1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đề tài nghiên cứu chất lượng sản phẩm bia lon sài gòn 333

57 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Chất Lượng Sản Phẩm Bia Lon Sài Gòn 333
Tác giả Lê Kiều Trinh, Nguyễn Thị Bích Hạnh, Nguyễn Thị Huyền Anh, Phạm Tú Uyên
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Quốc Tuấn
Trường học Trường Đại Học Phenikaa
Chuyên ngành Kinh Tế Và Kinh Doanh
Thể loại đề tài
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 57
Dung lượng 1,84 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (7)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (8)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (8)
  • 4. Kết cấu nghiên cứu (8)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (9)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu (9)
      • 1.1.1. Các khái niệm cơ bản (9)
        • 1.1.1.1. Khách hàng và thỏa mãn khách hàng (9)
        • 1.1.1.2. Chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản phẩm (9)
        • 1.1.1.3. Quản trị chất lượng (9)
        • 1.1.1.4. Hệ thống quản lý chất lượng (9)
        • 1.1.1.5. Quản trị chất lượng dịch vụ (9)
        • 1.1.1.6. Tiêu chuẩn hóa chất lượng (9)
        • 1.1.1.7. Đảm bảo và cải tiến chất lượng (9)
        • 1.1.1.8. Kiểm tra chất lượng sản phẩm (10)
        • 1.1.1.9. Đo lường chất lượng (10)
        • 1.1.1.10. Chi phí, chất lượng (10)
        • 1.1.1.11. Các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng (10)
        • 1.1.1.12. Benchmarketing (10)
        • 1.1.1.13. Đào tạo về quản trị chất lượng (10)
      • 1.1.2. Nội dung nghiên cứu (10)
        • 1.1.2.1. Khách hàng và thỏa mãn khách hàng (10)
        • 1.1.2.2. Chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản phẩm (11)
        • 1.1.2.3. Quản trị chất lượng (11)
        • 1.1.2.4. Hệ thống quản lý chất lượng (12)
        • 1.1.2.5. Quản trị chất lượng dịch vụ (13)
        • 1.1.2.6. Tiêu chuẩn hóa chất lượng (14)
        • 1.1.2.7. Đảm bảo và cải tiến chất lượng (14)
        • 1.1.2.8. Kiểm tra chất lượng sản phẩm (15)
        • 1.1.2.9. Đo lường chất lượng (16)
        • 1.1.2.10. Chi phí, chất lượng (17)
        • 1.1.2.11. Các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng (17)
        • 1.1.2.12. Benchmarketing (18)
        • 1.1.2.13. Đào tạo về quản trị chất lượng (19)
      • 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng (19)
        • 1.1.3.1. Môi trường vĩ mô (19)
        • 1.1.3.2. Môi trường ngành (22)
        • 1.1.3.2. Môi trường nội bộ (24)
    • 1.2. Phương pháp (25)
      • 1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu (25)
        • 1.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp (25)
        • 1.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp (25)
      • 1.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh (26)
      • 1.2.3. Phương pháp phân tích SWOT (26)
        • 1.2.3.1. Strengths (Điểm mạnh) (26)
        • 1.2.3.2. Weaknesses (Điểm yếu) (26)
        • 1.2.3.3. Opportunities (Cơ hội) (27)
        • 1.2.3.4. Threats (Mối đe dọa) (27)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM BIA LON SÀI GÒN 333 (28)
    • 2.1. Khái quát về đối tượng nghiên cứu (28)
      • 2.1.1 Tổng công ty CP Bia rượu- Nước giải khát Sài Gòn ( SABECO) (28)
      • 2.1.2. Sản phẩm Bia lon Sài Gòn 333 (29)
      • 2.2.1. Phân tích thực trạng thực tế theo số liệu thứ cấp (30)
        • 2.2.1.1. Khách hàng và thỏa mãn khách hàng (30)
        • 2.2.1.2. Chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản phẩm (31)
        • 2.2.1.3. Quản trị chất lượng (31)
        • 2.2.1.4. Hệ thống quản trị chất lượng (31)
        • 2.2.1.5. Quản trị chất lượng dịch vụ (31)
        • 2.2.1.6. Đảm bảo và cải tiến chất lượng (31)
        • 2.2.1.7. Tiêu chuẩn hóa chất lượng (32)
        • 2.2.1.8. Kiểm tra chất lượng sản phẩm (32)
        • 2.2.1.9. Đo lường chất lượng (32)
        • 2.2.1.10. Chi phí và chất lượng (32)
        • 2.2.1.11. Các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng (32)
        • 2.2.1.12. Benchmarking (32)
        • 2.2.1.13. Đào tạo về quản trị chất lượng (33)
    • 2.3. Phân tích theo phiếu điều tra (33)
      • 2.3.1. Khái quát số liệu (33)
      • 2.3.2. Tổng hợp số liệu (33)
      • 2.2.3. Đánh giá số liệu (36)
        • 2.2.2.1. Khách hàng và thoả mãn khách hàng (36)
        • 2.2.2.2. Chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản phẩm (36)
        • 2.2.2.3. Quản trị chất lượng (36)
        • 2.2.2.4. Hệ thống quản trị chất lượng (36)
        • 2.2.2.5. Quản trị chất lượng dịch vụ (36)
        • 2.2.2.6. Đảm bảo và cải tiến chất lượng (36)
        • 2.2.2.7. Tiêu chuẩn hóa chất lượng (37)
        • 2.2.2.9. Đo lường chất lượng (37)
        • 2.2.2.10. Chi phí, chất lượng (37)
        • 2.2.2.11. Các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng (37)
        • 2.2.2.12. Benchmarking (37)
        • 2.2.2.13. Đào tạo về quản trị chất lượng (37)
        • 2.2.2.13. Tiêu chuẩn chất lượng (37)
    • 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng (37)
      • 2.4.1. Môi trường vĩ mô (37)
      • 2.4.2. Môi trường ngành (39)
      • 2.4.3. Môi trường bên trong (39)
    • 2.5. Đánh giá chung (40)
      • 2.5.1. Ưu điểm (40)
        • 2.5.1.1. Khách hàng và thỏa mãn khách hàng (40)
        • 2.5.1.2. Chất lượng sản phẩm (40)
        • 2.5.1.3. Quản trị chất lượng (40)
        • 2.5.1.4. Hệ thống quản trị chất lượng (41)
        • 2.5.1.5. Quản trị chất lượng dịch vụ (41)
        • 2.5.1.6. Tiêu chuẩn hóa chất lượng (41)
        • 2.5.1.7. Đảm bảo và cải thiện chất lượng (41)
      • 2.5.2 Tồn tại và nguyên nhân (41)
        • 2.5.2.1. Tồn tại (41)
        • 2.5.2.2. Nguyên nhân (44)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ (46)
    • 3.1. Giải pháp (46)
      • 3.1.1. Khách hàng và thỏa mãn khách hàng (46)
      • 3.1.2. Chất lượng sản phẩm (46)
      • 3.1.3. Kiểm tra chất lượng sản phẩm (47)
      • 3.1.4. Đo lường chất lượng (47)
      • 3.1.5. Chi phí chất lượng (48)
      • 3.1.6. Các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng sản phẩm (49)
      • 3.1.7. Benchmarking (49)
      • 3.1.8. Đào tạo về quản trị chất lượng (50)
      • 3.2.1. Khách hàng và thỏa mãn khách hàng (51)
      • 3.2.2. Chất lượng sản phẩm (51)
      • 3.2.3. Kiểm tra chất lượng sản phẩm (51)
      • 3.2.4. Đo lường chất lượng (52)
      • 3.2.5. Chi phí chất lượng (52)
      • 3.2.6. Các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng sản phẩm (53)
      • 3.2.7. Benchmarking (53)
      • 3.2.8. Đào tạo về quản trị chất lượng (54)
  • KẾT LUẬN (55)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (56)

Nội dung

Các khái niệm cơ bản Nghiên cứu chất lượng dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ 13 vấn

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm phân tích và đánh giá chất lượng sản phẩm Bia lon Sài Gòn 333, một biểu tượng nổi bật của ngành công nghiệp bia Việt Nam Mục tiêu không chỉ là làm rõ chất lượng sản phẩm mà còn cung cấp thông tin quan trọng để cải thiện và phát triển ngành bia trong tương lai.

Kết cấu nghiên cứu

Ngoài các Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục và các Danh mục, phần Nội dung của bài báo cáo chia thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

Chương 2: Thực trạng nghiên cứu chất lượng sản phẩm bia lon Sài Gòn 333 Chương 3: Giải pháp và khuyến nghị.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu

1.1.1 Các khái niệm cơ bản

Nghiên cứu chất lượng dịch vụ là yếu tố then chốt trong việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng Qua đó, nó giúp đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ Việc này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh giáo dục, nơi có 13 vấn đề cần được giải quyết trong giáo trình.

1.1.1.1.Khách hàng và thỏa mãn khách hàng

Khách hàng là những người tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ, và việc thỏa mãn họ là đáp ứng nhu cầu cùng mong muốn thông qua các sản phẩm hoặc dịch vụ mà công ty cung cấp.

1.1.1.2.Chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản phẩm

Chất lượng sản phẩm là yếu tố then chốt phản ánh khả năng đáp ứng yêu cầu và mong đợi của khách hàng Nó không chỉ quyết định sự thành công của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh thương hiệu và mức độ hài lòng của khách hàng.

Quản trị chất lượng là quá trình điều chỉnh và quản lý các yếu tố liên quan đến chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, nhằm đảm bảo rằng chúng đáp ứng tiêu chuẩn và mong đợi của khách hàng.

1.1.1.4.Hệ thống quản lý chất lượng

Hệ thống quản lý chất lượng là phương pháp toàn diện nhằm kiểm soát chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong toàn bộ quy trình sản xuất và cung ứng.

1.1.1.5.Quản trị chất lượng dịch vụ

Quản trị chất lượng dịch vụ là quá trình quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng sự hài lòng và niềm tin của khách hàng.

1.1.1.6.Tiêu chuẩn hóa chất lượng

Tiêu chuẩn hóa chất lượng là quá trình thiết lập các tiêu chuẩn và quy định cho sản phẩm hoặc dịch vụ, nhằm đảm bảo rằng chúng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và mong muốn của khách hàng.

1.1.1.7.Đảm bảo và cải tiến chất lượng Đảm bảo chất lượng là việc thực hiện các biện pháp để đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng Cải tiến chất lượng là việc liên tục cải thiện quá trình sản xuất hoặc cung ứng để tăng cường chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ

1.1.1.8.Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Kiểm tra chất lượng là quá trình thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm, đảm bảo rằng chúng đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn yêu cầu.

1.1.1.9.Đo lường chất lượng Đo lường chất lượng là việc sử dụng các phương pháp và công cụ để đo lường và đánh giá chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ

Chi phí và chất lượng có mối liên hệ chặt chẽ trong sản xuất Tăng cường chất lượng sản phẩm có thể làm tăng chi phí sản xuất, nhưng đồng thời cũng mang lại sự hài lòng và niềm tin từ khách hàng Điều này có thể dẫn đến doanh số bán hàng và lợi nhuận cao hơn.

1.1.1.11.Các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng

Các công cụ thống kê như biểu đồ điều khiển và biểu đồ Pareto là những công cụ quan trọng trong việc phân tích và kiểm soát chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Benchmarketing là quá trình so sánh và đánh giá hiệu suất của sản phẩm hoặc dịch vụ với các đối thủ cạnh tranh hoặc tiêu chuẩn ngành

1.1.1.13.Đào tạo về quản trị chất lượng Đào tạo về quản trị chất lượng là việc cung cấp kiến thức và kỹ năng cho nhân viên về các phương pháp và quy trình quản lý chất lượng để đảm bảo rằng họ có thể thực hiện công việc của mình một cách hiệu quả và chuyên nghiệp

1.1.2.1.Khách hàng và thỏa mãn khách hàng

Nghiên cứu khách hàng là quá trình thu thập và phân tích thông tin để hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp Mục tiêu chính của nghiên cứu khách hàng là thỏa mãn khách hàng, vì việc nắm bắt thông tin về độ tuổi, giới tính, thu nhập, sở thích và thói quen mua sắm sẽ giúp doanh nghiệp cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn Qua đó, doanh nghiệp có thể tăng cường sự hài lòng của khách hàng và phát triển các chiến lược kinh doanh hiệu quả.

1.1.2.2.Chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản phẩm

Nghiên cứu chất lượng sản phẩm là quá trình đánh giá và đo lường các yếu tố liên quan đến chất lượng từ thiết kế, sản xuất đến đóng gói và vận chuyển Quá trình này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về chất lượng sản phẩm, từ đó đưa ra các cải tiến nhằm nâng cao chất lượng và tăng cường sự hài lòng của khách hàng.

Phương pháp

1.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

1.2.1.1.Thu thập số liệu thứ cấp

Thông qua tìm kiếm, tổng hợp từ các thông tin, dữ liệu đã có sẵn trong báo, báo cáo, internet và các bài nghiên cứu khoa học

1.2.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp:

Phương pháp khảo sát điều tra bảng hỏi

Chúng tôi tiến hành thu thập thông tin từ bảng khảo sát với đối tượng là người dân từ 18 tuổi trở lên, hiện đang sinh sống và làm việc tại Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, TP Hà Nội, dựa trên bảng khảo sát đã được chuẩn bị trước.

Xây dựng cái nhìn tổng thể về trải nghiệm chất lượng sản phẩm bia lon Sài Gòn 333 thông qua khảo sát Phương pháp khảo sát sử dụng bảng hỏi để thu thập thông tin từ đối tượng tham gia Quá trình khảo sát sẽ diễn ra từ ngày 1/3/2024 đến 31/3/2024.

1.2.2 Phương pháp phân tích, so sánh

Bắt đầu từ tháng 3/2024, chúng tôi đã tiến hành xây dựng bảng câu hỏi nhằm thu thập dữ liệu, một phương pháp hiệu quả để hiểu rõ tâm lý khách hàng Tất cả những người tham gia khảo sát đều là những khách hàng đã sử dụng sản phẩm bia lon Sài Gòn 333.

Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu, kết hợp với EXCEL để xử lý và phân tích dữ liệu Kết quả thu được sẽ được trình bày thông qua bảng tần suất và biểu đồ, giúp đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra.

1.2.3 Phương pháp phân tích SWOT

Sài Gòn 333 là một thương hiệu bia lâu đời và mạnh mẽ tại Việt Nam, nổi bật với chất lượng tốt và hương vị đặc trưng, được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng Sản phẩm bia lon Sài Gòn 333 có mạng lưới phân phối rộng rãi cả trong nước và quốc tế, giúp dễ dàng tiếp cận người tiêu dùng Công ty đã áp dụng các chiến lược marketing hiệu quả nhằm nâng cao nhận thức thương hiệu và tăng doanh số bán hàng.

Trong ngành công nghiệp bia, sự cạnh tranh giữa các thương hiệu, đặc biệt là thương hiệu nước ngoài, đang gia tăng Bia lon Sài Gòn 333 đối mặt với thách thức trong việc đổi mới sản phẩm để thu hút khách hàng mới do sự truyền thống và hạn chế trong sáng tạo Mặc dù đã mở rộng ra nhiều quốc gia, Sài Gòn 333 vẫn chủ yếu phụ thuộc vào thị trường nội địa Việt Nam.

Với sự gia tăng kinh tế và thu nhập của người tiêu dùng, thị trường bia đang có tiềm năng phát triển mạnh mẽ Việc mở rộng ra các thị trường quốc tế sẽ mang đến cơ hội mới cho Sài Gòn 333 trong việc tăng thị phần và doanh số Đồng thời, đổi mới sản phẩm sẽ giúp Sài Gòn 333 thu hút khách hàng mới và duy trì sự hấp dẫn với khách hàng hiện tại.

Các thương hiệu bia nước ngoài có sức cạnh tranh mạnh mẽ, đe dọa thị phần của Sài Gòn 333 Biến đổi khí hậu có thể tác động tiêu cực đến nguyên liệu và quy trình sản xuất, dẫn đến vấn đề về nguồn cung và chất lượng sản phẩm Ngoài ra, sự thay đổi trong quy định pháp lý hoặc thuế cũng có thể làm tăng chi phí sản xuất và giá thành, ảnh hưởng đến lợi nhuận của Sài Gòn 333.

THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM BIA LON SÀI GÒN 333

Khái quát về đối tượng nghiên cứu

2.1.1 Tổng công ty CP Bia rượu- Nước giải khát Sài Gòn ( SABECO)

Tổng công ty CP Bia rượu nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) được thành lập từ Nhà máy bia Sài Gòn năm 1977 Đến năm 2004, Sabeco chuyển sang mô hình công ty mẹ-công ty con và chính thức cổ phần hóa, đổi tên thành Tổng công ty CP Bia rượu nước giải khát Sài Gòn vào đầu năm 2008.

Hình 1: Tổng Công ty CP Bia- Rượu- Nước giải khát Sài Gòn( SABECO)

Vào ngày 06/12/2016, cổ phiếu của Tổng Công ty đã chính thức niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh Đến ngày 18/12/2017, sau khi Nhà nước thoái vốn khỏi Sabeco, Vietnam Beverage trở thành cổ đông lớn nhất với 53,59% cổ phần của Sabeco Vietnam Beverage được thành lập vào tháng 10/2017 với vốn điều lệ 681,66 tỷ đồng Hãng bia Thái Lan ThaiBev, do tỷ phú Charoen Sirivadhanabhakdi sở hữu, gián tiếp nắm giữ 49% cổ phần của F&B Alliance Việt Nam, công ty mẹ sở hữu 100% vốn của Vietnam Beverage.

Trong suốt quá trình hoạt động, Sabeco đã khẳng định vị thế dẫn đầu trong ngành bia Việt Nam, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị với năng suất và chất lượng cao Hiện tại, Sabeco chiếm 40% thị phần sản xuất bia tại Việt Nam, phân phối rộng rãi trong nước và xuất khẩu tới gần 20 quốc gia Công ty duy trì tốc độ phát triển vượt trội hàng năm trên 20%, từ hai loại bia chai Larue 610 ml và bia chai 33 330 ml ban đầu, Sabeco đã không ngừng mở rộng và phát triển sản phẩm.

10 dòng sản phẩm là bia chai Saigon Lager 450, bia chai Saigon Export, bia chai Saigon Special , bia chai Saigon Lager 355, bia chai 333 Premium, bia chai Lạc Việt, bia lon

Bia Sài Gòn và Bia 333, cùng với bia lon Saigon Special, bia lon Saigon Lager và bia lon Lạc Việt, đã khẳng định vị thế vững mạnh trên thị trường bia Việt Nam Dù phải đối mặt với nhiều khó khăn và sự cạnh tranh từ các thương hiệu quốc tế nổi tiếng, hai thương hiệu này vẫn dẫn đầu và đang nỗ lực mở rộng ra các thị trường khó tính như Đức, Mỹ, Nhật Bản và Hà Lan.

Tầm nhìn đến năm 2025: Phát triển SABECO thành Tập đoàn công nghiệp đồ uống hàng đầu của Việt Nam, có vị thế trong khu vực và quốc tế

Sứ mệnh của chúng tôi là phát triển ngành Đồ uống Việt Nam đạt tiêu chuẩn quốc tế, tôn vinh văn hóa ẩm thực Việt Nam và nâng cao chất lượng cuộc sống bằng cách cung cấp sản phẩm đồ uống an toàn, chất lượng cao và bổ dưỡng Chúng tôi cam kết mang lại lợi ích thiết thực cho cổ đông, khách hàng, đối tác, người lao động và xã hội, đồng thời đáp ứng nhu cầu đồ uống theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm quốc tế Chúng tôi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước trên cơ sở minh bạch trong kinh doanh và tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng, đảm bảo phát triển bền vững và hội nhập.

2.1.2.Sản phẩm Bia lon Sài Gòn 333

Bia lon Sài Gòn 333 là thương hiệu bia lon đầu tiên được sản xuất tại thị trường Việt Nam kể từ năm 1985

Bia 333 là sản phẩm độc đáo kết hợp tinh hoa từ ba quốc gia: hoa bia Hallertau từ Bavaria, Đức, được bảo quản dưới 10 độ C để giữ trọn hương vị, công thức và men bia truyền thống từ Pháp, cùng với tài năng của các nghệ nhân SABECO Sự giao thoa này mang đến hương bia nồng nàn và vị bia đặc trưng, tạo nên nét riêng biệt cho Bia 333.

Trải nghiệm vị Bia 333 là trải nghiệm vị bia đậm chất huyền thoại đã không ngừng được kế thừa và gìn giữ suốt hơn 150 năm qua

Hình 2: Bia lon Sài Gòn 333

2.2.1 Phân tích thực trạng thực tế theo số liệu thứ cấp

2.2.1.1.Khách hàng và thỏa mãn khách hàng

Khách hàng của bia lon Sài Gòn 333 có sự phân bố đa dạng về độ tuổi, giới tính và vị trí địa lý, cho thấy sức hút của sản phẩm đối với nhiều nhóm tiêu dùng khác nhau, từ thanh niên đến người cao tuổi, từ nam giới đến nữ giới, và từ khu vực nông thôn đến thành phố.

2.2.1.2 Chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản phẩm

Khách hàng đánh giá cao bia lon Sài Gòn 333 nhờ vào hương vị, chất lượng và giá trị sản phẩm Sự hài lòng này xuất phát từ việc sản phẩm đáp ứng mong đợi về chất lượng và giá cả, cùng với chiến lược quảng cáo hiệu quả Những yếu tố này đã giúp bia Sài Gòn 333 duy trì lượng khách hàng ổn định và xây dựng niềm tin vững chắc với người tiêu dùng.

Bia lon Sài Gòn 333 chú trọng quản trị chất lượng từ khâu chọn nguyên liệu đến quy trình sản xuất và đóng lon Mỗi bước đều được kiểm soát chặt chẽ nhằm đảm bảo tính nhất quán và chất lượng sản phẩm Sản phẩm thường xuyên được kiểm định chất lượng qua các phương pháp thử nghiệm, giúp phát hiện sớm các vấn đề và can thiệp kịp thời Ngoài ra, quy trình sản xuất và quản trị chất lượng liên tục được cải tiến, nâng cao sự hài lòng của khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh.

2.2.1.4 Hệ thống quản trị chất lượng

Hệ thống quản trị chất lượng của bia lon Sài Gòn 333 được tổ chức chi tiết nhằm đảm bảo tính nhất quán và chất lượng sản phẩm Các yếu tố chính bao gồm quy trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ, kiểm định và kiểm tra chất lượng định kỳ, cùng với việc liên tục cải tiến và đào tạo nhân viên.

2.2.1.5.Quản trị chất lượng dịch vụ

Bia lon Sài Gòn 333 không chỉ chú trọng vào chất lượng sản phẩm mà còn đặt sự chăm sóc khách hàng lên hàng đầu Họ đã thiết lập tiêu chuẩn cao cho phục vụ khách hàng, bao gồm thời gian, bảo quản sản phẩm và tương tác với người tiêu dùng Công ty liên tục thu thập ý kiến và phản hồi từ khách hàng, đồng thời xây dựng hệ thống quản lý phản hồi để giải quyết khiếu nại một cách kịp thời và hiệu quả.

2.2.1.6 Đảm bảo và cải tiến chất lượng

Bia lon Sài Gòn 333 cam kết mang đến lợi ích tối ưu cho khách hàng, đồng thời khẳng định rằng giá cả luôn phù hợp với thị trường hiện tại.

2.2.1.7 Tiêu chuẩn hóa chất lượng

Bia lon Sài Gòn 333 tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam, bao gồm QCVN 6-3:2010/BYT Nhiều nhà máy sản xuất bia tại Việt Nam, trong đó có nhà máy bia Sài Gòn, đã đạt chứng nhận quốc tế như ISO 9001 về quản lý chất lượng, ISO 22000 về quản lý an toàn thực phẩm và HACCP về phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn.

2.2.1.8 Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Quy trình chất lượng bia lon Sài Gòn 333 là một hệ thống toàn diện và chặt chẽ, đảm bảo mỗi lon bia đều đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt nhất trước khi đến tay người tiêu dùng.

Phản hồi từ phiếu điều tra cho thấy 95.02% khách hàng có ý kiến tích cực và trung lập về sản phẩm bia lon Sài Gòn 333, chứng tỏ chất lượng và sự hài lòng cao từ phía người tiêu dùng.

2.2.1.10 Chi phí và chất lượng

Phân tích theo phiếu điều tra

Trong tổng số 51 mẫu điều tra nhận được, sau khi xử lý dữ liệu, đã loại bỏ 1 phiếu không hợp lệ, còn lại 50 phiếu hợp lệ được xử lý trên Excel.

Bàng 1: Bảng số liệu giới tính người tham gia khảo sát

Trong 50 người tham gia khảo sát, có 43,1% là nữ còn lại 56.9% là nam Khảo sát này có thể cho thấy rằng nam giới quan tâm tới sản phẩm bia lon Sài Gòn 333 hơn nữ giới

Bảng 2: Bảng số liệu độ tuổi người tham gia khảo sát Độ tuổi 18- 25 tuổi 64,7 %

Theo khảo sát, có đến 64,7% người sử dụng bia lon Sài Gòn trong độ tuổi từ 18-

25 tuổi, người tiêu dùng từ 26- 35 tuổi chiếm 23,5% , có 7,8% người tiêu dùng sản phẩm trong độ tuổi 36- 45 tuổi và ít nhất là người dùng trên 45 tuổi( chỉ chiếm 3,9%)

Khảo sát được thực hiện với nhiều đối tượng ở mọi độ tuổi để đảm bảo tính khách quan và độ chính xác Kết quả cho thấy nhóm tuổi từ 18-25, chủ yếu là sinh viên và nhân viên văn phòng, là nhóm quan tâm nhiều nhất đến sản phẩm.

Bảng 3: Bảng số liệu nghề nghiệp của người tham gia khảo sát

Trong số 50 phiếu khảo sát, sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất với 58,8%, tiếp theo là công nhân viên với 19,6% và lao động tự do với 21,6% Tỷ lệ này cho thấy sự đa dạng về nghề nghiệp trong nhóm tham gia nghiên cứu, với sinh viên là nhóm đông đảo nhất.

Bảng 4: Bảng số liệu thu nhập hàng tháng của người tham gia khảo sát

Dựa trên dữ liệu khảo sát, 51% người tham gia có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu đồng, trong khi 27,5% có thu nhập từ 5-10 triệu đồng, 11,8% từ 10-20 triệu đồng và 9,8% trên 20 triệu đồng Điều này cho thấy sự phân bố thu nhập khá đa dạng trong nhóm khảo sát, với hơn một nửa người có thu nhập thấp, nhưng cũng tồn tại một tỷ lệ nhỏ người có thu nhập cao hơn 20 triệu đồng mỗi tháng.

Bảng 5: Bảng số liệu đánh giá hương vị tổng thể của bia lon Sài Gòn 333

Cảm nhận về hương vị của sản phẩm bia lon Sài Gòn 333 rất đa dạng và phụ thuộc vào từng cá nhân Theo kết quả khảo sát, phần lớn người tham gia đánh giá hương vị của bia này là bình thường hoặc ngon, tuy nhiên, cũng có một số ý kiến cho rằng bia không ngon Điều này chứng tỏ rằng sự đánh giá về hương vị là chủ quan và khác nhau giữa các người tiêu dùng.

Bảng 6: Cảm nhận về giá cả của bia lon Sài Gòn 333

Theo khảo sát, 92,2% người tham gia cho rằng giá bia lon Sài Gòn là hợp lý, cho thấy đa số đánh giá tích cực về mức giá của sản phẩm này.

Mặc dù phần lớn người tiêu dùng chấp nhận giá bia lon Sài Gòn, vẫn có 7,8% cho rằng giá cả chưa hợp lý Điều này cho thấy một số người vẫn cảm thấy giá bia lon Sài Gòn quá cao hoặc không tương xứng với chất lượng sản phẩm.

Câu hỏi 7: Bạn thấy bao bì và thiết kế của sản phẩm hiện tại như thế nào?

Bao bì và thiết kế Bắt mắt 15,7%

Không có gì nổi bật

Bảng 7 cho thấy cảm nhận của người tiêu dùng về giá cả của bia lon Sài Gòn 333 Kết quả khảo sát cho phép chúng ta phân tích sâu hơn về bao bì và thiết kế của sản phẩm, từ đó hiểu rõ hơn về sự ảnh hưởng của chúng đến quyết định mua hàng.

Theo khảo sát, 15,7% người tiêu dùng nhận định rằng bao bì và thiết kế sản phẩm rất bắt mắt, cho thấy rằng thiết kế hấp dẫn có khả năng thu hút sự chú ý của khách hàng.

Theo khảo sát, 33,3% người tham gia cho rằng bao bì và thiết kế sản phẩm dễ nhìn, cho thấy đa số đánh giá cao sự đơn giản và tính thẩm mỹ của thiết kế sản phẩm.

Theo khảo sát, 41,7% người tham gia cho rằng bao bì và thiết kế sản phẩm dễ nhận biết, cho thấy rằng phần lớn người được khảo sát đánh giá cao thiết kế độc đáo và khả năng nhận diện của sản phẩm.

Tuy nhiên, vẫn còn 3,9% cho rằng không có gì nổi bật về bao bì và thiết kế của sản phẩm

Bảng 8: Mức độ hài lòng của người tham gia khảo sát với chất lượng bia

Mức độ hài lòng với bia Sài Gòn 333 rất tích cực, khi 47,1% người tiêu dùng đánh giá 4 sao và 39,2% đánh giá 3 sao Điều này cho thấy sản phẩm này nhận được sự yêu thích và đánh giá cao từ phần lớn khách hàng.

Mặc dù đa số người dùng hài lòng, vẫn có 5,9% không hài lòng với đánh giá 1, điều này cho thấy cần cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng Bên cạnh đó, 7,8% khách hàng đánh giá 5, cho thấy một nhóm nhỏ khách hàng rất hài lòng và trung thành với sản phẩm.

Dựa vào số liệu thu thập được, có thể áp dụng vào để phân tích những vấn đề giúp cải thiện chất lượng bia lon Sài Gòn 333, như sau:

2.2.2.1.Khách hàng và thoả mãn khách hàng

Theo kết quả khảo sát, đa số khách hàng bày tỏ sự hài lòng với sản phẩm bia lon Sài Gòn 333, trong đó có 7.8% người tiêu dùng cảm thấy rất hài lòng.

2.2.2.2.Chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản phẩm:

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình sản xuất, từ khâu tạo ra sản phẩm đến vận chuyển và lưu trữ, qua đó nâng cao chất lượng và hiệu suất hoạt động.

Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đang tạo ra những thách thức mới trong ngành bia, buộc các doanh nghiệp phải duy trì tính cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Sản phẩm bia lon Sài Gòn 333 có thể tận dụng xu hướng tiêu dùng ngày càng tăng về các sản phẩm thân thiện với môi trường, đồng thời góp phần bảo vệ tài nguyên tự nhiên.

Biến đổi khí hậu đang tạo ra nhiều thách thức cho quy trình sản xuất, giao thông vận tải và nguồn nguyên liệu, dẫn đến những khó khăn không mong muốn trong sản xuất và phân phối.

Môi trường văn hóa - xã hội:

Thuận lợi: Nhận thức về thương hiệu: Sự nhận biết và lòng tin vào thương hiệu

Sài Gòn 333 có thể là một yếu tố tích cực, giúp thu hút và giữ chân khách hàng trong một thị trường cạnh tranh

Thị trường tiêu dùng hiện nay yêu cầu sự đa dạng trong lựa chọn sản phẩm và sở thích cá nhân, điều này tạo ra thách thức lớn trong việc đáp ứng nhu cầu của một nhóm khách hàng đa dạng.

Bia lon 333 đang có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ vào mức độ hài lòng cao của khách hàng Sự tăng trưởng kinh tế không chỉ nâng cao thu nhập bình quân đầu người mà còn thúc đẩy quá trình đô thị hóa, dẫn đến mật độ dân số dày đặc, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển chất lượng sản phẩm.

Thách thức: Cần có chiến lược giá cả phù hợp để thu hút khách hàng trong bối cảnh biến động kinh tế

Tuân thủ các quy định của chính phủ về quản lý an toàn thực phẩm mang lại nhiều thuận lợi Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng, việc phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng là một thách thức cần được giải quyết.

Môi trường nhân khẩu học:

Nhóm khách hàng trẻ tuổi, bao gồm sinh viên và người đi làm, chiếm tỷ lệ cao nhất trong bảng dữ liệu, cho thấy rằng chúng tôi đang đáp ứng tốt nhu cầu của nhóm khách hàng tiềm năng này.

Để thu hút nhóm khách hàng nghỉ hưu và phụ nữ, cần phải đa dạng hóa dịch vụ, vì tỷ lệ sử dụng hiện tại của họ vẫn còn thấp theo bảng dữ liệu.

2.4.2 Môi trường ngành Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Sau khi phân tích, có thể thấy rằng thị phần của bia lon Sài Gòn 333 đang chiếm một tỷ lệ cao Các đối thủ như Tiger hay Huda là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Sài Gòn 333 Điều này đòi hỏi Sài Gòn 333 phải duy trì sự cạnh tranh và tạo ra các chiến lược sản phẩm phù hợp Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Bia lon Sài Gòn 333 cần chuẩn bị kế hoạch để đối phó với các đối thủ tiềm ẩn có thể là các thương hiệu bia mới nổi hoặc các thương hiệu bia quốc tế mạnh mẽ muốn mở rộng thị trường

Bia lon Sài Gòn 333 cần xây dựng chiến lược hiệu quả để giữ chân khách hàng và bảo vệ thị phần trước sự cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế như nước ngọt, rượu mạnh, rượu vang và các loại đồ uống khác.

Nhà cung cấp Bia lon Sài Gòn 333 cần duy trì nguồn cung ổn định và đảm bảo chất lượng cao cho các nguyên liệu sản xuất như lúa mạch, hoa bia và chai lọ, đồng thời cần có giá cả cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Khách hàng: khách hàng mục tiêu – là những người trẻ, năng động hoặc có thể là những người đi làm, có thu nhập trung bình, khá

Bia lon Sài Gòn 333 yêu cầu nguồn nguyên liệu chất lượng cao và ổn định, bao gồm lúa mạch, hoa bia và chai lọ, với mức giá cạnh tranh.

Bia lon Sài Gòn 333 có thể nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm thông qua việc tối ưu hóa quy trình sản xuất Việc áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng như ISO sẽ giúp cải thiện hiệu quả sản xuất và đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu cao nhất.

9001 để đảm bảo sản phẩm luôn đạt chất lượng cao nhất

Marketing: Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu và xây dựng thương hiệu

Sài Gòn 333 nhằm nâng cao nhận thức và uy tín thương hiệu, đồng thời áp dụng các chương trình khuyến mãi hấp dẫn và dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm để thu hút và giữ chân khách hàng hiệu quả.

Đánh giá chung

2.5.1.1.Khách hàng và thỏa mãn khách hàng

Khách hàng cảm thấy tự tin và hài lòng hơn khi biết sản phẩm được nghiên cứu kỹ lưỡng và đảm bảo chất lượng, từ đó tăng cường sự trung thành với thương hiệu.

Chất lượng sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng, khi họ cảm nhận được sự quan tâm và tôn trọng từ nhà sản xuất đối với nhu cầu của mình.

Chất lượng sản phẩm đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định về an toàn thực phẩm và y tế, điều này không chỉ bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng mà còn tạo ra sự công bằng trong thị trường cạnh tranh.

Quá trình nghiên cứu và sản xuất bia Sài Gòn 333 tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và quốc gia, đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, đồng thời nâng cao sự đồng nhất và độ tin cậy của sản phẩm.

2.5.1.4.Hệ thống quản trị chất lượng

Hệ thống quản trị chất lượng đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy trong các quy trình nghiên cứu và sản xuất Nhờ đó, sản phẩm được tạo ra có chất lượng ổn định và đáp ứng tốt các yêu cầu của khách hàng.

2.5.1.5.Quản trị chất lượng dịch vụ

Quản trị chất lượng dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao trải nghiệm khách hàng khi sử dụng sản phẩm Đối với bia Sài Gòn 333, các dịch vụ hậu mãi như hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ kỹ thuật và chương trình đổi trả sản phẩm khi gặp vấn đề sẽ góp phần tối ưu hóa sự hài lòng của khách hàng.

2.5.1.6.Tiêu chuẩn hóa chất lượng

Bia Sài Gòn 333 được sản xuất và kiểm soát theo quy trình đồng nhất, đảm bảo chất lượng sản phẩm trên toàn bộ chuỗi cung ứng Tiêu chuẩn hóa chất lượng tạo ra cơ sở so sánh và đánh giá giữa các sản phẩm, giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn sản phẩm một cách thông minh.

2.5.1.7 Đảm bảo và cải thiện chất lượng

Cải thiện liên tục về chất lượng sản phẩm mang lại trải nghiệm tích cực cho khách hàng Việc nắm bắt nhu cầu và mong muốn của khách hàng là yếu tố then chốt trong việc tối ưu hóa trải nghiệm của họ.

2.5.2 Tồn tại và nguyên nhân

Khách hàng và thỏa mãn khách hàng

Khách hàng có sở thích đa dạng về hương vị, độ cồn và cảm giác khi uống bia, điều này tạo ra thách thức trong việc đáp ứng nhu cầu của tất cả mọi người.

Yếu tố văn hóa và vùng miền: Người tiêu dùng từ các vùng miền khác nhau có thể có những yêu cầu và sở thích đặc thù

Biến động trong sản xuất bia có thể dẫn đến sự không đồng đều về chất lượng do nhiều yếu tố như nguyên liệu thô, quá trình sản xuất và kiểm soát chất lượng, ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách hàng Thời gian lưu trữ và điều kiện bảo quản cũng ảnh hưởng đến độ tươi mới của sản phẩm; nếu bia không được tiêu thụ kịp thời, hương vị và mùi thơm sẽ bị giảm sút, làm giảm chất lượng khi đến tay người tiêu dùng.

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Kiểm tra chất lượng sản phẩm đòi hỏi một khoản chi phí và thời gian đáng kể, bao gồm việc thu thập mẫu, phân tích và đánh giá kết quả, tất cả đều cần đầu tư lớn về tài nguyên.

Khả năng kiểm soát các yếu tố bên ngoài như điều kiện vận chuyển, bảo quản và thời tiết là rất quan trọng, vì chúng có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và làm giảm độ chính xác của kết quả kiểm tra chất lượng.

Đánh giá bia có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố không liên quan như thương hiệu, quảng cáo và kỳ vọng cá nhân, dẫn đến sự thiên vị trong quá trình đánh giá Những yếu tố này có thể làm giảm tính khách quan của nghiên cứu về chất lượng bia.

Chi phí nghiên cứu chất lượng bia Sài Gòn 333 đòi hỏi một khoản đầu tư tài chính đáng kể, bao gồm chi phí thu thập mẫu, thí nghiệm phân tích và nhân lực Để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của kết quả, việc lập ngân sách phù hợp là rất cần thiết.

Chi phí kiểm soát chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng đối với công ty sản xuất bia, yêu cầu thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt từ việc lựa chọn nguyên liệu cho đến quy trình sản xuất Để đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng và đội ngũ nhân lực chất lượng.

GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ

Giải pháp

3.1.1 Khách hàng và thỏa mãn khách hàng

Tiến hành khảo sát chất lượng bia nhằm thu thập ý kiến từ khách hàng hiện tại và tiềm năng về chất lượng sản phẩm, hương vị và dịch vụ khách hàng.

Để nâng cao chất lượng sản xuất bia, cần tăng cường quản lý quy trình sản xuất theo các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và chất lượng cao Đồng thời, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ sản xuất là yếu tố quan trọng để tạo ra những sản phẩm bia chất lượng vượt trội.

Mở rộng chiến dịch tiếp thị và quảng bá để nâng cao nhận thức về thương hiệu và chất lượng của sản phẩm

Để nâng cao trải nghiệm khách hàng khi sử dụng sản phẩm, cần tăng cường đào tạo nhân viên về kỹ năng phục vụ và kiến thức sản phẩm.

Kiểm soát chất lượng nguyên liệu là yếu tố quan trọng trong sản xuất bia, đảm bảo rằng tất cả nguyên liệu đều đạt tiêu chuẩn cao Việc lựa chọn nhà cung cấp uy tín và thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ sẽ giúp duy trì độ tinh khiết và hương vị của bia.

Quy trình sản xuất bia chặt chẽ được tối ưu hóa nhằm đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao nhất Việc kiểm soát nhiệt độ, thời gian lên men và các yếu tố khác là rất quan trọng để ảnh hưởng tích cực đến chất lượng cuối cùng của bia.

Kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối cùng là bước quan trọng trước khi đóng gói và phân phối Việc thực hiện các kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng giúp đảm bảo rằng mọi lô sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn chất lượng đã được xác định.

Để nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp cần liên tục thu thập và đánh giá phản hồi từ người tiêu dùng, giúp hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của thị trường Dựa vào những phản hồi này, sản phẩm có thể được điều chỉnh để đáp ứng yêu cầu tốt hơn Bên cạnh đó, việc đào tạo nhân viên về quy trình sản xuất và yêu cầu chất lượng là rất quan trọng, nhằm đảm bảo họ nhận thức được tầm quan trọng của việc duy trì chất lượng và thực hiện các biện pháp cần thiết để sản phẩm cuối cùng luôn đạt chuẩn.

3.1.3 Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Kiểm tra hóa lý là quá trình đánh giá các yếu tố như thành phần, độ cồn, độ pH và các chỉ tiêu khác của sản phẩm Điều này nhằm đảm bảo chất lượng của bia lon Sài Gòn được duy trì ở mức cao nhất.

333 đồng nhất và ổn định

Kiểm tra vi sinh là bước quan trọng để đảm bảo sản phẩm không chứa vi khuẩn hoặc vi sinh vật gây hại, từ đó bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và giữ cho bia lon luôn an toàn.

Kiểm tra mùi vị của bia lon Sài Gòn 333 là bước quan trọng để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và mang lại trải nghiệm thưởng thức tuyệt vời cho người tiêu dùng.

Kiểm tra bao bì và đóng gói là bước quan trọng để xác định tình trạng sản phẩm, đảm bảo rằng bao bì không bị hỏng và đáp ứng các yêu cầu về an toàn cũng như bảo quản.

Kiểm tra sản phẩm bia là rất quan trọng, bao gồm các yếu tố như màu sắc, độ trong suốt và tính đồng nhất Điều này giúp đảm bảo rằng bia lon Sài Gòn 333 không chỉ có hình ảnh thẩm mỹ mà còn đạt chất lượng tốt.

Kiểm tra định kỳ và ngẫu nhiên là cần thiết để đảm bảo quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng hoạt động hiệu quả Việc thực hiện các kiểm tra này trên một số lô sản phẩm giúp xác minh rằng tiêu chuẩn chất lượng được duy trì.

3.1.4 Đo lường chất lượng Đo lường thành phần hóa học: Sử dụng các phương pháp phân tích hóa học để đo lường thành phần của bia lon, bao gồm nồng độ cồn, độ đường, và các hợp chất khác Điều này giúp đảm bảo rằng bia đáp ứng các yêu cầu về thành phần và chất lượng Đo lường tính đồng nhất: Sử dụng các thiết bị đo lường để đánh giá tính đồng nhất của sản phẩm, bao gồm màu sắc, độ trong suốt, và độ bọt Điều này giúp đảm bảo rằng bia lon Sài Gòn 333 có hình ảnh thẩm mỹ đồng nhất và đáp ứng yêu cầu về chất lượng tổng thể Đo lường mùi vị: Sử dụng các phương pháp đánh giá sensori để đo lường mùi vị của bia lon, bao gồm việc đánh giá hương thơm và hương vị Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm mang lại trải nghiệm thưởng thức tốt nhất cho người tiêu dùng Đo lường sự ổn định: Thực hiện các thử nghiệm để đo lường sự ổn định của sản phẩm qua thời gian, bao gồm việc đánh giá sự thay đổi về chất lượng và các yếu tố khác như thời hạn sử dụng Đo lường phản hồi từ người tiêu dùng: Sử dụng các phương pháp khảo sát và thu thập phản hồi từ người tiêu dùng để đo lường mức độ hài lòng và nhận xét về chất lượng của bia lon Sài Gòn 333 Điều này giúp cải thiện sản phẩm dựa trên ý kiến của người tiêu dùng

Tối ưu hóa quy trình sản xuất là chìa khóa để giảm thiểu lãng phí, tăng năng suất và hạ thấp chi phí sản xuất tổng thể, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm Đầu tư vào công nghệ và thiết bị tiên tiến không chỉ cải thiện chất lượng sản phẩm mà còn giúp giảm chi phí bảo trì và sửa chữa do thiết bị lỗi thời.

Ngày đăng: 27/12/2024, 10:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. CÁCH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ ĐỂ CHIẾM LĨNH THỊ PHẦN LỚN (no date) CÁCH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ ĐỂ CHIẾM LĨNH THỊ PHẦN LỚN. Available at: https://hbr.edu.vn/cach-xay-dung-chien-luoc-tiep-can-thi-truong-hieu-qua-de-chiem-linh-thi-phan-lon (Accessed:May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: CÁCH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ ĐỂ CHIẾM LĨNH THỊ PHẦN LỚN" (no date) "CÁCH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ ĐỂ CHIẾM LĨNH THỊ PHẦN LỚN
2. Consultant H. K. T. (2019) Môi trường ngành của doanh nghiệp, HKT Consultant. HKT. Available at:https://chienluocdoanhnghiep.edu.vn/moi-truong-nganh-cua-doanh-nghiep/ (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Môi trường ngành của doanh nghiệp, HKT Consultant
3. Giới thiệu - Công ty CP Bia Sài Gòn - Sông Lam (2021) Công ty CP Bia Sài Gòn - Sông Lam. Available at: https://sasobeco.com.vn/gioi-thieu(Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giới thiệu - Công ty CP Bia Sài Gòn - Sông Lam" (2021) "Công ty CP Bia Sài Gòn - Sông Lam
4. Huân chương - SABECO (no date) Com.vn. Available at: https://www.sabeco.com.vn/huan-chuong-1 (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Huân chương - SABECO" (no date) "Com.vn
5. Marcom, V. (2021) “Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi của Top 10 Thương hiệu Việt,” VietnamMarcom Asia, 19 January. Available at:https://www.vietnammarcom.asia/branding/tam-nhin-su-menh-gia-tri-cot-loi-cua-top-10-thuong-hieu-viet/ (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi của Top 10 Thương hiệu Việt,” "VietnamMarcom Asia
6. Nguyễn H. (2021) Môi trường bên trong doanh nghiệp: Đặc điểm & Cách đánh giá, JobsGO Blog. JobsGO. Available at:https://jobsgo.vn/blog/moi-truong-ben-trong-doanh-nghiep/ (Accessed:May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Môi trường bên trong doanh nghiệp: Đặc điểm & "Cách đánh giá, JobsGO Blog
7. Tầm nhìn - Sứ mệnh - SABECO (no date) Com.vn. Available at: https://www.sabeco.com.vn/tam-nhin-su-menh (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tầm nhìn - Sứ mệnh - SABECO" (no date) "Com.vn
8. TỔNG CÔNG TY CP BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (no date) Com.vn. Available at: https://www.vnr500.com.vn/Thong-tin-doanh-nghiep/TONG-CONG-TY-CP-BIA-RUOU-NUOC-GIAI-KHAT-SAI-GON--Chart--255-2021.html (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: TỔNG CÔNG TY CP BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN" (no date) "Com.vn
9. VietJack (no date) Công Ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn Nam Trung Bộ - Sabeco, Tin tức việc làm. Available at:https://1900.com.vn/tong-quan/sabeco-tong-cong-ty-co-phan-bia-ruou-nuoc-giai-khat-sai-gon-587/ (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công Ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn Nam Trung Bộ - Sabeco, Tin tức việc làm
10. (No date a) Studocu.com. Available at: https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-luat-dai-hoc-quoc-gia-thanh-pho-ho-chi-minh/cong-nghe-tien-dien-tu/on-tap-dao-duc-fintech-giua-ky/61073250 (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Studocu.com
11. (No date b) Luatminhkhue.vn. Available at: https://luatminhkhue.vn/moi- truong-vi-mo-la-gi.aspx (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luatminhkhue.vn
12. (No date c) Studocu.com. Available at: https://www.studocu.com/vn/document/cao-dang-kinh-te-doi-ngoai/quan-tri/sabeco-abc/77233166/ (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Studocu.com
13. (No date d) Baodautu.vn. Available at: https://baodautu.vn/bia-saigon-va-su-menh-nang-tam-vi-the-thuong-hieu-bia-cua-nguoi-viet-d204182.html/ (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Baodautu.vn
14. (No date e) Bachhoaxanh.com. Available at: https://www.bachhoaxanh.com/kinh-nghiem-hay/bia-sai-gon-gom-may-loai-va-co-nong-do-con-bao-nhieu-1189971 (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bachhoaxanh.com
15. (No date f) Studocu.com. Available at: https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-mo-thanh-pho-ho-chi-minh/quan-tri-hoc/thao-luan-3-quan-tri-hoc/81638782 (Accessed:May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Studocu.com
16. (No date g) Com.vn. Available at: https://www.sabeco.com.vn/san- pham/bia/333/ (Accessed: May 29, 2024) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Com.vn

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w