Nguyên nhân chính của nhồng khố khăn này là do việc không thống nhất trong khi ép đụng các danh mục tham chiếu, dỡ liệu không thống nhất đồng thời chưa thực sự cố một giao thức chung khi
Trang 1Học viên lớp cao học CHK16A - Trường Đại học Công nghệ Thông tin & thông - Đại học Thái Nguyên
Hiện đang công tác tạ: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tính Thái Nguyên
Xin cam doan: Bé ti ‘Nehién cu chudn HL? V2.8 vi xdy dong ứng dụng
Hỗ trợ thu thập thông từu phục tự công tắc ¥ té de phang tink Thi Nguy
TS Nguyễn Hãi Minh hướng dẫn là công trình nghiên cứu cña riêng tối Tắt cả tỉ
liệu tham khảo đều có nguẫn gốc, xuất xử rõ rầng
Tôi xin cam đoan tắt cả những nội dung trong luận văn đồng như nội dung trong đề cương và các thông tin trích dẫn trong luận văn được ghỉ rõ nguẫn gốc
"Nếu sai tối hoàn toàn chịu trãch nhiệm trước hội đẳng khoa học và trước pháp luật
Thái Nguyên ngây — thông? năm 2020
Tác giã luận văn
"Ngô Thể Hoàng
Trang 2LOICAMON Sau một thời gian nghiền cứu và làm việc nghiêm tóc, được sự động viên, giấp đỡ và hướng dẫn tận ình của Thấy giáo hướng dẫn TS Nguyễn Hải Minh, Tuân văn với Đề tài “Nghiên cứu chuẩn HL7 V⁄28 và xây đựng ứng dụng hỗ trợ
tâu thập thông tin phục vụ công tác Ytế ủự phòng tinh Thai Nguy
Tôi in bầy tô lồng biết cn sâu cắc đ
Thầy giáo hướng dẫn TS, Nguyễn Hãi Minh đã tận tình chỉ dẫn, giớp đ tế
"hoàn thành luận vấn này
Phòng đào tạo Sau đại học Trường Đại học Công nghệ Thông tỉn và Truyền thông đã giúp đ tôi trong quả trình học tập công nh thực hiện luận văn
Trong tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thai Nguyên noi tôi công tắc đã tạo điềm kiện tối đa cho tối thực hiện khôa học này
Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bề, đẳng nghiệp và gia đỉnh đã động viền, khích lệ, tạo điều kiện gdp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận văn này:
Thái Nguyên ngây — thông? năm 2020
Tác giã luận văn
"Ngô Thể Hoàng
Trang 3MỤCLỰC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẰNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHUONG 1 TONG QUAN VE CHUAN TIN HOC Y TẾ
1.1 Giới thiệu chung
1.2 Chudn Logical Observation Identifiers Names and Codes (LOINC) 1.3 Chun International Classification of Diseases, Tenth Revision (ICD 10) 1.4 Chodn Digital Imaging and Communications in Medicine (DICOM)
1.5, Chuin Clinical Document Architecture (CDA)
2.4 Quy tắc xây dung bin tin,
2.4.1 Mã giả đành cho việc xi
2.4.2 Quy tắc cho hệ thống tiếp nhận
2.5 Các quy tắc xử lý bản tín
2.5.1 Khối tạo bản tin
dung ban tin
2.52 Bản tín phản hỗi sử dụng quy tắc xở lý cơ bản
26 Các giao thức trong HL7
26.1 Giao thức số thứ tự
2.62 Phân đoạn dữ liệu và bản tin ni tế,
Trang 42.63 Giao thức khối nhóm HL7 32 2.6.4 Giao thire cho việc diễn giải các phân đoạn hoặc nhóm phân đoạn lặp lại
3.1 Chức năng, nhiệm vụ ca trong tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Nị 4
322 Quy tình yêu co trao đối, cung cắp thông tin từ cc cơ sở khám chữa bệnh
34 Quy tình gội nhận thông tín HSBA thông qua hệ thống quản ý bản in HL7.48
35 Quy tình phân quyền truy cập, xem thông tin HSBA trên hệ thống HL7
3.6 Quy tình gửi thông tia HSBA đắn bệnh viện HIS 4“ 3.7 Quy tỉnh gởi đỡ liệu phục vụ báo cáo thống kê 35 3.8 Giao tip gida HL7 Engine Bệnh viện và HL7 Engine Trong tim kiểm soát
3.8.1 Chuan théng digp HLT v2.8 $6
3.8.2 Quy trình tra đổi thông tín trong hé théng HL? ENGINE 65 3.9 Thuật toán đông gói bản tin HU7 từ pha người gối 6
3.8.1 Sơ đỗ giải thuật đồng gói baa tin HL Error! Bookmark not defined
Trang 5'NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Trang 6DANH MỤC HÌNH ẢNH
"Hình 2.2: Biển đỗ quy tắc truyền một trường đỡ liệu xuất hiện 2
Tính 3.1 Sơ đỗ trao đổi thông tin iện tại giữa TTKSBT với Bệnh viện 45
"Hình 3.2: Quy tình thu thập thông tin và tạo lập bản tin HL 7 tử hệ thống HIS 46
"Hình 3 3 Quy bình gửi nhận thông tin HSBA thông qua hệ thẳng quia i bin in HL7 50
"Hình 3.5: Quy tình gửi thông in HSBA tờ HL7 Engine Bệnh viện đến HIR, 54
"Hình 3.6 Sơ đỗ gửi nhận thông tin từ giữa TTKSBT và Bệnh viện 5s
"Hình 3.7: Quy trình gồi nhận HSBA qua giao thức HL7 v2.8 6
"nh 3 9: Giải thuật đồng gối bản tin HLT Error! Bookmark not defined Hình 3.10: Giải thuật chèn các thành phần con va giá trị lặp trong bản tin HL7
Error! Bookmark not defined.
Trang 7Bing 3.1: Céc segment thông tin của một thông điệp HLT 56
Tăng 3.4: Các trường thông tin về đợt điền trị trí bệnh tiện V1) 60 Tăng 3.5: Các trường thông tin cơ bản TXA Errorl Bookmark not defined Tăng 3.6: Các trường thông tin trong OBX Errorl Bookmark not defined
Đăng 3.9: Các trường thông tin VTQ Error! Bookmark not defined Tăng 3.10: Các trường thông ta QAK Error! Bookmark not defined Tăng 3.11: Các trường thông ta RDE Error! Bookmark not defined Tăng 3.12: Các trường thông ta RDT, Error! Bookmark not defined Tăng 3.13: Cấu trúc thông tia của thông điệp truy vẫn và tả lời 67
"Băng 3.14: Các loại tải liệu trao đổi qua hệ thống HLT ENGINE 68
Trang 8LOIMGDAU Công nghệ thông tin (CNTT) đang dẫn chúng tổ tằm ảnh hướng rất lớn đến
“mọi mặt của đời sống xã hội và trong cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0 đang điễn +a mạnh m ở nhiều quốc gia Đối với ngành y tế, có thể thấy rằng CNTT ng: cảng đồng vai trò quan trọng, không chỉ cho quá trình cải cách hành chính trong
công tác quản lý, điều hành mã còn đỡ đầu cho iệc tiễn khai và ứng đọng kỹ thuật cao, hỗ trợ chấn đoán, điề tị va trong công tác xây dựng kế hoạch, công tác tắc thống kê dự phòng Xuất phát từ tnh bình thực tin, trong lẫn thực hiện luận văn
em lựa chọn định hướng nghiên cứu chuân HL 7 2.8 - một phiên bản mối nhất của tổ chức chuẫn in học trong Y tế th giới, Tờ đồ đề xuất và xây đựng thử nghiệm mô hình thu thập dỡ liệu trợc toyển từ các trung tâm y tế của tỉnh về Trong tâm Kiểm
soát bệnh tật nhằm có thông tin 43, chính xác, kịp thời để làm tốt hơn nữa các
nhiệm vụ chuyên môn trong công tác Y té dự phòng của tỉnh.
Trang 9Trên thể giới, vẫn đề chuẳn hỏa thông tia, chun ha giao thức trao đổi hông tin và chuẩn hôa danh mục danh mục chin đoán bệnh, danh mọc xết nghiệm, thi
thuật và XQ trong trao y tẾ đã được đặt ra từ rất lầu Với mục tiêu kiện toàn hệ
thống Công nghệ Thông tin (CNTT) bỂ trợ công tắc chăm sốc sức khỗe nhằm mang Tại những lợi ích thiết thực cho người bệnh
`Với tắc độ phát tiễn nhanh của ngành CNTT, ủng dụng CNTT trong y tế đang cô những thay đổi cơ bản về chất Những ứng dung hi trợ các bệnh viện và các cơ sở khẩm chữa bệnh tháo gỡ những khổ khẩn trong việc trao đổi dỡ liệu, nh THệ thống Thông tỉa trao đổi thông tin nội bộ, trao đổi dỡ liệu với các hệ thống thông tin ở nước ngoài Nguyên nhân chính của nhồng khố khăn này là do việc không thống nhất trong khi ép đụng các danh mục tham chiếu, dỡ liệu không thống nhất đồng thời chưa thực sự cố một giao thức chung khi trao đỗi dỡ liệu và thông tiny té
Tại Việt Nam, với nhận thức sâu sắc về vẫn đề kiện toàn các hệ thống công nghệ thông tin trong ý tế, n ất lượng chăm sóc sức khỏe người dân, Bộ Y
tẾđã và đang có những nỗ lực trong tiệc đưa ra các định hưởng, hướng dẫn, quyết định nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân thô
ảnh ác văn bản, quyết định có th chất định hướng c thể
Trong các phần sa đây, chủng tôi phân ch tập trong vào hai măng: danh
qua tiệc bạn
mục chuẫn hỗa và các chuỗn công nghệ thông in có thể áp đọng tong việc trao đối thông tin trong y tổ Các đanh mục chuẩn hóa được đề cập đến nh: địa bàn hành, chính, bệnh viện, nơi khẩm, chữa bệnh ban đầu, phẫu thuật thổ th
điễn dữ liệu trợ giáp đắc lực cho việc trao đổi thông tin thông qua iệc áp đụng cấc chun trong truyén thông trong ĩnh vực y
1⁄2 Chuẩn Logical Observation Identifiers Names and Codes (LOINC)
Chuỗn LOINC tạo ra các định danh phổ quất và đợa trên cho các chuẩn
Trang 10ASTM E1238, HL7, CEN TC25I, và các bản tin báo cáo giám sát của chuẩn
ĐICOM, chuẩn danh mọc mã hỏa thông tin quân lý phòng xét nghiệm, hay các hệ thống lưu trở thông tỉa bệnh nhân Theo cách tiếp cận xây đợng ứng đọng, các định danh quy định bói chuẩn LOINC có thể được sở dụng với vai ồ là giá tr duge danh mye cho trxong “Observation Identifier” trong ban tin ORU HLT, phn doan OBX hoặc sở dụng trong các trường trơng ứng trong các chuẫn HL7 Khi sử
dụng chuẩn LOINC trong bản tin HL7, thì việc nhận biết mã thông qua hệ thống mã
ký hiệu bắt đầu *UN"
“ĐỂ thuận tiện cho quá trình trao đổi đỡ li, mỗi định danh yêu cầu một tên
đầy đỏ được tạo chuẩn tắc sao cho người sử dụng có thể quản lý được các xét
Tối với các trường hợp các hệ thống quản lý cần các dỡ liệu hoặc các giá trí tham chiếu mà hiện không cổ trong CSDL LOINC, người sử dụng có thể gấn cho chúng một giá trí mã, tên LOINC mới Tuy nhiền cần chủ j, nên tạo mối các bộ giá trì mã, tên LOINC tuân theo nguyên ắc: mỗi đồng tương ứng với một phương pháp
đo nghiệm rềng
Canh mọc các mã đồng trong phòng thí nghiệm LOINC hiện nay được cập nhật thường xuyên bởi dự dn LOINC CSDL LOINC, bin cập nhật mới nhất chứa
thầu hết các thuật ngữ cập nhật đến thời điểm đó Về cơ bản, LOINC bao gồm các
thuật ngữ được chia thành 3 nh vực
Các thuật ngờ dòng trong phòng thí nghiệm (Laboratory Categories)
Các thuật ng
Cac Claims Attachments theo HIPAA chia céc théng tin bé trợ cho các hoạt động khám, chữa bệnh,
Trong mỗi lĩnh vực, LOINC lại được tổ chốc thành nhiều chuyên môn nhỗ
dùng trong lâm sing (Clinical Categories)
Trang 11‘SL toga Deprtnnt (409s [SL Gomormerigr subst varie
SE Ieneamemer
“= itary yea sector
SEL tn gry eR)
SL telogr ses tesines|
Trang 12Ngo ra, LOINC cũng được tổ chúc theo các bộ phận chuyên miỗn trong phông thí nghiệm đến tận các mức chuyên môn sâu nh sau:
‘eC chemistry
‘= Dichemistry, challenge
“=[]Drug/Tox
>EÌĐrug doses + Hematology c=EÏCoaguiation
.sE]Pathology + ]twinalyds [Serology
“>Phương tiện xết nghiệm
+ Chi tit mio, noi the thip
D6 we tién ay thé te thue hién cba xét nghiém
Người kiểm ta kết quả
+ Kích thước mẫu
Trang 13"nghiệm LOINC này là các phòng thí nghiệm tại các đơn vĩ cng cấp địch vụ khẩm: chữa bệnh Các bệnh viện và các cơ sở khẩm, chữa bệnh cũng lơu trổ danh sách các
mã đồng trong phòng thí nghiệm LOINC phục vụ cho việc quản lý phòng xết nghiệm công như trao đổi dỡ liệu kết quả với các bộ phân, đơn vị khác, Nếu ấp dung LOINC cing vi HLT, việc trao đổi đỡ liệu về yêu cầu, kết quả xết nghiệm cố
thể mỡ rộng không chỉ giữa các bộ phân trong nội bộ đơn vị mà còn có thể mở rộng
pham vỉ trao đổi với các bệnh viện, cơ sở khẩm, chữa bệnh khác công sở đụng LOINC cùng với EL7
Ý Các quy tắc
LOING
THiện nay, việc cập nhật anh sắch mã đồng trong phòng thí nghiệm LOINC
Ja do LOINC PROJECT, dua trén các cập nhậttờ các phòng xét nghiệm tại các đơn
tắng, nguẫn đữ liệu danh mm các mã đũng trong phông
thí nghiệm LOINC là xuất phát từ LOINC PROIECT Để áp dụng danh mục mã dùng trong phòng thí nghiệm LOINC cho ngành y tế, Bộ Y tế có thể phối hợp với
LOINC PROIECT về việc cong cấp dỡ liệu thông qua hình thức hợp tc thông tin hoặc cử cần bộ theo đối cập nhất của LOINC PROIECT thường xuyên ĐỂ cập nhật các thay đỗi cho LOINC,, Regenstief astfvte là đơn vị iếp nhận các đồng sóp về việc bỗ sung, cập nhật cho danh: mục LOINC Dé lim rõ nội đong nào sš được cập thật vào CSDL LOINC, Regenstrief Institute đưa ra các trơờng hợp gối cập nhật
+ Trường hợp (@) losi xét nghiệm hoàn toàn mới, chẳng hạn ab, DNA sequencing hod (b) sở dung ma LOINC theo cach kde với qui định
~ Bổ sung các biển thé của các xét nghiệm mà CDSL LOINC hiện đã có
1.3 Chuan International Classification of Diseases, Tenth Revision (ICD 10)
ICD-10 (Dank mue ma bệnh) được Đại hội đẳng Y tế Thể giới thông qua lần
Trang 14thứ 43 vào thắng 5/1890 và chính thức được TS che y 8 thé giới (VHO) ban hành, năm 1994 Các quốc gia khác bắt đầu thông qua bộ mã ICD-10 vào năm 1994, nhưng Mỹ chỉ thông qua một phẫn bộ mã ICD-10 vào năm 1999 cho các mặt bệnh
báo cáo tử vong ICD-10làđanh mục chẩn đoán phân loại quốc tẾ tiêu chuẩn
che tắt cã các bệnh học nói chung và các mặt bệnh lâm sảng nói riễng.ICD-10 được
sử đọng để phân loại bệnh và các vẫn đề sóc khôe được lưu lạ trên nhiề loại hỗ sơ sức khỏe nhơ hỗ sơ bệnh ân thông thường, hỗ sơ bệnh ấn điện tổ, phiếu khám bệnh Hay giấy chứng tử
Thiên Bản thứ Muời CD-10) chứa dỡ tệu lớn hơn và nhiều bệnh chỉ tiết hơn bản ICD.9 được các nước phất tiễn sử đụng tiên toàn thé gid
Tới sự bảo trợ của WHO, phiên bản ICD-10 hỗ trợ thúc đẫy iệc thu thập phân loại, xở lý, và báo cáo thống kê các số iệu về nh tình bệnh tật tử vong cổa cắc nước rên thể giới Các lần sửa đổi mới của ICD được triển khai định kỷ để việc phân loại bệnh có thế phản ánh rõ nết nhông tin bộ trong khoa học y tẾ
Tăng L1: So sánh mi chin đoán
Chỉ tt tổng thể được Chưa cụ thể TRất chỉ tết (Cho phép miện tả, tích hợp vào trong các về trạng thấi bệnh tật, biểu hiện
gây bệnh, biển chứng của bệnh, chỉ tết vị tí hấu thuật đi chứng, mức độ suy yếu chức
Trang 15Í Sự thuận bên [hông xác định bền Thường xác định bền phải đổi,
phải đối lập với bên với bêntrải
ti 1813.15, che
Tài liệu ICD-10 được Bộ Y tế xuất bản năm 2000 với sự tham gia biên địch,
1g phân loại mới này với bộ 3 ký tự: Chương
hiệu chính cña nhiều giáo sơ, ắc sĩ thuộc nhiều chuyên khoa khác nhau, bước đầu
đã giúp cho các bệnh tiện có được Đăng phân loại bệnh ật bằng tiếng Việt và tếng
‘Anh phục vụ công tác khẩm chữa bệnh, nghiên cứu khoa học và bòa nhập với phân
loại bệnh tật trên thể giới
“Với Băng phân loại quốc tế bệnh tật Việt ~ Anh lẫn thứ 10 do Bộ Y tế ban hành đến nay vẫn là một tà liệu sử dụng thực tẾ mang tính ứng dung cao trong
ngành Ý tế Việt Nam
Ý Lgtích khi áp dụng chuẫn mã bệnh ICD 10
Trang 16Ung đọng chuin ICD, đặc biệt với phiên bản 10 và các phiên bản trong tương lai, hỗ trợ đắc lọc cho công tắc quân lý, điều hành, nghiền cứu khoa học và chia sẽ thông tin, phục vụ các đối tượng trong hoạt động khám chữa bệnh (cơ sở y
tẾ, người bệnh, quân lý nhà nước ) Các lợi ích chính của việc phân loại chỉ tiết các bệnh theo mã bệnh:
"Một là, xử lý chính xác và thống nhất vấn đề thống kê tỉnh hình phất tiễn
"bệnh tật và số liệu nghiền cứu phục vụ cho công tắc phòng và chữa bệnh:
Tại là, Căn cổ vào việc định danh chính xác các mất bệnh, là cơ sỡ pháp lý và
cơ sở khoa học để xây đụng các phác đỗ
quyết định cung cắp các địch vụ khẩm chữa bệnh tương ứng với từng mã bệnh tật
TBa là: Việc quy chuỗn và chỉ tết hỗa định danh bệnh tật cồn giúp cho việc quản lý chỉ phí khẩm chữa bệnh, đặc biệt với các tổ chức phụ trãch việc ch trả báo hiểm y tẾ thanh toấn các khoăn chỉ phí khẩm chữa bệnh;
Bến là: Với các nước đang phát triển, việc áp dụng chuẩn hóa các mất bệnh
lều trị, cơ sở ÿ tế đễ đăng hơn trong việc
tật trên thể giới, sẽ giớp ga tăng cơ hội hội nhập cộng đẳng khoa học y tế của thể giới tiếp thụ các phát triển mối về ứng đụng công nghệ trong y tế
1.4 Chuẩn Digital Imaging and Communications in Medicine (DICOM)
DICOM ia bé thing tiéu chun duge tng dung ring ri trong y tf DICOM
(Digital Imaging and Communications in Medicine) 1a mét hé thống tiêu chuẩn
công nghiệp được phát tiễn nhằm đáp ứng nhu cầu của của các nhà sẵn xuất c
tế mà không phụ
như người sở dung trong việc kết nối, lưu trữ, trao đổi, in Ấn ảnh y
thuộc vào nhà sân xuất
Chuỗn DICOM làm che các thiết bị đòi hỗi quy chuẳn tương tác dễ dàng Cụ thể
- Gi các ngỡ nghĩa của các lệnh và dỡ liệu đã được kết hợp Ð
thiết bị trong tác, phải cổ các chuẫn trên những thiết bị cần trong tác với các lệnh hoặc kết hợp đỡ liệu, không chỉ đổi với thông tin mã còn cô thể truyền giữa các thiết bị
- Gi các ngỡ nghĩa của các dịch vụ tập tia, các định dang ảnh và cấc thư
“mục thông tin cầ thiết cho sự hông ti liên lạc độc lập
Trang 17- Rõ rằng trong việc định nghĩa các yêu cầu quy chuẩn của các hình thức thực ti (mplemenions) của chuẫn Cụ thể, một phất biểu quy chuẫn (Conornance Statement) phii chi 15 théng tin diy đồ đỄ xác định các hằm tương tác cổ thể được
“mong đợi với các thiết bị khác cõ đồi bồi quy chuân (conformance)
- Hoạt động dễ đằng trong mỗi trường mạng
- Cổ cấu trúc 48 cung cấp sự giới thiệu của các dịch vụ mới, do đồ dễ dàng trong vie hd trợ các ứng dong may y khoa trong twong lai
Cấu trúc tiêu để như sa:
Đầu tiên là 128 byie Fe Preamble (efhe), các chương trnh đọc file DICOM sẽ bỏ qua nội dung chia trong 128 byte div tién nay Tiép theo la 4 byte chứa chuỗi ‘DICM’ Tiếp theo là các thông tín về file (File Meta Elements) Các thông ta này được tỔ chức thành các nhóm, trong mỗi nhôm lại gỗm nhiễu phần tử:
Trang 18Hin 1.3: Cấu trúc ảnh DICOM
Di lige anh (Data Set)
Đhần này chứa các thông tin hình ảnh Các yu tổ DICOM yêu cầu phụ thuộc
vào loại hình ảnh, và được liệt kê trong phần 3 của tiêu chuẩn DICOM Ví dụ,
phương thức hình ảnh này là "ME (xem nhóm: yêo tổ 0008:0060), vì vậy nô cần phải cô các yếu tổ để mô tỉ thời gian MRI echo Sy ving mit cia thing tin nay trong hình ảnh này là một hành v vỉ phạm céc tiée choin DICOM Trong thye té hấu hết phần mềm đọc định dang DICOM (bao gém cả MRero và ezDICOM) không kiểm tra cự hiện diện của hầu hết những yêu tổ này, giải nền chỉ cổ các thông tin tiền đề tong đô mô tỉ kích thước hình ảnh
Các tiêu chuẫn trước NEMA cho DICOM, cổ cấu trúc trơng ty nhau với nhiều yêu tổ trơng tự Sự khác biệt chính là các định dang NEMA không cổ đỡ liệu
128-byte bù đấp đệm hoặc ký tự DICM Ngoài ra, NEMA không xác định rõ răng
smoiti.ðamme(SD) hình ảnh, vì vậy yêu tổ 0028.0008 đã không cô mắt
Đặc biệt quan trọng là nhốm: yêu tổ 0002:0010 Điều này xác định "Xác
định có pháp chuyễn giao duy nhất Giá trị này thể hiện cdu tric của các đỡ liệu
Trang 19hình ảnh, tiết lộ cho dé dB lie 43 dupe nén Luv j ring một số phần mềm xem ảnh DICOM chi o6 thé view được dỡ liệu không nén nguy
THình ảnh DICOM có thể được nền bởi cả hai chương tỉnh nền mắt dỡ liệu ban
phổ biến IPEG (aoi mà một số thông tia tẫn số cao bị mấ) cũng nh một chương
trình không giảm chất lượng IPEG là hiểm khi nhìn thấy bền ngoài của hình ảnh y 1d (Huffinan lossless JPEG la hio qua hơn thuật toán JPEG-LS) Céc mi nay duge
sé ti trong phần Š cổa tiêu chuẫn DICOM Lưu ý rằng công như các bảo cáo kỳ thuật nến (nếu cổ), UID Cổ ghấp chuyển giao báo cáo thứ tự byie dỡ liệ thổ, Các
1.5, Chuan Clinical Document Architecture (CDA)
Chuỗn tả lige lim sing - HL7 Clinical Document Architecture (CDA) la
chuẫ tài lên có cấu trú Thông qua chuẫn tả liệu này, sẽ chỉ
lý, các cơ sở y tổ, cc nhà thiết kế phần mềm, phần công về tinh edu tre "Stuur"
à chính xác tiên mối trường truyền thông rất đa đạng và phong phú hiện nay:
Ý Mặc đích thết kể chuẫn tài liệu CDA
Mạc đích
© Dua ra quy định trong việc trao đối thông tin chăm sốc sức khôe
© Mang isi hiệu quả trong việc tiễn khai các hệ thống mang tính liên thông,
có sự tra đổi và cha sẽ thông tin giða các hệ thống khác nhau trên phạm ví lớn
<2 Việc mỡ và hiển thị nội dong tải liệu CDA không bị gidi han bai sự khác
“hao về công nghệ và phần mềm hiện đang sử đọng gifa noi git va nơi nhận
Trang 203g thi tin điện tỡ
so Thương thích với các chuẩn tài iệu được tạo ra bởi các chương tình ứng đụng khác
© Việc trao đổi thông tia không phụ thuộc vào cơ sở bạ ng hoặc hệ thống too tr
2 Cong cấp một hết hợp ý cho mọi ứng dụng
© Cho phếp ghỉ ại những thông từnnhẫm đập ứng nhơng
định trong việc giãm sất và quản ý hông tín trong liên
- Tỉnh xác thục - Potential for authentication: Mot ti lig lâm sảng là sự tập
‘hop các thêng tin ma cé thé dùng để chứng thực tính pháp lý
- Tính bối cảnh - Contexc Một tài liệu lâm sàng cần phải chứng minh được bối cảnh với nội dung cña nỗ
- Tính di ~ Wholeness: Tính toàn vẹn và đầy dé cia tai liệo được áp đọng che toàn bộ tải liệu CDA, không phải chỉ ép đụng cho riêng từng phần của ti liệu
- Tính đễ đọc - Human readability: Tai liệu CDA lưu trở thê
cấu trúc vốn cổ cũ tài liu, toy nhién phai théa mãn tính chất dễ đăng đọc được đối với người nhận Tính chất này được thể hiện cọ thể hơn ở chỗ: tài lige CDA sẽ để
tin thông qua
Trang 21đăng mỗ, và hiễn thị nội dung cho người nhận thông qua các trình duyét Web
Ý Tĩnh an toàn, trách nhiệm về tỉnh toàn ven
Hg thing gti va nhận tải liệu CDA phải giải quy
pháp lý đối với các nội đung trong tài liệu, tính trách nhiệm trong việc cung cấp được các vấn đề về mặt
thông tin và lươ rổ Đảm bảo việc mã hỏa và giải mã thông ta khi trao đổi thông
tin qua các môi trường truyền thông đa phương tiên và có thể sử dụng lại thông qua
các các sản phẩm ứng dụng hiện tại Đối với CDA, tả liệu sẽ cung cấp các trạng thai đùng trong việc bảo mật thông in để gip cho các hệ
g quan lý truy xuất các thông tủa cần được bảo mật một cách an toàn va dim bio tinh phập lý Những thông tứn này cổ thể được áp dụng cho toàn bộ thông tia rong tài lige CDA hoặc có
thể được chi ra trong timg phan nội đung có trong tài liệu Việc khai báo và lựa
chon céc thing tin nay duge khai báo trong phần Header ofa ti lige CDA hoặc trong section aba phin Component
Ý Các kiến uức én quan dén to tt ligu CDA
Tải liệu CDA được sinh ra đựa trên mô hình HL7 RÌM, phiên bản 2.07 Theo phiên bản này trong RIM cổ các vấn đề chính sau: Kiến trúc RIM gỗm cổ 6 thành phin cơ bản gọi la Six backbones: Act, Participation, Entity, Role
‘AcfRelationship, and RoleL ink
- Act: Su kin ích hoạt để sinh cde Section trong ti igo, được nhận tờ các
trình ứng dụng trong các cơ sở y tế Ví dụ: Bệnh nhân nhập viện, xuất viện, in phiểu lãnh thắc
- Panicipaticn: Thông tin về các ác nhân tham gia khối động sợ kiện Ví
ai là người thye hiện sự kiện, thời gian bất đầu, thời gian kết thốc
- Entiy: Mô tả người thực hiện hoặc các thc thễ, bao gém cả các cơ quan tổ chức, gây phất sinh sự kiện
-Role: Mô tả các hành vỉ và hoạt động liên quan đến các sự kiện
~ AetRelstonchip: Mô tả các quan hệ giữa các sự kiện
~RoleLiriz Mô tả tính phụ thuộc giða bai hành vỉ Roles)
Trang 22
2.1 Khai nig
Chuẩn HL7 phiên bản 2.8 cung cép mét phuong thie giao tiép kit néi dink cho các ứng dụng và các kiến trúc dữ liệu khác nhau đang hoạt động trong mỗi trường hệ thống khác nhan có th giao tếp và trao đổi đỡ liệu cho nhan Chuẫn HL7
phiên bản 2.8 được thiết kế và được sử dụng để cong cấp các tiêu chuẫn đành cho việc trao đổi đỡ liệu giữa các ứng dụng máy tính trong lĩnh vực chăm sóc sức khốc,
12 Mỗi trường truy
Tiêu chuẫn HL7 định nghĩa các bản tinthong ditp được trao đổi giữa các thông
thực thể ống đụng và các thủ tục được sit dung để trao đổi chúng
3) Các mỗi trường phi thể thức (sđ hoc) không cung cấp ngay cả độ tin cậy truyền đưa cơ bản, Mỗi trường nãy bao gồm những liên kết điểm ~ đến — điểm RS-
232, modems va thậm chí cả mạng nội bộ (LAN), nếu kết nối của chúng đến các máy tính chỗ được thực hiện thông qua liên kết RS-252
+) Các môi trường hỗ trợ một mức truyền tải mạnh mẽ, nhưng không đấp tổng các yêu cầu mức độ cao Mỗi trường này bao gồm các môi trường chẳng han shy TCP/IP, DECNET, và SNA
©) Các mạng độc quyền và tiêu chuẩn ISO triển khai cho các địch vụ thôi
thường va dich vụ cao cip khéc SNA LU62 céa IBM va NFS cổa SUN
“Microsystems la nhing vi dy eda cdc mang de quyén
4) Hai hoặc nhiều hơn các ứng đọng hoạt động trên công mấy vật ý và hoặc Tuân Lý (ogie) không được tích hợp chất chẽ
Các tiêu chuỗn HL7 cho rằng môi trường truyén thông sẽ cong cấp các khả năng sau đầy:
3) Không có lỗi truyền t Các ông dụng có thể giả định rằng chúng sẽ nhận chính xác tắt cã các đơn vị đỡ liệu byte truyền di theo thứ ty giống nhơ chúng được eit di
Ð) Choyễn đổi kỹ tơ Nếu hai mấy trao đổi đỡ liệu sở dụng bộ ký ty đại diện
Trang 23khác nhau, môi trường truyền thông sẽ hỗ trợ chuyển
diện này sang bộ ý t đại diện khác
©) Kích thước (đong lượng) bản tin, Tiê chuẩn HL7 không giới hạn về kích thước tối đa của bản ti HHL7 Tiêu chuẫn giá định (mặc nhiên) ring mỗi trường truyền thông có thể truyền ti đầy đồ bản tin mã không ph thuộc vào kích thước
dữ liệu từ bộ ký tự đại
bên tin
2.3 Khung bin tin
Moc này sẽ xác định các thành phần của bản ti, đồng thời cung cấp các phương pháp luận để định nghĩa các bản tin lý thuyết được sở dụng trong cấc chương sau
“3811 Các bản tận
Bin tin là đơn vị dỡ liệu nhô nhất trong việc chuyển dỡ liệu giữa các hệ thống ứng dụng Bán in bao gằm một nhôm các phân đoạn dỡ liệu được định nghĩa che một mục tiêu nhất định Mỗi một bản tin cô một kiễu bản tin được định nghĩa
cho một mọc tiêu Vi đụ, kiểu bản tin ADT được sử dụng để truyền tải các dữ liệu
ề quân lý bệnh nhân (ADT) cöa một bệnh nhân tờ một hệ thống ứng đọng này sang
ân tn sẽ được mã hồa bằng một bộ mã ba ký t, mã
bệ thống ứng dung khác,
"băn tin sẽ xác định kiểu bản tin và mục tiêu của bin tin đó,
2.3.2 Phan dogn và nhóm phân dogn dit
Trang 24a
Ý Trạng tuấ trường đữ iu và think phin tncong dữ Liệu
Tiêu chuẩn HL7 không quan tầm đến phương thúc lơu giữ đỡ liệu cũa các hệ thống ứng dụng như thể ào Khi các troờng dữ liệu được truyền t, chúng sẽ được
tồi theo các chuối kỹ tự
gồi có hễ cô hoặc có thể kh g cung cấp giá trị dỡ liệu cho troờng dỡ lệo Hệ thối
g có giá tr dữ lệu cho trrờng dỡ liệ Hệ thống nhận
có thể tạo sự không suy luận về sự vắng mặt hay thiếu sốt một thành phần giá trị nêu không cổ một hỗ sơ quản lý phủ hợp cho iệc tiễn khai thực hiện
Ý Tề giá ơị (rằng mul
Các ứng dụng tiếp nhận nên xóa hết bất kỹ giá trị hiện hữu nào trong CSDL
“Ký hiệu đấu ngoặc kếp *” sẽ được si dung để đại diện cho trường đỡ liệu "vô giá
HỆ (ví đụ, |”) Việc sử đụng dẫu ngoặc kép tiên tiếp đại diện cho nội dung của một
trường dỡ liệu, điều này sẽ bị cấm và xem là không hợp lệ nếu ký hiệu
cho những mục đích khác,
Ý Vi ơi Gố nữ trong phân đoạn)
"Định nghĩa: Vĩ tí thứ tự của trường dữ liệu trong phân đoạn Số thứ tự này
Trang 25Loại dỡ iệu có thể là loại dỡ liệu cơ bản hoặc là loại đỡ liệu phúc hợp Loại
đỡ liêu cơ ban Primitive) bao gŠm một chuỗi các ký ty xác định rõ nội dung của loại dỡ liệu Loại đỡ liệu phúc bợp (Compoeite) được cấu thành bởi các thành phân
đỡ iệo, mỗi một thành phần dỡ liệu là một loại đỡ liệu
Ý Ty chọn
"Định nghĩa: Trường đỡ liệu có thể có thuộc tinh bit buộc, tby chọn hoặc là
điều Liên trong phân đoạn
Trong bằng thuộc ỉth phân đoạn, thông tín này được cung cấp ở cột cổ tên OPT, Các kỹ hiệu ở cột OPT được mổ tả chỉ tết tron bằng sa:
Bắt buộc nhưng có thể trống (không có đỡ liệu) Mô tả trường dữ liệu hoặc
RE |Ieại df lige SE dupe quy đỉnh khi trường dỡ liệu hoặc loại đỡ liệu cổ thể
Điễu kiện đợa trên sự kiện kích hoạt hoặc trường đỡ liệu khác Những định nghĩa trường dữ liệu theo bảng thuộc tỉnh của phần đoạn nên xác định rõ
thuật toần định nghĩa cho trường dỡ liệu này, Một thành phẫn với mã điều C(b) — | kiện sở dụng liên quan đến thuộc tính điều kiện (tham khảo mục 2B.79,
*Thuộc tính điều kiện”) chỉ rõ những yêu cầu (mã sử dụng) cũa thành phần
đổ lệ Nếu thuộc ính điều kiện của một phần tờ là đồng (ro), thỉ sở dụng quy tắc a, khi đồ phẫn tử sẽ cổ một trong các tính chất sau “R”, “RE
Trang 26
ý cô gi trị trường
tối đa 3 lần; nếu cột lấp lại không xác định rõ giá tị hoặc kh
dữ liệu có thể xuất hiện một lên, có nghĩa là trường đỡ liệu không lặp lại
Trong báng thuộc tính phân đoạn, thông tin lặp lại này được cung cấp ở cột
cổ tên RP#,
Thiết kế cho cột lấp lại
Nor blank — ÏEhông lip li
ly trường đỡ liệo có thể lặp ại vé bạn hoặc theo số lần xác định
Í Sường đỡ liệu cổ thể lặp lại tối đa bằng số tự nhiên đã được xác định hiện, nội dụng của tường dể liệu sẽ có Eích thước tối da
‘bing kích thước tối đa đã được quy định ở cột kích thước
Ý Bảng
XMết bảng THLT là một tập các giá tị đã được HL7 định nghĩa và công bổ Chúng là một phẫn của Tiêu chuẫn HL7 bồi vỉ chồng ảnh hướng đến việc diễn giải các bản in chứa chống
Ý Số định danh ID
Đình nghĩa: Số ty nhiên không âm được sử dụng để xắc định mã định danh
cho phần tờ dữ liệu xuyên suốt tiêu chuẩn Trong bảng thuộc tính định
xy duge cung cấp ở cột có tên ITEMZ (Mã định danh
Trang 27Xý tự ngăn cách | CÀ đề xuất | mãhóa Sử dụng
Gigi hạn và ngăn cách giữa các phân
Ngăn cách giữa các trường dỡ liệu tong một phần đemm Kj tr Ngăn cách - | ny cing ngăn cánh giữa mã phân
tiên côa phân đoạn Ngăn cách giữa các thành phần dỡ
"Ngăn cách thành phần : dỡ liệu 1 /iige liền kề nhau của một ® a ®
trường dỡ liệu theo quy định Ngăn cách giữa các dỡ lu lấp lại
cách lặp lại ~ 2 cổa một trường đỡ liệu theo quy định s = ;
Ky ty escape duge sử dụng trong trường đỡ liên thành phần
Ký ty Eseape 3 | df lio, hode thinh phần đỡ iệu com
mà cổ loại đữ lệ là ST
TX hoặc FT
ˆ_ Ngăn cách thành & 4 Ngăn cách thành phần dữ liệu con
liên KỂ nhau cũa một trường
Trang 28bì
dG liệu theo quy định
“TA Quy tắc xây đựng bản tin
Trong quá tình xây đựng bản tia, các ký tự đặc biệt sš được sở đọng Ching bao gim các ký tự ngấn cảch giữa các phân đoạn, ngăn cách giữa các tường đỡ liệo, ngăn cảch giữa các thành phần đỡ liệu, ngăn cách giữa các đỡ lie lp li, kỷ ty
*\ vã kỹ tự rứt gọn (hông thường “2
đoạn luôn luôn là ký ty xuống đồng và bắt đầu một dồng mỗi (ma ASCII la OD theo
ệ thập lọc phân hoặc <er>) Những kỹ ty ngăn cách khác sẽ được định nghĩa trong phân đoạn tiêu đề bản tin MSH, với trường dỡ liệu bộ ký ty ngăn cách cổ kích
thước là 4 (bao gém vi tri oda từng ký tự ngăn cách theo thứ tự) và bộ ký tự này
được gọi là bộ kỹ ty mã hóa, bộ kỹ tự mã hôa này được định nghĩa tại trường dữ liện đầu tiền của phân đoạn tiền đề MSH,
.3.41 Mã giã dành cho việc xây dựng ban tin
tự chấm đứt và ngăn cách giữa các phân,
Trang 312.4.2 Ông tắc cho hệ thống tp nhận
Quy tie sav diy được ấp đụng cho hệ thống tiếp nhận những bản tin HL 7 và
trị đỡ liệu
chuyển đổi nội dung sang các g
3) Bộ qua các phân đoạn, các trường dỡ liệu, các thành phần đỡ liệu, các thành: phẫn dỡ liệu con và trường dỡ tiêu lập ại xuất hiện nhơng không mơng mun
Ð) Lo ÿ đến những phân đoạn mong muốn nhưng không xuất hiện bao gằm teân bộ những trường đỡ liệu không xuất hiện
c) Luv ý đến việc xử lý các trường dỡ liệu và thành phần dỡ liệu mong muốn
“hưng không xuất hiện thuộc về phân đoạn không xuất hiện
XMệt số biển thể đã tổ tại và đã được tình bây ở nơi khác:
3) Một giao thức số thứ tự tùy chọn
Ð) Giao thức thy chọn Ỗ trợ việc tiếp tc một bản tin dài
Giao thức được tình bay đưới dạng hai thực thể, hệ thống khối tạo và hệ
thống phân hỏi Mỗi một thực thể đại điện cho bền gởi và bên nhận bản tin Hệ
thống khởi tạo thực hiện việc cửi trước và nhận sav, trong khi hệ thống phẫn hỗi thực hiện việc nhận trước và gối sau
Tổng quan, tiến trình trao đổi này được trình bày trong bằng sau:
hối tạo cầu trúc bản tin HLT ting dung
Bước 1 | và gội bản tin đến hệ thống phân hồi đệ
Hệ thống phân hồi nhận và xử lý bản tín Các quy tắc Khác nhau tùy
Bước 2
Trang 32‘25 Khai ego bin tin
‘Ung dụng khởi tạo xây dựng một bản tin với các giá trị dữ liệu đã được định
"nghĩa trong các chương tương ứng ti tiêu chuẫn này Các trường dỡ liệu được mô
tả đưới đây phải cổ giá trị phù hợp với phân đoạn MSH (Message Header Segment) Bin tin duge mi héa phi hop với các quy tắc ứng dụng và được gi đẫn giao thức cấp thấp, nơi sẽ chị trách nhiệm gởi bản tin đẫn ứng đọng phân hồi
[AMSH-10-Mä điều khiến bản | Mã định đanh duy nhất liên quan đến việc phản
“mã hóa HT chồng sẽ không phù hợp mm hóa khác được sử đọng
.Mã sự kiện trong thành phần dỡ liệu thứ bai của trường dỡ liệu MSH-9.Loi thân tủa thì được tỉnh bảy một cách dư thừa ở một vài nơi khác trong bản tin
AMSH-14 Điễm tếp tục
các quy
Trang 33XNếu một trong các tiêu chí nêu trên không được thỏa mãn, giao thức phẫn mềm từ chối tiếp nhận bản tin Điều này có nghĩa là, hệ thống phản hồi tạo bản tin ACK véi mi AR tại trường đỡ liệu MSA.1-Mã phân hồi
"Nếu thành công, tiền trình sẽ thực hiện bước tếp theo
Ý Chấp thuận và xác nhận tính hợp lệ2oÈ ý bản ti tạ hệ thống tiếp nhận Khi xác nhận tính hợp lệ thành công tại hệ thống nhận, bin tin deg chuyễn
sang ứng đụng nhận đễ thie thi cde che năng sau:
2) Xế lý bản tin thành công, tạo bản tin phân hồ với giá tị mã A trì trường
đỡ liệu MSA-1-Mã phân hồi
Đ) Gii phân hỗi lỗ, cong cắp thông tin lỗi xây ra khi xổ lý phân đoạn chức năng trong bả tin phân hồi với giá tị mã AE tại trường dỡ liệu MSÀ-1-MMã phản hồi
c) Xử lý không thành công (từ chối tiệp nhận) bản ti trong các trường hợp các nguyên nhân không liên quan đến nội dong hoặc định dang bin tin (sip hệ
thống, lỗi nội bộ, r)
Trens tắt c những mô tả về bản in phân hồi ở trên, các giá trị được thiết lập trong phân đoạn MSA
MSA-1-Mã phản hồi Đã trình bay ở mọc trên
: Gia tri duge sao chép từ trường đữ liệu MSH-10- AMSA-2-Mã điều khiễn bản tin "Mã điều khiễn bản tin của bản tin khối tạo (bản tin
Trang 34Sn) MSA
‘hi te mong doi
[MSA-3-Văn bản môtảlỗi | M6 ta Idi đưới dạng văn bản
[ERR-I-Mãvavitmlổi — |
Các trường đờ liệu của phần
hiện bước tếp theo trong tiến tỉnh
Ý Chuyên bãn ổn phân lồi
Thi nhận được bản tin phần hồi từ ứng dụng nhận, hệ thống phân hỗi chuyên thản tin này đến hệ thống khổi tạo bản in
THệ thống khối tạo bản tỉa xử Lý bản tia phân hồi
Ý Phân hồi sẽ dụng phương Hước phân hỗi nâng cao
2) He thống phần hồi nhận vi hr gi tn tin dn vio ni uw tran toẫn Bids
ty cổ nghĩa là hệ hống phản hồi chấp hận trách nhiệm cho bản tỉa theo phương thức giải phồng nghĩa vụ gũi lại bản tia của hệ thống gối
t) Tại thôi điểm này, các yêu cầu cũa những ứng dụng lên quan đến giao điện xá định cổ hay không có thêm thông tin cần phải được trao
Ý Giáp miện
XKhỉ nhận được bản tin và kh các quy tắc phân hỗi nâng cao được sử dụng
định cổ hoặc khô
“xác nhận tỉnh hợp lệ của bãn tin tại hệ thống phân hồi
giao thức phin mim của hệ thống phần hồi thc hiện q
2) Trạng thấi của cổng kết nối giao tiếp
t) Sự tổn tạí của bộ ưu trữ an toàn cho tiệc l trữ bản tỉa đến
©) Tính chính xác về mặt cũ pháp của bản ti, nế thiết kể của hệ thống nhận
có loại hành xác nhận tinh ding dn tai giai đoạn này
đ) Giá trị troờng đỡ liệu MSH-9 Loại bản tia, MSHL12.Mã phiên bản và AMSH-11-Mã xử lý bản tỉa, nếu thiết kế của hệ thống nhận cổ loại hình xác nhận
tính đồng đấn tại giai đoạn này
Trang 35Sau đồ kiểm tra phân đoạn MSH để xác định hệ thống khỏi tạo có hoặc
không yêu cầu một phân hồi chấp nhận
Ý Truyền bản t: phân hồi thông thường
XMệt bản tín phân hồi thông thường không thường xuyên được
thống khôi tạo, nhơng nếu nố được hệ thống phản hồi gi lại theo cc trrờng hợp sau
2) Cam kết chấp nhận (CA) trong trường dỡ liệu MSA-1-Mã phân hồi nếu
‘bin tún đẫn được chấp nhận trong quả tỉnh xé i
Ð) Cam kết từ chỗi (CR) trong troờng dỡ liệu MSA-1-Mã phân hỗi nếu một
Ý Truyền phân hồi ứng dụng
‘Néu phin đoạn tiêu đề bản tin xác định rằng hệ thống khổi tạo công đổi hồi
"Mục này bao gồm một số phần mở rộng cho giao thức bản tin HLT co bin
"Những phần mổ rộng đại diện cho sự iva chon thực hiện và đang được sở dụng trên
cơ sở từng địa điểm triển khai cụ thể và ứng đụng cụ thể khi cần thiết
2.64 Giao uức số thi ng
Đi với một số loại giao dịch dỡ liệu giữa các hệ thống, việc duy tỉ khả năng đẳng bộ côa các cơ sở dỡ liệu là rất quan trọng, việc sở dụng các số thứ ty cổ thể
"ngăn chặn các giao dịch trùng ấp
3) Điều kiện khôi tạo
1) Hà thống tiếp nhận luỗng dỡ iệu được dự kiến để lơo rỡ các số thứ tự của các giao dịh được chấp nhận gần đây nhất một cách an toần tước khi phân hồi giao dịch đồ Số th tự được lưu tỡ này cho phép so sắnh với số thứ ty của giao dich tip theo vã thục hiện các khả năng khôi động lại chị lỗi
Trang 36
29
2) Hồ thống khỏi tạo giờ một hàng đợi danh sich cée giao dich gii đi được đánh chỉ mục bởi các số thứ ty Chiễo dải của hàng đợi này phải được đầm phản như là một thành phần của quá tình thiết kế theo một lên kết được đưa ra Chiều dài tối thiểu của hãng đợi nãy là một
3) Số thứ ty là một số nguyên đương; và nô ty động tăng một (bỗi hệ thống khỏi tạo) cho mỗi lẫn giao địch thành công
Ð) Bắt đầu liên kết
1) Giá tr 0 cho một chuỗi số thứ tự được thiết lập: Điều này xây ra khi hệ thống khỗi tạo khối động lại liên kết
2) Nếu hệ thống tiếp nhận thu nhận một giao địch với giá trị Ô trong trường
đỡ liệu sổ th ty, số thổ ty này nên được phản hồi với bản tin phn hỗi thổ thường và phân đoạn MSÀ chứa một số hứ ty lớn hơn số thứ tự của giao dịch cuối
cồng được chấp nhận trong trơờng dỡ liệu số thứ tự dự kiến
3) Hệ thống khổi tạo gửi giao dịch được thiết lập chỉ mục bối số thi te dur kiến (nếu giao địch dự kiến vẫn côn tẫn ti trong hằng đợi Ngược lạ, liên kết bị
"ngưng trệ cho đến khi một hoạt động can thiệp đến
c) Hoạt động bình thường của liên kết
Như nó chấp nhận mỗi giao địch, hệ thống nhận lưu trữ các số thứ tự một
cách an toàn (đồng ý với số thứ tự dự kiến của n6) và sau đô phân hi các bản tin bằng cách sao chép lại số thứ tự trong troờng đỡ liệu MSA Số thứ ty dự kiến
4) Các điều kiện lỗi ở quan điểm của bệ thẳng khôi ạc) Chúng được tạ ra bối hệ thống tiếp nhận, bằng cách so sảnh số thứ tự gối ra (giá tr trường dỡ liệu
‘MSH-13-Sé thớ ty trong MSH) với số thứ tự dự kiến (đã nhận giá trị trường đỡ liệu AMSÀ-4-Số thứ tự dự kiến trong MSA),
cách gửi giao địch tiếp theo
2) Số thứ ty dự kiến sẽ nhỗ hơn giá trị hiện tại Hệ thống khởi tạo có thể thử tắt đầu một lần nữa bằng cách phát hành một giao địch với số thứ tự 0; hoặc đồng
Trang 37"băng các liên kết cho hoạt động can thiệp
3) Các lỗi khác: Đồng băng các liên kết cho hoạt động can thiệp
+) Buc ái đồng bộ số thứ ty qua liên kết Giá trị ‹1 cho một số thứ ty được dành riêng: nó chỉ được phép khi hệ thống khối tạo bất đầu tái đông bộ hóa liên kết
‘Vi vay, nếu hệ thống tiếp nhận thu nhận được một giá trị là -1 trong trường dữ liệu,
số thứ tự, hệ thống tếp nhận sẽ trả về bản in phẫn hồ thông thường với gid tri -1 trong trường dỡ liệu số th tự dự kiến Hệ thống tiếp nhận sau đó thiết lập li số thử
w cổa nó, bằng cách sở dụng số thứ ty đương khắc Ö côa giao địch tiếp theo
tin lớn được chỉa thành nhiều phần quân lý Chồng tối sở đọng thuật ngữ "phản mảnh" để mô tả phương thức bản tin logic được phân chỉa thành một hoặc nhiều bản ta HL7 rêng biệt HL7 xác định rổ tầng bai troờng hợp này có thé xiy ra
Thổ nhất, một phân đoạn dơy nhất có hễ a qué lén HL7 sr ng phân đoạn
*ADD" để xử ý việc phân chia một phân đoạn đơn thành nhiều phân đoạn nhỗ hơn
Thổ bai, một bản tin HL 7 đuy nhất có th là quá lớn HL7 sử đọng phân đoạn DSC vi cde giao thức nổi tiếp ign tục để xỡ Lý việc phân mảnh bản tin
tậc phân mãnh phân doanAigetiép tục bằng cách sử dụng phân đoạn
‘Addendum (ADD)
"Bắt đầu từ phiên bản 2.4, các phân đoạn ADD có thể được sử dung trong một
bản tín để phân chỉa một phân đoạn dài thành các phân đoạn ngắn hơn trong một
‘bin tin HLT don te
‘Dé phân chia một phân đoạn lớn
2) Phin đoạn đang được tiếp tục (soi nỗ là phân đoạn BẤT KỶ cho vĩ dụ này) được kết thúc ở một vị tỉ kỹ tự tồy Ý va chim đốt với các tiêu chuẫn kết thúc phân đoạn (tết thúc đồng - <CR>)
Đ) Phân đoạn sau đây là phân đoạn ADD Tắt cả các ký ty đóng sao phân đoạn [ADD vi le ty ngăn cách troờng dỡ liệu (°) là một phần logic cổa phân đoạn trước Tất cả các phân đoạn ADD nổi tiếp nhau đều đồng sóp đỡ liệu thông tin cho phân
Trang 3831
đoạn BẮT KỶ cho đến khi tìm thấy một phân đoạn không phãi là phân đoạn ADD
) Mật phân đoạn ADD không có kỹ ty phân cách trường dữ liệu mang một
Ý nghĩa đặc biệt
Ý Phân mãnh phân doan/ige néi tiếp bằng cách sit dụng phân đoạn DSC
“Khi một bản tin phải được phân mảnh và duoc gti di bing một số bản tin HL?, phân đoạn DSC duce sit dung
2) Div tién, ban tin logic duge phan chia sav mot phn doan thy
+) Tiép theo, một phân đoạn D$C được gởi đi Trường dữ liệu DSC-I-Con
trõ tiếp sẽ cô một giá tr dơy nhất được sở dụng sao cho phù hợp với một bản tin tiếp theo với giá trị cụ thể này
©) Các kỹ ty chấm dit DSC phân mảnh đầu tiên cia bn tin logic
4) Một bản tin tiếp theo với trường đỡ liệu MSH:-14-Con tr tếp tục sẽ chứa
“một giá tị phù hợp với giá t từ trường dỡ liệu DSC-1 Mỗi bản ỉntiếp theo sẽ cổ giả trì duy nhất của riêng mình cho troờng đỡ lige MSH-10-Mã điều khiễn bản tin hối hợp giờa DSC-1- Con tr tiếp tục và trrờng đỡ tệu MSH-14-Con tr tiếp tục
của bản tín tiếp theo được sử dụng để liên kết các phân mảnh theo thứ tự thích hợp
của chúng
©) Ban tin hop lý là mối nối những nội dung của bản tin thứ nhất, ghép với
tắtcả các phân mảnh tiếp theo
® Nếu chế độ phân hồi nâng cao được sử dụng để yêu cầu một phản hỏi
ACK chip nhận, sau đồ ứng đụng nhận sẽ nhận ting phin minh phẫn hồi với một bản tin ACK
) Nếu chế độ phản hii ning cao được sử đọng đ yêu cầu một bản in phản hồi ACK ở múc độ ứng đụng, sau đồ ứng dụng nhận sẽ gồi một phân hồi xắc nhận sau khi nhận được phân mảnh kết thúc (phân mảnh coỗi cing)
"Đây là giao thức lỗi để kết thúc một bản tin với phân đoạn DSC và sau đô không bao giờ gửi bản ti phân mảnh,
Ý Phân mãnh phân đoạn qua các bãn tin
XNếu phân đoạn cuối còng cña phân mảnh cần phải được phân chỉa, tỉ quy
Trang 39tie si dung phn doan ADD sau diy duce ép dụng
a) Phân đoạn đang được tp tục (gọi nó là phân đoạn bắt kỹ cho vĩ dụ này) được kết thúc ở một ị tr kỹ tự tùy ý và chấm đốt với kỹ ty ngăn cách phân đoạn tiêu chuẩn (ết thúc đông -<CR>)
9) Phân đoạn san đây là phân đoạn ADD Phân đoạn nấy sẽ có mã là “ADD' (Việc thiếu các ý ty báo hiệu cho bên nhận ng phân đoạn Ất
c) Phân đoạn thổ ai san đây sẽ là phân đoạn DSC
3) Phân đoạn đầu tiền của phân mãnh sao đây sẽ là một phân đoạn ADD Các
ÿsẽ được tiếp tạo)
ký tự trong phân đoạn ADD này là một phần logic của phân đoạn bất kỹ của phân mảnh trước đố,
«) Lu lượng giao địch cho một bản tin cập nhật không mong muốn tiếp tục với một phân đoạn phân mảnh tiép we
2.6.3, Giaothite khẩtnhóm HL7
Trong trường hợp đễ tạo điều kiện thuận lợi chúng ta thực hiện truyền một
loạt (hối nhôm) các bản tin HL 7 Ví dp thông thường sẽ là hằng loạt các giao địch chỉ tết về ti chính (DFT) được gồi từ một hệ thống phụ trợ sang một hệ théng tai
chính Một khối nhóm như vậy có thể được gửi trực tuy
thức truyền tập tin phổ biến, hoặc độc lập (oEBine) thông qua b
Trang 4033
]} —— —kétthie BAN THN
[BTS] (phn doan kt tic kh) } — kếtthúc khối
[FTS] - (ghảnđesntitthúctpti) Ghi chữ:
Giao thức số thứ ty có một ứng đọng tr nhiên trong troyễn tải khối Tham khảo chỗ đề về các phẫn hồi khối san đây
XMặc đồ, một khối sẽ chứa một loại bản tin dơy nhất, không cô định nghĩa hạn chế một khối đối với một loại bản tin doy nhất
Các phân đoạn của tập tia HL7, tiêu đề khối và kếtthốc được định nghĩa một cách chính xác tương t như các phân đoạn L7,
Tập tỉa khối HL7 có thể không chứa bất kỹ bản tin HL7 nào trong bai trường hợp sau để
3) Tập tin khối không chứa bản tin HL7 có thể được gửi đi, nhưng tập tin
phải đấp ứng được yêu cầu các tập tin khối phải được đăng ký trước khi không có
bin tủ nào được gi đi
+) Mot tp in khối chứa các bản tin phân ỗi có thể được gửi đi để cho biết
ối đã được phản hồi
tự số khối trường đỡ liệu nấy
có thể chứa một hoặc nhiễu tổng số được rất ra từ các trơờng đỡ liệu trong các bản tin Phuong phâp cho việc tính toần các tổng số sẽ được xắc định tri một đơn vị heặc một ứng đụng cơ sở trở khi nô được quy định một cách rõ răng trong một chương chốc năng