1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Bản tóm tắt kiến thức hóa dược 2

70 2 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hóa Dược 2 Cholinergic
Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 9,48 MB

Nội dung

Bản tóm tắt kiến thức hóa dược 2:cholinergic, Adrenegic, Alzheimer, Parkinson, Thuốc chống trầm càm, thuốc chống động kinh, thuốc chống loạn thần, Opioid, Thuốc trị ho, NSAIDs, Thuốc tim mạch

Trang 1

HÓA DƯỢC 2 CHOLINERGIC (ĐGC)

1 ĐỐI TƯỢNG HỌC

 Chủ vận và đối kháng Muscarinic

 Chủ vận và đối kháng Nicotinic (gây giãn cơ gây mê) và tác động tim huyết áp)

 Ức chế Acetylcholine esterase

2 PHÂN LOẠI HÊ THẦN KINH

Não, tủy sống Nhận tín hiệu từ cơ quan

truyền về não

Hệ thần kinh tự chủ hoạt động cơ bản và chức năng

Hệ tk tự động các bào quan

3 NEURONE

4 CHẤT DẪN TRUYỀN THẦN KINH

Hệ Soma: chỉ có một Neuron vận động (Motor neuron) truyền tín hiệu từ tủy sống đến cơ vân, chi phối cơ vân

Hê ANS: thường có 2 neuron truyền tín hiệu : neuron trước hạch và neuron sau hạch, chi phối cơ trơn, các tuyến, cơ tim

Đuôi gai Thân tế bào Sơi

trục Sinap

Đuôi gai: nhận tín hiệu từ sinap trc

Thân tế bào: nuôi và cc dd cho tb

Sợi trục: dẫn truyền TK

Sinap: nhận tín hiệu

Ko có bao myelin + Tốc độ dãn truyền chậm + Sợi trục ko đc bảo vệ Tín hiệu điện chậm hơn tín hiệu hóa học do

Do các sợi sinap có khe hở bất lợi cho tín hiệu điện

Đuôi TK gai: Ach

Hạch: Ach Đuôi TK gai: NE, E

Gần cơ quan Gần tủy sống hơn

Ngược lại 1.Tăng nhịp tim, tăng

Trang 2

GIAO CẢM (ADRENERGIC)

Hệ giao cảm tác động lên cơ trơn gây

co trừ cơ trơn phế quãn

ĐỐI GIAO CẢM (CHOLINERGIC)

Chủ vận hay đối vận trên PGC đều gây giãn cơ

2 Giảm co thắt cơ trơn

3 Giảm tiết dịch ngoại tiết (mồ hôi, nước bọt)

4 Giãn đồng tử

Epinephrine=

Adrenalin

Trang 3

TỔNG HỢP

Nguồn Serin

Nguồn Cholin phân hủy từ Ach

Nguồn thức ăn Lecithin (đậu nành)

Alkaloid: muscarin, pilocarpin, arecholin

Có hồi phục: Physostygmin, Edrophonium

Không hồi phục: paraoxon, serin, tabun

Trang 4

 Khi cơ thể mi co lại thì các yếu tố trong mắt (ống

Schlemm và mạng lưới trabecular mở rộng hơn)

tăng lưu lượng thủy dịch chảy ra ngoài, giảm áp lực

cho mắt

+ Điều trị Alzheimer-thân dầu + Tăng nhãn áp (Glaucoma) + Liệt ruột, bàng quang sau phẫu thuật (co cơ trơn)-chọn lọc

- Ko bền vs tác nhân hóa học (Este bị nhóm

Amin bậc 4 hút đt C của COO, > COO

Trang 5

- Tạp chất vi quang ( pilocarpic acid,

isopilocarpine, isopilocarpic acid)

- Giãn cơ trong thg T1/2 ngắn

- Effect: nội soi, đặt nội khí quản

- Nguyên nhân gây giãn cơ Mở kênh Natri, từ ngoài màng tế bào vào trong -> tăng điện

Ánh sáng

Trang 6

thế > khử cực nhưng ko đóng lại nên vẫn gây giãn cơ

-Axit amin của enzyme là HISTIDIN

loại acetyl ra khỏi Serin

Deacylation diễn ra trong vòng 150 s đề từ No thành activated

- Trong cơ thể Amin bậc 3 bị

Trang 7

proton hóa thành Amin bậc 4

Qua đc hàng rào máu não tốt-> ah

TKTU -> LOẠN THẦN

GLAUCOM

Decarbamatlation diễn ra trong vòng 30-60 min để từ No thành

activated Nhóm Carbamat tốn nhiều thời gian để Decarbamation

Trang 8

Tạp vi quang

 Tạp sinh ra từ nguyên liệu dư

tiếp lên phức hợp enzyme-Ach

1 Bethanechol có ức chế enzyme đc ko?

Trang 9

7 CHẤT LIỆT ĐỐI GIAO CẢM

a ĐỐI VẬN MUSCARINIC

- Giảm đau đường tiết niệu

- Điều trị Parkinson ATROPINE

Tăng nhịp tim:

trị loạn nhịp tim chậm Giải độc thuốc trừ sâu

Tiền mê: ổn định nhịp tim ĐỊNH TÍNH 1 Thêm 0,2 ml acid nitric bốc khói (TT) vào 1 mg chế phẩm và bốc hơi

trong cách thủy tới khô Để nguội cắn, thêm 2 ml aceton (TT) và 0,1

ml dung dịch kali hydroxyd 3% trong methanol (TT) Màu tím xuất

Trang 10

X: este, ete, mạch thẳng R1, R2: dị vòng, vòng thơm R3: OH, CH2OH

Trang 11

Pacuronium: nước tiểu

Vecuronium: tiểu, phân-> DÙNG ĐC SUY

THẬN

ATRACURIUM BESYLATE

Dùng cho suy gan, thận

Trang 13

CÁCH BỀN VS MAO (Mono amin oxidase) CÁCH BỀN VS COMB (catechol O Methyl Transferase)

- Chuyển amin bậc 1 thành amin bậc 2, thường CH3

- Ở C thêm CH3 cản trở enzyme tiếp cận NE

- Chuyển OH sang C bên cạnh

TÁCH LOẠI ĐỒNG PHÂN CỦA ADRENALINE

ADRENALINE CHẤT KHỬ MẠNH, DỄ BI OXH BỞI ÁNH SÁNG

ĐỊNH TÍNH

- Bĩ oxh bởi Fehling (nâu đỏ), AgNO3/NH4OH

- FeCl3 (màu tím)

- pư iot ở pH 3,5

Trang 14

- DOPAMINE & DOBUTAMINE

1-2 g/kg/min: giãn mạch máu thận 5-20 g/kg/min: , tăng tim

>20 g/kg/min: , co mạch, tăng HA

TẠP VI QUANG CỦA DOPAMINE

Tạp 4-O-methyl dopamin từ Bước 4

PHENYLETYLAMIN

3’5’ DIPHENOL

Trang 15

Orciprenaline: giãn PQ, tăng HA, Tăng nhịp tim Bambuterol: prodrug của Terbutaline (este hóa

Có trong các thuốc cảm cúm, trị sổ mũi mạch mũi,

B-naphtoquinon-4sodium sulfonate ( tạp phức màu tím vs amin bậc 1)-PBIET Phenylephrine và

Metaraminol

No-OH Phenol

ĐĐ:

+ Bền vs COMB, MAO + Nghiêng về Alpha + Gián tiếp

TD:

+ Nghẹt mũi + Làm tăng HA + Giải độc thuốc ngủ(Barbiturate, Morphin) + Giảm cân(0 dug lâu)

có khả năng qua hàng rào máu não-> kích thích

TKTU

Ephedrine vừa trực tiếp vừa gián tiếp, tả triền Pseudoephedrine: chỉ có gián tiếp, hữu triền THỂ THAO: ko dùng các thuốc cảm cúm chứa Ephedrine, vì xếp vào loại DOPING

ĐỊNH TÍNH EPHEDRINE

 Tạo muối vs kim loại hóa trị 2

Trang 16

Khả năng qua hàng rào máu não kém hơn Ephedrine

SAR: (CHỌN LỌC HƠN TRÊN 1 )

Nếu có nhóm thế cồng kềnh trên vòng phenyl

Xylometazolin ko phát hùynh quang

do cầu METHYLEN ko cố định ,

XOAY-> ko phát huznh quang

NAPHAZOLIN: phát huznh quang

SAR CỦA CATECHOLAMINE

-Nhìn nhóm thế trên amin

+ Amin đơn thuần hay nhóm thế đơn thuần, ko

c.kềh: NGHIÊNG VỀ 𝛼 + Cồng kềnh: NGHIÊNG VỀ 𝛽 + Càng cồng kềnh ( từ tert-butyl) ; CHỌN LỌC 𝛽2

Trang 17

ALZHEIMER VÀ PARKINSON

ALZHEIMER

Phương hướng điều trị

+ Tăng hoạt động Ach

+ Cung cấp dd nuôi tế bào

+ Bảo vệ tế bào thần kinh

Nguyên nhân gây bệnh

Bình thường -Enzyme phân cách protein sau đó thải ra ngoài

- Chiều

Bệnh Alzheimer -Alpha ko cắt-> tạo (dễ bị OXH, kết tập tiểu cầu tạo huyết khối)->

pư viêm tự phá hùy tế bào não

ĐỐI VẬN NMDA

Trang 18

NMDA: thụ thể của Glutamate Glutamate gắn lên thụ thể mở kênh Ca2+ trên màng tb -> Ca2+ vào

tb thần kinh, gây chết tb tk nếu quá nhìu Đối vận NMDA: cắt đc pư Ca2+ -> BẢO VỆ TB TK

 Cấu trúc 2 vòng ĐB, KO CHUYỂN HÓA Ở GAN nhưng chuuyển hóa ở THẬN

 Thường kết hợp Donepezil

DƯỢC LIỆU-GINKGO BILOBA

Gia tăng tuần hoàn máu não Vai trò: bổ trợ Alzheimer, gia tăng DINH DƯỠNG lên não, nuôi tb TK, BẢO VỆ tb TK

GINSENG

Steroid bị Glycosyl hóa CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU-> KO DÙNG CHUNG Warfarin,Aspirin 81 mg

CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG

PEP: chụp mặt cắt ngang não, xđ mảng bám B-amyloid, bám và phát quang

THỰC PHẨM Y KHOA - AXONA

Alzheimer kh.n use nl yếu-> đói, dễ chết

Bổ sung năng lượng thay thế cho não

Trang 19

II PARKINSON

Dopamin bị sụt giảm trong khi Glutamat và Ach bị tăng quá mức

Chết tb có chứ thụ thể Dopaminergic ở thể vân đen

Chuyển hóa Dopamine

MPP: Methyl phenyl piperidyl propionate MPTP: Methyl phenyl tetrahydro

piperidine MAO-B: enzyme oxi hóa amin bậc 1 (MPP)+:là chất giảm đau gây nghiện, có khả năng giành điện ở các tb thần kinh thể vân đen-> tb TK ko tạo đc NL-> CHẾT

Trang 20

Ức chế ko thuận nghịch MAO-A

 Hiệu ứng cheese: tăng

HA kịch phát

 KO DÙNG đồ

ăn chứa Thyamine vs thuốc ức chế

ko T.nghịch MAO-A

MAO-B (chuyển hóa DOPAMINE)

KO có hiệu ứng MAO-B Bản chất là chất tự do, thích lk chặt chẽ vs gốc

Trang 21

methamphetamine, amphetamine: KÍCH THÍCH TKTU

Bromocriptine Pergolide mesylate

NCH3: mimic NH2 N-H : mimic OH vị trí meta

Có nhóm propagyl-> ái lực tốt vs Dopamine-> hoạt lực mạnh hơn

DẪN CHẤT KO PHẢI ERGOTAMIN

Hoạt lực mạnh do propanyl

ĐỐI VẬN MUSCARINIC

Vai trò : Giảm tần số xuất hiện OFF

Khung tím giúp last longer

Trang 22

CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG

Có I123, DAT (CHỤP NÃO)

(?) Giai đoạn OFF-trans

Khi L-DOPA phối hợp với ức chế COMT và Carbidopa : nồng độ đạt đỉnh sau đó giảm xuống-> Triệu chứng xuất hiện giữa 2 lần kế tiếp nhau ( ko đáp ứng thuốc, bệnh nặng hơn)

CHẤT KÍCH THÍCH TRUNG ƯƠNG (CNS)

khả năng TKTU Chú ý liều lượng: dùng quá liều toàn động toàn bộ não

khiển tk thực vật) : niketamine, camphor

 Tăng nhịp tim,hô hấp, tuần

hoán

 TRị CẤP CỨU CHỐNG SỐC

+ VỎ NÃO ( trung tâm suy nghĩ, tập trung):

xanthin, ephedrine, cường giao cảm

 TĂNG TẬP TRUNG, TỈNH TÁO + TỦY SỐNG : Strychnine-> TRỊ NHƯỢC CƠXANTHIN (là Alkaloid từ dược liệu)

CẤU TRÚC

Caffeine: tính kiềm Theophyllin: hen suyễn Theobromide: lợi tiểu Theophylline, Theobromide: lưỡng tính

N có H kế nhóm ketone có khả năng chuyển thành dạng hỗ biến nhóm OH

có khả năng cho H +

TCHH

Do là chất lưỡng tính tác dụng đc muối kim loại trong khi CAFFEINE ÂM TÍNH

AgNO3 CoCl2 Theophyllin(hen) Tủa trắng Trắng

hồng Theobromide(lợi

tiểu)

Gel Tủa xanh

lá -Mayer/picric (ngoại trừ Caffeine)-tua trắng

-Tannin ( định tính hữu cơ ALKALOID )

- Murexid (định tính nhân Purin)-(dd Brom trong đđ, N)-màu tím

- I2 tạo phức (định lượng thừa trừ)

Trang 23

CAFFEINE KO BỀN TRONG ĐỒ ĂN KIỀM-> TẠO CHẤT GÂY UNG THƯ

KÍCH THÍCH THEO HƯỚNG CƯỜNG GIAO CẢM

ko tăng ko giảm

Gắn nhóm thế-> cồng kềnh-> giảm hoạt tính

Nhóm Amine

-Hoạt lực mạnh amin bậc (N-CH3>1>2>3)

-Tuy nhiên, N-CH3 có HOẠT

cồng kềnh, vừa thân dầu Thân dầu, qua tốt Càng ko cồng kềnh-> càng qua

Dex, Meth: đồng phân S cộng Met> Dex

kích thích tktu trị ngủ gà và ma túy đá

- Phentermine: gắn thêm CH3 về mặt KG giống cấu trúc RACEMIC của

Dextroamphetamine => hoạt lực yếu hơn Diethylpropion: điều trị giảm cân, BỊ CẤM

vì TDP: tăng HA TỔNG HỢP DEXTROAMPHETAMINE

Nguyên liệu: Phenylaceton

STRYCHNINE (tủy sống-NHƯỢC CƠ)

Dùng liều thấp: kích thích ăn ngon miệng

Định tính strychnin Nhỏ vào chén sứ thứ nhất 2 giọt acid sulfuric đậm đặc, thả vào chén sứ (ngay tại

vị trí có acid sulfuric đậm đặc) một ít hạt kali dicromat Dùng đũa thủy tinh kéo hạt tinh thể qua lại

trong chén sứ sẽ có vệt màu tím rồi chuyển sang hồng vàng và biến thành nâu đen Định tính brucin

Nhỏ một giọt acid nitric đậm đặc vào cắn trong chén sứ thứ 2 sẽ có màu đỏ cam

- Vòng thơm : có pư thế Nitro hoặc Halogen

Brucin

HNO3 loãng Halogen(Cl) H2SO4đđ(phá vỡ Strychinin ko pư

𝛼

Trang 24

hệ thống vòng, lộ nhân

- Theophyllin,Theobromide: còn một một H-> chuyển Keton về thể hỗ biến-> enol cho đc H +

- (?) 3 thuốc thử phân biệt Caffeine

AgNO3, CoCl2, Mayer/picric

(?) tại sao Strychnine ko pư HNO3 dđ mà Brucin lại có?

Do trong BRUCIN có hai nhóm OCH3 dưới tđ HNO3 thành OH, bị OXH thành KETONE(có màu)

Trang 25

3.Ức chế enzyme

MAOI (ức chế OXH chất dẫn truyền bậc 1 amine)

TCA(ức chế tái hấp thu NE,SE)

ĐẶC ĐIỂM KO còn use first line vì nhìu TDP

TDP:

+ Kháng Cholinegic: khô miệng, bí tiểu, táo bón + Đối vận thụ thể Adrenaline: hạ HA thế đứng + Đối vận thụ thể HISTAMIN H1: bùn ngủ + Chẹn kênh Posstasium: loạn nhịp tim + Liên quan SEROTONIN: rối loạn chức năng tình dục

PHÂN LOẠI (cấu trúc 3 vòng)

• Dibenzazepines (imipramine, desipramine, clomipramine,

trimipramine, lofepramine)

Dibenzocycloheptadienes (amitriptyline, nortriptyline, protriptyline, butriptyline)

Dibenzoxepins (doxepin) Dibenzothiepines (dosulepin)

Dibenzoxazepines (amoxapine) Tetracyclis (maprotiline)

PHÂN LOẠI (Nhóm chức Amine)

Amine bậc 3 (imipramine, clomipramine, trimipramine,

amitriptyline, butriptyline, doxepin, dosulepin)

Amine bậc 2 (desipramine, nortriptyline, protriptyline)

Amine bậc 2 là sản phẩm chuyển hóa Amine bậc 3///

Trang 26

Dibenzazepines(desipramine, clomipramine, trimipramine) Chọn lọc nhất: maprotyline

AMI-> NOR

Mạnh nhất (5 trên):

Desipramine Amoxapine: gắn dị vòng (piperidine)có td chống loạn thần, YẾU NHẤT

3 DƯỚI Clomipramine mạnh hơn Trimipramine

Doxepin: đồng phân E(nhóm ưu tiên nằm 2 bên)

CHUYỂN HÓA

MAOI (ức chế OXH NE,D,SE)

-Có tương tác “CHEESE” khi kết hợp đò ăn chứa Thyamine (chuối,phô mai,đồ xông khói) =>

Tăng HA kịch phát

- Tương tác vs thuốc AMINE CẤU TRÚC TỪNG CHẤT

Trang 27

Isoniazid: ban đầu là thuốc kháng lao

3 trên: dẫn chất hydrazin Moclobemide: ức chế chọn lọc và thuận nghịch MAO-A-> ÍT TƯƠNG TÁC THUỐC HƠN

CHUYỂN HÓA MAO

PHẢN ỨNG

SSRI (ức chế tái hấp thu chọn lọc SE)

ĐẶC ĐIỂM -Rối loạn chức năng tình dục

- GÂY NÔN

-Thay thế TCA thành FIRST LINE

SAR

Trang 28

Vilazodone,Vortioxetine : chủ vận một phần trên thụ thể Serotonin

Ít TDP rối loạn chức năng tình dục

Dapoxetine : trị xuất tinh sớm ở nam giới

SNRI( Ức chế tái hấp thu chọn lọc NE)- Một vòng thơm có oxi nối vs vòng thơm nhóm thế ortho

Có tdp: tim mạch, hô hấp

NRSI( Ức chế tái hấp thu NE và SE) Vòng thơm giàu điện tử ko có OXI

Duloxetine: đau TK ngoại vi ở BN TIỂU ĐƯỜNG

(?) Tại sao SSRI tăng nguy cơ tự tử trong 2 tháng đầu

- KHởi phát chậm 4-8 tuần, Năng cao nồng độ chất dẫn truyền tại khe sinap, thiếu dẫn chất thần kinh trong thời gian dài, ĐIỀU HÒA LÊN, tăng số lượng thụ thể hậu sinap, trên tiền sinap có thụ thể chất dẫn truyền thần kinh, ko đủ đáp ứng đủ

số lượng thụ thể, luôn luôn ở trong trạng thái phóng thich, thụ thể tiền Sinap tăng, thiếu lâu quá h gặp sẽ đóng cửa lại, sau tg thuốc vào, thụ thể tiền sinapse bớt nhạy cảm, tiếp tục phóng thích.LÚC NÀY, nó mới thể hiện tác dụng

Trang 29

- Hậu Synapse số lượng thụ thể gia tăng rất nhiều, tiền Synapse có thụ thể Serotonin, khi Se tăng lên do thuốc, những chất dẫn truyền gắn lên thụ thể tiền Synapse, gia tăng độ nhạy cảm thụ thể, ức chế phóng thích Serotonin.Trong 4-8 , triệt tiêu bớt thụ thể Serotonin đang gia tăng và làm thụ thể tiền Synapse bớt nhạy cảm hơn

(?) Tại sao phải phân loại thuốc TCA theo cấu trúc Amine

-Amine bậc 3: thiên về tái hấp thu SEROTONIN, HOẠT LỰC TỐT HƠN thiên về tái hấp thu NE

- Amine bậc 2: thiên về tái hấp thu NE

(?) Tại sao N5 thay N bằng C giảm hoạt lực?

Một chất gồm có 3 vòng khi gắn vào thụ thể sẽ tạo thành cấu tử dạng xoắn, càng linh động càng xoắn nhoan,NITO là nguyên tố bắc cầu, có khả năng uốn cong linh hoạt, xoắn nhanh, uống cong dễ, khớp vs thụ thể-> MẠNH HƠN

(?) Tại sao SSRI, có thể chọn lọc Serotonin?

Do trong cơ thể, cấu trúc phenoxy và mạch C có thể đóng vòng tạo thành cấu trúc tương tự B-amino(thiên về kênh Serotonin) (?) Tại sao SSRI, phải là O và tận cùng là AMINE?

Amine vào cơ thể bị proton hóa thành N + , thiếu điện tử sẽ muốn liên kết thằng dư điện tử như OXI

(*?) Tại sao ko nên phối hợp Tamosiphan(chất đt UT vú) vs Fluoxetine?

Fluoxetine: tác động giảm đau, ko gây nghiện, gia tăng phóng thích chất giảm đau nội sinh Nguyên nhân: Fluoxetien bị chuyển hóa Norfluoxetine, Noefluoxetine có khả năng ức chế CYP2B6

Tamosiphan, bản thân ko có hoạt tính, muốn có hoạt tính phải bị chuyển hóa bởi CYP2B6 gắn thêm nhóm OH (hydroxy hóa)

- Cai nghiện thuốc lá

Duloxetine (NSRI) Đau tk ngoại vi, tiểu ko kiểm soát

Fluoxetine (SSRIs) rối loạn tiền kinh nguyệt

THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH

Cơ chế thuốc (Phenobarbital, phenytoin, carbamazepine)

Chẹn kênh Na + ở tiền synap : ức chế phóng thích truyền điện,

ko gia tăng điện thế lên

MỞ kênh K + : + từ trong đi ra ngoài, giảm điện thế

Barbiturate, benzodiazepine : gắn lên thụ thể GABA, mở kênh

Trang 30

BARBITURATE (chủ vận thụ thể GABA)

ĐẶC ĐIỂM:

-Một vòng 6 cạnh, 2 AMINE, 3 C=O

- Gắn thêm nhóm PHENYL, last longer

Phenobarbital: hiệu quả thấp hơn 2 others

Mephobarbital: muốn active phải demethyl hóa

Primidone: muốn active đc enzyme gan c/h, gắn THÊM C=O

Chất chuyển hóa có ĐỘC TÍNH của Primidone

TỔNG HỢP BARBITURATE

CHẤT GIỐNG BARBITURATE –HYDANTOIN (CHẸN KÊNH Na+)

Trang 31

Phenytoin: first line, rất thân dầu

 Tiêm bắp, gây đau, hoại tử mô

Fosphenytoin: tăng tính thân nước

Ethotoin: giảm độc tính, tác dụng AN THẦN nhìu hơn

Mephenytoin: AN THẦN, tăng độc tính

GIỐNG BABITURATE: CHEN KÊNH Ca2+

Ethosuximide: dẫn chất amide của acid succinic

phải là PHENYLBENZODIAZEPINE

5-R1: CH3, H, mạch đóng vòng

R3: OH: dễ lh acid glucoronic,

dễ đào thải -LAST SHORTER

Chlorazepate dipotassium:

tiền dược ko hoạt tính, deoxy hóa BẰNG DỊCH VỊ VÀ T CO THỂ

Lorazepam: last SHORT, 3 có

OH

CHẸN KÊNH Na+: IMINOSTILBENES

S+ mạnh hơn

Trang 32

CHẸN KÊNH Na+: Dẫn chất amide

Rufinamide: dễ thủy phân, Zonisamide: dẫn chất sulfonamide, ko use cho BN dị ứng Sulfonamide

Lacosamide: dẫn chất axit Serin

CHẸN KÊNH Ca2+- TĂNG TH GABA

bản chất aa axit 4 C, amin ở

vị trí gamma QUA TKTU qua kênh vc axit amin giống L-DOPA

ỨC CHẾ TÁI HẤP THU GABA-TIAGABINE

Amin bậc 3 bị proton hóa thành NH4 + , COO

- cấu trúc lưỡng cực qua hàng rào máu não, tuy kém nhưng vẫn đủ

ỨC CHẾ ENZYME PHÂN HỦY GABA-Viagatrin

Phân hủy 1 GABA đc 1 L-Glutamate Tác động KÉP (rất mạnh)

-Ức chế phân hủy GABA

- Ức chế tạo ra L-Glutamate mới

Viagatrin

Trang 33

Ức chế enzyme GABA-T ko thuận nghịch

TDP: co thị giác vĩnh viễn

ĐIỀU KHIỂN SV2A-CHẸN KÊNH Ca2+ 66% đào thải dưới dạng KO THAY ĐỔI-> rất cít chuyển hóa tại gan, ÍT GÂY

TƯƠNG TÁC THUỐC, thường đc phối hợp

THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN

Triệu chứng +: gia tăng hoạt động thụ thể Dopamine, ảo tưởng,

hoang tưởng, mất kn tổ chức hoạt động

Triệu chứng âm: gia tăng thụ thể Serotonin, tách biệt cuộc

sống, mất vệ sinh

CƠ CHẾ

Trung viền: bị gia tăng hoạt động thụ thể Dopamine -> (+)-> FGA

(đối vận DOPAMINE)

Trung vỏ não: giảm hoạt động Dopamine -> (-)

Thể vân đen: đối vận Dopamine-> PARKINSON

Túi phễu tuyến yên: đối vận Dopamine -> tăng tiết Prolactin ->

chảy sữa, RLCN tinh dầu, vú to ở man

FGA: tốt TC (+) nhưng ko cải

thiện trc (-), liều cao

deterioarate (-) TDP : run tay, run chân, tăng tiết Prolactin

Serotonine: rôi loạn chức năng tình dục

Nguyên nhân: các cơ chất thường có vòng thân dầu, đều có mạch C ngắn 2-3 C, tận

cùng là amin, tương đồng tương tác chéo vs các thụ thể

FGA, Chống TC: 3 vòng ngưng tụ rất thân dầu, mạch C ngắn tận cùng là amin TƯƠNG TÁC ĐỐI VẬN, ko cạnh tranh cơ chất, gắn vào Allosteric, làm biến dạng thụ thể, cơ chất ko gắn vào đc

SAR

Trang 34

Mạch nhánh alkyl (3C best): 2 C tăng hoạt lực đối kháng hisamine

Ta có : nếu có mạch nhánh giảm hoạt tính kháng Dopamine tăng hoạt tính kháng Cholinergic

X

Nhóm thế trên Nito

Tác dụng chống loạn thần Piperazine có nhóm thế R:hydroxy etyl > piperazine có nhóm thế R: methyl> Aliphatic >

piperidine Tác dụng phụ: rối loạn ngoại tháp Piperazine > Aliphatic > Piperidine

Tác dụng phụ: kháng cholinergic Piperidine > Aliphatic > Piperazine

Tác dụng an thần Piperidine > Aliphatic > Piperazine

Tác dụng phụ: kháng adrenergic Aliphatic > Piperidine > Piperazine

pherazine R10: piperazine hydroxy etyl Meso SOCH3 > SCH3> Cl

NGUYÊN NHÂN: do chất chuyển hóa HPP+ giành điện

tử tb TK ở thể vân đen

SGA- DIBENZOXAZEPINES

Ái lực tốt trên Serotonin Vòng A: hút điện tử -> tt tốt DOPAMINE-> CÓ TDP RỐI LOẠN NGOÃI THÁP

Sản phẩm chuyển hóa là AMOXAPINE: co td chống trầm cảm

SGA- DIBENZOTHIAZEPINES Vòng A ko còn nhóm hút điện tử -> tt tốt vs Serotonin

Ái lực cao vs 5HT-2a-> ái lực cao 5HT-2c-> RLCH mạnh

Trang 35

SGA - DIBENZODIAZEPINES SGA - Dibenzoxepines

ko bẻ cong để tt vs DOPAMINE đc Khi có cạnh chung, partical agonistwith 5HT-1a - KO GÂY RLCHSGA - DIHYDROCARBOSTYRILS

Chủ vận 5HT-1a và chủ vận 1 phần D2 -> ko gây RLCH & RLNT

Tại sao Clo ở vị trí số 2?

Clo là nhóm hút điện tử sẽ hút NHóm Amin nghiêng về bên phải, để giống cấu trúc DOPAMIN, 2 có thể bẻ cong tốt nhất, N là amin bậc 3 bị proton hóa N+, Clo dự cặp điện tử tự do, dư thiếu hút nhau

Ngày đăng: 02/01/2025, 21:12

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w