Để cải thiện hệ thống quản lý sinh viên, cần nâng cao khả năng tương tác và phản hồi từ nhà phát triển hệ thống Việc này giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và sinh viên trong quá trình học tập Chúng ta cần xem xét các tính năng mới và cải tiến giao diện người dùng để tăng cường trải nghiệm người dùng.

Cải thiện khả năng tương tác và giao tiếp với sinh viên thông qua hệ thống sẽ tạo ra một môi trường học tập trực tuyến tốt hơn, đồng thời nhận được phản hồi tích cực từ nhà phát triển khi gửi ý kiến và gợi ý Việc lắng nghe và nỗ lực cải thiện hệ thống là rất quan trọng Bên cạnh đó, bạn có lo ngại nào về an ninh dữ liệu và quản lý thông tin cá nhân của sinh viên trong hệ thống không?

Với sự gia tăng về bảo mật dữ liệu, tôi chú trọng đến việc bảo vệ thông tin cá nhân của sinh viên và giảng viên Tôi đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm đảm bảo rằng dữ liệu được bảo vệ an toàn, không bị rò rỉ hay truy cập trái phép.

Câu 5 :chia sẻ về những tính năng quan trọng nhất của hệ thống quản lý sinh viên mà bạn sử dụng, quản lý.

Quản lý theo hệ thống cũ

Ưu điểm

Hệ thống thủ công mang lại khả năng tùy chỉnh cao, cho phép các tổ chức điều chỉnh cấu trúc và quy trình quản lý sinh viên theo nhu cầu riêng mà không bị ràng buộc bởi các khung làm việc cụ thể.

Hệ thống thủ công không yêu cầu đầu tư lớn vào công nghệ, phần cứng, phần mềm hay dịch vụ trực tuyến, vì vậy nó rất phù hợp cho các tổ chức có nguồn lực hạn chế.

Người quản lý có khả năng linh hoạt cao, cho phép họ thực hiện các thao tác nhanh chóng và hiệu quả Điều này đặc biệt quan trọng trong việc xử lý các vấn đề phát sinh hoặc những thay đổi đột ngột, giúp duy trì sự ổn định và hiệu quả trong công việc.

Hệ thống thủ công giúp nâng cao bảo mật dữ liệu nhờ vào việc ít kết nối mạng và khả năng lưu trữ trên các máy tính cục bộ, từ đó tạo điều kiện kiểm soát an toàn thông tin hiệu quả hơn.

Nhược điểm

- Tính thủ công và tốn thời gian: Quản lý dữ liệu và thực hiện các quy trình thủ công có thể đòi hỏi nhiều thời gian và công sức.

- Khó theo dõi và báo cáo: Tạo và duy trì báo cáo hoặc thống kê có thể mất nhiều công sức, nguồn nhân lực và không hiệu quả.

- Khả năng xử lý hạn chế: Khó khăn trong việc xử lý số lượng sinh viên lớn hoặc khi tổ chức mở rộng.

Quản lý theo phương pháp mới trên trang web

Ưu điểm

Sinh viên và người quản lý có thể dễ dàng truy cập dữ liệu và thực hiện các thao tác từ bất kỳ đâu có kết nối internet, mang lại sự tiện lợi và linh hoạt trong công việc.

Hệ thống trực tuyến dễ dàng tích hợp với các công cụ và ứng dụng khác như email và hệ thống học trực tuyến, từ đó tối ưu hóa quy trình quản lý sinh viên hiệu quả hơn.

Dữ liệu trong hệ thống trực tuyến được cập nhật ngay lập tức, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và thời gian thực.

- Tính tự động hóa: Hệ thống trực tuyến có khả năng tự động hóa nhiều quy trình quản lý, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Hệ thống cho phép tạo báo cáo và thống kê tự động, giúp người quản lý dễ dàng nắm bắt và phân tích dữ liệu quan trọng một cách hiệu quả.

Nhược điểm

- Đòi hỏi đầu tư ban đầu: Để triển khai hệ thống trực tuyến, tổ chức cần phải đầu tư vào phần cứng, phần mềm và đào tạo nhân viên.

- Tính phụ thuộc vào internet: Hệ thống trực tuyến yêu cầu kết nối internet ổn định để hoạt động hiệu quả.

- Bảo mật dữ liệu: Đòi hỏi quy trình bảo mật mạnh mẽ để đảm bảo an toàn dữ liệu trực tuyến.

- Khả năng tương tác giữa người dùng: Một số người dùng có thể cảm thấy thiếu tính tương tác cá nhân khi sử dụng hệ thống trực tuyến.

Yêu cầu chức năng và phi chức năng

Yêu cầu chức năng

Chức năng 1: Đăng nhập/ Đăng xuất

Người dùng muốn sử dụng các chức năng của hệ thống thì cần phải đăng nhập tài khoản đã được cấp phát trước đó.

Chức năng 2: Quản lý tài khoản

Quản trị viên được phép thêm, sửa, xóa, tìm kiếm tài khoản

Sửa các thông tin được cho phép thay đổi của tài khoản.

Chức năng 3: Quản lý sinh viên

Hiển thị thông tin sinh viên

Quản trị viên có thể thêm, sửa, xóa thông tin sinh viên

Quản trị viên có thể tìm kiếm thông tin về tất cả sinh viên

Chức năng 4: Quản lý giảng viên

Hiển thị thông tin giảng viên

Quản trị viên có thể tìm kiếm toàn bộ thông tin về giảng viên theo khoa, mã nhân viên

Quản trị viên có thể thêm, sửa, xóa thông tin giảng viên

Quản trị viên có thể phân công giảng viên giảng dạy lớp

Chức năng 5: Quản lý điểm

Giảng viên có thể thêm, sửa thông tin về điểm của sinh viên

Giảng viên có thể tìm kiếm điểm về các sinh viên thuộc khoa mình

Chức năng 6: Quản lý học phần

Hiển thị thông tin về các học phần có trong hệ thống

Quản trị viên có thể thêm, sửa, xóa thông tin về các học phần có trong chương trình học

Quản trị viên có thể tìm kiếm thông tin về các học phần có trong hệ thống theo khoa.

Chức năng 7: Quản lý học phí

Quản trị viên tìm kiếm học phí của sinh viên

Chức năng 8: Quản lý lớp

Hiển thị thông tin về các lớp có trong hệ thống

Quản trị viên có thể thêm, sửa, xóa thông tin về các lớp

Quản trị viên có thể tìm kiếm thông tin về các lớp

Chức năng 9: Đăng ký học phần

Hiển thị các học phần đã đăng ký của sinh viên

Sinh viên có thể đăng ký học phần của cá nhân

Chức năng 10: Tìm kiếm điểm

Sinh viên tìm kiếm thông tin về điểm của cá nhân

Chức năng 11: Tìm kiếm sinh viên

Giảng viên có thể tìm kiếm thông tin về sinh viên trong khoa mình theo mã sinh viên

Chức năng 12: Tìm kiếm học phí

Sinh viên tìm kiếm thông tin về học phí của cá nhân

Chức năng 13: Đổi mật khẩu

Giảng viên, sinh viên có thể tiến hành đổi mật khẩu tài khoản cá nhân

Yêu cầu phi chức năng

• Phương pháp thiết kế hướng đối tượng

• Ngôn ngữ sử dụng: PHP

• Công cụ sử dụng: Visual Studio Code, SQL Server

Yêu cầu bên ngoài: Hệ thống không được để lộ thông tin của người dùng

Mô tả bài toán

Hoạt động của hệ thống được xây dựng đảm bảo các yêu cầu sau:

Sinh viên cần thực hiện đăng nhập để truy cập các chức năng của hệ thống Trong phần thông tin cá nhân, họ có khả năng chỉnh sửa những thông tin được phép thay đổi.

 Sinh viên có thể đổi mật khẩu tài khoản đã được cấp phát

 Sinh viên có thể tiến hành tìm kiếm thông tin về điểm và học phí các năm và

Sinh viên có thể đăng ký các học phần mới theo từng học kỳ và tìm kiếm các học phần đã đăng ký trước đó Đối với giảng viên, việc quản lý và theo dõi các học phần cũng trở nên dễ dàng hơn.

Giảng viên cần thực hiện đăng nhập vào hệ thống để truy cập các chức năng cần thiết Trong phần thông tin cá nhân, họ có khả năng chỉnh sửa các thông tin của mình trong những mục được phép.

 Giảng viên có thể đổi mật khẩu tài khoản đã được cấp phát

 Tìm kiếm thông tin cá nhân và điểm của sinh viên

 Quản lý thông tin về điểm của sinh viên Đối với người quản lý

 Quản lý thông tin tài khoản của tất cả các người dùng

 Quản lý thông tin của các sinh viên và giảng viên

 Quản lý thông tin về học phí sinh viên

 Quản lý thông tin về học phần

 Quản lý thông tin về lớp

Xác nhận tác nhân hệ thống

 Người quản lý: là người điều hành, quản lí sinh viên, giảng viên, chỉnh sửa thông tin về học phần

 Giảng viên: thực hiện một số thao tác liên quan đến sinh viên và thông tin cá nhân

 Sinh viên: xem thông tin cá nhân, tìm kiếm điểm, học phần, học phí,…

Biểu đồ Usecase

Usecase tổng quát

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-1 Sơ đồ UC tổng quát

Usecase Đăng nhập/ Đăng xuất

Tên Usecase Đăng nhập / đăng xuất

Tác nhân Quản trị viên, giảng viên, sinh viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống và đăng nhập thành công Mục đích (đăng nhập)  Xác thực người dùng

Người dùng đăng nhập vào hệ thống thông qua “tài khoản” và “mật khẩu”

(đăng nhập)  Người dùng muốn đăng nhập và hệ thống

 Hệ thống hiện thị giao diện đăng nhập

 Người dùng nhập “tên đăng nhâp” và “ mật khẩu”

 Hệ thống kiểm tra và xác thực thông tin đăng nhập

 Hiện thị giao diện chính của hệ thống

 Kết thúc usecase Dòng sự kiện phụ

(đăng nhập)  Nếu người dùng nhập sai hoặc không nhập tên đăng nhập/ mật khẩu thì không thực hiện đăng nhập

 Nếu người dùng nhập sai mật khẩu sẽ thông báo cho người dùng biết nhập) hiện thị giao diện quản lý chính

Người dùng có thể thực hiện các chức năng theo đúng quyền hạn của mình.

 Trường hợp thất bại: hệ thống sẽ đưa ra thông báo “ tài khoản nhập sai hoặc không tồn tài” và yêu cầu đăng nhập lại.

Usecase Quản lý tài khoản

a) Đặc tả chức năng “Thêm tài khoản”

Tên Usecase Thêm tài khoản

Tác nhân Quản trị viên.

Để thêm thông tin tài khoản, quản trị viên cần đăng nhập thành công vào hệ thống và chọn mục quản lý tài khoản.

 Hệ thống hiển thị giao diện quản lý tài khoản.

 Chọn thêm thông tin cá nhân

 Hệ thống hiểu thị form thêm tài khoản gồm các thông tin cần điền

 Quản trị viên điền thông tin

 Hệ thống hiển thị tài khoản sau khi thêm thành công

Kết thúc usecase, nếu thông tin bắt buộc không phù hợp hoặc để trống, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu Sau khi thêm thành công, hệ thống hiển thị thông báo “lưu thành công” và trở về giao diện mặc định của phần quản lý tài khoản.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo "vui lòng nhập đủ thông tin tài khoản" hoặc "tài khoản đã tồn tại" khi có thêm thất bại, và sẽ trở về giao diện trước khi thao tác Chức năng "Sửa tài khoản" cho phép người dùng chỉnh sửa thông tin tài khoản một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tên Usecase Sửa tài khoản

Tác nhân Quản trị viên.

Để sửa thông tin tài khoản, quản trị viên cần đăng nhập vào hệ thống thành công và chọn mục quản lý tài khoản.

 Hệ thống hiển thị giao diện quản lý tài khoản.

 Quản trị viên tìm kiếm tài khoản cần thao tác

 Hệ thống hiểu thị form sửa tài khoản gồm các thông tin được phép thay đổi và thông tin đã điền từ trước.

 Quản trị viên chỉnh sửa thông tin

 Hệ thống hiển thị thông báo chỉnh sửa thành công.

Khi kết thúc usecase, nếu dòng sự kiện phụ có phần thông tin bắt buộc không phù hợp hoặc để trống, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu Sau khi sửa đổi thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lưu thay đổi thành công” và trở về giao diện tìm kiếm điểm.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lưu thay đổi thất bại” khi quá trình sửa đổi không thành công, sau đó trở về giao diện trước đó Bên cạnh đó, cần đặc tả chức năng “Xóa tài khoản” để người dùng hiểu rõ quy trình và các bước thực hiện.

Tên Usecase Xóa tài khoản

Tác nhân Quản trị viên.

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên cần đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên xóa thông tin tài khoản

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý tài khoản.

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm

 Quản trị viên tìm thông tin tài khoản cần thao tác

 Quản trị viên chọn tài khoản muốn xóa

 Hiển thị ra giao diện sửa tài khoản.

 Hệ thống hiển thị form xác nhận

Khi kết thúc usecase, nếu người dùng chọn hủy, hệ thống sẽ đưa họ trở lại form quản lý tài khoản Sau khi thực hiện xóa tài khoản, hệ thống sẽ thông báo rằng quá trình xóa tài khoản đã thành công.

 Quay lại form quản lý tìm kiếm d) Đặc tả chức năng “Tìm kiếm tài khoản”

Tên Usecase Tìm kiếm tài khoản

Tác nhân Quản trị viên

Quản trị viên cần đăng nhập thành công vào hệ thống để thực hiện tìm kiếm thông tin tài khoản Mục đích của quá trình này là để quản lý và theo dõi các tài khoản một cách hiệu quả Để bắt đầu, quản trị viên sẽ chọn chức năng quản lý tài khoản trong hệ thống.

 Hệ thống hiển thị form quản lý tài khoản

 Quản trị viên thực hiện tìm kiếm sinh viên

 Hệ thống hiển thị danh sách các tài khoản phù hợp

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-2 Sơ đồ UC Quản lý tài khoản

Usecase Quản lý sinh viên

a) Đặc tả chức năng “Thêm sinh viên”

Tên Usecase Thêm sinh viên

Tác nhân Quản trị viên.

Quản trị viên đăng nhập thành công vào hệ thống để thêm thông tin sinh viên Để thực hiện điều này, quản trị viên cần chọn mục quản lý sinh viên trong giao diện hệ thống.

 Hệ thống hiển thị form thêm thông tin sinh viên

 Nhập thông tin sinh viên

 Hệ thống hiển thị thông tin dã lưu thành công

Khi kết thúc usecase, nếu phần thông tin bắt buộc không phù hợp hoặc để trống, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu Sau khi thêm thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lưu thành công” và quay trở lại giao diện mặc định của form thêm thông tin sinh viên.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi như “vui lòng nhập đủ thông tin sinh viên” hoặc “sinh viên đã tồn tại” khi có sự cố, và người dùng sẽ được đưa trở lại giao diện trước đó Chức năng “Sửa sinh viên” cho phép người dùng chỉnh sửa thông tin của sinh viên một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tên Usecase Sửa thông tin sinh viên

Tác nhân Quản trị viên.

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên sửa thông tin sinh viên

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý sinh viên.

 Chọn danh sách sinh viên.

 Hệ thống hiểu thị form tìm kiếm sinh viên

 Quản trị viên tìm kiếm thông tin sinh viên cần thao tác

 Hệ thống hiển thị thông tin các sinh viên phù hợp

 Quản trị viên chọn sinh viên muốn

 Hệ thống hiển thị thông báo chỉnh sửa thành công

 Kết thúc usecase Dòng sự kiện phụ Phần thông tin bắt buộc không phù hợp hoặc để trống thì không lưu c) Đặc tả chức năng “Xóa sinh viên”

Tên Usecase Xóa thông tin sinh viên

Tác nhân Quản trị viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên xóa thông tin sinh viên.

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý sinh viên.

 Chọn danh sách sinh viên.

 Hệ thống hiểu thị form tìm kiếm sinh viên

 Quản trị viên tìm kiếm thông tin sinh viên cần thao tác

 Hệ thống hiển thị thông tin các sinh viên phù hợp

 Quản trị viên chọn sinh viên muốn thao tác và tiến hành xóa thông tin sinh viên

 Hệ thống yêu cầu xác nhận.

Khi kết thúc use case, nếu người dùng chọn hủy, hệ thống sẽ quay lại form quản lý sinh viên Sau khi thực hiện xóa tài khoản, hệ thống sẽ thông báo thành công đến người dùng.

 Quay lại form tìm kiếm sinh viên d) Đặc tả chức năng “Tìm kiếm sinh viên”

Tên Usecase Tìm kiếm sinh viên

Tác nhân Quản trị viên

Quản trị viên cần đăng nhập thành công vào hệ thống để thực hiện các thao tác quản lý thông tin sinh viên trong khoa của mình thông qua chức năng tìm kiếm.

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý sinh viên.

 Chọn danh sách sinh viên.

 Hệ thống hiển thị form quản lý sinh viên

 Quản trị viên thực hiện tìm kiếm sinh viên

 Hệ thống hiển thị danh sách các sinh viên phù hợp

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-3 Sơ đồ UC Quản lý Sinh viên

Usecase Quản lý giảng viên

a) Đặc tả chức năng “Thêm giảng viên”

Tên Usecase Thêm thông tin giảng viên

Tác nhân Quản trị viên.

Quản trị viên đăng nhập thành công vào hệ thống để thêm thông tin giảng viên Để thực hiện điều này, quản trị viên cần chọn mục quản lý giảng viên.

 Hệ thống hiển thị form thêm giảng viên

 Nhập thông tin giảng viên

 Hệ thống hiển thị thông tin dã lưu

Khi kết thúc usecase, nếu các thông tin bắt buộc không được cung cấp hoặc để trống, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu Sau khi thêm giảng viên thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lưu thành công” và trở về giao diện mặc định của phần thêm giảng viên.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi nếu người dùng không nhập đầy đủ thông tin giảng viên hoặc nếu giảng viên đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu Khi gặp lỗi, hệ thống sẽ quay lại giao diện trước đó để người dùng có thể thực hiện các thao tác sửa đổi cần thiết Chức năng "Sửa giảng viên" cho phép người dùng cập nhật thông tin giảng viên một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tên Usecase Sửa thông tin giảng viên

Tác nhân Quản trị viên.

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên sửa thông tin giảng viên

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý giảng viên.

 Chọn danh sách giảng viên.

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm giảng viên

 Quản trị viên tìm thông tin giảng viên cần thao tác

 Hệ thống hiển thị các giảng viên phù hợp

 Quản trị viên chọn giảng viên cần thao tác và sửa thông tin

 Hệ thống hiển thị thông tin giảng viên sau chỉnh sửa thành công

Kết thúc usecase, nếu dòng sự kiện phụ có phần thông tin bắt buộc không phù hợp hoặc để trống, hệ thống sẽ không lưu Sau khi sửa đổi thành công, hệ thống hiển thị thông báo “lưu thay đổi thành công” và quay trở về giao diện tìm kiếm giảng viên.

Trong quá trình sửa đổi, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "lưu thay đổi thất bại" hoặc "thông tin giảng viên đã tồn tại", sau đó quay trở lại giao diện tìm kiếm giảng viên Bên cạnh đó, cần đặc tả chức năng "Xóa giảng viên" để đảm bảo tính năng này hoạt động hiệu quả.

Tên Usecase Xóa thông tin giảng viên

Tác nhân Quản trị viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên xóa thông tin giảng viên

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý giảng viên

 Chọn danh sách giảng viên.

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm giảng viên

 Quản trị viên tìm kiếm thông tin cần thao tác

 Hệ thống hiển thị các giảng viên phù hợp

 Quản trị viên chọn giảng viên cần thao

 Hệ thống hiển thị form thông tin giảng viên

 Quản trị viên chọn xóa giảng viên

 Hệ thống yêu cầu xác nhận.

Khi kết thúc usecase, nếu người dùng chọn hủy, hệ thống sẽ quay lại form quản lý giảng viên Sau đó, hệ thống sẽ thông báo rằng tài khoản đã được xóa thành công.

 Quay lại form tìm kiếm giảng viên d) Đặc tả chức năng “Tìm kiếm giảng viên”

Tên Usecase Tìm kiếm giảng viên

Tác nhân Quản trị viên

Quản trị viên cần đăng nhập thành công vào hệ thống để thực hiện các thao tác cần thiết Mục đích của việc này là sử dụng chức năng tìm kiếm nhằm quản lý và xử lý thông tin liên quan đến giảng viên.

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý giảng viên

 Chọn danh sách giảng viên.

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm giảng viên

 Quản trị viên thực hiện tìm kiếm

 Hệ thống hiển thị danh sách các giảng viên phù hợp

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-4 Sơ đồ UC Quản lý Giảng viên

Usecase Quản lý học phí

a) Đặc tả chức năng “Tìm kiếm học phí”

Tên Usecase Tìm kiếm học phí

Tác nhân Quản trị viên

Quản trị viên cần đăng nhập thành công vào hệ thống để thực hiện các thao tác liên quan đến thông tin học phí thông qua chức năng tìm kiếm.

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý học phí

 Hệ thống hiển thị form quản lý học phí

 Quản trị viên tìm kiếm thông tin về học phí của các sinh viên

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-5 Sơ đồ UC Quản lý Học phí

Usecase Quản lý học phần

a) Đặc tả chức năng “Thêm học phần”

Tên Usecase Thêm học phần

Tác nhân Quản trị viên

Quản trị viên đăng nhập thành công vào hệ thống với tiền điều kiện là việc thực hiện đăng nhập Mục đích chính của quản trị viên là thêm các học phần vào chương trình học Để thực hiện điều này, quản trị viên cần chọn chức năng quản lý học phần.

 Hệ thống hiển thị form thêm học phần

 Quản trị viên nhập vào thông tin học phần

 Hệ thống hiển thị danh sách thông tin học phần đã thêm

Khi kết thúc usecase, nếu người dùng chọn không lưu, hệ thống sẽ hủy bỏ tất cả các thay đổi Sau khi thêm thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lưu thành công” và trở về giao diện mặc định của phần thêm học phần Nếu có thiếu thông tin, hệ thống sẽ thông báo “vui lòng nhập đủ thông tin” hoặc nếu học phần đã tồn tại, người dùng sẽ nhận được thông báo tương ứng và quay lại giao diện trước khi thao tác Chức năng “Sửa học phần” cũng được đặc tả rõ ràng trong hệ thống.

Tên Usecase Sửa học phần

Tác nhân Quản trị viên

Quản trị viên đăng nhập thành công vào hệ thống để thực hiện việc sửa đổi các học phần trong chương trình học Để bắt đầu, quản trị viên cần chọn chức năng quản lý học phần.

 Chọn danh sách học phần.

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm học

 phầnQuản trị viên tìm kiếm thông tin học phần cần thao tác

 Hệ thống hiển thị form sửa thông tin học phần

 Quản trị viên chọn học phần cần thao tác và tiến hành sửa học phần

 Hệ thống trở về form tìm kiếm học phần

Kết thúc usecase, nếu người dùng chọn không lưu, hệ thống sẽ hủy các thay đổi đã thực hiện Sau khi sửa đổi thành công, hệ thống hiển thị thông báo “sửa thành công” và trở về giao diện tìm kiếm học phần.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo "sửa thất bại" khi thao tác sửa đổi không thành công, và người dùng sẽ được đưa trở lại giao diện sửa đổi trước đó Bên cạnh đó, cần đặc tả chức năng "Xóa học phần" để đảm bảo tính hiệu quả trong quản lý nội dung.

Tên Usecase Xóa học phần

Tác nhân Quản trị viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên sửa các học phần trong chương trình học

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý học phần

 Chọn danh sách học phần.

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm học phần

 Quản trị viên tìm kiếm học phần cần thao tác

 Hệ thống hiển thị các học phần phù hợp

 Quản trị viên chọn học phần cần thao tác và tiến hành xóa học phần

 Hệ thống hiển thị danh sách thông tin học phần đã xóa thành công.

 Kết thúc usecase Dòng sự kiện phụ Nếu chọn không lưu thì hủy các thay đổi. Hậu điều kiện  Hệ thống báo xóa thành công

 Quay lại form tìm kiếm học phần. d) Đặc tả chức năng “Tìm kiếm học phần”

Tên Usecase Tìm kiếm học phần

Tác nhân Quản trị viên

Quản trị viên cần đăng nhập thành công vào hệ thống để thực hiện các thao tác liên quan đến thông tin học phần thông qua chức năng tìm kiếm.

Dòng sự kiện chính  Chọn quản lý học phần

 Chọn danh sách học phần.

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm học phần

 Quản trị viên tiến hành tìm kiếm thông tin về học phần có trong chương trình học

 Hệ thống hiển thị các học phần phù hợp

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-6 Sơ đồ UC Quản lý Học phần

Usecase Quản lý điểm

a) Đặc tả chức năng “Thêm điểm”

Tên Usecase Thêm điểm sinh viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Giảng viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Giảng viên thêm điểm cho sinh viên

Dòng sự kiện chính  Chọn Sinh viên

 Chọn thêm điểm sinh viên

 Hệ thống hiển thị form thêm điểm

 Giảng viên thêm điểm cho sinh viên

 Hệ thống hiển thị thông tin điểm đã lưu thành công

Kết thúc usecase, nếu phần thông tin bắt buộc không phù hợp, hệ thống sẽ không lưu Sau khi thêm thành công, hệ thống hiển thị thông báo “lưu thay đổi thành công” và trở về giao diện thêm điểm.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo "lưu thay đổi thất bại" khi có lỗi xảy ra, và người dùng sẽ được đưa trở lại giao diện sửa đổi trước đó Chức năng "Sửa điểm" cho phép người dùng điều chỉnh các thông tin điểm số một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tên Usecase Sửa điểm sinh viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Giảng viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Giảng viên sửa điểm cho sinh viên

Dòng sự kiện chính  Chọn Sinh viên

 Chọn bảng điểm sinh viên

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm

 điểmGiảng viên tìm kiếm sinh viên

 Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên thỏa mãn yêu cầu

 Chọn sinh viên muốn sửa điểm

 Hệ thống hiển thị thông tin điểm đã sửa thành công

Khi kết thúc usecase, nếu người dùng chọn không lưu, hệ thống sẽ hủy bỏ tất cả các thay đổi đã thực hiện Sau khi sửa đổi thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "lưu thay đổi thành công" và quay trở lại giao diện tìm kiếm điểm.

Hệ thống hiển thị thông báo "lưu thay đổi thất bại" khi có sự cố trong quá trình sửa đổi, đồng thời quay lại giao diện sửa đổi trước đó Chức năng "Xóa điểm" cũng cần được đặc tả rõ ràng để người dùng hiểu cách thức hoạt động.

Tên Usecase Xóa điểm sinh viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Giảng viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Giảng viên xóa điểm sinh viên

Dòng sự kiện chính  Chọn Sinh viên

 Chọn bảng điểm sinh viên

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm điểm

 Giảng viên tìm kiếm sinh viên

 Hệ thống hiển thị danh sách sinh

 Chọn sinh viên muốn xóa điểm

 Tìm kiếm điểm muốn xóa

 Hệ thống yêu cầu xác nhận

 Hệ thống hiển thị thông tin điểm đã xóa thành công

Khi kết thúc usecase, nếu người dùng chọn không xóa, hệ thống sẽ quay lại giao diện trước đó Sau khi xóa thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "xóa thành công" và trở về giao diện tìm kiếm điểm.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo "xóa thất bại" và quay trở lại giao diện sửa đổi trước khi thực hiện thao tác Chức năng "Tìm kiếm điểm" cũng được đặc tả rõ ràng để người dùng dễ dàng sử dụng.

Tên Usecase Tìm kiếm điểm

Giảng viên cần đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các thao tác liên quan đến thông tin điểm Mục đích của việc này là giúp giảng viên tìm kiếm và quản lý dữ liệu một cách hiệu quả.

Dòng sự kiện chính  Chọn Sinh viên

 Chọn bảng điểm sinh viên

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm sinh viên

 Giảng viên tìm kiếm sinh viên theo khoa mình và mã sinh viên

 Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên thỏa mãn yêu cầu

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm

 điểmGiảng viên tìm kiếm điểm sinh viên theo học kỳ

 Hệ thống hiển thị danh sách bảng điểm thỏa mãn yêu cầu

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-7 Sơ đồ UC Quản lý Điểm

Usecase Quản lý lớp

a) Đặc tả chức năng “Thêm lớp”

Tác nhân Quản trị viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên thêm lớp

Dòng sự kiện chính  Chọn Quản lý lớp

 Hệ thống hiển thị form thêm lớp

 Quản trị viên thêm lớp

 Hệ thống hiển thị thông tin lớp đã lưu thành công

Khi kết thúc usecase, nếu phần thông tin bắt buộc không phù hợp, hệ thống sẽ không lưu lại Sau khi thêm thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lưu thay đổi thành công” và quay trở lại giao diện thêm lớp.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lưu thay đổi thất bại” khi quá trình lưu không thành công, và người dùng sẽ được đưa trở lại giao diện sửa đổi trước đó Chức năng “Sửa lớp” cho phép người dùng chỉnh sửa thông tin một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tác nhân Quản trị viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên sửa lớp

Dòng sự kiện chính  Chọn Quản lý lớp

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm lớp

 Quản trị viên tìm kiếm lớp

 Hệ thống hiển thị danh sách lớp thỏa mãn yêu cầu

 Quản trị viên sửa thông tin lớp

 Hệ thống hiển thị thông tin lớp đã sửa thành công

Khi kết thúc usecase, nếu người dùng chọn không lưu, hệ thống sẽ hủy bỏ các thay đổi đã thực hiện Sau khi sửa đổi thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “lưu thay đổi thành công” và trở về giao diện tìm kiếm.

Hệ thống hiển thị thông báo "lưu thay đổi thất bại" khi người dùng cố gắng sửa đổi lớp và sẽ trở về giao diện sửa đổi trước đó Đồng thời, cần thiết phải mô tả chức năng "Xóa lớp" một cách rõ ràng và chi tiết.

Tác nhân Quản trị viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên xóa lớp

Dòng sự kiện chính  Chọn Quản lý lớp

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm lớp

 Quản trị viên tìm kiếm lớp

 Hệ thống hiển thị danh sách lớp thỏa mãn yêu cầu

 Quản trị viên xóa thông tin lớp

 Hệ thống yêu cầu xác nhận

 Hệ thống hiển thị thông tin lớp đã xóa thành công

Khi kết thúc usecase, nếu người dùng chọn không xóa, hệ thống sẽ quay lại giao diện trước đó Trong trường hợp xóa thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "xóa thành công" và trở về giao diện tìm kiếm lớp.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “xóa thất bại” và quay lại giao diện chỉnh sửa trước khi thực hiện thao tác Chức năng “Tìm kiếm lớp” cần được đặc tả rõ ràng để người dùng dễ dàng sử dụng.

Tên Usecase Tìm kiếm lớp

Tác nhân Quản trị viên

Tiền điều kiện (đăng nhập) Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống thành công Mục đích Quản trị viên tìm kiếm lớp

Dòng sự kiện chính  Chọn Quản lý lớp

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm lớp

 Quản trị viên tìm kiếm lớp

 Hệ thống hiển thị danh sách lớp thỏa mãn yêu cầu

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-8 Sơ đồ UC Quản lý Lớp

Usecase Tìm kiếm sinh viên

Tên Usecase Tìm kiếm sinh viên

Giảng viên cần đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các thao tác liên quan đến thông tin sinh viên trong khoa của mình Mục đích của việc này là giúp giảng viên tìm kiếm và quản lý thông tin sinh viên một cách hiệu quả.

Dòng sự kiện chính  Chọn sinh viên

 Chọn bảng điểm sinh viên

 Hệ thống hiển thị form tìm kiếm sinh viên

 Giảng viên thực hiện tìm kiếm sinh

 viênHệ thống hiển thị danh sách các sinh viên phù hợp

Usecase Đăng ký học phần

a) Đặc tả chức năng “Đăng ký học phần”

Tên Usecase Đăng ký học phần

Tiền điều kiện (đăng nhập) Sinh viên đăng nhập vào hệ thống thành công.

Mục đích Sinh viên đăng ký học phần mới

Dòng sự kiện chính  Chọn đăng ký học phần

 Hệ thống hiển thị form đăng ký học

 phầnTìm kiếm học phần theo khoa

 Sinh viên chọn học phần muốn thêm

Khi kết thúc use case, nếu có thông tin bắt buộc không phù hợp hoặc để trống, hệ thống sẽ báo lỗi Sau khi đăng ký thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "đăng ký thành công" và quay lại giao diện mặc định của phần đăng ký học phần.

Khi đăng ký học phần, nếu thông tin không đầy đủ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “vui lòng nhập đủ thông tin” và quay lại giao diện trước đó Chức năng “Tìm kiếm học phần” cho phép người dùng dễ dàng tìm kiếm các môn học phù hợp với nhu cầu của mình.

Tên Usecase Tìm kiếm học phần cá nhân

Để sinh viên có thể thực hiện các thao tác liên quan đến thông tin học phí, trước tiên họ cần đăng nhập thành công vào hệ thống Mục đích của việc này là giúp sinh viên dễ dàng tìm kiếm và quản lý thông tin học phí của mình.

Dòng sự kiện chính  Chọn đăng ký học phần

 Chọn Học phần đã đăng ký

 Hệ thống hiển thị form quản lý học phần cá nhân

 Tìm kiếm học phần đã đăng ký theo học kỳ

 Hiển thị kết quả tìm kiếm phù hợp

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-9 Sơ đồ UC Đăng ký học phần

Usecase Tìm kiếm điểm

Tên Usecase Tìm kiếm điểm

Sinh viên cần đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các thao tác liên quan đến thông tin điểm số Mục đích của việc này là giúp sinh viên tìm kiếm và quản lý thông tin điểm một cách hiệu quả.

Dòng sự kiện chính  Chọn Điểm

 Hệ thống hiển thị form quản lý điểm

 Sinh viên tìm kiếm thông tin về điểm của cá nhân theo năm học

 Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm

Usecase Tìm kiếm học phí

Tên Usecase Tìm kiếm học phí

Để sinh viên có thể thực hiện các thao tác liên quan đến thông tin học phí, họ cần đăng nhập thành công vào hệ thống Mục đích của việc này là giúp sinh viên dễ dàng tìm kiếm và quản lý thông tin học phí của mình.

Dòng sự kiện chính  Chọn Học phí

 Hệ thống hiển thị form quản lý học

 phíSinh viên tìm kiếm thông tin về học phí của cá nhân theo năm học

 Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm

Usecase Đổi mật khẩu

Tên Usecase Đổi mật khẩu

Tác nhân Sinh viên, Giảng viên

Để đổi mật khẩu tài khoản, sinh viên và giảng viên cần đăng nhập vào hệ thống thành công Sau đó, họ chọn trang chủ và tìm đến mục đổi mật khẩu để thực hiện thao tác cần thiết.

 Hệ thống hiển thị giao diện đổi mật khẩu tài khoản.

 Sinh viên, giảng viên chỉnh sửa thông tin mật khẩu

 Hệ thống hiển thị thông báo chỉnh sửa thành công.

Khi kết thúc usecase, nếu các thông tin bắt buộc không phù hợp hoặc để trống, hệ thống sẽ không lưu Sau khi sửa đổi thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "lưu thay đổi thành công" và trở về giao diện tìm kiếm điểm.

 Sửa đổi thất bại: hệ thống hiển thị thông báo “lưu thay đổi thất bại” và trở về giao diện sửa đổi trước khi thao tác.

Hình PHÂN TÍCH HỆ THỐNG-10 Biểu đồ lớp dự kiến

Biểu đồ trình tự

Trình tự Đăng nhập

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-11 Biểu đồ trình tự Đăng nhập

Trình tự Quản lý Tài khoản

a) Chức năng “Thêm tài khoản”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-12 Biểu đồ trình tự Thêm tài khoản b) Chức năng “Sửa tài khoản”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-13 Biểu đồ trình tự Sửa tài khoản c) Chức năng “Xóa tài khoản”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-14 Biểu đồ trình tự Xóa tài khoản d) Chức năng “Tìm kiếm tài khoản”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-15 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm tài khoản

Trình tự Quản lý Sinh viên

a) Chức năng “Thêm sinh viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-16 Biểu đồ trình tự Thêm sinh viên b) Chức năng “Sửa sinh viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-17 Biểu đồ trình tự Sửa sinh viên c) Chức năng “Xóa sinh viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-18 Biểu đồ trình tự Xóa sinh viên d) Chức năng “Tìm kiếm sinh viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-19 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm sinh viên

Trình tự Quản lý Giảng viên

a) Chức năng “Thêm giảng viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-20 Biểu đồ trình tự Thêm giảng viên b) Chức năng “Sửa giảng viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-21 Biểu đồ trình tự Sửa giảng viên c) Chức năng “Xóa giảng viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-22 Biểu đồ trình tự Xóa giảng viên d) Chức năng “Tìm kiếm giảng viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-23 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm giảng viên

Trình tự Quản lý Học phí

a) Chức năng “Tìm kiếm học phí”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-24 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm học phí

Trình tự Quản lý Học phần

a) Chức năng “Thêm học phần”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-25 Biểu đồ trình tự Thêm học phần b) Chức năng “Sửa học phần”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-26 Biểu đồ trình tự Sửa học phần c) Chức năng “Xóa học phần”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-27 Biểu đồ trình tự Xóa học phần d) Chức năng “Tìm kiếm học phần”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-28 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm học phần

Trình tự Quản lý Điểm

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-29 Biểu đồ trình tự Thêm điểm b) Chức năng “Sửa điểm”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-30 Biểu đồ trình tự Sửa điểm c) Chức năng “Xóa điểm”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-31 Biểu đồ trình tự Xóa điểm d) Chức năng “Tìm kiếm điểm”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-32 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm điểm

Trình tự Quản lý Lớp

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-33 Biểu đồ trình tự Thêm lớp b) Chức năng “Sửa lớp”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-34 Biểu đồ trình tự Sửa lớp c) Chức năng “Xóa lớp”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-35 Biểu đồ trình tự Xóa lớp d) Chức năng “Tìm kiếm lớp”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-36 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm lớp

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-37 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm sinh viên

3.1.10 Trình tự Đăng kí Học phần cá nhân a) Chức năng “Thêm học phần cá nhân”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-38 Biểu đồ trình tự Thêm học phần cá nhân b) Chức năng “Tìm kiếm học phần cá nhân”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-39 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm học phần cá nhân

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-40 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm điểm

3.1.12 Trình tự Tìm kiếm học phí

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-41 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm Học phí

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-42 Biểu đồ trình tự Đổi mật khẩu

Trình tự Đăng kí Học phần cá nhân

a) Chức năng “Thêm học phần cá nhân”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-38 Biểu đồ trình tự Thêm học phần cá nhân b) Chức năng “Tìm kiếm học phần cá nhân”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-39 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm học phần cá nhân

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-40 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm điểm

3.1.12 Trình tự Tìm kiếm học phí

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-41 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm Học phí

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-42 Biểu đồ trình tự Đổi mật khẩu

Trình tự Tìm kiếm học phí

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-41 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm Học phí

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-42 Biểu đồ trình tự Đổi mật khẩu

Trình tự Đổi mật khẩu

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-43 Biểu đồ hoạt động Đăng nhập

3.2.2 Quản lý Tài khoản a) Chức năng “Thêm tài khoản”

Biểu đồ hoạt động

Đăng nhập

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-43 Biểu đồ hoạt động Đăng nhập

Quản lý Tài khoản

a) Chức năng “Thêm tài khoản”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-44 Biểu đồ hoạt động Thêm tài khoản b) Chức năng “Sửa tài khoản”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-45 Biểu đồ hoạt động Sửa tài khoản c) Chức năng “Xóa tài khoản”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-46 Biểu đồ hoạt động Xóa tài khoản d) Chức năng “Tìm kiếm tài khoản”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-47 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm tài khoản

Quản lý Sinh viên

a) Chức năng “Thêm sinh viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-48 Biểu đồ hoạt động Thêm sinh viên b) Chức năng “Sửa sinh viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-49 Biểu đồ hoạt động Sửa sinh viên c) Chức năng “Xóa sinh viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-50 Biểu đồ hoạt động Xóa sinh viên d) Chức năng “Tìm kiếm sinh viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-51 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm sinh viên

Quản lý Giảng viên

a) Chức năng “Thêm giảng viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-52 Biểu đồ hoạt động Thêm giảng viên b) Chức năng “Sửa giảng viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-53 Biểu đồ hoạt động Sửa giảng viên c) Chức năng “Xóa giảng viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-54 Biểu đồ hoạt động Xóa giảng viên d) Chức năng “Tìm kiếm giảng viên”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-55 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm giảng viên

Quản lý Học phí

a) Chức năng “Tìm kiếm học phí”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-56 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm học phí

Quản lý Học phần

a) Chức năng “Thêm học phần”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-57 Biểu đồ hoạt động Thêm học phần b) Chức năng “Sửa học phần”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-58 Biểu đồ hoạt động Sửa học phần c) Chức năng “Xóa học phần”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-59 Biểu đồ hoạt động Xóa học phần d) Chức năng “Tìm kiếm học phần”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-60 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm học phần

Quản lý Điểm

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-61 Biểu đồ hoạt động Thêm điểm b) Chức năng “Sửa điểm”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-62 Biểu đồ hoạt động Sửa điểm c) Chức năng “Xóa điểm”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-63 Biểu đồ hoạt động Xóa điểm d) Chức năng “Tìm kiếm điểm”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-64 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm điểm

Quản lý Lớp

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-65 Biểu đồ hoạt động Thêm lớp b) Chức năng “Sửa lớp”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-66 Biểu đồ hoạt động Sửa lớp c) Chức năng “Xóa lớp”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-67 Biểu đồ hoạt động Xóa lớp d) Chức năng “Tìm kiếm lớp”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-68 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm lớp

Tìm kiếm sinh viên

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-69 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm sinh viên

Đăng kí Học phần cá nhân

a) Chức năng “Đăng ký học phần”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-70 Biểu đồ hoạt động Đăng ký học phần b) Chức năng “Tìm kiếm học phần đã đăng ký”

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-71 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm học phần đã đăng ký

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-72 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm điểm

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-73 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm học phí

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-74 Biểu đồ hoạt động Đổi mật khẩu

Tìm kiếm học phí

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-73 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm học phí

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-74 Biểu đồ hoạt động Đổi mật khẩu

Đổi mật khẩu

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-75 Biểu đồ lớp chi tiết

3.4 Thiết kế chi tiết lớp

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-1 Lớp VaiTro

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

 themTaiKhoa n ()  Thêm tài khoản  void

Biểu đồ lớp chi tiết

Hình THIẾT KẾ HỆ THỐNG-75 Biểu đồ lớp chi tiết

Thiết kế chi tiết lớp

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-1 Lớp VaiTro

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

 themTaiKhoa n ()  Thêm tài khoản  void

 timkiemTaiKh oan () tin tài khoản

 Xóa thông tin tài khoản

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-2 Lớp TaiKhoan

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-3 Lớp SinhVien

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

 viênXóa thông tin sinh viên

 Tìm kiếm thông tin sinh viên

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-4 Lớp GiangVien

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-5 Lớp HocPhi

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

 Mã dang sách đăng ký

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

 kýSửa học học phần đăng ký

 Xóa học phần đăng ký

 Tìm kiếm học phần đăng ký

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-6 Lớp HocPhanDK

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-7 Lop HocPhan

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-8 Lớp Lop

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-9 Lop BangDiem

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-10 Lớp Khoa

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

 phầnMã học phí một tín

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

 Sửa chi tiết học phí

 Thêm chi tiết học phí

 Tìm kiếm thông tin chi tiết học phí

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-11 Lớp ChiTietHocPhi

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

 kýSửa học học phần đăng ký

 Tìm kiếm học phần đăng ký

 Xóa chi tiết học phần đăng ký

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-12 Lớp ChiTietHocPhanDk

Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi

Tên phương thức Mô tả Kiểu dữ liệu Phạm vi

 Thêm chi tiết bảng điểm

 Xóa chi tiết bảng điếm

 Tìm kiếm chi tiết bảng điêm

Bảng THIẾT KẾ HỆ THỐNG-13 Lớp ChiTietBangDiem

Công cụ sử dụng

 Phương pháp thiết kế hướng đối tượng

 Ngôn ngữ sử dụng: PHP

 Công cụ sử dụng: Visual Studio Code, PHPMyAdmin

 Yêu cầu bên ngoài: Hệ thống không được để lộ thông tin của người dùng

Mô hình phát triển phần mềm

T Giai đoạn Các hoạt động đã thực hiện

1 Nắm được tất cả các yêu cầu.

2 Thảo luận và hướng dẫn để hiểu các yêu cầu.

3 Thực hiện thử nghiệm các yêu cầu để đảm bảo rằng các yêu cầu có thể kiểm chứng được hay không.

1 Theo yêu cầu, tạo ra thiết kế

2 Thảo luận về yêu cầu phần cứng /phần mềm

1 Theo thiết kế tạo ra các chương trình / code

2 Tích hợp code cho giai đoạn tiếp theo.

4 Thử nghiệm hệ thống 1 Tích hợp unit tested code và kiểm tra nó để đảm bảo nó hoạt động như mong đợi.

2 Thực hiện tất cả các hoạt động thử nghiệm để đảm bảo hệ thống đáp ứng các yêu cầu.

3 Báo cáo khi gặp trường hợp bất thường

4 Theo dõi tiến độ về kiểm tra thông qua các công cụ như số liệu truy xuất nguồn gốc

5 Báo cáo hoạt động thử nghiệm

1 Cần chắc chắn môi trường đang hoạt động

2 Cần chắc chắn không có lỗi mở server.

3 Đảm bảo rằng các tiêu chí test được đáp ứng.

Triển khai ứng dụng trong môi trường tương ứng.

4 Thực hiện kiểm tra về môi trường sau khi ứng dụng được triển khai để đảm bảo ứng dụng không gặp vấn đề

1 Cần chắc chắn ứng dụng đang chạy và chạy trong môi trường tương ứng.

2 Trong trường hợp người dùng gặp lỗi, chắc chắn giải quyết và khắc phục các vấn đề.

3 Trong trường hợp bất kỳ vấn đề fixed; code cập nhật được triển khai trong môi trường.

4 Ứng dụng luôn được tăng cường để kết hợp nhiều tính năng, cập nhật môi trường với các tính năng

Thiết kế CSDL

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa maVaiTro Nvarchar(100) Mã vai trò tenVaiTro Nvarchar(100) Tên vai trò

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-14 CSDL VaiTro

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa tenTaiKhoan Nvarchar(100) Tên tài khoản matKhau Nvarchar(100) Mật khẩu maVaiTro Nvarchar(100) Khóa chính Mã vai trò

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-15 CSDL TaiKhoan

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa maSinhVien Nvarchar(100) Khóa chính Mã sinh viên maKhoa Nvarchar(100) Mã khoa

Khoa Nvarchar(100) Khoa hoTen Nvarchar(50) Họ tên ngaySinh Date Ngày sinh gioiTinh Nvarchar(100) Giới tính diaChi Nvarchar(50) Địa chỉ email Nvarchar(50) Email soDienThoai Varchar(100) Số điện thoại

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-16 CSDL SinhVien

Bài viết mô tả các thuộc tính của một bảng dữ liệu nhân viên, bao gồm các kiểu dữ liệu và ràng buộc Các thuộc tính chính gồm: mã nhân viên (maNhanVien) với kiểu Nvarchar(100) và là khóa chính; mã khoa (maKhoa) cũng với kiểu Nvarchar(100); chức vụ (chucVu) với kiểu Nvarchar(200); họ tên (hoTen) kiểu Nvarchar(50); ngày sinh (ngaySinh) với kiểu Date; giới tính (gioiTinh) kiểu Nvarchar(100); địa chỉ (diaChi) kiểu Nvarchar(50); email (email) kiểu Nvarchar(50); và số điện thoại (soDienThoai) kiểu Varchar(100).

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-17 CSDL GiangVien

Bảng dữ liệu chứa các thuộc tính quan trọng cho môn học, bao gồm mã học phần (maHocPhan) với kiểu dữ liệu Nvarchar(100) và là khóa chính, mã khoa (maKhoa) cũng với kiểu Nvarchar(100), tên môn học (tenMonHoc) kiểu Nvarchar(50), số tín chỉ (soTinChi) kiểu Int, trạng thái bắt buộc (batBuoc) kiểu Boolean, và học phí một tín chỉ (hocPhiMotTin) kiểu Int.

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-18 CSDL HocPhan

Bài viết này trình bày các thuộc tính của kiểu dữ liệu trong quản lý lớp học, bao gồm: maLop (Nvarchar(100), khóa chính, mã lớp), siSo (Int, sĩ số), siSoToiDa (Int, sĩ số tối đa), maGV (Nvarchar(100), mã giảng viên), maHocPhan (Nvarchar(100), mã học phần), thoiGian (Date, thời gian), và diaDiem (Nvarchar(50), địa điểm).

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-19 CSDL Lop

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa maBangDiem Nvarchar(100

) Mã bảng điểm maSinhVien Nvarchar(100 Mã sinh viên

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-20 CSDL BangDiem

Thuộc tính của bảng điểm bao gồm các kiểu dữ liệu và ràng buộc như sau: "maHocPhan" có kiểu Nvarchar(100) để lưu mã học phần; "diemCC" là kiểu Double cho điểm chuyên cần; "diemTH" cũng kiểu Double đại diện cho điểm thực hành; "diemTL" là điểm thảo luận, "diemKetThuc" cho điểm kết thúc; "diemTongKet" lưu điểm tổng kết; và cuối cùng, "diemChu" với kiểu Nvarchar(100) để ghi điểm chữ.

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-21 CSDL ChiTietBangDiem

Bài viết này trình bày các thuộc tính của kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, bao gồm: "maHocPhi" với kiểu Nvarchar(100) dùng để lưu mã học phí, "maSinhVien" với kiểu Nvarchar(100) lưu mã sinh viên, "maKhoa" với kiểu Nvarchar(100) lưu mã khoa, "hocKy" với kiểu Nvarchar(100) lưu học kỳ, và "tongHocPhi" với kiểu Int lưu tổng học phí.

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-22 CSDL HocPhi

The data attributes for the tuition fee system include: "maHocPhi," which is a variable character string of up to 100 characters representing the tuition fee code; "maHocPhan," a variable character string of up to 100 characters indicating the course code; "hocPhiMotTin," an integer that specifies the tuition fee for one credit; "soTinChi," an integer denoting the number of credits; and "thanhTien," an integer that reflects the total amount payable.

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-23 CSDL ChiTietHocPhi

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa maDSDK Nvarchar(20) Mã danh sách đăng ký maSinhVien Nvarchar(100) Mã sinh viên hocKy Nvarchar(10) Học kỳ

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-24 CSDL HocPhanDK

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa maDSDK Nvarchar(20) Mã danh sách đăng ký maHocPhan Nvarchar(100) Mã học phần maLop Nvarchar(100) Mã lớp

Bảng TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-25 CSDL ChiTietHocPhanDK

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Ý nghĩa maKhoa Nvarchar(100) Khóa chính Mã khoa

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-76 Sơ đồ CSDL

Thiết kế giao diện

Giao diện Quản trị viên

a) Giao diện Quản lý tài khoản

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-77 Giao diện Quản lý tài khoản b) Giao diện Quản lý sinh viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-78 Giao diện tìm kiếm Sinh viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-79 Giao diện chi tiết sinh viên tìm kiếm

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-80 Giao diện thêm sinh viên c) Giao diện Quản lý Giảng viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-81 Giao diện tìm kiếm giảng viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-82 Giao diện chi tiết giảng viên tìm kiếm

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-83 Giao diện thêm giảng viên d) Giao diện Quản lý học phí

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-84 Giao diện Quản lý học phí

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-85 Giao diện chi tiết Học phí tìm kiếm e) Giao diện Quản lý học phần

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-86 Giao diện Danh sách học phần

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-87 Giao diện Chi tiết học phần f) Giao diện Quản lý lớp

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-88 Giao diện Danh sách lớp

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-89 Giao diện Thông tin lớp học

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-90 Giao diện thêm mới lớp học

Giao diện giảng viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-91 Giao diện Thông tin giảng viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-92 Giao diện Sửa thông tin giảng viên b) Giao diện Sinh viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-93 Giao diện tìm kiếm điểm sinh viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-94 Giao diện Thêm điểm sinh viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-95 Giao diện tìm kiếm sinh viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-96 Giao diện Bảng điểm

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-97 Giao diện Chỉnh sửa điểm

Giao diện sinh viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-98 Giao diện Thông tin sinh viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-99 Giao diện sửa Thông tin sinh viên

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-100 Giao diện DS Học phần đã đăng ký

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-101 Giao diện Đăng ký học phần c) Giao diện Điểm

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-102 Giao diện Điểm d) Giao diện Học phí

Hình TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH-103 Giao diện Học phí

Giao diện khác

a) Giao diện Đổi mật khẩu

Ngày đăng: 03/01/2025, 15:17

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-17 Biểu đồ trình tự Sửa sinh viên - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-17 Biểu đồ trình tự Sửa sinh viên (Trang 45)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-24 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm học phí - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-24 Biểu đồ trình tự Tìm kiếm học phí (Trang 52)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-35 Biểu đồ trình tự Xóa lớp - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-35 Biểu đồ trình tự Xóa lớp (Trang 63)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-43 Biểu đồ hoạt động Đăng nhập - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-43 Biểu đồ hoạt động Đăng nhập (Trang 70)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-44 Biểu đồ hoạt động Thêm tài khoản - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-44 Biểu đồ hoạt động Thêm tài khoản (Trang 71)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-45 Biểu đồ hoạt động Sửa tài khoản - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-45 Biểu đồ hoạt động Sửa tài khoản (Trang 72)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-46 Biểu đồ hoạt động Xóa tài khoản - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-46 Biểu đồ hoạt động Xóa tài khoản (Trang 73)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-49 Biểu đồ hoạt động Sửa sinh viên - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-49 Biểu đồ hoạt động Sửa sinh viên (Trang 76)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-51 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm sinh viên - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-51 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm sinh viên (Trang 78)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-53 Biểu đồ hoạt động Sửa giảng viên - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-53 Biểu đồ hoạt động Sửa giảng viên (Trang 80)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-63 Biểu đồ hoạt động Xóa điểm - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-63 Biểu đồ hoạt động Xóa điểm (Trang 90)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-66 Biểu đồ hoạt động Sửa lớp - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-66 Biểu đồ hoạt động Sửa lớp (Trang 93)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-71 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm học phần đã đăng ký - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-71 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm học phần đã đăng ký (Trang 98)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-72 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm điểm - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-72 Biểu đồ hoạt động Tìm kiếm điểm (Trang 99)
Hình  THIẾT KẾ HỆ THỐNG-74 Biểu đồ hoạt động Đổi mật khẩu - Lập trình website - Xây dựng website quản lý sinh viên (Full source code + báo cáo)
nh THIẾT KẾ HỆ THỐNG-74 Biểu đồ hoạt động Đổi mật khẩu (Trang 101)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w